Giáo trình môn Kinh tế phát triển

Giá hiện hành: giá tại thời điểm nghiên cứu. Thu nhập tính theo giá hiện hành là thu nhập danh nghĩa. Giá hiện hành thường được dùng trong việc xác định các chỉ tiêu liên quan đến vốn đầu tư, cơ cấu ngành, ngân sách, thương mại.  Giá so sánh (CĐ): giá được xác định trên mặt bằng của một năm gốc. Thu nhập tính theo giá so sánh là thu nhập thực tế

pdf87 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Kinh tế phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ PHÁT TRIỂN Th.S Nguyễn Quỳnh Hoa Khoa Kế hoạch và Phát triển Đại học Kinh tế Quốc dân Giới thiệu môn học: Tại sao chúng ta cần nghiên cứu Kinh tế Phát triển (Development Economics)? Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu của kinh tế học phát triển là gì? Nội dung môn học Chuyên đề I: Những vấn đề lý luận chung: chƣơng 1, chƣơng 3, chƣơng 4 Chuyên đề II: Các nguồn lực của tăng trƣởng kinh tế: Chƣơng 5, chƣơng 7 Chuyên đề III: Các chính sách phát triển kinh tế: Chƣơng 9 CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG  Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển  Bản chất của tăng trƣởng và phát triển kinh tế.  Đánh giá tăng trƣởng kinh tế  Các nhân tố tác động đến tăng trƣởng kinh tế Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển Sự xuất hiện của các nƣớc thế giới thứ 3 Sự phân chia các nƣớc theo mức thu nhập Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển con ngƣời Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển kinh tế Sự xuất hiện các nƣớc “thế giới thứ 3” “Thế giới thứ 1”: các nƣớc có nền kinh tế phát triển, đi theo con đƣờng TBCN, còn gọi là các nƣớc “phƣơng Tây” “Thế giới thứ 2”: các nƣớc có nền kinh tế tƣơng đối phát triển, đi theo con đƣờng XHCN, còn gọi là các nƣớc “phía Đông” “Thế giới thứ 3”: các nƣớc thuộc địa mới giành độc lập sau thế chiến 2, nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. Sự phân chia các nƣớc theo mức thu nhập Hệ thống phân loại của Ngân hàng thế giới (WB): Dựa vào GNI bình quân đầu ngƣời (USD/ngƣời – WDR 2010) - Các nƣớc có thu nhập cao: > $ 11906 - Các nƣớc có thu nhập TBình: $976 – $11 905 + thu nhập trung bình cao: $3.856 - $11 905 + thu nhập trung bình thấp: $976 -$3 855 - Các nƣớc có thu nhập thấp: <= $975 Sự phân chia các nƣớc theo mức thu nhập (tiếp) Hệ thống phân loại của Liên hiệp quốc (UN): Dựa vào GDP bình quân đầu ngƣời (USD/ngƣời) - Các nƣớc có thu nhập cao: > $ 10 000 - Các nƣớc có thu nhập TBình: $736 – $10 000 + thu nhập trung bình cao: $3 000 - $10 000 + thu nhập trung bình thấp: $736 - $3 000 - Các nƣớc có thu nhập thấp: <= $736 Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển con ngƣời UNDP dựa vào HDI để phân loại: Nhóm nƣớc có HDI cao: HDI > 0,8 Nhóm nƣớc có HDI trung bình: HDI từ 0,5 đến 0,8 Nhóm nƣớc có HDI thấp: HDI < 0,5 Sự phân chia các nƣớc theo trình độ phát triển kinh tế  Các nƣớc phát triển (DCs): Khoảng trên 40 nƣớc với điển hình là các nƣớc G7  Các nƣớc công nghiệp hóa mới (NICs): Trƣớc đây: 11 nƣớc điển hình là các nƣớc Đông Á, Hiện nay: 9 nƣớc  Các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ (OPEC): 13 nƣớc.  