Điều kiện để bán phá giá
+ Nhà XK phải đủ mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính
để theo đuổi đến cùng vụ bán phá giá. Nếu bị kiện bán
phá giá, chi phí theo kiện rất tốn kém.
Vụ kiện tôm 2003: $2m chi phí thuê luật sư.
+ Nhà XK phải khống chế được thị trường trong nước,
tránh tình trạng hàng hóa bán rẻ ở nước ngoài quay lại
lũng đoạn thị trường trong nước.
+ Thị trường nơi nhà XK bán phá giá (thị trường nước
NK) không áp dụng các biện pháp chống bán phá giá.
3.5. Bán phá giá hối đoái
* Khái niệm:
Là việc bán hàng hóa ra nước ngoài với giá thấp hơn giá
của đối thủ cạnh tranh do thu được lợi nhuận phụ thêm
nhờ vào sự mất giá của đồng nội tệ, trong đó mất giá đối
ngoại lớn hơn mất giá đối nội.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
186
+ Mất giá đối ngoại: đồng nội tệ mất giá so với đồng ngoại
tệ.
+ Mất giá đối nội: Sức mua trong nước của đồng nội tệ giảm
xuống.11/14/2008
32
Năm 2006:
Tỷ giá 1USD = 15.000VND
Nhà NK Việt nam mua 20.000 tấn gạo để XK.
Giá mua 4.000.000đ/tấn (coi như giá đã gồm chi phí nội địa như vận
chuyển, lưu kho, phí làm thủ tục hải quan.
VN xuất gạo sang Tanzania. Giá bán FOB: 300 USD/ tấn.
Năm 2007
Nhà NK Việt Nam tiếp tục mua 20.000 tấn gạo XK sang Tanzania,
giá XK và điều kiện giao hàng không đổi.
Nhà nước tuyên bố phá giá đồng nội tệ so với USD là 10%, tỷ lệ lạm
phát trong nước là 5%/năm tính từ thời điểm đầu 2006. Giá mua gạo
trong nước thời điểm này coi như chỉ trượt theo mức lạm phát.
1/Để thu được lãi ít nhất bằng lần XK 2006, công ty phải đàm phàn
với khách hàng Tanzania với mức giá tối thiểu là bao nhiêu?
2/Mức giá trên thị trường thế giới giảm xuống bao nhiêu vào đầu năm
2007 thì công ty không thu được lãi.
32 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế - Chương 3: Chính sách thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ed amounts or proportions, should
not be applied to imported or domestic products so as to afford
protection to domestic production.*
* Những lĩnh vực áp dụng NT
* Phạm vi áp dụng
- Các loại thuế, phí nội địa
- Các quy định nội địa ảnh hưởng đến việc KD hàng
NK
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
38
- Thương mại hàng hoá
- Thương mại dịch vụ
- Đầu tư
- Quyền sở hữu trí tuệ
* Mục đích áp dụng
Khô hâ biệt đối ử iữ Khô hâ biệt đối ử iữ
Non-
Discrimination
Treatment
MFN NT
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
39
ng p n x g a
các nước ngoài với nhau
ng p n x g a
nước ngoài và trong nước
* Ngoại lệ của nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
-Mua sắm của Chính phủ
- Các lĩnh vực có liên quan đến an ninh quốc phòng.
- Lĩnh vực liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ công
dân.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
40
- Thanh toán các khoản trợ cấp chỉ dành riêng cho
các nhà sản xuất, kinh doanh trong nước
III. CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CSTM
1. Thuế quan
1.1. Khái niệm
Thuế quan là một khoản tiền thu đối với hàng hoá và
dịch vụ khi đi qua lãnh thổ Hải quan của một Quốc
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
41
gia.
Tariff: A duty or tax levied at the border on goods
going from one customs territory (in most cases a
country) to another
EU > Customs union
United Kingdom + Channel
Islands + Isle of Man
Denmark
Germany
Greece
Spain
France + Monaco, Guadeloupe,
French Guayana Martinic
Czech Republic
Cyprus
Estonia
Hungary
Latvia
Lithuania
Malta
Poland
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
42
, ,
Réunion
Ireland
Italy
Luxembourg
Netherlands
Belgium
Austria
Portugal
Finland
Sweden
Slovenia
Slovakia
11/14/2008
8
Lãnh thổ HQ
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Article XXIV
Territorial Application - Frontier Traffic - Customs
Unions and Free-trade Areas
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
43
Quá cảnh
1.2 Phân loại thuế quan
* Phân loại theo mục đích đánh thuế
-Thuế quan tài chính (Thuế quan ngân sách - Revenue
tariff)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
44
Trade
liberalization
Tariff
reductions Tax revenue
Negative impact
-Thuế quan bảo hộ - Protective tariff
insulate domestic producers from competition
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
45
+ Khi quyết định mức thuế quan bảo hộ, Nhà nước
thường căn cứ vào khả năng cạnh tranh thực tế của
hàng SX trong nước và hàng NK để quyết định.
VD: Một chiếc xe máy sản xuất tại Việt nam giá bán:
24.000.000 VNÐ/ Chiếc. Một chiếc xe máy tương tự (được
hiểu là giống về kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng) nhập khẩu
ủ Thái l t ườ hợ khô hị th ế NK thì iá bá t
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
46
c a an r ng p ng c u u g n rong
cùng điều kiện tại thị trường Việt nam là : 16.000.000 VNÐ/
Chiếc. Nếu Nhà nước căn cứ vào giá bán để quyết định mức
thuế quan bảo hộ thì mức thuế NK nên là bao nhiêu?
* Phân loại theo đối tượng đánh thuế
-Thuế XK
Là một loại thuế quan đánh vào hàng hoá khi nó
được xuất khẩu ra nước ngoài
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
47
Th
uế
X
K
Số
TT
Mô tả nhóm, mặt hàng Thuộcnhóm,
phân nhóm
Thuế
suất
(%)
1 2 3 4
1 Hạt đào lộn hột (hạt điều) chưa bóc vỏ 0801.31.00.00 4
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2006/QĐ-BTC
ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
48
2 Dầu thô (dầu mỏ dạng thô) 2709.00.10.00 4
3 Da sống của loài bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa (t-ươi hoặc
muối, khô, ngâm vôi, axit hoá hoặc đư-ợc bảo quản cách
khác, nh-ưng chư-a thuộc, chư-a làm thành da trống hoặc gia
công thêm), đã hoặc ch-ưa khử lông hoặc lạng xẻ
4101 10
4 Da sống của loài động vật khác (tư-ơi hoặc muối, khô, ngâm
vôi, a xít hoá hoặc đ-ược bảo quản cách khác nh-ưng chư-a
thuộc, chư-a làm thành da trống hoặc gia công thêm), đã
hoặc chư-a khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ
trong chú giải 1(b) hoặc 1 (c) của ch-ương này
11/14/2008
9
Mục tiêu của thuế xuất khẩu:
-> Tăng thu cho ngân sách nhà nước (nhỏ)
-> Bảo vệ người tiêu dùng trong nước khỏi việc tăng giá
do xuất khẩu tăng
-> Bảo vệ nguồn tài nguyên, nguyên liệu khan hiếm, hạn
chế xuất khẩu các sản phẩm thô sơ chế
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
49
,
-Thuế nhập khẩu
Là loại thuế đánh vào hàng hoá khi hàng hoá đó được
nhập khẩu từ nước ngoài vào thị trường nội địa
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
50
Khu chế
xuất
Thị trường
nội địa
Thị trường
nước ngoài
-Thuế quan quá cảnh
Quá cảnh là việc hàng hoá, phương tiện vận tải nước
ngoài đi qua một nước đến một nước khác
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
51
Thuế quan quá cảnh
Thuế quan quá cảnh là thuế quan đánh vào hàng hoá nước
ngoài khi nó được vận chuyển qua lãnh thổ của nước mình
Panama Canal
By August 15, 1914 the Panama Canal was
officially opened by the passing of the SS Ancon.
