Application App protocol Transport protocol
Electronic mail SMTP TCP
Remote terminal access Telnet TCP
Web HTTP TCP
File transfer FTP TCP
Remote file server NFS typically UDP
Streaming multimedia proprietary typically UDP
Internet telephony proprietary typically UDP
bangtqh@utc2.edu.vn
Network management SNMP typically UDP
Routing protocol RIP typically UDP
Name translation DNS typically UDP
44 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Mạng máy tính - Chương 3: Tầng giao vận (Transport) - Trần Quang Hải Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG MÁY TÍNH
Chương 3: Tầng giao vận (Transport)
bangtqh@utc2.edu.vn
Nội dung
1. Các dịch vụ và nguyên lý tầngTransport
2. Dồn kênh và phân kênh
3. Vận tải phi kết nối (UDP).
4. Nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy (Reliable Data
Transfer - RDT).
5. Vận tải hướng kết nối - Connection Oriented(TCP).
6. Chống tắc nghẽn trong TCP
bangtqh@utc2.edu.vn
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 2
Transport Layer Services & Principles
application
transport
network
data link
physical
network
data link
Cung cấp phương tiện truyền
thông logic giữa các pplications.
Giao thức truyền tài chạy trên
application
network
data link
physical
network
data link
physical
network
data link
physical
physicalnetwork
data link
physical
các trạm đầu cuối
– Bên gửi: Chia các messages
thành các segmemt đẩy xuống
tầng mạng.
– Bên nhận: ghép các segment
thành các message hoàn chỉnh
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3
transport
network
data link
physical
đẩy lên tầng ứng dụng
Các giao thức truyền tải
– TCP/UDP
Transport Vs Network layers
Tầng mạng
– Truyền thông logic giữa các
trạm làm việc (host).
– PDUs = packets (gói).
Ví dụ tương đồng:
12 đứa trẻ gửi thư cho 12 đứa
khác
– IP (Internet Protocol) là giao
thức truyền không tin cậy.
Tầng vận tải
– Tạo phương thức truyền
thông logic giữa các ứng
dụng (application/process).
processes = đứa trẻ
app messages = thư được
đóng gói trong bao thư
hosts = Nhà
transport protocol = Ann và
bangtqh@utc2.edu.vn
– Nhận các gói tin từ tầng
Network gửi lên.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 4
Bill
network-layer protocol = Dịch
vụ bưu chính
Các giao thức tầng truyền tải
giao gói tin tin cậy, có trật tự
(TCP)
– kiểm soát tắc nghẽn
– kiểm soát lưu lượng
application
transport
network
data link
physical
network
network
data link
– thiết lập kết nối
giao gói tin không tin cậy,
không có trật tự (UDP)
– một sự mở rộng của IP “nỗ
lực hết sức”
Những dịch vụ chưa sẵn
application
transport
data link
physical
network
data link
physical
physical
network
data link
physical
network
data link
physical
network
data link
physical
bangtqh@utc2.edu.vn
sàng:
– đảm bảo độ trễ
– đảm bảo băng thông
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 5
network
data link
physical
network
data link
physical
Nội dung
1. Các dịch vụ và nguyên lý tầngTransport
2. Dồn kênh và phân kênh
3. Vận tải phi kết nối (UDP).
4. Nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy (Reliable Data
Transfer - RDT).
5. Vận tải hướng kết nối - Connection Oriented(TCP).
6. Chống tắc nghẽn trong TCP
bangtqh@utc2.edu.vn
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 6
Multiplexing/demultiplexing
Chuyển các phân đoạn nhận được
Tách tại receiverthu thập dữ liệu từ nhiều socket,
đóng bao dữ liệu với phần mào
đầu (được sử dụng sau này để
Dồn tại sender:
process
socket
tới đúng các socket
tách)
transport
application
network
P2P1
transport
application
P4
transport
application
P3
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 3-7
physical
link
physical
link
network
physical
link
network
Dồn và chia kênh thế nào?
Máy nhận gói tin:
– mỗi gói tin có địa chỉ IP nguồn,
địa chỉ IP đích
– mỗi gói tin mang một đoạn dữ
source port # dest port #
32 bits
liệu tầng truyền tải
– mỗi đoạn có địa chỉ và cổng của
máy nhận (đích)
Các host dùng địa chỉ IP và số
cổng để chuyển hướng đoạn dữ
liệu sang socket thích hợpPort
number:
application
data
(message)
other header fields
bangtqh@utc2.edu.vn
– 0-1023: Đã được giữ cho các
apps phổ biến.