Các nƣớc đang phát triển (LDCs): > 130 nƣớc Đặc điểm chung của các nƣớc đang phát triển  Mức sống thấp  Tỷ lệ tích lũy thấp  Trình độ kỹ thuật của sản xuất thấp  Năng suất lao động thấp  Tỷ lệ tăng dân số và số ngƣời sống phụ thuộc cao Sự cần thiết lựa chọn con đƣờng phát triển Vòng luẩn quẩn của sự nghèo khổ Mức sống thấp Tích lũy thấp Trình độ kỹ thuật thấp Năng suất thấp Tiêu dùng thấp Bản chất của tăng trƣởng và phát triển kinh tế Tăng trƣởng kinh tế Phát triển kinh tế Sự lựa chọn con đƣờng phát triển theo quan điểm phát triển. Tăng trƣởng kinh tế:  Tăng trƣởng kinh tế: Là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là 1 năm)  Thu nhập đƣợc xem xét dƣới 2 góc độ: hiện vật và giá trị  Sự gia tăng TN đƣợc xem xét dƣới 2 góc độ: Dƣới góc độ tuyệt đối (mức tăng trƣởng): ΔY= Y1 – Y0 Dƣới góc độ tƣơng đối (tốc độ tăng trƣởng) g = ΔY/Yo * 100% Tăng trƣởng kinh tế (tiếp) GNI 2005 GNI/ ngƣời  Việt Nam: 51,7 tỷ USD 620USD Nhật Bản:4 988,2 tỷ USD 39 980 USD - Tốc độ tăng trƣởng kinh tế năm 2006: Nhật Bản: 2,1%, Việt Nam: 8,17% - 1% tăng trƣởng của Việt Nam: 0,517 tỷ - 1% tăng trƣởng của Nhật Bản: 49,882 tỷ - Mức hay tốc độ tăng trƣởng??? Phát triển kinh tế:  “ Ngƣời ta phải định nghĩa lại sự phát triển là sự tấn công vào những cái xấu chủ yếu của thế giới ngày nay: suy dinh dƣỡng, bệnh tật, mù chữ, những khu nhà ổ chuột, thất nghiệp và bất công. Nếu đo bằng tỷ lệ tăng trƣởng, sự phát triển quả là một thành công lớn. Nhƣng nếu xét trên khía cạnh công ăn việc làm, công lý và xóa đói giảm nghèo thì lại là một thất bại hay chỉ thành công một phần” Paul Streenten Phát triển kinh tế (tiếp)  Amartya Sen “Không thể xem sự tăng trƣởng kinh tế nhƣ một mục đích cuối cùng. Cần phải quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển cùng với việc cải thiện cuộc sống và nền tự do mà chúng ta đang hƣởng”  Peter Calkins: Quan điểm phát triển theo 5 trục: đạo đức tinh thần, xã hội, chính trị, kinh tế và vật chất cùng với mô hình 4E (Evolution, Equity, Efficiency, Equilibrium).  Giáo trình KTPT: Phát triển là là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm sự gia tăng về thu nhập và tiến bộ về cơ cấu kinh tế và xã hội Phát triển kinh tế (tiếp) 3 nội dung của phát triển kinh tế: - Sự gia tăng tổng mức thu nhập và thu nhập bình quân đầu ngƣời - Sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế - Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Phát triển bền vững MỤC TIÊU KINH TẾ Tăng trƣởng kinh tế cao và ổn định MỤC TIÊU XÃ HỘI MỤC TIÊU MÔI TRƢỜNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Cải thiện chất lƣợng, bảo vệ môi trƣờng, tài nguyên TN Cải thiện xã hội, Công bằng xã hội Phát triển bền vững  Phát triển bền vững là phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không làm phƣơng hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tƣơng lai. Hội nghị Rio de Janeriro, 1992.  