At the time, no single effort in American history
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
52
had exacted such a price in dollars or in human life.
The American expenditures from 1904 to 1914
totaled $352,000,000, far more than the cost of
anything built by the United States Government up
to that time. Together the French and American
expenditures totaled $639,000,000. It took 34 years
from the initial effort in 1880 to actually open the
Canal in 1914. It is estimated that over 80,000
persons took part in the construction and that over
30,000 lives were lost in both French and American
efforts”
Gatun Locks
Panama Canal
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
53
Miraflores Locks
Pedro Miguel Locks
8 0 84 Miles
The Suez Canal
Context
Artificial waterway of about 163 km in length.
Running across the Isthmus of Suez in northeastern Egypt.
Connects the Mediterranean Sea with the Gulf of Suez, an arm of the
Red Sea.
Width of 60 meters.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
54
Ships of 16 meters (58 feet) draft can make the transit.
Can accommodate ships as large as 150,000 deadweight tons fully
loaded.
No locks, because the Mediterranean Sea and the Gulf of Suez have
roughly the same water level.
Capacity to accommodate up to 25,000 ships per year, but handles about
14,000.
11/14/2008
10
History
+ First canal excavated about the 13th century BC.
+ Expand trade between the Mediterranean and the Middle
East..
+ Efforts to restore it were abandoned in the 8th century AD.
+ Colonial expansion of Europe in Asia revitalized the idea
of a canal.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
55
French construction
+ The Suez Canal was constructed between 1859 and 1869
by French and Egyptians interests.
+ Cost of about 100 million dollars.
+ Brought forward a new era of European influence in
Pacific Asia.
+ Saving 6,500 km from the circum African route.
British purchase
+ In 1874, Britain bought the shares of the Suez
Canal Company and became its sole owner.
+ According to a 1888 agreement, the canal was
open to the vessels of all nations in peace or in
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
56
war.
+ Britain claimed the need to control the area to
maintain maritime power and colonial interests.
+ In 1936, Great Britain acquired the right to
maintain defense forces in the Suez Canal.
+ Strategic importance during World War II to
maintain Asia-Europe supply routes for the Allies.
Suez Canal, 1990s
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
57
* Phân loại theo cách tính thuế
-Thuế quan tính theo giá trị
Là khoản thuế được tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá
trị của lô hàng.
Ad Valorem duty is a duty based on the value of the
merchandise
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
58
.
Số thuế phải nộp = Số lượng hàng thực XK, NK
x Giá tính thuế x Thuế suất
x Tỷ giá
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
59
VD:
TS thuế xuất khẩu thiếc tinh của Việt nam là 2%.
Xuất khẩu ba container Thiếc sang Anh: 60 tấn, giá tính
thuế: 5.000 USD/ Tấn. Tỷ giá 1 USD = 15.000
Tính khoản thuế mà doanh nghiệp xuất khẩu đó phải
nộp?
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
60
11/14/2008
11
-Thuế tính theo lượng hàng hoá (thuế tuyệt đối - thuế
đặc định)
Thuế tính theo lượng là loại thuế quy định một khoản tiền
cố định phải nộp trên một đơn vị hàng hoá như: tấn, cái
chiếc....
Công ty A ở Mỹ nhập khẩu 200 lít rượu. Giá nhập
ẩ ế ẩ
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
61
kh u mỗi lít rượu là 5 USD. Tính thu nhập kh u mà
công ty A phải nộp, biết rằng biểu thuế của Mỹ quy
định đánh thuế 3,7 cent/1 lít rượu.
Mô tả mặt hàng
Thuộc nhóm mã
số trong Biểu
thuế nhập khẩu
ưu đãi
Đơn vị tính Mức thuế(USD)
(1) (2) (3) (4)
1. Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống(kể
QUYẾT ĐỊNH 23/2008-BTC
Về việc quy định mức thuế tuyệt đối thuế nhập
khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
62
cả lái xe), có dung tích xi lanh:
- Dưới 1.000cc 8703 Chiếc 3.500,00
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc 8703 Chiếc 8.000,00
- Từ 1.500cc đến 2.000cc 8703 Chiếc 12.000,00
- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc 8703 Chiếc 17.000,00
- Từ 2.500cc đến 3.000cc 8703 Chiếc 18.000,00
- Trên 3.000cc đến 4.000cc 8703 Chiếc 20.000,00
- Trên 4.000cc đến 5.000cc 8703 Chiếc 26.400,00
- Trên 5.000cc 8703 Chiếc 30.000,00
- Thuế quan kết hợp (thuế phức hợp)
Thuế quan kết hợp được tính kết hợp cả hai cách trên
Compound Duty - A duty which is calculated based on both
the value of the goods as well as the weight, volume or
number (The sum of the ad valorem and specific duties)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
63
Số thuế phải nộp = tỷ lệ % giá trị lô hàng + khoản thuế tính
theo mức thuế cho một đơn vị hàng hoá
Công ty A ở Mỹ nhập khẩu 100 Kg nấm nhập khẩu với
giá 5 USD/ Kg. Hãy tính số thuế mà Công ty phải nộp
biết rằng, Biểu thuế xuất nhập khẩu của Mỹ quy định
thuế đối với nấm NK là 8,8 cents/ kg + 20%
- Thuế thay thế (Selective Duties)
Có thể áp dụng hoặc tính theo % giá trị lô hàng, hoặc tính
theo đơn vị hàng hoá tuỳ theo cách tính nào cao hơn
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
64
* Phân loại theo mức thuế
-Mức thuế ưu đãi
Là mức thuế áp dụng đối với hàng hoá có xuất xứ từ
những nước, khu vực hợp tác kinh tế, thương mại trên cơ
sở ký kết các thoả thuận ưu đãi về thuế quan
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
65
-Mức thuế phổ thông
Là mức thuế áp dụng đối với hàng hoá NK từ các nước/
khu vực không có thoả thuận dành ưu đãi về thuế quan
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
66
11/14/2008
12
- Mức thuế tự vệ (Thuế tạm thời)
Là mức thuế được áp dụng trong một số trường hợp đối
với từng mặt hàng, nhằm bảo vệ các ngành sản xuất trong
nước trước sự cạnh tranh không lành mạnh của hàng NK.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
67
+ Thuế chống bán phá giá
Cho phép đánh một mức thuế bổ sung vào mức thuế hiện
hành trong trường hợp hàng hoá nhập khẩu vào trong
nước được bán với giá thấp hơn so với giá bán thông
thường ở nước người xuất khẩu
+ Thuế đối kháng (Thuế chống trợ giá)
Áp dụng trong trường hợp hàng hoá nhập khẩu vào
trong nước được bán với giá thấp hơn giá thông thường
ở nước người XK do có sự trợ cấp của nhà nước
Thuế ₫ối
kháng
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
68
+ Thuế chống phân biệt đối xử
Áp dụng đối với hàng hoá được nhập khẩu từ một nước
mà nước đó đang có sự phân biệt đối xử với hàng hoá
của nước NK
C‚ trợ cấp C‚ thiệt hại vật chất
1.3 Biểu thuế quan
Biểu thuế quan là một bảng tổng hợp, phân loại có hệ thống
các mức thuế quan đối với tất cả các loại hàng hoá chịu thuế
khi nó đưa vào hoặc đưa ra lãnh thổ Hải quan của một nước
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
69
tổng hợp, phân loại có hệ thống các loại hàng hoá
=> HS#
Tên chương: 85 (two digits)
6 số đầu giống nhau trên toàn thế giới
2 hoặc 4 số sau cùng, sau 6 số đầu tiên khác nhau tuỳ từng
nước
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
70
Ultraviolet lamp
8539 Electronic filament or discharge lamps, including sealed
beam lamp units and ultraviolet or infrared lamps; etc
Ultraviolet or infrared lamps; arc lamps:
8539.41.0000 Arc lamps
8539.49 Other: ..
8539.49.0040 Ultraviolet lamps
8539 49 0080 Other
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
71
. .