– 1024 – 65535: các host sử dụng
tự do
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 8
TCP/UDP segment format
Mux/demux: Ví dụ
application
P3
transport
application
P4 application
P2
P6P5
P3
transport
physical
link
network
physical
link
transport
physical
link
network
source IP,port: B,80
dest IP,port: A,9157
host: IP
address A
host: IP
address C
network
source IP,port: C,5775
server: IP
address B
bangtqh@utc2.edu.vn Transport Layer 3-9
source IP,port: A,9157
dest IP, port: B,80
dest IP,port: B,80
source IP,port: C,9157
dest IP,port: B,80
three segments, all destined to IP address: B,
dest port: 80 are demultiplexed to different sockets
Nội dung
1. Các dịch vụ và nguyên lý tầngTransport
2. Dồn kênh và phân kênh
3. Vận tải phi kết nối (UDP).
4. Nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy (Reliable Data
Transfer - RDT).
5. Vận tải hướng kết nối - Connection Oriented(TCP).
6. Chống tắc nghẽn trong TCP
bangtqh@utc2.edu.vn
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 10
Connectionless Transport (UDP).
User Datagram Protocol - [RFC 768]
Giao thức truyền tải “không phức tạp”, “giản thiểu”
– Chỉ cần những thủ tục cơ bản nhất.
– thông tin điều khiển cũng chỉ cần cơ bản nhất.
Dịch vụ thực hiện theo cơ chế “cố gắng tối đa - best
effort” :
– Dữ liệu (UDP Segment) mất mát,
– Giao không đúng thứ tự nhưng luôn “cố gắng” giảm thiểu.
Connectionless:
– Không có cơ chế bắt tay (handshaking): thiết lập truyền
bangtqh@utc2.edu.vn
dữ liệu kết thúc.
– Không nắm giữ trạng thái.
– Các UDP segments được xử lý độc lập với nhau.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 11
UDP (tt)
thường được dùng cho các
ứng dụng đa phương tiện trực
tuyến
– khả năng chịu mất gói
source port # dest port #
32 bits
length checksum
– dễ thay đổi tốc độ
những cách dùng UDP khác
– DNS
– SNMP
truyền tải tin cậy qua UDP: bổ
application
data
(payload)
bangtqh@utc2.edu.vn
sung tính tin cậy ở tầng ứng
dụng
– cơ chế kiểm soát lỗi thuộc
tầng ứng dụng!
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 12
UDP segment format
UDP: Segment structure
source port # dest port #
32 bits
length, in bytes of
UDP segment,
including header
source port.
dest port.
length.
application data.
checksum: mã kiểm tra lỗi
application
data
(payload)
length checksum
bangtqh@utc2.edu.vn
(phục vụ cho cơ chế nhận
biết lỗi – error detection)
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 13
UDP segment format
UDP segment - example
Receiver’s MAC address
Sender’s MAC address
Type of upper layer’s protocol
( 0x0800 = IP )
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 14
UDP segment – example (cnt.)
IPv4’s Header
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 15
UDP segment – example (cnt.)
UDP’s header
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 16
UDP segment – example (cnt.)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 17
Data of applicaton layer
UDP Checksum
Mã kiểm tra phục vụ cho cơ chế nhận biết lỗi.
Bên gửi:
– Coi segment như chuỗi các số nguyên 16-bit.
– Checksum = số bù một (1’s complement) của tổng các
số nguyên đó.
Bên nhận:
– Tính toán checksum của segment nhận được.
bangtqh@utc2.edu.vn
– So sánh với checksum chứa trong trường checksum
của segment nhận được nếu sai khác tức là có lỗi.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 18
UDP checksum: example
Phép cộng các số 16-bit liên tiếp là phép cộng có
nhớ.
Kiểm tra checksum: Lấy tổng các số 16-bit (có
nhớ) cộng với checksum: Kết quả là 1111 1111
1111 1111 thì không có lỗi, nếu khác là có lỗi.
1 1 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0
1 1 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 19
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1
1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 0 0
1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1
wraparound
sum
checksum
(ở dạng bù 1)
Nội dung
1. Các dịch vụ và nguyên lý tầngTransport
2. Dồn kênh và phân kênh
3. Vận tải phi kết nối (UDP).
4. Nguyên lý truyền dữ liệu tin cậy (Reliable Data
Transfer - RDT).