Phát triển bền vững nhằm đảm bảo sự bình đẳng và cân đối lợi ích của các nhóm ngƣời trong cùng một thế hệ và giữa các thế hệ và thực hiện điều này đồng thời trên cả ba lĩnh vực quan trọng có mối liên hệ qua lại với nhau – kinh tế, xã hội và môi trƣờng Lựa chọn con đƣờng phát triển Quan điểm nhấn mạnh tăng trƣởng Quan điểm nhấn mạnh công bằng Phát triển toàn diện Việt Nam lựa chọn con đƣờng phát triển nhƣ thế nào? Đánh giá tăng trƣởng kinh tế Các chỉ tiêu đánh giá Vấn đề giá trong tính toán các chỉ tiêu Đánh giá tăng trƣởng kinh tế Sử dụng các chỉ tiêu trong SNA - GO (Gross Output) Tổng giá trị sản xuất - GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc dân - GNI (Gross National Income) Tổng thu nhập quốc gia - NI (National Income) Thu nhập quốc dân - NDI (National Disposable Income) Thu nhập quốc dân sử dụng Tổng giá trị sản xuất (GO) GO = IC + VA Trong đó: - IC chi phí trung gian - VA Giá trị gia tăng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) GDP là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia tạo nên trong một thời kỳ nhất định Mức và tốc độ tăng trƣởng GDP là thƣớc đo chủ yếu để đánh giá sự gia tăng thuần túy về kinh tế của mỗi quốc gia  Có 3 cách tiếp cận để tính GDP Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)  Tiếp cận từ sản xuất  Tiếp cận từ chi tiêu  Tiếp cận từ thu nhập    n i VAiVA 1 )( iii IEGOVA  )( MXIGCGDP  iprn TDPIRWGDP  Tổng thu nhập quốc dân (GNI) GNI = GDP + thu nhập nhân tố ròng với nƣớc ngoài Thu nhập nhân tố ròng với nƣớc ngoài = Thu nhập lợi tức nhân tố Chi trả lợi tức nhân tố sản sản xuất từ nƣớc ngoài - xuất ra nƣớc ngoài GNI là thƣớc đo điều chỉnh yếu tố nƣớc ngoài với GDP theo cách tiếp cận thu nhập Sự khác biệt giữa GDP và GNI  Không có sự khác biệt khi nền kinh tế đóng cửa GNI và GDP khác nhau khi có: Dòng chuyển thu nhập từ lãi suất, lợi nhuận, lợi tức cổ phần giữa các nƣớc Dòng chu chuyển về tiền lƣơng của ngƣời lao động không thƣờng trú giữa các nƣớc GNI>GDP khi luồng thu nhập chuyển vào lớn hơn luồng thu nhập chuyển ra; và ngƣợc lại. GDP hay GNI GNI bình quân được sử dụng để đo mức tiêu dùng/mức sống của dân cư cũng như đầu tư hiện tại và tương lai GDP bình quân được sử dụng để đo tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng sản lượng trong một nước. Thu nhập quốc dân (NI) Là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ mới đƣợc tạo ra trong năm NI = GNI – Dp Thu nhập quốc dân sử dụng (NDI) Là phần thu nhập có quyền sử dụng của một quốc gia NDI = NI + chênh lệch về chuyển nhƣợng hiện hành với nƣớc ngoài Các loại giá để tính chỉ tiêu tăng trƣởng: Giá hiện hành: giá tại thời điểm nghiên cứu. Thu nhập tính theo giá hiện hành là thu nhập danh nghĩa. Giá hiện hành thường được dùng trong việc xác định các chỉ tiêu liên quan đến vốn đầu tư, cơ cấu ngành, ngân sách, thương mại... Giá so sánh (CĐ): giá được xác định trên mặt