8539.90.0000 Parts
The Chapter is 85; the heading is 8539 and the subheading is
8539.49; 8539.49.0040 is specific to the U.S. The digits for
Canada are 8539.49.10..
* Các loại biểu thuế quan
- Biểu thuế quan đơn
Là biểu thuế quan trong đó quy định mỗi mặt hàng chỉ có
một mức thuế suất.
ể ế
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
72
- Bi u thu quan kép
Là biểu thuế quan trong đó quy định mỗi mặt hàng có từ
hai mức thuế trở lên
11/14/2008
13
- Biểu thuế quan kép
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
73
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
74
-Tại sao các nước lại áp dụng Biểu thuế quan kép?
Việt
Nam
LàoNhập khẩu
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
75
Hàn Quốc
N
hập khẩu
1.4 Tác động của thuế quan
Sơ đồ lợi ích và chi phí của Thuế quan
WELFARE EFFECTS OF A TARIFF
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
76
Consumer Surplus Producer Surplus
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
77
S (Domestic supply)
Pw
Pd
Cons.
surplus
Producer
Tariff revenue of
the government
b ca d
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
78
D (Domestic demand)
surplus
Q1 Q4Q2 Q3
11/14/2008
14
S (Domestic supply)
Pw
Pd
Cons.
surplus
Producer
surplus
Tariff revenue of
the government
b ca d
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
79
D (Domestic demand)
Q1 Q4Q2 Q3
- Consumer loss
- Producer gain
- Government revenue
⇒Production distortion loss
⇒ Consumption distortion loss
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
80
* Tác động tích cực
-Ðiều tiết hoạt động XK, NK
- Bảo hộ và phát triển sản xuất nội địa
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
81
Tại sao thuế quan lại góp phần bảo hộ sản xuất nội địa?
- Thuế quan góp phần làm tăng thu cho ngân sách nhà nước
Trade liberalization Source of government’s total
revenueTariff revenue
Negative impact
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
82
- Thuế quan góp phần làm tăng thu cho ngân sách nhà nước
0
20
40
60
80
100
All Countries Developed Countries Developing Countries
%
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
83
Tax revenue as % of total revenue
Import duties as % of total revenue
Goods/Services taxes as % of tax revenue
Import duties as % of tax revenue
- Thuế quan có tác dụng hướng dẫn tiêu dùng
A
a E
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
84
0 Bb b ’
E1a ’
11/14/2008
15
- Ðiều chỉnh cán cân thương mại, sử dụng có hiệu quả quỹ
ngoại tệ
- Dùng để phân biệt đối xử giữa các nước
After the imposition of tariff on Italian pasta in the US the
European Community retaliated by imposing tariff on US
vegetable oils - corn, soybean, sunflower. The losers were
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
85
American pasta consumers (paid higher prices) and the
US farmers and vegetable oil industry and investors.
* Tác động tiêu cực của thuế quan
- Cản trở sự phát triển của thương mại quốc tế
S (Domestic supply)
Pd
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
86
D (Domestic demand)
Pw
Q1 Q4Q2 Q3
- Gây ra tình trạng buôn lậu, trốn thuế.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
87
- Do thiếu cạnh tranh, nhiều ngành SX nội địa trì trệ, ỷ
lại, sản xuất kém hiệu quả, gây thiệt hại cho XH.
Estimated Cost of Protection
as a Percentage of National Income
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
88
HỆ THỐNG ƯU ĐÃI PHỔ CẬP GSP
(GENERALIZED SYSTEM OF PREFERENCES)
w
ograms/GSP/Section_Index.html
w
421&lang=1
w GSP USA:
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
89
431&lang=1
w GSP EU:
425&lang=1
w Japan:
426&lang=1
w Canada:
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
90
424&lang=1
w Australia:
423&lang=1
11/14/2008
16
* Khái niệm
GSP là hệ thống ưu đãi về thuế quan do các nước Công
nghiệp phát triển dành cho một số sản phẩm nhất định
mà họ nhập khẩu từ các nước đang phát triển.
The U.S. Generalized System of Preferences (GSP), a
program designed to promote economic growth in the
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
91
developing world, provides preferential duty-free entry
for more than 4,650 products from 143 designated
beneficiary countries and territories.
- GSP có từ bao giờ?
1947
Havana Charter for
the International
Trade Organization
1964
GSP is proposed at
the first United
Nations Conference
EU: 1971
Japan: 1972
Canada: 1974
USA : 1976 (Congress
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
92
provides for
“preferences in the
interests of
economic
development” but
does not enter into
effect
on Trade and
Development
(UNCTAD I).
UNCTAD II - 1968
approves the GSP as
part of the Trade Act of
1974)
* Điều kiện để một sản phẩm được hưởng ưu đãi GSP
+ Các nước đang và chậm phát triển.
- Hàng hóa xuất khẩu từ 1 nước được hưởng GSP.
Những nước nào được hưởng GSP?
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
93
Developing countries are defined as low-income
countries with GNP per capita no higher than US$ 755,
and middle income countries with per capita income
between US$ 756 - US$ 9,265. (World Bank, 2001)
Việt nam có được hưởng GSP không?
+ Theo quan hệ giữa nước phát triển và nước đang phát triển
USA - The original GSP statute excluded Communist
countries (other than Yugoslavia) and OPEC members, but
both of those restrictions were later relaxed. Ecuador,
Indonesia, Venezuela were designated to the GSP in 1980
Hà hó h ộ d h đ h ở GSP
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
94
- ng a t u c an mục ược ư ng
USA: Certain articles are prohibited from receiving GSP
treatment: most textiles, watches, footwear, handbags,
luggage, leather wearing apparel, any other article
determined to be “import sensitive”: steel, glass, and
electronic articles.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
95
-Hàng hóa phải đáp ứng quy chế xuất xứ
+ Quy định chặt chẽ về xác định xuất xứ của sản phẩm
hưởng GSP
USA: The sum of the cost or value of materials produced in
the beneficiary country plus the direct costs of processing
must equal at least 35% of the value of the article.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
96
EU: quy định quần áo để được hưởng thuế suất GSP thì
phải có hai công đoạn gia công là: dệt vải và may quần áo
phải được thực hiện ở nước được hưởng GSP
11/14/2008
17
Canada
(2) Goods originate in a beneficiary country or a least
developed country if the value of the materials, parts or
products originating outside that country, or in an
undetermined location, and used in the manufacture or
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
97
production of the goods is
(a) no more than 40% of the ex- factory price of the
goods as packed for shipment to Canada, in the case of
goods from a beneficiary country; and
(b) no more than 60% of the ex- factory price of the
goods as packed for shipment to Canada, in the case of
goods from a least developed country.
