Giáo trình Mạng máy tính - Chương 10: Lớp liên kết dữ liệu - Nguyễn Hồng Sơn

Cập nhật cây Trạng thái port: Disabled: shutdown Blocking Listening Learning Forwarding Spanning Tree sẽ được tính tại nếu: thêm switch switch hỏng liên kết hỏng Có vài port sẽ chuyển từ blocking sang forwarding và ngược lại

pdf57 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Mạng máy tính - Chương 10: Lớp liên kết dữ liệu - Nguyễn Hồng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 10 LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU TS Nguyễn Hồng Sơn Bộ môn Mạng máy tính & TSL PTITHCM 2NỘI DUNG  Sơ lược về lớp liên kết dữ liệu  Điều khiển truy nhập đường truyền  Mạng cục bộ và Ethernet  ARP và RARP  Các thiết bị nối mạng LAN  Khái niệm bandwidth domain và broadcast domain  STP 3TỔNG QUAN VỀ LỚP LIÊN KẾT DỮ LIỆU  Truyền dữ liệu giữa hai nút nối trực tiếp 4 5Các hoạt động trong lớp 2 (1/3) 6Các hoạt động trong lớp 2 (2/3)  Framing:  Bên máy truyền: encapsulation  Bên máy nhận: decapsulation  Addressing: Đánh địa chỉ theo lược đồ, xác định địa chỉ nguồn và địa chỉ đích 7Các hoạt động trong lớp 2 (3/3)  Điều khiển truy nhập đường truyền  Nếu là mạng đa truy nhập, cần có cơ chế điều khiển việc truy nhập đường truyền  Kiểm soát lỗi:  Phát hiện và sửa lỗi  Các phương pháp như parity bit, checksum, RC check 8ĐIỀU KHIỂN TRUY NHẬP ĐƯỜNG TRUYỀN  Các dạng liên kết  Point-to-point: ADSL, Leased line...  Broadcast: LAN truyền thống dạng bus hay sao, WLAN, HFC(hybrid fiber coaxial)...  Các môi trường quảng bá cần điều khiển truy nhập để tránh xung đột 9Phân loại các cơ chế điều khiển đa truy nhập  Phân kênh:  Phân chia tài nguyên đường truyền thành nhiều phần nhỏ (Thời gian-TDMA, Tần số-FDMA, Mã-CDMA)  Gán mỗi phần nhỏ cho mỗi nút  Ngẫu nhiên  Cho phép truy nhập một cách ngẫu nhiên, chấp nhận có thể xảy ra xung đột, có cơ chế phát hiện và tránh xung đột  Ví dụ Pure Aloha, Slotted Aloha, CSMA/CD, CSMA/CA...  Lấy lượt:  Dùng thẻ điều khiển (token)  Ví dụ Token Ring, Token Bus 10 Các phương pháp phân kênh 11 CSMA/CD  Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection: đa truy nhập cảm nhận sóng mang với phát hiện xung đột  Ví dụ một cuộc họp  Một người muốn nói, khi nào nói?  Trong khi nói cũng có thể nghe được người khác nói chen vào 12 CSMA/CD  Các máy lắng nghe trước khi truyền:  Nếu kênh trống thì truy nhập để truyền  Nếu kênh bận thì chờ  Nguyên nhân có xung đột: độ trễ 13 Xung đột trong CSMA  Giả sử kênh truyền có 4 nút  Tín hiệu điện từ lan truyền từ nút này sang nút kác mất một khoảng thời gian nhất định  Giải quyết xung đột bằng thuật toán vãn hồi (back off), sẽ đề cập chi tiết ở phần sau. 14 Phát hiện xung đột  Khi quát hiện xung đột node dừng truyền frame, truyền mẫu 32bit jam.  