bằng của một năm gốc. Thu nhập tính theo giá so sánh là thu nhập thực tế. Giá so sánh được sử dụng trong tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế và có ý nghĩa so sánh theo thời gian GDP (GNI) danh nghĩa và thực tế    n i iiQPGDP 1    n i ii QPGDP 1 2006,2000,20002006   i ii QP QP 0 GDPgiảm phát = Thu nhập bình quân đầu ngƣời  Thu nhập bình quân đầu người: GNI(GDP)/dân số g TNBQ = g kt – g dsố Theo quy đổi ngoại tệ trực tiếp (Sử dụng tỷ giá hối đoái chính thức)  Ngang giá sức mua (PPP) So sánh GNI/ngƣời theo 2 loại tỷ giá GNI/ng- êi (USD) Chªnh lÖch so ví i ViÖt Nam (lÇn) Theo tû gi¸ thÞ tr- êng Theo ngang gi¸ søc mua Theo gi¸ thùc tÕ Theo ngang gi¸ søc mua ViÖt Nam 620 3 010 1,0 1,0 Trung Quèc 1 744 6 600 2,8 2,2 Th¸ i lan 2 750 8 440 4,4 2,8 Malaysia 4 960 10 320 8,0 3,4 Hµn quèc 15 830 21 850 25,5 7,2 Singapore 27 490 29 780 44,3 9,9 NhËt B¶n 38 960 31 410 62,8 10,4 Trung b×nh c¸ c n- í c ®ang ph¸ t triÓn 1 746 5 151 2,8 1,7 Câu hỏi: với khoảng cách phát triển xét theo tiêu chuẩn mức thu nhập cá nhân đo bằng tiền theo PPP nhƣ mô tả ở trên, bao giờ Việt Nam đuổi kịp để sánh vai đƣợc với các nƣớc đã nêu - những láng giềng, đối tác và cũng là đối thủ cạnh tranh phát triển trực tiếp nhất- chứ không phải là đạt tới trình độ hôm nay của họ?  Quy tắc nhân đôi GDP hoặc GDP bình quân - Theo “quy luật 70” để nền kinh tế nhân đôi khối lượng GDP trong vòng 10 năm thì tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm phải đạt mức 7,0%. Còn nếu mức tăng trưởng bình quân hàng năm chỉ đạt 3,6% thì để nhân đôi khối lượng GDP, phải cần 20 năm. - Tuy nhiên, để nhân đôi mức GDP/người sau 10 năm thì tốc độ tăng trưởng GDP phải đạt cao hơn 7,0%, cụ thể là phải bằng 7,0% + Tốc độ tăng dân số hàng năm. Ví dụ, tốc độ tăng dân số của Việt Nam bình quân hàng năm là 1,3% thì để nhân đôi GDP/người sau 10 năm, tốc độ tăng GDP phải đạt 8,3%. Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế là gì? Các dạng cơ cấu kinh tế - Cơ cấu ngành kinh tế - Cơ cấu vùng kinh tế - Cơ cấu thành phần kinh tế - Cơ cấu khu vực thể chế - Cơ cấu tái sản xuất - Cơ cấu thƣơng mại quốc tế Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cơ cấu ngành: Công nghiệp hóa Cơ cấu vùng: Đô thị hóa Cơ cấu thành phần kinh tế: Cổ phần hóa Cơ cấu tái sản xuất: tỷ trọng thu nhập dành cho tiêu dùng giảm, tỷ trọng thu nhập dành cho tích lũy tăng Cơ cấu thƣơng mại quốc tế: Độ mở của nền kinh tế, NX tăng, giảm XK sản phẩm thô, tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến. Cơ cấu ngành và xu hướng chuyển dịch  Khái niệm: Cơ cấu ngành kinh tế: là tƣơng quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lƣợng giữa các ngành với nhau.  