5. Vận tải hướng kết nối - Connection Oriented(TCP).
6. Chống tắc nghẽn trong TCP
bangtqh@utc2.edu.vn
7. Sử dụng TCP hay UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 20
Nguyên lý truyền thông tin cậy (RDT)
Truyền dữ liệu tin cậy là vấn đề vô cùng quan
trọng (top 10 list of important networking topics).
Cần thiết đối với app, transport, datalink layer.
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 21
RDT
rdt_send(): called from above,
(e.g., by app.). Passed data to
deliver to receiver upper layer
deliver_data(): called by
rdt to deliver data to upper
send
side
receive
side
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 22
udt_send(): called by rdt,
to transfer packet over
unreliable channel to receiver
rdt_rcv(): called when packet
arrives on rcv-side of channel
Finite State Machine (FSM)
Chúng ta sẽ
Xem xét vấn đề truyền tin cậy (RDT) giữa bên gửi và
bên nhận theo cách “phức tạp dần”
Không quan tâm tới hướng truyền dữ liệu
– thông tin điều kiển ở cả 2 phía!
Sửu dụng máy trạng thái đơn định – hữu hạn (FSM)
để biểu diễn sender và receiver
event causing state transition
actions taken on state transition
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 23
state
1
state
2
state: when in this
“state” next state
uniquely determined
by next event
event
actions
RDT1.0: RDT over reliable channel
Tầng dưới:
– Không có lỗi.
– Không mất mát dữ liệu (gói tin).
Sender gửi dữ liệu xuống tầng dưới.
Receiver nhận dữ liệu gửi từ tầng dưới lên.
Wait for rdt_send(data) Wait for rdt_rcv(packet)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 24
call from
above packet =
make_pkt(data)
udt_send(packet)
extract (packet,data)
deliver_data(data)
call from
below
sender receiver
rdt2.0: channel with bit errors
underlying channel may flip bits in packet
checksum to detect bit errors
the question: how to recover from errors:
acknowledgements (ACKs): receiver explicitly tells
sender that pkt received OK
negative acknowledgements (NAKs): receiver explicitly
tells sender that pkt had errors
sender retransmits pkt on receipt of NAK
new mechanisms in rdt2.0 (beyond rdt1.0):
error detection
receiver feedback: control msgs (ACK,NAK) rcvr-
How do humans recover from “errors”
during conversation?
bangtqh@utc2.edu.vn
>sender
Transport Layer 3-25
RDT2.0: Channel with bit errors
Tầng dưới có thể có lỗi bit (0 1)
– UDP checksum có khả năng phát hiện lỗi bit.
Khắc phục lỗi (error recover) thế nào?
– acknowledgements (ACKs): receiver thông báo đã nhận gói
dữ liệu tốt (không có lỗi).
– negative acknowledgements (NAKs): receiver thông báo gói
dữ liệu nhận được có lỗi.
– Nếu nhận được NAK, sender cần gửi lại gói tin bị lỗi.
– Giao thức người với ACKs, NAKs? (nói chuyên qua phone!)
How do humans recover from “errors”
during conversation?
bangtqh@utc2.edu.vn
rdt2.0 so với rdt1.0:
– Có phát hiện lỗi
– Có báo nhận: control msgs (ACK,NAK) rcvr->sender.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 26
RDT2.0: FSM specification
snkpkt = make_pkt(data,
checksum)
udt_send(sndpkt) rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
receiver
rdt_send(data)
Wait for
call from
above
rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
udt_send(sndp
kt) udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt)
&&
corrupt(rcvpkt)
Wait for
ACK or
NAK
Wait for
call from
belowsender
Λ
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 27
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
no corrupt(rcvpkt)
RDT2.0: Trường hợp không có lỗi
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
rdt_send(data)
Wait for call
from above
rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
udt_send(sndpkt)
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
corrupt(rcvpkt)
Wait for
ACK or
NAK
Wait for call
from belowΛ
bangtqh@utc2.edu.vn
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 28
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
RDT2.0: error scenario
snkpkt = make_pkt(data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
isNAK(rcvpkt)
rdt_send(data)
Wait for call
from above
rdt_rcv(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
udt_send(sndpkt)
udt_send(NAK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
corrupt(rcvpkt)
Wait for
ACK or
NAK
Wait for call
from belowΛ
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 29
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
udt_send(ACK)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
Vấn đề của RDT2.0
Nếu ACK, NAK bị lỗi?