Sau Tp B phát hiện xung đột  Sau 2Tp A phát hiễn xung đột  Chuyển sang backoff 15 Giải thuật backoff 16 So sánh phương pháp phân kênh và ngẫu nhiên  Phân kênh:  Hiệu quả, công bằng cho đường truyền với lưu lượng lớn  Lãng phí nếu cấp kênh cho nút có lưu lượng nhỏ  Truy nhập ngẫu nhiên  Hiệu quả khi tải nhỏ  Khi tải lớn xung đột sẽ gia tăng  Phương pháp lấy lượt sẽ dung hòa cả hai phương pháp trên 17 Token Ring-Mạng vòng dùng thẻ điều khiển  Thẻ luân chuyển qua từng nút  Nút nào giữ thẻ sẽ được phép truyền  Truyền xong phải chuyển thẻ  Hạn chế:  Mất thời gian chuyển thẻ  Mất thẻ 18 Mạng cục bộ LAN 19 Cac tuy chon cu a Ethernet hay IEEE 802.3  Half- and full-duplex Ethernet  10-Mbps Ethernet  100-Mbps Ethernet  1000-Mbps (1-Gbps or Gigabit) Ethernet  10-Gbps Ethernet  Metro Ethernet  Long-Reach Ethernet (LRE)  Cisco EtherChannel 20 100-Mbps Ethernet (1)  100-Mbps Ethernet được xem như Fast Ethernet va 100Base-T Ethernet, co 4 da ng triê n khai vâ t ly :  100BASE-TX. Two pairs of Category 5 (or better) UTP cabling (phô  dung, du g câ u hi nh dây giô ng 10Base-T)  100BASE-T2. Two pairs of Category 3 (or better) UTP cabling (du ng PAM-5 signaling)  100BASE-T4. Four pairs of Category 3 (or better) UTP cabling (1 đôi phat hiê n collision, 8B/6T signaling)  100BASE-FX. Two multimode optical fibers  Anh hưởng RTT-->đường ki nh tôi đa cua 100Mbps Ethernet la 205m khi du ng cap UTP 21 Gigabit Ethernet (1/2)  Gigabit Ethernet rât thich hợp cho building va campus backbone.  Tâp trung cho mười Ethernet segment 100Mbps  Thường dung full-duplex mode va kêt nôi giữa cac switch va router.  Gigabit Ethernet cu ng được dung cho cac server cân performace cao 22 Gigabit Ethernet (2/2)  1000Base-SX phu hợp cho cap ngang đa mode va backbone  1000Base-LX phu hợp cho building va campus backbone  1000Base-CX phu hợp cho tu viê n thông đê nôi cac thiêt bi  cach nhau ≤ 25m  1000Base-T cho cap ngang UTP cat.5 hay tôt hơn, pham vi tôi đa 200m 23 10-Gbps Ethernet  10-Gbps Ethernet la công nghê backbone cho ISP va Enterprise network. Dung trong server farm, SAN va digital video studio  Chi hô trợ truyên full-duplex qua cap quang  Nêu dung sợi đơn mode cự ly co thê đên 40km 24 Mạng hình sao  Trước đây mạng bus là phổ biến, các nút mạng cùng chia sẻ một đường trục  Mạng hình sao chiếm ưu thế  Dùng thiết bị trung tâm hub hay switch có nhiều cổng  Switch tạo liên kết độc lập cho 2 nút mạng bất kỳ, do đó không có xung đột 25 Định dạng Ethernet Frame  Preamble: đánh dấu đầu frame (8byte 101010...11)  Dest Address (6byte): địa chỉ vật lý của nút đích  Source Address: địa chỉ vật lý của nút nguồn, 6 byte  Type (2 byte) chỉ giao thức lớp trên  Data chứa gói tin lớp trên, qui định MTU  CRC: mã kiểm soát lỗi  minimum frame size = 64 byte,  maximum frame size = 1518 byte Preamble Dest Address Source Address Type Data CRC Tại sao? 26 Địa chỉ MAC  Địa chỉ MAC còn gọi là địa chỉ vật lý, thuộc lớp 2  Lược đồ địa chỉ phẳng, 48 bit, gồm 24 bit đầu là OUI (Organizational Unique Identifier ) 27 Internet Multicast Address  Địa chỉ multicast cũng gồm OUI và một số riêng, nhưng trong trường hợp IPv4 thì OUI luôn là 0x01005E (OUI gán cho IETF) và số riêng là danh định của nhóm được suy ra từ địa chỉ multicast lớp 3  Các địa chỉ multicast lớp 3 được ánh xạ sang các địa chỉ lớp 2 khi các địa chỉ IP multicast được dùng. 28 ARP và RARP Vai trò của ARP ? 