Giáo trình Mạng không dây - Chương 6: Định vị kênh truyền - Trần Thị Minh Khoa
Summary
• Frequency reuse scheme
– increases capacity
– minimize interference
• Fixed channel allocation
– each cell is allocated a
predetermined set of voice
channel
– any new call attempt can
only be served by the
unused channels
– the call will be blocked if
all channels in that cell
are occupied
• Channel allocation scheme
– fixed channel allocation
– dynamic channel allocation
– Hybrid channel allocation
• Dynamic channel
allocation
– channels are not
allocated to cells
permanently.
– allocate channels based
on request.
– reduce the likelihood of
blocking, increase
capacity.
33 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Mạng không dây - Chương 6: Định vị kênh truyền - Trần Thị Minh Khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6. Định vị kênh truyền
(Traffic Channel Allocation)
GV: TS. Trần Thị Minh Khoa
Email: ttmkhoa@iuh.edu.vn
Agenda
• Khái niệm Định vị kênh truyền (Channel Allocation Concept)
• Các cách thức Định vị kênh truyền (Channel Allocation Schemes)
2/27/2017 2
KHÁI NIỆM ĐỊNH VỊ KÊNH TRUYỀN (CHANNEL
ALLOCATION CONCEPT)
2/27/2017 3
Định vị kênh truyền là gì?
• Một phổ vô tuyến (radio spectrum) được chia thành tập hợp các
kênh tách rời nhau (disjoint channels), phân bố thích hợp các kênh
truyền cho các cell (sử dụng tốt khoảng cách – reuse distance – giữa
các kênh truyền)
– các MS khác nhau có thể sử dụng đồng thời trong khi vẫn giảm thiểu được
sự can thiệp kênh liền kề
• Hoặc, cách mà một BS phân luồng giao thông cho các MS.
• Vd: Hệ thống FDMA/TDMA
2/27/2017 4
Định vị kênh truyền là gì?
• Xét trường hợp các luồng giao thông được phân chia đều cho
các cell trong một cluster
• Gọi Stotal: số lượng kênh truyền
N: kích thước của cluster tái sử dụng (số lượng cells/cluster)
Số lượng kênh truyền mỗi cell (channels/cell)
S = Stotal/N
• Vd: Stotal=413, N=7 S=59
2/27/2017 5
Định vị kênh truyền là gì?
• Nếu N giảm S tăng can thiệp đồng kênh (interference) tăng
Định vị kênh truyền dựa vào tải (traffic load): khó dự đoán lưu lượng truy
cập tức thời
Phân bố số lượng tương đương các kênh cho mỗi cell các MS trong khu
vực được phân bố đều và xác suất mỗi MS thực hiện cuộc gọi được giả
định là như nhau (các vật cản được xem là như nhau)
2/27/2017 6
• Các cách thức Định vị kênh truyền (Channel Allocation Schemes)
– Fixed Channel Allocation schemes (FCA schemes);
– Dynamic Channel Allocation schemes (DCA schemes);
– Hybrid Channel Allocation schemes (HCA schemes: combining both
FCA and DCA techniques);
2/27/2017 7
CÁC CÁCH THỨC ĐỊNH VỊ KÊNH TRUYỀN
(CHANNEL ALLOCATION SCHEMES)
2/27/2017 8
Fixed Channel Allocation (FCA)
• Trong FCA,
– Một nhóm các kênh được phân bố vĩnh viễn cho từng cell trong mạng
– Sự phân bố này là cố định và không thể thay đổi
• Để hoạt động hiệu quả, FCA phân bổ các kênh để tối đa hóa việc tái sử
dụng tần số
Nếu tổng số kênh có sẵn trong hệ thống được chia thành nhóm, số lượng
nhỏ nhóm tối thiểu cần thiết để phục vụ cho toàn bộ vùng phủ sóng có liên
quan đến tái sử dụng tần số D và bán kính R của từng cell : 𝑁 =
𝐷
𝑅 3
2/27/2017 9
Fixed Channel Allocation (FCA)
2/27/2017 10
A7
A2
A1
A3
A4
A5
A6
Fixed Channel Allocation (FCA)
• Do sự biến động ngắn hạn của lưu lượng dữ liệu, FCA không thể