– Sender không biết kết quả gửi gói tin thế nào.
– Cũng chẳng thể gửi lại gói tin vì có thể gây hiện tượng
lặp gói tin.
Giải pháp:
– Sender truyền lại nếu như ACK/NAK bị lỗi.
– Kiểm soát lặp gói tin (duplicate handling)
• Thêm vào gói tin trường số thứ tự (sequence number).
– Căn cứ vào số thứ tự gói tin, receiver bỏ qua những gói
bangtqh@utc2.edu.vn
tin bị lặp.
Sender sẽ không gửi gói tin tiếp theo nếu như chưa
chắc chắn receiver nhận được gói trước đó (stop and
wait protocol).
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 30
RDT2.1: sender, handles garbled ACK/NAKs
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_send(data)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) || isNAK(rcvpkt)
Wait for call
0 from
above
Wait for ACK
or NAK 0 udt_send(sndpkt)
)
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt) && isACK(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt)
Wait for
call 1 from
Wait for
ACK or
Λ
Λ
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 31
sndpkt = make_pkt(1, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_send(data)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isNAK(rcvpkt) )
aboveNAK 1
RDT2.1: receiver, handles garbled ACK/NAKs
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq0(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
Wait for
0 from
below
sndpkt = make_pkt(NAK, chksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
not corrupt(rcvpkt) &&
has_seq0(rcvpkt)
Wait for
1 from
below
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
not corrupt(rcvpkt) &&
has_seq1(rcvpkt)
rdt_rcv(rcvpkt) && (corrupt(rcvpkt)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
sndpkt = make_pkt(NAK, chksum)
udt_send(sndpkt)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 32
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq1(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK, chksum)
udt_send(sndpkt)
RDT2.2: a NAK-free protocol
Wait for call
0 from
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
rdt_send(data)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isACK(rcvpkt,1) )Wait for
above udt_send(sndpkt)
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt,0)
ACK0
sender FSM
fragment
Wait for
0 from
below
rdt_rcv(rcvpkt) &&
(corrupt(rcvpkt) ||
has_seq1(rcvpkt))
udt_send(sndpkt)
receiver FSM
fragment
Λ
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 33
rdt_rcv(rcvpkt) && notcorrupt(rcvpkt)
&& has_seq1(rcvpkt)
extract(rcvpkt,data)
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(ACK1, chksum)
udt_send(sndpkt)
RDT3.0: channels with errors and loss
Tầng dưới:
– Có thể có lỗi.
– Có thể gây mất mát gói tin.
Giải pháp:
– Sender truyền lại gói tin nếu như chờ ACK một thời
gian nhất định nào đó mà không thấy (cần countdown
timer).
– Nếu ACK hay gói tin chỉ bị chậm thôi?
bangtqh@utc2.edu.vn
• truyền lại sẽ gây ra hiện tượng lặp gói tin.
• cần sequence number.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 34
RDT3.0 sender
sndpkt = make_pkt(0, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
start_timer
rdt_send(data)
Wait
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isACK(rcvpkt,1) )
rdt_rcv(rcvpkt)
Wait for
Λ
Λ
for
ACK0
Wait for
call 1 from
above
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt,0)
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcorrupt(rcvpkt)
&& isACK(rcvpkt,1)
stop_timer
stop_timer
udt_send(sndpkt)
start_timer
timeout
udt_send(sndpkt)
timeout
call 0from
above
Wait
for
ACK1
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 35
sndpkt = make_pkt(1, data, checksum)
udt_send(sndpkt)
start_timer
rdt_send(data)
rdt_rcv(rcvpkt) &&
( corrupt(rcvpkt) ||
isACK(rcvpkt,0) )
start_timer
Λ
rdt_rcv(rcvpkt)
Λ
RDT3.0 in action
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 36
RDT3.0 in action (cont)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 37
Hiệu suất của RDT3.0
Giả sử có đường truyền giữa 2 host với các thông số sau:
– Bandwidth: 1 Gbps (109 bits per second)
– Propagation delay: 15 ms
– Size of packet: 1KB
transmit =
8kb/pkt
109 b/sec
= 8 microsec
U
sender
=
.008
30.008
= 0.00027
microsec
L / R
RTT + L / R
=
L (packet length in bits)
R (transmission rate, bps)
=T
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 38
❍ U sender: utilization – fraction of time sender busy sending
❍ 1KB trong 30msec -> 33KB/sec effective throught put over 1 Gbps link
❍ network protocol limits use of physical resources!