+ Giấy chứng nhận xuất xứ
Form A:
Form B:
Form D:
Form O
(1) Vă bả đề hị ấ Giấ hứ hậ ất ứ ẫ A (2)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
98
n n ng c p y c ng n n xu x m u
Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu A
(3) Tờ khai hàng hoá xuất khẩu của Hải quan
(4) Hoá đơn thương mại của lô hàng được xuất khẩu;
(5) Vận đơn ( B/L ) của lô hàng được xuất khẩu;
* Ðặc điểm của việc áp dụng GSP
- Thuế suất đối với các sản phẩm trong danh mục hưởng
GSP rất thấp hoặc bằng 0.
Ðối tác
thương
mại
Tỉ lệ
thị
phần
tại Mỹ
(%)
Thuế suất trung bình đơn giản đối với
Tất cả
các
mặt
hàng
Sản
phẩm
công
nghiệp
Nông
sản
(HS 01
- 24)
Sản
phẩm
sơ
chế
Sản
phẩm
trung
gian
Thàn
h
phẩm
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
99
MFN 57,5 5,7 4,7 10,7 4,2 5,7 5,9
Canađa 19,2 0,8 0,0 5,0 0,6 0,2 1,2
Mêhicô 7,3 1,1 0,5 4,5 0,7 0,6 1,5
Israel 0,8 0,8 0,0 5,2 0,6 0,2 1,2
GSP 12,5 4,1 3,1 9,2 3,4 3,8 4,4
ATPA 0,9 2,8 2,1 6,8 2,3 2,3 3,2
GSP của EU
Ban đầu, các sản phẩm công-nông nghiệp
được chia thành 4 nhóm:
1)Rất nhạy cảm(very sensitive): - 15 % / hàng dệt may
2) Nhạy cảm (sensitive): - 30% / giày dép
3) Kém nhạy cảm (hardly sensitive) : - 65% / hải sản
ế
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
100
4) Không nhạy cảm (not sensitive at all): -100% / chủ y u
là các nguyên liệu, khoáng sản
GSP của EU
Sau khi sửa đổi năm 2001, chỉ còn 2 nhóm:
1) Không nhạy cảm (Not sensitive): no entry right = 3300
tariff lines
2) Nhạy cảm (Sensitive) : - 3,5% reduction on the MFN =
3600 tariff lines of which many agricultural products.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
101
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
102
11/14/2008
18
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
103
GSP - Canada
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
104
- GSP thường quy định thời hạn hiệu lực nhất định.
Nhật Bản: hiệu lực đến tháng 3/ 2001. Hết thời hạn này sẽ
xem xét gia hạn tiếp.
Mỹ, EU: GSP có hiệu lực trong vòng 10 năm.
USA, hien linh hoat hon
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
105
- Các nước cho hưởng GSP thường giới hạn số lượng
được hưởng GSP.
Ngoài giới hạn thì sao?
- GSP mang tính chất đơn phương, không yêu cầu có đi
có lại
- Quy định về sự di chuyển của hàng hoá: Hàng hóa phải
được vận chuyển trực tiếp từ nước được hưởng GSP.
Ex: Canada rule of direct shipment
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
106
Canada rule of transshipment
Transhipment through an intermediate country is
allowed provided the conditions prescribed by section 18
of the Customs Tariff are met, as follows:
(a) the goods remain under customs transit control in the
intermediate country;
(b) the goods do not undergo any operatio n in the
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
107
intermediate country other than unloading, reloading,
splitting up of loads, or operations required to keep the
goods in good condition;
(c) the goods do not enter into trade or consumption in the
intermediate country; and
(d) the goods do not remain in temporary storage in the
intermediate country for a period exceeding six months.
- Các nước quy định rõ tiêu chuẩn về mức thu nhập GDP/
người để được hưởng GSP.
EU: GDP phải nhỏ hơn 6.000 USD/ người.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
108
11/14/2008
19
2. Các biện pháp quản lý nhập khẩu phi thuế quan
2.1 Hạn ngạch nhập khẩu (import quota)
Hạn ngạch nhập khẩu là quy định của nhà nước về số
l h ặ iá t ị hất ủ ột ặt hà h ặ ột
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
109
ượng o c g r cao n c a m m ng o c m
nhóm mặt hàng được nhập khẩu trong một thời gian nhất
định thường là một năm
* Phân loại
- Hạn ngạch toàn cầu (global quotas)
- Hạn ngạch thị trường/ hạn ngạch lựa chọn (selective
quotas)
- Hạn ngạch tuyệt đối (Absolute quotas)
- Hạn ngạch nhập khẩu thuế quan (tariff quotas)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
110
-Hạn ngạch thuế quan có được áp dụng ở VN hay không?
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
111
* Tác dụng của hạn ngạch
- Bảo hộ sản xuất trong nước
- Sử dụng có hiệu quả quỹ ngoại tệ và hướng dẫn tiêu
dùng trong nước
- Ðảm bảo cam kết giữa các chính phủ
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
112
* Tác động tiêu cực của hạn ngạch
- Cản trở sự phát triển của thương mại quốc tế
- Do thiếu cạnh tranh, nhiều ngành SX nội địa trì trệ,
ỷ lại, sản xuất kém hiệu quả, gây thiệt hại cho XH.
- Chính phủ thất thu
- Người được cấp hạn ngạch có thể trở thành người
độc quyền, áp đặt giá cao gây thiệt hại cho người
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
113
tiêu dùng.
The Costs of Protection: Estimates
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
114
11/14/2008
20
2.2 Giấy phép nhập khẩu (import license)
* Khái niệm
Giấy phép nhập khẩu là một văn bản do cơ quan quản lý
có thẩm quyền của Nhà nước cấp cho nhà nhập khẩu
cho phép nhập khẩu hàng hoá nhất định vào thị trường nội
địa
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
115
Tính chất của GPNK:
- Lợi nhuận độc quyền
- Dễ dẫn tới tiêu cực trong việc cấp phép.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
116
* Phân loại giấy phép nhập khẩu
- Giấy phép tự động - Automatic Import License
Là loại giấy phép được cấp công khai, rộng rãi, không
kèm theo điều kiện gì.
Automatic import licensing is defined as import licensing
here appro al of the application is granted in all cases
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
117
w v
- Giấy phép NK không tự động - Non-automatic import
license)
Là loại giấy phép nhập khẩu mà muốn xin được phải có các
điều kiện đi kèm.
Non-automatic import licensing procedures are defined as
import licensing not falling within the definition contained
in paragraph 1 of Article 2
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
118
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
119
Danh mục HH thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thương mại
(Ban hành kèm theo NĐ 12/2006/NĐ-CP ngày 23/1/2006)
MÔ TẢ HÀNG HOÁ
1 Hàng cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định
của điều ước quốc tế, hiệp định mà Việt Nam ký
kết hoặc tham gia do Bộ Thương mại công bố
II. HÀNG NHẬP KHẨU :
A. GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU:
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
120
cho từng thời kỳ.
2 Xe 2, 3 bánh gắn máy từ 175 cm3 trở lên.
(Bộ Thương mại cụ thể theo mã số HS đúng
trong Biểu thuế xuất nhập khẩu và hướng dẫn
thực hiện; Bộ Công an quy định và công bố các
đối tượng được phép đăng ký sử dụng).
3 Súng đạn thể thao (theo quyết định phê duyệt
của Ủy ban Thể dục Thể thao).