29 Vị trí của ARP và RARP trong mô hình TCP/IP ARP và RARP là giao thức hỗ trợ cho IP ARP RARP Network Access layer 30 Hoa t đông cua ARP 31 ARP packet Hardware Type - Ethernet is type 1 Protocol Type- IPv4=x0800 Hardware Length:length of Ethernet Address (6) Protocol Length:length of IPv4 address (4) 32 Đong goi ARP packet ARP packet được đo ng goi trong mô t Ethernet frame. Type field cho Ethernet la x0806 33 Bôn trường hợp dung ARP 34 Vi  du  35 Proxy ARP 36  RARP ti m logical address cua môt ma y đa biê t physical address.  Điêu na y thường gă p khi cac may tram yê u (thin- client workstation) boot may từ ROM nhưng không ghi đi a chi  IP vao ROM, khi boot may cân đi a chi  IP.  RARP requests la  broadcast, ca c RARP reply la  unicast.  May tra m cu ng cân subnet mask, router address, DNS address, ...se cân nhiê u RARP  BOOTP va DHCP cu ng cung câp IP address RARP 37 38 RARP packet 39 Đong goi RARP packet 40 Các thiết bị kết nối mạng LAN  Hub, bridge và switch  Một thiết bị mạng LAN với nhiều cổng  Hub: Chuyển tiếp tín hiệu ở lớp vật lý (chỉ xử lý lớp 1)  Nhận tín hiệu từ một cổng (khuyếch đại) và chuyển tiếp đến các cổng còn la i  Không có các dịch vụ của lớp liên kết dữ liệu  Bridge và switch là thiết bị làm việc đến lớp 2  Thông minh hơn hub  Có thể lưu và chuyển tiếp dữ liệu (Ethernet frame) 41 Switch  Cho phép nhiều cặp liên kết cùng hoạt động  E.g. A-to-A’ và B-to-B’, không có xung đột  Giao thức Ethernet được sử dụng trên mỗi link, không sợ xung đột với các link khác  Mỗi link là một vùng xung đột riêng  Switch có một bảng đ/c MAC cho biết máy nào ở cổng nào  (Đ/c MAC máy trạm, số hiệu cổng, TTL) A A’ B B’ C C’ 1 2 3 45 6 42 Ví dụ mạng Kết nối tới mạng bên ngoài router IP subnet mail server web server 43 So sánh Switch và Router  Lưu và chuyển tiếp  routers: tầng mạng  switches: tầng liên kết dữ liệu  Router quản lý bảng chọn đường, giải thuật chọn đường, chuyển tiếp gói tin  switches quản lý bảng chuyển tiếp, tự học, lọc frame Host HostSwitch Router 44 Khái niệm bandwidth domain và broadcast domain  Bandwidth domain:  Phạm vi mạng mà các máy trạm trong đó tranh chấp đường truyền cần phải điều khiển truy cập, vì vậy đôi khi còn gọi là collision domain  hub tạo nên một bandwidth domain  Broadcast domain  Phạm vi mạng cho phép một frame quảng bá (lớp 2) phát tán.  switch tạo nên một LAN vật lý là một broadcast domain Router Hub Hub Switch Switch Hub Hub Broadcast Domain Collision Domain 45 Phân chia các domain  Switch hoạt động ở lớp 2 phân chia một bandwidth domain thành các bandwidth domain tách biệt, nhưng không chia broadcast domain  Router và swicth lớp 3 thực hiện phân chia broadcast domain thành các broadcast domain tách biệt. 46 Switch: Cơ chế tự học  Switch tự nhận biết đ/c MAC của các máy nối vào bằng cách quan sát lưu lượng  Bảng chuyển tiếp A A’ B B’ C C’ 1 2 3 45 6 A A’ Source: A Dest: A’ MAC addr interface TTL A 1 60 47 Switch: Cơ chế chuyển tiếp Khi nhận được 1 frame 1. Tìm đ/c cổng vào 2. Tìm địa chỉ cổng ra dùng bảng chuyển tiếp 3. if tìm thấy cổng ra then { if cổng ra == cổng vào then hủy bỏ frame else chuyển tiếp frame đến cổng ra theo bảng } else quảng bá frame 48 Ví dụ MAC addr interface TTL Bảng chuyển tiếp (Ban đầu rỗng) A 1 