RDT3.0 stop-and-wait operation
first packet bit transmitted, t =
0
sender receive
r
last packet bit transmitted, t = L
RTT
first packet bit arrives
ACK arrives, send next
packet, t = RTT + L / R
/ R
last packet bit arrives, send
ACK
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 39
U
sender
=
.008
30.008
= 0.00027
microsec
L / R
RTT + L / R
=
Tăng hiệu suất đường truyền - Pipelined protocols
Pipelining: Gửi liên tục nhiều packets rồi đợi ACK
Số thứ tự gói tin (sequence numbers) tăng đều và duy nhất
Sử dụng bộ nhớ đệm tại Sender và Receiver
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 40
Có 2 phương án xử lý khi gặp lỗi:
go-Back-N
Selective repeat
Tăng hiệu suất đường truyền - Pipelined protocols
first packet bit transmitted, t = 0
sender receiver
last bit transmitted, t = L / R
RTT
first packet bit arrives
last packet bit arrives, send ACK
ACK arrives, send next
packet, t = RTT + L / R
last bit of 2nd packet arrives, send ACK
last bit of 3rd packet arrives, send ACK
Increase utilization
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 41
U
sender
=
.024
30.008
= 0.0008
microsecon
3 * L / R
RTT + L / R
=
by a factor of 3!
Go-Back-N
Sender:
Sử dụng k-bit ở header để lưu sequence number
Cửa sổ trượt cho phép chứa N packets chưa được báo
ACK.
Nếu nhận ACK(n): Mọi packet có số hiệu tới n-1 đã gửi thành công
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 42
Cần giám sát thời gian timeout cho mỗi packet đang gửi đi (in-flight packet)
timeout(n): Gửi lại packet n và các packet có seq # lớn hơn trong window
GBN in action
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 43
GBN: sender extended FSM
rdt_send(data)
if (nextseqnum < base+N) {
sndpkt[nextseqnum] = make_pkt(nextseqnum,data,chksum)
udt_send(sndpkt[nextseqnum])
if (base == nextseqnum)
start_timer
Wait
start_timer
udt_send(sndpkt[base])
udt_send(sndpkt[base+1])
timeout
nextseqnum++
}
else
refuse_data(data)
base=1
nextseqnum=1
rdt_rcv(rcvpkt)
&& corrupt(rcvpkt)
Λ
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 44
udt_send(sndpkt[nextseqnum-1])
base = getacknum(rcvpkt)+1
If (base == nextseqnum)
stop_timer
else start_timer
rdt_rcv(rcvpkt) &&
notcorrupt(rcvpkt)
GBN: receiver extended FSM
Wait
udt_send(sndpkt)
default
rdt_rcv(rcvpkt)
&& notcurrupt(rcvpkt)
&& hasseqnum(rcvpkt,expectedseqnum)
extract(rcvpkt,data)expectedseqnum=1
Λ
ACK-only: always send ACK for correctly-received pkt with
highest in-order seq #
– may generate duplicate ACKs
deliver_data(data)
sndpkt = make_pkt(expectedseqnum,ACK,chksum)
udt_send(sndpkt)
expectedseqnum++
sndpkt =
make_pkt(expectedseqnum,ACK,chksum)
bangtqh@utc2.edu.vn
– need only remember expectedseqnum
out-of-order pkt:
– discard (don’t buffer) -> no receiver buffering!
– Re-ACK pkt with highest in-order seq #
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 45
Selective Repeat (SR)
Receiver gửi ACK cho từng packet tới đích
– Lưu trữ packets vào buffers (nếu cần thiết) để chuyển
lên layer phía trên
Sender gửi lại những packet không nhận được ACK
sau khoảng timeout
– Cần cơ chế định thời timeout cho từng packet (chưa
được ACK)
Sender window
bangtqh@utc2.edu.vn
– N consecutive seq #’s
– again limits seq #s of sent, unACKed pkts
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 46
Selective repeat: sender, receiver windows
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 47
data from above :
if next available seq # in window, send pkt
timeout(n):
sender
pkt n in [rcvbase, rcvbase+N-1]
❒ send ACK(n)
receiver
Selective repeat
resend pkt n, restart timer
ACK(n) in [sendbase,sendbase+N]:
mark pkt n as received
if n smallest unACKed pkt, advance window base to next
unACKed seq #
❒ out-of-order: buffer
❒ in-order: deliver (also deliver
buffered, in-order pkts), advance
window to next not-yet-received
pkt
pkt n in [rcvbase-N,rcvbase-1]
❒ ACK(n)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 48
otherwise:
❒ ignore
Selective repeat in action
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 49
Selective repeat: rắc rối khi window
size quá lớn
Example:
seq #’s: 0, 1, 2, 3
window size=3
receiver sees no difference in two scenarios!
incorrectly passes duplicate data as new in (a)
Q: what relationship between seq # size and window size?