duy trì chất lượng dịch vụ cao với nhu cầu lưu lượng dữ liệu tĩnh
• Một cách tiếp cận để giải quyết vấn đề này là mượn các kênh từ
nhàn rỗi của các cell lân cận. Có rất nhiều cách thức mượn kênh
từ đơn giản tới phức tạp:
– Simple Borrowing Schemes
– Complex Borrowing Schemes
2/27/2017 11
Simple Borrowing Schemes
• Cell (acceptor cell) chọn và mượn các kênh nhàn rỗi từ cell
lân cận (donor cell) có nhiều kênh nhàn rỗi nhất (borrow from
the richest)
• Việc chọn kênh nhàn rỗi đầu tiên được thực hiện thông qua
thuật toán tìm kiếm (borrow first available scheme)
• Trả kênh đã mượn khi trong accptor cell có kênh nhàn rỗi
(basic algorithm with reassignment)
• Kênh được mượn phải là kênh không xung đột với cuộc gọi
hiện tại
2/27/2017 12
Simple Borrowing Schemes
2/27/2017 13
Scheme Description
Simple Borrowing
(SB)
A nominal channel set is assigned to a cell, as in the FCA case. After all
nominal channels are used, an available channel from a neighboring cell is
borrowed.
Borrow from the
Richest (SBR)
Channels that are candidates for borrowing are available channels
nominally assigned to one of the adjacent cells of the acceptor cell. If
more than one adjacent cell has channels available for borrowing, a
channel is borrowed from the cell with the greatest number of channels
available for borrowing.
Basic Algorithm
(BA)
This is an improved version of the SBR strategy which takes channel
locking into account when selecting a candidate channel for borrowing.
This scheme tried to minimize the future call blocking probability in the
cell that is most affected by the channel borrowing.
Basic Algorithm with
Reassignment (BAR)
This scheme provides for the transfer of a call from a borrowed channel to
a nominal channel whenever a nominal channel becomes available.
Borrow First
Available (BFA)
Instead of trying to optimize when borrowing, this algorithm selects the
first candidate channel it finds.
Complex Borrowing Schemes
• Chiến lược cơ bản là chia các kênh thành 2 nhóm,
– một nhóm được phân bổ vĩnh viễn cho mỗi cell
– và nhóm còn lại dùng để phục vụ cho việc mượn kênh của
các cell lân cận.
• Tỉ lệ giữa 2 nhóm kênh được xác định trước và có thể
dựa trên việc ước lượng lưu lượng dữ liệu trong hệ
thống
2/27/2017 14
Complex Borrowing Schemes
• Mượn kênh theo thứ tự:
– Tất cả các kênh trong mỗi cell đều được gán quyến ưu tiên.
– Kênh có ưu tiên cao nhất được sử dụng tuần từ cho các cuộc gọi nội bộ,
– trong khi đó các kênh cho mượn được thực hiện bắt đầu từ kênh có quyền
ưu tiên thấp nhất
• Mỗi sự cho mượn đều phải được thực hiện sao cho sự can thiệp
kênh là nhỏ nhất
• Việc phân bổ kênh tạm thời được thực hiện bằng kỹ thuật phân chia
vùng (sectoring technique)
2/27/2017 15
Complex Borrowing Schemes:
2/27/2017 16
X
Z
Y2
1
Cell 3
Donor Cell for Sector X
• A call initiated in the sector X
of cell 3 can borrow a channel
from adjacent cells 1 or 2.
Impact of Channel Borrowing in
Sectored Cell-based Wireless System
2/27/2017 17
A7
A2
A1
A3
A4
A5
A6
c
c
c
c
c
c
c
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b x
X borrows some
channels from a
Dynamic Channel Allocation (DCA)
• Trong DCA,
– Tất cả các kênh được giữ trong trung tâm dự trữ (central pool) và được
phân bổ linh động khi các cuộc gọi mới xuất hiện.