11/14/2008
21
w B. GIẤY PHÉP THEO CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH
THUẾ QUAN
MÔ TẢ HÀNG HOÁ
1 Muối
2 Thuốc lá nguyên liệu
3 Trứng gia cầm
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
121
4 Đường tinh luyện, đường thô
C. GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG :
Bộ Thương mại công bố danh mục hàng hoá áp dụng chế
độ cấp giấy phép tự động cho từng thời kỳ
và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
2.3 Cấm nhập khẩu/ xuất khẩu
Là hình thức quản lý của Nhà nước trong đó quy định cấm
xuất khẩu/ nhập khẩu một số mặt hàng nhất định trong một
thời gian nhất định.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
122
Domestic Demand
- Có những hình thức Cấm nhập khẩu nào?
+ Cấm theo thị trường
+ Cấm theo mặt hàng
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
123
2.4 Hình thức tự hạn chế xuất khẩu (VER)
Hình thức tự hạn chế xuất khẩu là việc nước xuất khẩu tự
giảm lượng hàng xuất khẩu, hoặc nâng giá hàng xuất khẩu
lên theo yêu cầu của nước nhập khẩu
A scheme under which an exporting country voluntarily
decreases its e ports is a ol ntar e port restraint (VER)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
124
Tự hạn chế
x v u y x .
Voluntary Export Restraints (VERs)
VERs have been negotiated since the 1950s by the US, EU
and other industrial nations to curtail exports of textiles,
steel, electronic products, cars and other products from
Japan, Korea and other nations
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
125
CASE STUDY
Japanese government restricted Japan’s auto exports to the U.S. to
1.62 million (units) Japanese cars in 1980, and
2.2 million (units) Japanese cars in 1985
The economic effect of VER
* The price of Japanese cars rose by 19.8% while U.S. cars by
11.4~16.8%
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
126
11/14/2008
22
-Làm thế nào để một nước tự nguyện giảm xuất khẩu?
Nước nhập khẩu thương lượng với nước xuất khẩu để đạt
được giải pháp này.
Tại sao không nâng thuế hay áp dụng các biện pháp hạn
chế định lượng?
VERs có được phép hay không?
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
127
-
2.5 Các biện pháp tài chính tiền tệ
* Hình thức ký quỹ hay đặt cọc nhập khẩu
Là biện pháp mà Nhà nước yêu cầu chủ hàng nhập khẩu
Là biện pháp mà Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính
tiền tệ điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
128
phải đặt cọc tại ngân hàng một khoản tiền trước khi được
cấp giấy phép nhập khẩu
* Quản lý ngoại hối
Nhà nước quy định tất cả các hoạt động thu chi ngoại tệ
phải được tập trung vào hệ thống ngân hàng, hoặc các cơ
quan quản lý ngoại hối để Nhà nước kiểm soát các nghiệp
vụ thu chi ngoại tệ của các doanh nghiệp XNK
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
129
* Cơ chế nhiều tỷ giá/ Exchange Rates
Nhà nước áp dụng các mức tỷ giá khác nhau đối với việc
mua ngoại tệ để nhập khẩu.
An exchange rate is the price of one currency in terms of
another - Tỷ giá hối đoái là giá cả tại đó ngoại hối được
mua và bán
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
130
- Tỷ giá như thế nào là hạn chế nhập khẩu?
- Tỷ giá như thế nào là khuyến khích nhập khẩu?
2.6 Quy định về xuất xứ của hàng hoá
Nước nhập khẩu đưa ra các yêu cầu về xuất xứ của hàng
hoá để được nhập khẩu hoặc để hưởng ưu đãi nào đó
A Certificate of Origin is an export document needed to
certify the place of growth, production or manufacture of
the goods specified thereon.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
131
Form A
Form D
Tại sao cần xác định xuất xứ?
+ Để xác định mức thuế suất
for the collection of anti-dumping or countervailing duties
for the administration of country-specific quota restrictions (e.g.
under the Agreement of Textile and Clothing or under safeguard
measures)
for the administration of tariff rate quotas
ATPA provides benefits for goods with 35% value added +
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
132
substantial transformation + direct shipment
NAFTA limits benefits to goods with more than 35% value
added. Generally, NAFTA -- and Chile -- require 35-55%
value added, depending on the product + tariff shift + direct
shipment
+ Xác định việc đóng nhãn mác có hợp lý hay không.
+ For the collection of trade statistics
11/14/2008
23
Quy định của ASEAN về xuất xứ?
Giá trị các sản
phẩm là đầu vào
nhập khẩu từ nước
không phải là
thà h iê ASEAN
+
Giá trị các sản
phẩm là đầu vào
không xác định
được xuất xứ
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
133
n v n
X 100% < 60%
Giá FOB
2.7 Thủ tục Hải quan
Thủ tục hải quan là các công việc mà người làm thủ tục
hải quan và nhân viên hải quan phải thực hiện theo quy
định đối với đối tượng làm thủ tục hải quan khi xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh
Người làm thủ tục hải quan
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
134
+ Người sở hữu hàng hoá (chủ hàng)
+ Người uỷ quyền hợp pháp
+ Ðại lý làm thủ tục Hải quan
2.7. Rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế (TBT)
* Khái niệm
Rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế là việc nước
NK đưa ra các yêu cầu về tiêu chuẩn đối với hàng hoá
nhập khẩu để được thông quan vào thị trường nội địa.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
135
* Các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến
-Chỉ tiêu, thông số về vận hành, hoạt động của máy móc
thiết bị, công nghệ, phương tiện vận tải
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
136
* Các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến
-Tiêu chuẩn về hàm lượng các chất trong sản phẩm
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
137
* Các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến
-Tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn đối với thực phẩm
- Tiêu chuẩn về an toàn trong sử dụng đối với hàng tiêu
dùng
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
138
11/14/2008
24
* Các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến
- Tiêu chuẩn về chất lượng hàng hoá.
- Nhóm tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường sinh thái
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
139
* Các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến
- Quy định về nhãn mác, bao bì đóng gói
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
140
* Các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật phổ biến
-Tiêu chuẩn về điều kiện lao động
- Tiêu chuẩn khác
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
141
2.8 Các biện pháp quản lý phi thuế quan khác
- Quyền kinh doanh nhập khẩu
Nhà nước giới hạn quyền Kinh doanh nhập khẩu đối
với một số doanh nghiệp hoặc đối với một số lĩnh vực
nhất định.
Ðầu mối nhập khẩu
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
142
-
Nhà nước quy định những mặt hàng chỉ được nhập
khẩu thông qua một số doanh nghiệp nhất định được
Nhà nước cho phép
- Quy định về giá bán hàng nhập khẩu.
* Ưu, nhược điểm của các biện pháp quản lý phi
thuế
Ưu điểm:
+ Phong phú về hình thức
+ Đáp ứng nhiều mục tiêu
+ Nhiều biện pháp phi thuế chưa bị cam kết ràng buộc cắt giảm
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
143
hay loại bỏ
Nhược điểm
- Không rõ ràng, khó dự đoán
- Bảo hộ thông qua thuế quan: dễ lượng hóa Æ tính minh
bạch cao hơn.
- Khó khăn tốn kém trong quản lý
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
144
,
- Không tạo được nguồn thu NS.
- Gây ra tình trạng độc quyền ở những doanh nghiệp được
hưởng ưu đãi.
- Làm tín hiệu thị trường kém trung thực.