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 50Transport Layer 3-50
Yes, windows size= (total number
/2)
0,1,2,3 => widwowsize=4/2=2
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 51
TCP Overview
Transmission Control Protocol [RFCs: 793,1122,
1323, 2018, 2581]
Point-to-point: 1 sender, 1 receiver.
Giao thức tin cậy (reliable).
Kiểm soát luồng (flow control).
Kiểm soát nghẽn mạng (congestion control).
full duplex: Gửi & Nhận trên cùng một liên kết.
send/receive buffers
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 52
socket
door
TCP
send buffer
TCP
receive buffer
socket
door
segment
application
writes data
application
reads data
TCP segment structure
source port # dest port #
32 bits
sequence number
acknowledgement number
URG: urgent data
(generally not used)
ACK: ACK #
valid
counting
by bytes
of data
(not segments!)
application
rcvr window size
ptr urgent datachecksum
FSRPAU
head
len
not
used
Options (variable length)
PSH: push data to
app immediately
(generally not used)
RST, SYN, FIN:
connection estab
# bytes
rcvr willing
to accept
Header length
(by 32-bit word)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 53
data
(variable length)
(setup, teardown
commands)
Internet
checksum
(as in UDP)
TCP sequence number and
ACKs
Seq. #’s:
– byte stream “number” of first byte in segment’s data
ACKs:
– seq # of next byte expected from other side
Host A Host B
User
types
– cumulative ACK
Q: how receiver handles out-of-order segments
– A: TCP spec doesn’t say, - up to implementor
‘C’
host ACKs
receipt
host ACKs
receipt of
‘C’, echoes
back ‘C’
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 54
of echoed
‘C’
time
simple telnet scenario
TCP segment – example (cnt.)
Receiver’s MAC address
Sender’s MAC address
Type of network layer’s protocol
( 0x0800 = IP )
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 55
TCP segment – example (cnt.)
IP’s Header
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 56
TCP segment – example (cnt.)
TCP’s Header
Src’s port # (2467)
Dst’s port # (80)
Sequence number
ACK number
Header’s lengthWnd’s
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 57
Flags
(00010000)(0xa0 = 40
bytes)
size
TCP segment – example (cnt.)
TCP’s Header
Check
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 58
sum
Pointer urgent
data
TCP segment – example (cnt.)
TCP’s Header
TCP’s Options
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 59
(20 bytes)
TCP: Reliable Data Transfer
(retransmission)
Host A Host B
loss
ti
m
eo
ut
X
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 60
time lost ACK scenario
TCP flow control
Các apps có thể xử lý dữ liệu chậm, các gói tin nhận về
được đưa vào bộ đệm (receiver buffer).
Flow control: kiểm soát không để cho receiver buffer bị
tràn vì sender gửi nhiều gói tin quá.
Receiver: Thông báo cho sender biết kích thước của
RcvWidow (free buffer): trường rcv window size trong TCP
segment headers.
Sender: Luôn nắm được kích thước tối đa của gói tin có
thể truyền tiếp.
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 61
TCP Connection management
TCP: Connection-oriented.
Khởi tạo các giá trị:
– sequence number.
Three way
handshaking:
Bước 1: client gửi
– buffers, flow control information.
Client:Connection initiator (khởi tạo liên kết: socket).
Server: Chấp nhận kết nối.
TCP SYN control
segment tới server.
Bước 2: server nhận
SYN segment rồi trả
lời bằng SYNACK
segment.
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 62
Bước 3: client nhận
SYNACK segment và
trả lời bằng ACK
segment (có thể có
dữ liệu đi kèm).
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 63
TCP Connection management:
ngắt liên kết
Bước 1: client (phía muốn ngắt liên kết) gửi TCP
FIN segment.
Bước 2: server (phía còn lại) nhận được FIN, gửi
ACK, ngắt liên kết, gửi tiếp FIN segment.
client server
closing
Bước 3: client nhận FIN, trả lời bằng ACK. timed
wait (chờ một lúc nữa cho tới khi liên kết đóng
hẳn).
