Giáo trình Quản trị tài chính - Chương 6: Giá trị của tiền tệ theo thời gian - Bùi Phước Quãng
PMT: tính giá trị của mỗi kỳ khoản phát sinh trong một chuỗi tiền tệ đều khi biết FV hoặc PV 7. RATE: tính LS của một chuỗi tiền tệ đều 8. NPER: số kỳ khoảng phát sinh của một chuỗi tiền tệ đều, LS không đổi 9. NPV: hiện giá một chuỗi tiền tệ tổng quát phát sinh cuối kỳ, LS chiếc khấu không đổi 10. XNPV: hiện giá thuần của một chuỗi tiền tệ biến đổi và phát sinh không theo kỳ khoảng nhất định 11. IRR: LS của một chuỗi tiền tệ tổng quát phát sinh cuối kỳ (tỷ suất hoàn vốn nội bộ) 12. XIRR: tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dòng tiền tệ phát sinh không theo định kỳ mà gắn với những thời điểm cụ thể 2513. IPMT: lãi phải trả trong kỳ của một khoản vay trả dần bằng kỳ khoản cố định 14. PPMT: nợ gốc trả trong kỳ của một khoản vay trả dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định 15. CUMPRINC: nợ gốc đã trả giữa hai kỳ bất kỳ của một khoản vay trả dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_tcc6_giatritientetheothoigian_7328_2047115.pdf