Giáo trình Khoa học đất - Chương 7, Bài 1: Sinh thái học đất
1 lượng lớn C trong đất
được giải phóng vào khí
quyển thông qua sự biến
đổi của đất đồng cỏ, rừng,
nông nghiệp, cũng như
thông qua các kỹ thuật
canh tác.
• Đất có thể giữ lại C trong
đất. Nhưng khả năng này
phụ thuộc vào phương
pháp quản lý
30 trang |
Chia sẻ: dntpro1256 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Khoa học đất - Chương 7, Bài 1: Sinh thái học đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7. sinh học đất
bài 1. sinh thái học đất
• Chu kỳ sinh học-vòng
tuần hòan
• carbon, nitrogen,
phosphorus, nước...tạm
thời trong sinh vật
Sinh thái học
chuổi thức ăn:
Thể hiện dòng chảy NĂNG
LƯỢNG và CÁC CHẤT DINH
DƯỠNG TRONG HỆ SINH
THÁI THÔNG QUA SINH
VẬT.
• Hiệu quả biến đổi năng lượng
thay đổi tùy hệ sinh thái,
thường trong khỏang 5% - 20%.
Sinh vật trong chuổi thức ăn
• tự dưỡng: sinh vật có thể nhận
bức xạ mặt trời và tự tổng hợp
chất hữu cơ như carbohydrates,
proteins, lipids, và nucleic acids
từ các vật liệu vô cơ như carbon
dioxide, nước, nitrogen .)
– Tự dưỡng = sản xuất chất hữu cơ
đầu tiên
· di dưỡng: dùng sinh vật khác làm
thức ăn để nhận năng lượng.
+
=
Cây xanh tổng hợp chất hữu
cơ, chất hữu cơ được sử dụng
bởi các các lọai động vật, con
người, xác bã/chất thải của
động vật này là thức ăn của
các lòai sinh vật khác (vi sinh
vật)., cuối cùng CO2 và
H2O trở lại không khí
Chu kỳ
Carbon
Tất cả chất
hữu cơ cuối
cùng đều được
oxi hóa (đốt
cháy) và trả
lại dưới dạng
CO2 và nước.
C6H12O6
Photosynthesis
Chuổi thức ăn
trong đất
• Rất nhiều cộng đồng
sinh vật sống trong
đất
• Tự dưỡng
– Thực vật, địa y, rêu
vi khuẩn quang hợp,
tảo
Sinh vật quang tổng hợp
• Địa y
• Thực vật bậc cao
• Tảo
• Vi khuẩn
• Vai trò:
– Nhận năng lượng mặt trời để cố định CO2
– Bổ sung chất hữu cơ cho đất (sinh khối
như tế bào chết, lá, rễ)
Sinh vật phân giải
• Vi khuẩn
• Nấm
• Động vật nguyên sinh
• Vai trò:
– Phân giải dư thừa
– Hấp thu sinh học chất dinh dưỡng
in their biomass
– Hình thành hợp chất hữu cơ mới
– Liên kết đóan lạp đất
Tính tương hổ
• Hai sinh vật tương hổ
• Vi khuẩn
• Nấm
• Vai trò:
– Tăng cường sinh trưởng của cây trồng
– Cố định sinh học N
Sinh vật gây bệnh/ký sinh
• Vi khuẩn
• Nấm
• Tuyến trùng
• Động vật chân đốt
• Vai trò:
– Nguồn bệnh
– Phá rễ
Sinh vật ăn rễ
• Tuyến trùng
• Động vật chân đốt
• Vai trò:
– Ăn rễ cây
– Giảm năng suất cây trồng
Sinh vật cắn phá
• Giun đất
• Động vật chân đốt
• Vai trò:
– Cắn phá dư thừa thực vật
– Tăng cường cấu trúc đất
– Chất thải là nơi trú ngụ của vi khuẩn
Xác định khả năng họat động của vi sinh vật
• Đếm tế bào
– Đếm trực tiếp
– Đếm khuẩn lạc
• Họat động
– Hô hấp
– Tốc độ nitrate
hóa
– Tốc độ phân giải
• Các thành phần
cấu tạo tế bào
– Sinh khối C, N,
hay P
– DNA/RNA
Cấu trúc chuổi thứa
ăn
• Tỉ lệ nấm/vi
khuẩn:
– Đất đồng cỏ,
đất nông
nghiệp 1:1
– Rừng lá rộng
5:1 đến 10:1
– Rừng lá kim
100:1 đến
1000:1
• Cộng đồng sinh
vật đất phản
ánh chuổi thức
ăn trong đất
Quản lý đất-ảnh hưởng đến vi sinh vật đất
• Kỹ thuật canh tác ảnh hưởng đến mật số nấm, vi
khuẩn.