11/14/2008
25
3. Các biện pháp khuyến khích xuất khẩu
3. 1. Cấp tín dụng xuất khẩu
* Khái niệm
Nhà nước hoặc tư nhân cho nhà nhập khẩu vay vốn với
điều kiện nhà nhập khẩu dùng vốn đó để mua hàng hóa
của nước cho vay.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
145
3. 2. Nhà nước bảo hiểm tín dụng xuất khẩu- Export
Credit Insurance
* Khái niệm
Nhà nước lập ra các quỹ bảo hiểm xuất khẩu nhằm bảo
hiểm cho các rủi ro, tổn thất mà nhà XK nước mình có
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
146
thể gặp phải khi bán chịu hàng hóa ra nước ngoài.
? Hàng hóa gặp rủi ro trong quá trình vận chuyển (VD:
gặp bão) Æ có được bảo hiểm tín dụng XK không?
- VD: 12/2006: Hiệp hội cao su Việt Nam thành lập
Quỹ bảo hiểm XK ngành hàng cao su, lấy nguồn thu
từ 1% doanh thu của các thành viên tham gia quỹ.
US: Eximbank và Hiệp hội bảo hiểm tín dụng nước
ngoài (Foreign Credit Insurance Association – FCIA)
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
147
cung cấp loại hình bảo hiểm này.
Úc: Công ty bảo hiểm tài chính XK (Export Finance
Insurance Corp. – EFIC) cung cấp loại hình bảo hiểm
này.
Mức đền bù:
+ Phổ biến: từ 60-70% giá trị của khoản tín dụng.
Tại sao không phải là 100%/?
+ Mức đền bù thay đổi theo từng mặt hàng hoặc từng thị
trường XK
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
148
.
+ Mức đền bù phụ thuộc tính chất rủi ro.
NĐ 151/2006:
Điều 30. Mức bảo lãnh, phí bảo lãnh
1. Mức bảo lãnh cho nhà xuất khẩu vay vốn không quá
85% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc giá trị L/C.
2 Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh bằng
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
149
.
1%/năm trên số dư tín dụng được bảo lãnh
- Nhà nước quản lý hoạt động này thông qua các cơ quan
bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (ECA – Export Credit
Agency).
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
150
11/14/2008
26
3.3. Trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidy)
* Khái niệm
Là những ưu đãi mà Nhà nước dành cho các doanh
nghiệp XK nhằm giúp họ giảm chi phí, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
151
Các hình thức trợ cấp
- Trợ cấp trực tiếp: Nhà nước dành cho các doanh
nghiệp XK các lợi ích về tài chính khi họ XK hàng
hóa ra nước ngoài. Các ưu đãi này được nhà nước bù
bằng Ngân sách.
+ Thưởng XK:
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
152
QĐ 02/2002/QĐ-BTM
Tiêu chuẩn 5.2 - Xuất khẩu có hiệu quả với tổng kim ngạch xuất
khẩu của thương nhân năm sau cao hơn năm trước theo mức quy
định, trước mắt áp dụng mức tăng trưởng là 20%, và mức tăng
tuyệt đối phải đạt từ 400.000 USD trở lên, riêng miền núi, hải đảo
là 15% và mức tăng tuyệt đối từ 200 USD trở lên.
Hiện nay VN còn áp dụng hình thức thưởng XK không?
+ Trợ giá xuất khẩu
Chính phủ Băng-la-đét quyết định trợ giá và hỗ trợ tiền mặt từ 5%
đến 20% cho một số mặt hàng xuất khẩu trong năm tài chính
2008-2009 (từ tháng 7/2008 đến tháng 6/2009).
Cụ thể: Các sản phẩm da thuộc, xe đạp, bột xương động vật và
một số sản phẩm thuộc ngành gia cầm xuất khẩu được hỗ trợ tiền
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
153
mặt 15%. Các sản phẩm khác như tôm, cá đông lạnh và khoai tây
miếng được hỗ trợ tiền mặt 10% trong thời gian trên. Trong khi
các sản phẩm từ đay được hưởng trợ giá 7,5%, các sản phẩm may
mặc được hỗ trợ tiền mặt ở mức 5% thay vì được hưởng miễn
giảm và khấu trừ thuế.
+ Bù lỗ xuất khẩu
27/9/1999: Chính phủ thành lập Quỹ hỗ trợ xuất khẩu (Quyết định
195/1999/QĐ-TTg).
+ Hoàn thuế, miễn thuế áp dụng cho các doanh nghiệp xuất
khẩu và các doanh nghiệp SX hàng XK.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
154
VD: DN có vốn đầu tư nước ngoài nhập nguyên liệu đầu vào để
sx hàng XK thì nguyên liệu này sẽ được miễn thuế NK trong thời
hạn 5 năm nếu DN chế biến để XK từ 80% sản phẩm trở lên.
- Trợ cấp gián tiếp:
Thực hiện thông qua các hoạt động xúc tiến XK như
nghiên cứu thị trường nước ngoài, tìm hiểu các quy định
về Xk của nước ngoài (thông qua các cơ quan xúc tiến
thương mại), hỗ trợ đào tạo
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
155
Tại US: Eximbank là một ngân hàng hoạt động chủ yếu để hỗ trợ
xuất khẩu. Hầu hết các khoản tín dụng của ngân hàng này chỉ tập
trung vào 1 số công ty lớn của US như Boeing và khách hàng của
các công ty này.
VCCI: hỗ trợ 100% kinh phí khách sạn và đi lại cho các doanh
nghiệp tham gia Hội chợ thực phẩm thế giới- World of Food 2004
từ ngày 26 đến 30/5/2004 tại Thái Lan.
Quy định về trợ cấp XK trong WTO
WTO chia trợ cấp thành 3 nhóm:
+ Cấm hoàn toàn hình thức trợ cấp XK trực tiếp. Tuy
nhiên, các nước kém phát triển nhất được bảo lưu
quyền này.
VD: Giảm thuế dựa vào số lượng hàng XK.
ố ấ ế
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
156
+ Đ i với các hình thức trợ c p XK gián ti p ảnh hưởng
tới hàng XK: có thể bị cấm.
+ VD: giá điện thấp để hỗ trợ SX của các doanh nghiệp trong
nước trong 1 ngành nào đó, nhưng một phần sản lượng của
ngành lại được XK.
+ Một số trợ cấp không gây ảnh hưởng lớn, ví dụ trợ cấp
đối với các vùng đặc biệt nghèo đói, khó khăn vẫn được
chấp nhận.
11/14/2008
27
Cam kết về trợ cấp của VN trong WTO
+ Trợ cấp phi nông nghiệp: bãi bỏ hoàn toàn các loại trợ
cấp bị cấm theo quy định của WTO như trợ cấp xuất
khẩu, trợ cấp theo tỷ lệ nội địa hóa (tỷ lệ nội địa hóa
càng cao càng được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu
đãi).
+ Trợ cấp nông nghiệp: không áp dụng trợ cấp Xk đối
ới hà ô ả kể ừ hời điể i hậ T
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
157
v ng n ng s n t t m g a n p. uy
nhiên VN bảo lưu quyền được hưởng 1 số quy định
nhất định riêng của WTO dành cho nước đang phát
triển trong lĩnh vực này.
Sơ đồ lợi ích và chi phí của trợ cấp
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
158
- Consumer loss: -e-f
- Producer gain: e + f + g
- Government revenue: - f – g – h
- Deadweight loss: -f - h
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
159
Bài tập:
Trước trợ cấp: P =$100.
QS= 160 triệu
QD= 70 triệu.
Trợ cấp xuất khẩu $20 cho 1 sản phẩm
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
160
.