Bước 4: server nhận ACK, đóng liên kết.
closing
ti
m
ed
w
ai
t
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 64
closed
ti
m
ed
w
ai
t
closed
TCP client lifecycle TCP server lifecycle
TCP Connection management (cont.)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 65
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 66
Congestion control
Nghẽn mạng là điều khó tránh khỏi!!!
Khi mạng bị nghẽn, các gói tin có thể bị trễ hay bị
mất.
Hai hướng tiếp cận:
– End-end congestion control: Thông tin về mức độ
nghẽn mạng được suy ra từ lượng tin bị mất mát trong
quá trình truyền.
– Network-assited congestion control: Routers cung cấp
các thông tin phản hồi về tình trạng nghẽn mạng tới
bangtqh@utc2.edu.vn
end systems.
• Bit thông báo nghẽn mạng đừng gửi nữa hoăc xin chờ một
lát.
• Tốc độ tối đa cho phép gửi (maximum rate allowed).
TCP sử dụng phương pháp end-end congestion
control.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 67
Causes/costs of congestion: scenario 1
2 senders, 2 receivers
01 router, buffers vô hạn
no retransmission unlimited shared
Host A
λin : original data
Host B
λout
large delays
output link buffers
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 68
when congested
maximum
achievable
throughput
Causes/costs of congestion: scenario 2
one router, buffers có hạn
sender gửi lại các packet bị mất
finite shared output
link buffers
Host
A
λin : original
data
Host B
λout
λ'in : original data, plus
retransmitted data
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 69
always: (goodput)
“perfect” retransmission only when loss:
retransmission of delayed (not lost) packet makes larger (than
λ
in
λ
out
=
λ
in
λ
out
>
λ
in
λ
Causes/costs of congestion: scenario 2
perfect case) for same
out
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 70
“costs” of congestion:
❒ more work (retrans) for given “goodput”
❒ unneeded retransmissions: link carries multiple copies of pkt
Causes/costs of congestion: scenario 3
4 senders
multihop paths
timeout/retransmit
λ
in
Q: what happens as
and increase ?λ
in
finite shared
output link
buffers
Host A
λin : original data
λout
λ'in : original data, plus
retransmitted data
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 71
Host B
Causes/costs of congestion: scenario 3
H
o
s
t
A
λ
o
u
t
H
o
s
t
B
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 72
Another “cost” of congestion:
❒ Khi thực hiện drop các packet trên đường truyền dung lượng
đường truyền đã sử dụng để gửi tin tới điểm bị drop là vô ích.
TCP Congestion Control
end-end control (no network assistance)
Sender điều khiển lượng dữ liệu gửi đi theo quy tắc:
LastByteSent-LastByteAcked
≤ min {CongWin, ReceiverWnd}
Làm thế nào sender
đánh giá được tình
trạng nghẽn?
Công thức xấp xỉ:
Giá trị CongWin luôn biến đổi và được tính toán theo khả năng truyền
tải của mạng.
loss event = timeout
or 3 duplicate ACKs
TCP sender reduces
rate (C ngWin) after
loss event
Cơ chế đánh giá nghẽn:
rate =
CongWin
RTT
Bytes/sec
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 73
– AIMD
– Slow start
– conservative after
timeout events
congestion
window
multiplicative decrease:
cut CongWin in half
after loss event
additive increase: increase
CongWin by 1 MSS every
RTT in the absence of loss
events: probing
TCP AIMD
(additive-increase, multiplicative-decrease)
8 Kbytes
16 Kbytes
24 Kbytes
bangtqh@utc2.edu.vn
time
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 74
Long-lived TCP connection
TCP Slow Start
When connection begins, CongWin = 1 MSS
– Example: MSS = 500 bytes & RTT = 200 msec
– initial rate = 20 kbps
❒ When connection begins,
increase rate exponentially
fast until first loss event
Available bandwidth may be >> MSS/RTT
– desirable to quickly ramp up to respectable rate
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 75
TCP Slow Start (more)
When connection begins, increase rate
exponentially until first loss event:
– double CongWin every RTT
Host A Host B
– done by incrementing CongWin for every ACK received
Summary: initial rate is slow but ramps up
exponentially fast
R
T
T
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 76
time
Refinement
After 3 dup ACKs:
– CongWin is cut in half
– window then grows linearly
• 3 dup ACKs indicates
network capable of
delivering some segments
Philosophy:
But after timeout event:
– CongWin instead set to 1 MSS;
– window then grows exponentially
– to a threshold, then grows linearly
• timeout before 3 dup
ACKs is “more alarming”
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 77
Q: When should the exponential increase switch to
linear?