– Sau mỗi cuộc gọi, kênh được trả lại cho trung tâm dự trữ khá đơn
giản để chọn kênh thích hợp nhất đối với bất kỳ cuộc gọi nào chỉ dựa
trên việc phân bổ và lưu lượng dữ liệu hiện tại giảm sự can thiệp
giữa các kênh khắc phục được những vấn đề của FCA.
2/27/2017 18
Dynamic Channel Allocation (DCA)
• Trong thực tế, kênh nhàn rỗi có thể được phân bổ cho bất kỳ cell
nào cho đến khi việc hạn chế can thiệp kênh được thỏa mãn việc
chọn lựa có thể rất đơn giản, cũng có thể phải xem xét một hay
nhiều yếu tố, bao gồm khả năng chặn kênh của các cell lân cận,
khoảng cách tái sử dụng, việc sử dụng tần số của các kênh ứng
viên,
• Việc điều khiển trong DCA có thể là tập trung (centralized) hay phân
bố (distributed)
2/27/2017 19
Dynamic Channel Allocation (DCA)
• Centralized DCA: một người điều khiển việc chọn kênh cho các cell
– Về lý thuyết, Centralized DCA có thể đạt hiệu suất tốt nhất.
– Do số lần tính toán và liên lạc giữa các BS quá lớn trễ hệ thống, không
thực tế
– Tuy nhiên Centralized DCA thường cung cấp 1 chuẩn mực để so sánh các
DCA không tập trung
• Distributed DCA: nhiều người điều khiển được phân tán trên mạng
2/27/2017 20
Centralized DCA
• Đối với một cuộc gọi mới, kênh truyền được chọn sẽ là kênh truyền
nhàn rỗi từ trung tâm dữ trữ với một chức năng đặc trưng cụ thể.
– Đơn giản nhất là chọn kênh nhàn rỗi đầu tiên thỏa mãn điều kiện về khoảng
cách tái sử dụng. Luân phiên chọn kênh nhàn rỗi có thể tối thiểu hóa xác
suất nghẽn cuộc gọi của cell lân cận locally optimized dynamic assigment
– Một cách khác trong việc tối ưu hóa việc tái sử dụng kênh là sử dụng tối đa
các kênh trong hệ thống bằng cách phân bổ hợp lý các kênh tối đa hiệu
quả của hệ thống
• Giảm thiểu khoảng cách giữa các cell sử dụng cùng 1 kênh
2/27/2017 21
Distributed DCA
• Distributed DCA chủ yếu dựa vào 1 trong 3 thông số sau:
– Khoảng cách đồng kênh (co-channel distance)
– Đo cường độ tín hiệu (signal strength measurement)
• Kênh được phân bổ cho cuộc gọi mới khi tỉ số nhiễu đồng kênh dự đoán
(anticipated CCIR) cao hơn ngưỡng (threshold)
– Tỷ số tín hiệu nhiễu (Signal-to-Noise ratio)
• Đáp ứng tỷ lệ CCIR mong muốn
2/27/2017 22
Comparison between FCA and DCA
2/27/2017 23
FCA DCA
Performs better under heavy
traffic
Low flexibility in channel
assignment
Maximum channel reusability
Sensitive to time and spatial
changes
Not stable grade of service per cell
in an interference cell group
High forced call termination
probability
Suitable for large cell environment
Low flexibility
Performs better under light/moderate
traffic
Flexible channel allocation
Not always maximum channel
reusability
Insensitive to time and time spatial
changes
Stable grade of service per cell in an
interference cell group
Low to moderate forced call
termination probability
Suitable in microcellular environment
High flexibility
Comparison between FCA and DCA
2/27/2017 24
FCA DCA
Radio equipment covers all
channels assigned to the cell
Independent channel control
Low computational effort
Low call set up delay
Low implementation complexity
Complex, labor intensive
frequency planning
Low signaling load
Centralized control
Radio equipment covers the temporary
channel assigned to the cell
Fully centralized to fully distributed
control dependent on the scheme
High computational effort
Moderate to high call set up delay
Moderate to high implementation
complexity