QS= 190
QD= 50
Thay đổi PS, CS, NSNN, thiệt hại XH?
3.4. Bán phá giá hàng hóa
* Khái niệm
- Bán phá giá hàng hóa là hành động bán sản phẩm của
một nước sang nước khác với giá xuất khẩu thấp hơn
giá trị thông thường của sản phẩm tương tự ở nước
người xuất khẩu.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
161
Cách xác định giá xuất khẩu (Export price – Ep)
- Quy về giá xuất xưởng (Exw)
- Giá XK không được sử dụng nếu:
Các bên có quan hệ đặc biệt với nhau
Giao dịch Xk theo thỏa thuận bù trừ.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
162
- Trong trường hợp không xác định được Ep thì sẽ xác
định giá hàng hóa như sau
(1) P sản phẩm nhập khẩu được bán lần đầu tiên cho 1 người mua
độc lập ở nước người XK.
(2) Xác định giá XK trên cơ sở hợp lý do cơ quan có thẩm quyền của
nước xuất khẩu tự quyết định (Constructed Exp. Price)
11/14/2008
28
Sản phẩm tương tự (like product): là các sản phẩm giống
hệt hoặc nếu không có sản phẩm giống hệt thì là sản
phẩm có đặc tính gần giống với sản phẩm là đối tượng
điều tra.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
163
Giá trị thông thường (Normal value- NV)
(1)Giá bán sản phẩm tương tự trên thị trường nội địa của
nước xuất khẩu trong điều kiện thương mại thông
thường.
- Sản phẩm không được coi là bán trong điều kiện thương
mại thông thường nếu:
+ Người mua và bán có quan hệ đặc biệt
ẩ ỗ ố ấ ấ
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
164
+ Sản ph m bán l v n, nghĩa là giá bán th p hơn chi phí sản xu t
(gồm giá xuất xưởng, chi phí quản lý, chi phí bán hàng) Tuy
nhiên, sản phẩm phải bán lỗ vốn với khối lượng đáng kể (>20%
tổng số sản phẩm tương tự được bán).
VD: DN A bán phá giá quạt điện
700 đơn vị: $100/chiếc
300 đơn vị: $75/chiếc
Chi phí sx: $90/chiếc
Như vậy khối lượng bán lỗ vốn chiếm 30% tổng số sản phẩm tương tự được bán ra.
Nếu bán lỗ dưới 20%: NV= giá trung bình của tất cả các lần bán hàng, kể cả bán lãi.
Tuy nhiên, giá này phải thỏa mãn điều kiện > CPSX.
Nếu bán lỗ dưới 20% nhưng P trung bình của tất cả các lần bán hàng vẫn nhỏ hơn
chi phí SX thì giá này cũng không được sử dụng để xác định giá trị thông
thường.
VD:
900 đơn vị: $91/chiếc
100 đơn vị: $70/chiếc
CPSX: $90/chiếc.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
165
Bán lỗ vốn dưới 20%.
Ptb= $88.9
+ SP bán với khối lượng không đáng kể trên thị trường nước XK, cụ
thể là khối lượng hàng bán tại thị trường nước XK nhỏ hơn 5%
lượng sản phẩm xuất khẩu.
VD: Trung Quốc tiêu dùng 400 chiếc quạt điện tại thị trường nội địa.
TQ xuất sang Hoa Kỳ 10000 chiếc quạt điện.
Có sử dụng giá bán tại TQ để tính NV được không?
(2) Giá XK sản phẩm tương tự sang nước thứ 3
TQ XK quạt sang US. Không xác định được giá bán sản
phẩm tương tự tại thị trường TQ trong điều kiện thương
mại thông thường thì có thể tham chiếu giá sản phẩm
tương tự tại 1 nước khác như Thái Lan.
(3) Giá trị sản xuất ra hàng hóa đó tại nước xuất khẩu +
khoản lãi nhất định (lãi trung bình của các doanh nghiệp
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
166
trong ngành)
+ CP + lãi > giá xuất khẩu Æ Có bán phá giá.
CPSX xác định tại nước có nền kinh tế thị trường. CPSX
tính theo đơn vị lượng đầu vào (VD: ?kW điện, ?l dầu, ?h
lao động)
- Tiêu chí xác định nền kinh tế thị trường:
+ EU: liệt kê 15 nước có nền kinh tế phi thị trường, trong đó có
VN và TQ mà không mô tả bất cứ tiêu chí nào để áp dụng việc
phân loại này.
VN: Kinh tế thị trường hạn chế
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
167
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
168
11/14/2008
29
+ Mỹ: Căn cứ vào một số yếu tố sau:
3Khả năng chuyển đổi đồng nội tệ sang các đồng tiền
khác
3Mức độ mà tiền lương thực sự được tự do thỏa thuận
giữa người lao động và nhà quản lý
3Mức độ mà các liên doanh hoặc các khoản đầu tư nước
ngoài khác được phép hoạt động trên lãnh thổ nước sở
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
169
tại.
3Mức độ sở hữu hoặc kiểm soát của Chính phủ đối với
phân bổ nguồn vốn, các chính sách về giá và tiêu thụ của
doanh nghiệp.
3Các yếu tố khác mà cơ quan tiến hành điều tra xét thấy
cần thiết.
Nếu nước XK là nền kinh tế phi thị trườngÆ xác định giá
từ nước thứ 3 (surrogate country).
VD trong vụ cá da trơn năm 2002, Bangladesh được chọn là
nước xác định giá trị thông thường
Bất lợi?
“ kết quả thực tế của cách tiếp cận này là chính phủ Mỹ
đóng vai trò của Chúa trong việc quyết định số phận của
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
170
nhà SX từ các quốc gia có nền kinh tế bị coi là kinh tế phi
thị trường.”
(Vụ kiện cá da trơn VN XK sang Hoa Kỳ 2002)
Biên độ bán phá giá
Biên độ bán phá giá = (NV – EP)/EP
Ví dụ:
Giá trị thông thường = $90/chiếc
Giá xuất khẩu = $82/chiếc
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
171
Biên độ bán phá giá = 8/82=9.7%.
Lưu ý: khi tính phải quy về cùng 1 điều kiện giá để so
sánh.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
172
Điều kiện áp dụng
3Thiệt hại vật chất đáng kể. Biểu hiện của thiệt hại vật
chất:
Giảm sản xuất tại thị trường nội địa (nước nhập khẩu),
giảm thị phần của ngành SX nội địa.
Trước 1999: cá da trơn VN chỉ chiếm 0.1% thị phần US.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
173
2000: 1% thị phần
2001: 8% thị phần.
Giảm lợi nhuận của nhà sản xuất
XK cá ba sa VN sang thị trường US theo mức giá trên thị
trường Mỹ thì cá VN thấp hơn cá của Mỹ khoảng 0.8-1
USD/pound.
Giảm việc làm
Trong vụ kiện catfish, ITC đã kết luận: số lượng lao động
trong ngành của US giảm và số lượng giờ làm việc của
nhân công giảm.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
174
11/14/2008
30
3Nếu chưa có thiệt hại vật chất thì có đe dọa thiệt hại vật
chất, biểu hiện:
Căn cứ mức độ tăng nhanh của hàng NK:
VD: tăng trưởng sản lượng cá tra Nk từ VN trong giai đoạn
2000-02 là 187.4%.
Tăng trưởng giá trị nhập khẩu là 127.5%.
Năng lực SX lớn của người XK
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
175
VD: Năm 2005, kim ngạch NK cá tra của VN tại EU tăng
146% và Nga tăng 1389% so với năm 2004.