A: When CongWin gets to 1/2 of its value before
timeout.
Refinement (more)
Implementation:
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 78
Variable Threshold
At loss event, Threshold is set to 1/2 of CongWin just
before loss event
When CongWin is below Threshold, sender in
slow-start phase, window grows exponentially.
When CongWin is above Threshold, sender is
Summary: TCP Congestion Control
in congestion-avoidance phase, window grows
linearly.
When a triple duplicate ACK occurs, Threshold
set to CongWin/2 and CongWin set to
bangtqh@utc2.edu.vn
Threshold.
When timeout occurs, Threshold set to
CongWin/2 and CongWin is set to 1 MSS.
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 79
TCP throughput (or
transmission rate)
Gía trị throughout (số packet gửi đi / giây) của TCP
tính theo Window size và RTT là bao nhiêu?
– Không tính giai đoạn slowstart
Gọi W là giá trị window size khi xuất hiện mất gói.
– Khi window size = W, throughput = W/RTT
– Ngay sau khi có nghẽn (lost), window size giảm xuống
= W/2 throughput = W/2RTT.
Throughout trung bình là: 0.75 W/RTT
Throughout = 3W/4RTT
bangtqh@utc2.edu.vn
TB
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 80
TCP Futures
Hỏi: Giả sử MSS = 1500 byte, RTT = 100µs , Cần
gửi đi với tốc độ là 10 Gbps (throughput=109 bps).
Vậy giá trị Windowsize phải là bao nhiêu ?
Trả lời: window size W = 83,333 in-flight
segments
Throughput tính theo loss rate:
LRTT
MSS⋅22.1
bangtqh@utc2.edu.vn
Trong đó L = loss rate
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 81
Delay modeling
Q: How long does it take to receive an object from a
Web server after sending a request?
Ignoring congestion, delay is influenced by:
Notation,
as umptions:
Assume one link
between client and
TCP connection establishment
data transmission delay
slow start
server of rate R
S: MSS (bits)
O: object size (bits)
no retransmissions
(no loss, no
corruption)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 82
Window size:
First assume: fixed
congestion window, W
segments
Then dynamic
window, modeling
slow start
Fixed congestion window (1)
First case:
WS/R > RTT + S/R: ACK for first segment in window returns
before window’s worth of data sent
delay = 2RTT + O/R
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 83
Fixed congestion window (2)
Second case:
WS/R < RTT + S/R: wait for ACK after sending window’s
worth of data sent
delay = 2RTT + O/R
+ (K-1)[S/R + RTT - WS/R]
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 84Transport Layer 3-84
Ch3. The Transport Layer
1. Transport Layer Services & Principles.
2. Multiplexing/Demultiplexing.
3. Connectionless Transport (UDP).
4. Principles of Reliable Data Transfer (RDT).
5. Connection-oriented Transport (TCP).
6. Congestion Control.
7. Sử dụng TCP hay UDP
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 85
Một số so sánh TCP/UDP
Có liên kết, lưu trữ trạng thái liên kết (quản lý liên
kết).
Điểm-điểm
Có độ trễ (delay): thiết lập, quản lý liên kết, luồng,
Không liên kết, không
lưu trữ trạng thái.
nghẽn
Segment header lớn (20 bytes)
Bị giới hạn tốc độ truyền (congestion control)
Điểm-điểm, quảng bá.
Độ trễ thấp.
Segment header nhỏ
(8 bytes)
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 86
Không giới hạn tốc
độ truyền.
Các app thực tế
Application App protocol Transport protocol
Electronic mail SMTP TCP
Remote terminal access Telnet TCP
Web HTTP TCP
File transfer FTP TCP
Remote file server NFS typically UDP
Streaming multimedia proprietary typically UDP
Internet telephony proprietary typically UDP
bangtqh@utc2.edu.vn
Network management SNMP typically UDP
Routing protocol RIP typically UDP
Name translation DNS typically UDP
Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 87
bangtqh@utc2.edu.vn Chương 3. Giao thức tầng giao vận (transport layer) 88
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mmt_3_tang_giao_van_2499_2005045.pdf