No frequency planning
Moderate to high signaling load
Centralized, distributed control
depending on the scheme
Hybrid Channel Allocation (HCA)
• HCA là sự kết hợp giữa FCA và DCA
• Trong HCA, tổng số lượng các kênh có sẵn được chia thành 2 nhóm: nhóm
cố định (fixed set) và nhóm linh động (dynamic set)
– Nhóm cố định bao gồm các kênh được phân cho các cell như trong FCA và trong mọi
trường hợp đều được ưu tiên sử dụng cho các cell tương ứng của chúng
– Nhóm linh động được chia sẻ cho tất cà người dùng trong hệ thống nhằm tăng sự
linh động
• Vd: Khi một cuộc gọi yêu cầu dịch vụ từ 1 cell và tất cả các kênh trong
nhóm cố định đều bận thì một kênh trong nhóm linh động sẽ được cập cho
cuộc gọi đó
2/27/2017 25
Hybrid Channel Allocation (HCA)
• Yêu cầu kênh từ nhóm linh động chỉ được khỏi tạo khi cell đã sử
dụng hết các kênh trong nhóm cố định của nó
• Tỷ lệ tối ưu: là tỷ lệ số giữa lượng kênh cố định và kênh linh
động
– 3:1 (fixed to dynamic), HCA cung cấp dịch vụ tốt hơn FCA về lưu lượng
– Ngoài 50% : FCA tốt hơn
– So sánh với DCA: khi traffic load vào khoảng 15%-40% HCA cho kqua
tốt hơn
2/27/2017 26
Other Channel Allocation Schemes
• Dựa vào những điều kiện khác nhau để tối ưu hóa hiệu suất hệ
thống, một số cách thức định vị kênh truyền khác đã được đề
xuất:
– Flexible Channel Allocation
– Handoff Channel Allocation
2/27/2017 27
ALLOCATION IN SPECIALIZED SYSTEM
STRUCTURE
(ĐỊNH VỊ TRONG CÁC HỆ THỐNG ĐẶC BIỆT)
2/27/2017 28
Channel Allocation in One-Dimensional
Systems
• Cho định vị kênh a,b,c,d,e và hướng của các MS trong từng cell như
hình, khi cuộc gọi mới được khởi tạo trong cell 1 cách tốt nhất để
chọn kênh cho cell 1 tối thiểu là (D+1)
• MS trong cell 1 sẽ dc phân bố kênh e. Theo tgian, khi MS trong cell 1
di chuyển tới cell 2 và MS trong cell 7 di chuyển tới cell 8 thì cả 2 MS
vẫn có thể sử dụng cùng kênh mà không cần phải chuyển kênh
2/27/2017 29
1 2 3 4 5 6 7 8
Call initiated
Reuse distance D
a b c d
e
Reuse Partitioning–Based Channel
Allocation
• Mỗi cell được chia thành những vùng đồng tâm
• Vùng càng gần BS cần ít năng lượng hơn để đạt được tỷ lệ nhiễu
đồng kênh hoặc tỷ lệ nhiễu tín hiệu mong muốn
2/27/2017 30
1
2
3
4
Overlapped Cells–Based Channel
Allocation
• Cell được tách thành những cell nhỏ hơn (pico, micro cells)
nhằm xử lý sự tăng lưu lượng
• Phân bổ kênh cho cell và microcell dựa vào sự chuyển động, tốc
độ của MS
– MS chuyển động chậm kênh được phân bổ từ một trong những
microcell dựa vào vị trí hiện tại
– MS chuyển động nhanh (chuyển vùng thường xuyên) kênh được
phân bổ từ cell
2/27/2017 31
Overlapped Cells–Based Channel
Allocation
2/27/2017 32
Cell
7
2
3
6
5
4
1
Microcell
Summary
• Frequency reuse scheme
– increases capacity
– minimize interference
• Fixed channel allocation
– each cell is allocated a
predetermined set of voice
channel
– any new call attempt can
only be served by the
unused channels
– the call will be blocked if
all channels in that cell
are occupied
2/27/2017 33
• Channel allocation scheme
– fixed channel allocation
– dynamic channel allocation
– Hybrid channel allocation
• Dynamic channel
allocation
– channels are not
allocated to cells
permanently.
– allocate channels based
on request.
– reduce the likelihood of
blocking, increase
capacity.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ttkk_chap06_traffic_channel_allocation_vi_1049_2004730.pdf