Khả năng tiếp tục làm giảm giá sản phẩm tương tự trên
thị trường NK.
3Số lượng hàng NK bán phá giá phải đủ lớn
Hàng NK bán phá giá từ 1 nước chiếm ít nhất 3% tổng
lượng NK sản phẩm.
VD: Mỹ điều tra quạt trần của TQ bán phá giá vào Mỹ.
Lượng NK quạt trần từ TQ: 1000 chiếc/năm. Tổng lượng
NK quạt trần vào Mỹ: 100.000 chiếc/nămÆ lượng hàng
Nk BPG chỉ chiếm 1%, không đủ lớn để áp dụng biện
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
176
pháp chống BPG.
Hàng NK bán phá giá từ nhiều nước: Số lượng hàng NK
có bán phá giá chiếm tối thiểu 7% tổng lượng NK sản
phẩm.
3 Có hành động bán phá giá
Ep < NV
Biên độ bán phá giá tối thiểu 2%.
3 Có mối quan hệ nhân quả giữa hàng NK bán phá giá và
thiệt hại ở trên
VD: Nếu thiệt hại vật chất của ngành do suy thoái kinh tế
gây nên thì không có quan hệ nhân quả
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
177
.
Thời điểm nhập khẩu hàng BPG trùng với thời điểm thiệt
hại.
Trách nhiệm chứng minh mối quan hệ nhân quả thuộc về
nhà xuất khẩu (bị đơn).
Biện pháp chống bán phá giá
Biện pháp tạm thời: áp dụng trước khi có quyết định
cuối cùng về biện pháp chống BPG.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
178
Đơn yêu cầu (các doanh nghiệp nước NK nộp)
Cơ quan có thẩm quyền nước NK Không điều tra
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
179
Kết luận sơ bộ: Có BPG (không sớm hơn 2 tháng từ ngày
nhận đơn yêu cầu)
Áp dụng biện pháp tạm thời (không áp dụng quá 4 tháng)
3Không tiến hành điều tra trong trường hợp:
Các nhà SX ủng hộ việc điều tra có sản lượng SX nhỏ
hơn sản lượng của các nhà SX bày tỏ ý kiến phản đối.
VD: vụ điều tra quạt điện BPG:
Sản lượng các nhà SX quạt điện tương tự ở Mỹ bày tỏ ý
kiến ủng hộ vụ điều tra: 55000 chiếc
Sản lượng các nhà SX quạt điện tương tự ở Mỹ không
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
180
ủng hộ vụ điều tra: 45000 chiếc.
Các nhà SX ủng hộ việc điều tra có sản lượng SX < 25%
tổng lượng SP tương tự ở nước NK.
Tổng lượng quạt điện tương tự ở Mỹ: 250.000 chiếc.
Có điều tra không?
11/14/2008
31
3 Thuế chống bán phá giá tạm thời
Không vượt quá biên độ bán phá giá nêu trong kết luận
sơ bộ.
Câu hỏi:
´Sau khi điều tra tiếp, không có căn cứ để kết luận có bán
phá giá thì khoản thuế thu tạm thời giải quyết như thế
nào?
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
181
´Khi có kết luận cuối cùng, thuế chống bán phá giá chính
thức cao hơn thuế tạm thời thì có truy thu không?
´Khi có kết luận cuối cùng, thuế chống BPG chính thức
thấp hơn mức thuế tạm thời?
3Thuế chống bán phá giá
Thuế chống BPG là mức thuế bổ sung vào thuế NK hiện
thời trong trường hợp hàng NK được bán với giá thấp hơn
giá trị thông thường của SP đó, đồng thời gây ra hoặc đe
dọa gây ra thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước.
Mức thuế chống BPG được áp dụng không được cao hơn
biên độ BPG.
Thuế chống BPG được áp dụng không quá 5 năm kể từ
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
182
ngày áp dụng.
Thuế chống BPG có thể được tính riêng cho từng nhà SX,
nhà XK
Đối với những nhà SX không được điều tra còn lại, biên độ
BPG được quyết định không cao hơn biên độ BPG bình
quân gia quyền của các nhà SX, XK được lựa chọn điều tra.
Tên công ty Mức thuế trong Quyết
Định Sơ Bộ (%)
Mức thuế sửa đổi
(%)
Agifish 61,88 31,45
CATACO 41,06 41,06
Vĩnh Hoàn 37,94 37,94
Nam Việt 53,96 38,09
Bị Đơn Tự Nguyện 41 16 36 76
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
183
(Afiex, Cafatex, Đà Nẵng,
Mekonimex, AVD, Việt Hải
và Vĩnh Long)
, ,
Các công ty không tham gia
vụ kiện
63,88 63,88
Mục đích bán phá giá
+ Đẩy mạnh XK.
+ Loại bỏ đối thủ cạnh tranh
+ Thu lợi nhuận độc quyền
+ Giải quyết hàng tồn kho (không mong muốn)- bán
phá giá theo mùa
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
184
.
Thuế chống bán phá giá có căn cứ vào lý do mà người
XK bán phá giá không?
Điều kiện để bán phá giá
+ Nhà XK phải đủ mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính
để theo đuổi đến cùng vụ bán phá giá. Nếu bị kiện bán
phá giá, chi phí theo kiện rất tốn kém.
Vụ kiện tôm 2003: $2m chi phí thuê luật sư.
+ Nhà XK phải khống chế được thị trường trong nước,
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
185
tránh tình trạng hàng hóa bán rẻ ở nước ngoài quay lại
lũng đoạn thị trường trong nước.
+ Thị trường nơi nhà XK bán phá giá (thị trường nước
NK) không áp dụng các biện pháp chống bán phá giá.
3.5. Bán phá giá hối đoái
* Khái niệm:
Là việc bán hàng hóa ra nước ngoài với giá thấp hơn giá
của đối thủ cạnh tranh do thu được lợi nhuận phụ thêm
nhờ vào sự mất giá của đồng nội tệ, trong đó mất giá đối
ngoại lớn hơn mất giá đối nội.
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
186
+ Mất giá đối ngoại: đồng nội tệ mất giá so với đồng ngoại
tệ.
+ Mất giá đối nội: Sức mua trong nước của đồng nội tệ giảm
xuống.
11/14/2008
32
Năm 2006:
Tỷ giá 1USD = 15.000VND
Nhà NK Việt nam mua 20.000 tấn gạo để XK.
Giá mua 4.000.000đ/tấn (coi như giá đã gồm chi phí nội địa như vận
chuyển, lưu kho, phí làm thủ tục hải quan.
VN xuất gạo sang Tanzania. Giá bán FOB: 300 USD/ tấn.
Năm 2007
Nhà NK Việt Nam tiếp tục mua 20.000 tấn gạo XK sang Tanzania,
Chapter III – Trade Policy 11/19/2008
187
giá XK và điều kiện giao hàng không đổi.
Nhà nước tuyên bố phá giá đồng nội tệ so với USD là 10%, tỷ lệ lạm
phát trong nước là 5%/năm tính từ thời điểm đầu 2006. Giá mua gạo
trong nước thời điểm này coi như chỉ trượt theo mức lạm phát.
1/Để thu được lãi ít nhất bằng lần XK 2006, công ty phải đàm phàn
với khách hàng Tanzania với mức giá tối thiểu là bao nhiêu?
2/Mức giá trên thị trường thế giới giảm xuống bao nhiêu vào đầu năm
2007 thì công ty không thu được lãi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_iii_qhktqt_4149_2019592.pdf