60  Dò bảng không tìm thấy cổng ra:Quảng bá A A’ B B’ C C’ 1 2 3 45 6 A A’ Source: A Dest: A’ A A’ A’ A  Đã biết đ/c A: A’ 4 60 Chuyển trực tiếp 49 Nối mạng cục bộ dùng switch  Các switch có thể được nối với nhau A B  Cũng dùng cơ chế tự học S1 C D E F S2 S4 S3 H I G 50 Trở ngại của cơ chế tự học khi có vòng trong topo mạng  Điều gì xảy ra khi A truyền frame cho B?  giả sử ban đầu các bảng đều trống B1 A Y port 1 port 2 B2 port 1 port 2 CBX Z port 1 port 2 B3 51 Trở ngại của cơ chế tự học khi có vòng trong topo mạng B1 truyền frame của A ra port 2 và port 3. B1 học A trên port 1. B3 truyền frame này ra port 2. B2 truyền frame này ra port 1 và 3...Frame được nhân bản lên và các switch nhận được một số bản. B1 A Y port 1 port 2 B2 port 1 port 2 CBX Z port 1 port 2 B3 port 3 port 3 52 Giải pháp  Cần tạo một topo không có vòng gọi là active topology  Quyết định port bị khóa và port nào mở  Tiến hành tự động (plug and play)  Cập nhật khi có sự thay đổi  Thực hiện bằng giao thức STP (spanning tree protocol), có các phiên bản:  Traditional Spanning Tree (802.1d)  Rapid Spanning Tree hay RSTP (802.1w)  Multiple Spanning Tree hay MSTP (802.1s) 53 53 Giao thức STP (1/2) Tạo một topo hình cây  Có nhiều cách xây dựng cây trên đồ thị có thể áp dụng:  Minimum Spanning Tree (giải thuật Prim hay Kruskal)  STP dùng tập các đường đi ngắn nhất theo vector  Mỗi bridge/switch có một nhãn, dựa vào MAC address + configurable offset. Thiết bị nào có nhãn nhỏ nhất được chọn làm gốc “root”. Mõi LAN giữa các bridge/switch có một cost,  STP tính toán các đường đi ngắn nhất từ root Port Type Duplex Cost 100BASE-TX / 100BASE-FX (VLT) Full 5 Half 12 10BASE-T Full 6 Half 700 54 54 Giao thức STP (2/2)  STP gán vai trò cho tất cả các port  Root hay được mở (designated port), là port ở trạng thái active trên cây  Bị khóa (Blocked) xem như không có trên cây  Root port  Mỗi thiết bị có một  := port có đường đi ngắn nhất đến root  trong trường hợp có chi phí bằng thì chọn port có id nhỏ nhất  Designated port  Mỗi LAN cần chọn designated bridge/switch để chuyển tiếp tải vào ra, là thiết bị có đường đi ngắn nhất tới root  Trên mỗi designated bridge cần xác định một designated port cho mỗi liên kết  Designated port là port trên designated bridge có chi phí đường đi được tích lũy đến root nhỏ nhất  các port còn lại đều bị blocking 55 Ví dụ 32678.0000000000BB 32678.0000000000CC Cost=19 Cost=19 Cost=19 Switch B Switch C Switch A 32678.0000000000AA 1 2 1 1 2 2 Designated Port Designated Port Designated Port 56 56 Forwarding Tables: B41 1X 2YZ 3T B81 1XYZT B84 1XYZT B90 2XZT 3Y B92 1XZT 2Y B99 1XZT 2Y root port X blocking port designated port B90 B41B81 B84 B92 B99 cost = 3 cost = 3 cost = 3 cost = 3 cost = 1 cost = 1 1 2 3 X Z Y T 1 1 1 1 2 2 2 2 2 3 1 X X X 57 Cập nhật cây  Trạng thái port:  Disabled: shutdown  Blocking  Listening  Learning  Forwarding  Spanning Tree sẽ được tính tại nếu:  thêm switch  switch hỏng  liên kết hỏng  Có vài port sẽ chuyển từ blocking sang forwarding và ngược lại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmmt_ch10_2602_2005058.pdf
Tài liệu liên quan