Nội dung cơ cấu ngành: - Số lƣợng ngành - Mối quan hệ tỷ lệ (định lƣợng) - Mối quan hệ tƣơng hỗ (chất): Trực tiếp: Mối quan hệ ngƣợc chiều Mối quan hệ xuôi chiều Gián tiếp: - Trạng thái cơ cấu ngành thể hiện trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia Chuyển dịch cơ cấu ngành - Chuyển dịch cơ cấu ngành là quá trình thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác theo hƣớng ngày càng hiện đại, phù hợp hơn với môi trƣờng. - Nhƣ thế nào là CDCC ngành: - Thay đổi số lƣợng các ngành - Thay đổi tỷ trọng các ngành trong tổng thể - Thay đổi vị trí, mối quan hệ giữa các ngành - Thay đổi trong nội bộ ngành - CDCC ngành là quá trình nâng cao hiệu quả sự kết hợp các yếu tố nguồn lực 1. GIẢM TỶ TRỌNG NÔNG NGHIỆP,TĂNG TỶ TRỌNG CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ 2. TỐC ĐỘ TĂNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ CÓ XU THẾ NHANH HƠN TỐC ĐỘ TĂNG CỦA CÔNG NGHIỆP 3. TĂNG DẦN TỶ TRỌNG CÁC NGÀNH SẢN PHẨM CÓ DUNG LƢỢNG VỐN CAO 4. XU THẾ “MỞ” CỦA CƠ CẤU KINH TẾ CÁC XU HƢỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Cơ cấu ngành theo mức độ thu nhập năm 2005 Cơ cấu ngành kinh tế theo mức độ thu nhập năm 2005 (%) Các mức thu nhập Nông nghiệp Công nghiệp Dich vụ Toàn thế giới 4 28 68 Thu nhập cao 2 26 72 Thu nhập trung bình cao 7 32 61 Thu nhập trung bình thấp 13 41 46 Thu nhập thấp 22 28 50 Nguồn: WB, báo cáo phát triển, 2007 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH 2.1. Quy luật tiêu dùng sản phẩm của E. Engel Tiêu dùng A B C Thu nhập Đường Engel IA IB IC 0 Tại mức thu nhập từ 0 – IA:εD/I > 1 Tại mức thu nhập từ IA-IB: 0<εD/I < 1 Tại mức thu nhập IB - IC:εD/I <0 Quy luật tiêu dùng thực nghiệm (Engel curve)  Nhu cầu lƣơng thực giảm dần khi thu nhập đạt đến một mức độ nhất định: vai trò của nông nghiệp giảm dần  Trong quá trình tăng thu nhập, tỷ lệ chi tiêu cho hàng thiết yếu giảm  Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa lâu bền có xu hƣớng gia tăng (nhỏ hơn tốc độ tăng thu nhập)  Tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa cao cấp có xu hƣớng tăng mạnh (lớn hơn tốc độ tăng thu nhập) QUY LUẬT TIÊU DÙNG CỦA E. ENGEL (TIẾP) Sự phát triển quy luật Engel: Tiêu dùng Tiêu dùng Tiêu dùng Thu nhập Thu nhập Thu nhập Hàng hoá nông sản Hàng hoá công nghiệp hàng hoá dịch vụ Đánh giá tiến bộ xã hội Nội dung đánh giá Đánh giá sự phát triển con ngƣời Đánh giá bất bình đẳng Đánh giá nghèo khổ Phát triển con ngƣời Phát triển con ngƣời là việc mở rộng khả năng lựa chọn của con ngƣời và mức độ cuộc sống của họ. Bao gồm 2 mặt: sự hình thành năng lực của con ngƣời và sử dụng năng lực đƣợc tích lũy cho các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị. Mục đích của phát triển là mở rộng mọi sự lựa chọn chƣa không phải thu nhập Đánh giá sự phát triển con ngƣời Các nhu cầu cơ bản của con ngƣời + Cuộc sống tử tế + Có tri thức + Cuộc sống mạnh khỏe và trƣờng thọ Đánh giá sự phát triển con ngƣời  Chỉ số phát triển con ngƣời (HDI)  Tiêu chí đánh giá Tuổi thọ trung bình Tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục Thu nhập bình quân đầu ngƣời (GDP/ngƣời tính theo PPP) Công thức tính  0< HDI<1 3 INEA IIIHDI   Phát triển con ngƣời Cách tính HDI Chỉ số = Giá trị thực tế - Giá trị tối thiểu Giá trị