• Nấm nhạy cảm hơn. Tỉ lệ nấm/vi khuẩn phản ánh
sự thay đổi của môi trường đất.
• Vì dụ khi phủ đất bằng dư thừa cây trồng, nấm
phát triển mạnh hơn do các sợi nấm có thể phát
triển trong tầng lá tươi.
• Tuy nhiên, khi cày đất, phần lớn các sợi nấm bị
phá hũy. Vùi dư thừa cây trồng vào đất sẽ gia
tăng sự phát triển của vi khuẩn do sự tiếp bề mặt
giữa cơ chất và vi khuẩn tăng.
• Nấm phân giải tốt cellulose. Vi khuẩn phân giải
tốt chất hữu cơ có C:N thấp hơn nấm (dư thừa
phân xanh, cây họ đậu)
• Bón phân N, vi khuẩn phát triển tốt , ngược lại
chất hữu cơ có C:N cao, nấm phát triển mạnh.
Tốc độ phân giải của dư thừa thực vật
• Lọai (phân giải nhanh -->
đường, tinh bột, proteins -->
hemicelluloses, cellulose, -->
dầu, sáp --> lignin chậm
• Tốc độ phân giải giảm dần
sau khi các thành dễ phân
giải đã được phân giải hết
• Điều kiện đất – nước, nhiệt
độ., oxygen, nitrogen,
phosphorus,
• Sản phẩm phân giải = năng
lượng (nhiệt), carbon dioxide,
N,P,S & mùn
Carbon Dioxide & hiệu ứng nnhà
kính
• Sử dụng nhiên liệu dầu
mỏ, phá rừng/chất đốt
làm tăng hàm lượng
(CO2) và methane
(CH4) trong khí quyển.
• Cả 2 lọai khí trên hấp
thụ các tia bức xạ hồng
ngoại từ mặt đất, làm
tăng nhiệt độ trái đất.
Nguồn gốc carbon trong khí quyển
Luân chuyển C trong khí
quyển luôn ở trạng thái
cân bằng (đầu vào= đầu
ra).
Hiện nay có sự mất cân
bằng, đầu vào> đầu ra.
C tăng chủ yếu dưới dạng
CO2
Dennis L. Hartmann
• ½ năng lượng mặt
trời, qua tầng
khí quyển được
lớp đất mặt hấp
thụ.
• Khỏang 90% bức
xạ hồng ngọai
phản chiếu trở
lại và được hấp
thụ trong khí
quyển.
• Đặc điểm của khí quyển
có thể làm tăng nhiệt
độ bề mặt quả đất
• 1) >CO2, tăng lượng bức
xạ giữ lại
• Nếu hàm lượng
CO2 khí quyển
tăng, 50-200
năm sau mới tạo
lại được sự cần
bằng
Nguồn carbon trong đất
• 1 lượng lớn C trong đất
được giải phóng vào khí
quyển thông qua sự biến
đổi của đất đồng cỏ, rừng,
nông nghiệp, cũng như
thông qua các kỹ thuật
canh tác.
• Đất có thể giữ lại C trong
đất. Nhưng khả năng này
phụ thuộc vào phương
pháp quản lý.
Làm đất kỹ
giữ lại C trong đất
Nhận C Mất C
“C” trong đất: dễ đến,
nhưng cũng dễ đi!
Atmospheric Carbon as CO2
Sinh khối cây trồng
và rễ làm tăng chất
hữu cơ trong đất.
Năng lượng
từ nhiên liệu
sinh học
CO2 CO2
Chu kỳ C sinh học.Chu kỳ C dâu mỏ
CO2
CNăng lượng từ nhiên liệu dầu mỏ
Có thể tái tạoKhông tái tạo
được
Chất lượng môi trường phụ thuộc vào việc
bảo tồn nông nghiệp và chất lượng đất.
Làm đất kỹ Đầu vào C
C hữu cơ trong đất
Nông nghiệp bền vững
C
a
r
b
o
n
C
a
r
b
o
n
Đất phải được che phủ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khoa_hoc_dat_ch7b1_9475_5154_2008185.pdf