tối đa – Giá trị tối thiểu Với chỉ số thu nhập trên thực tế ngƣời ta điều chỉnh Logarit Chỉ tiêu Giá trị tối đa Giá trị tối thiểu Tuổi thọ (năm) 85 25 Tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ (%) 100 0 Tỷ lệ nhập học các cấp giáo dục (%) 100 0 GDP/ngƣời (USD PPP) 40,000 100 Giá trị tối đa và tối thiểu của các chỉ số tính HDI Tên nƣớc GDP/ng (PPP USD) Năm 2004 HDI Xếp hạng HDI Xếp hạng GDP – xếp hạng HDI Mỹ 39.676 0,948 8 - 6 Nhật 29.251 0,949 7 11 Brazil 8.195 0,792 69 - 5 Hàn Quốc 20.499 0,912 26 5 Việt Nam 2.745 0,709 109 12 Thái Lan 8.090 0,784 74 - 9 Bất bình đẳng và phát triển kinh tế Bất bình đẳng về kinh tế Bất bình đẳng về xã hội Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế Đƣờng cong Lorenz Phản ánh mối quan hệ định lƣợng giữa tỷ lệ phần trăm dân số có thu nhập và tỷ lệ phần trăm trong tổng thu nhập nhận đƣợc trong một khoảng thời gian nhất định Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế (tiếp) Hệ số GINI Gini Coefficients for Selected Countries and Years  Source: World Bank, East Asia Update’s Appendixes, various years. For each year, the most recent publication is used. 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Vietnam 35.0 35.0 36.3 35.4 35.4 35.9 36.8 37.5 37.5 37.6 37.0 China 36.0 41.2 39.3 41.0 42.6 43.9 44.9 45.7 46.7 47.2 47.4 Thailand 43.8 46.2 43.4 40.6 40.7 43.2 42.4 42.2 42.5 Indonesia 28.9 31.7 36.5 31.0 32.2 32.1 34.3 34.1 34.7 34.9 Philippines 43.8 43.8 42.9 46.2 46.0 46.7 46.2 46.2 44.5 Korea 29.9 29.9 29.9 29.4 29.4 29.1 29.7 29.0 29.4 29.5 30.0 30.0 30.0 30.0 30.0 30.0 Cambodia 41.6 41.6 41.6 41.4 42.3 43.9 44.6 46.2 45.4 46.3 46.0 Đánh giá bất bình đẳng về kinh tế (tiếp) Tiêu chuẩn 40 Tỷ trọng thu nhập của 40% dân số có mức thu nhập thấp nhất đạt - Trên 17%: Tương đối bình đẳng - Từ 12-17%: Bất bình đẳng vừa - Dưới 12%: Rất bất bình đẳng Mối quan hệ giữa bất bình đẳng và tăng trƣởng kinh tế  Quan điểm tăng trƣởng trƣớc bình đẳng sau: - Mô hình chữ U ngƣợc của S. Kuznets • Quan điểm tăng trƣởng đi đôi với công bằng XH - Mô hình phân phối lại của WB Đánh giá bất bình đẳng về xã hội Chỉ số phát triển giới (GDI) Thƣớc đo vị thế giới (GEM) Đánh giá nghèo khổ Ngƣỡng nghèo quốc tế Ngƣỡng nghèo của Việt Nam Chỉ tiêu đánh giá nghèo khổ thu nhập Tỷ lệ nghèo (chỉ số đếm đầu ngƣời) Khoảng cách nghèo Nhận diện ngƣời nghèo: - Nghèo đói ở vùng nông thôn - Phụ nữ và nghèo đói - Dân tộc thiểu số và nghèo đói Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (189 quốc gia, 8 mục tiêu, 48 chỉ số - MDG 9/2000) 1. Xóa tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói 2. Đạt phổ cập giáo dục tiểu học 3. Tăng cƣờng bình đẳng giới và vị thế phụ nữ 4. Giảm tỷ lệ tử vong trẻ em 5. Tăng cƣờng sức khỏe bà mẹ 6. Phòng chốnh HIV/AIDS, sốt rét và các bệnh khác 7. Đảm bảo bền vững môi trƣờng 8. Thiết lập quan hệ đối tác toàn cầu cho phát triển

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_phat_trien_th_s_nguyen_quynh_hoa_4386.pdf