Tiếp tục sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ tại Ban Quản lý khu công nghệ cao, Ban Quản lý
khu kinh tế; hồ sơ gồm có:
-Trường hợp xin gia hạn sử dụng ñất không quá 12 tháng thì nộp ñơn xin gia hạn
sử dụng ñất;
-Trường hợp xin gia hạn sử dụng ñất trên mười hai (12) tháng thì nộp ñơn xin gia
hạn sử dụng ñất kèm theo dự án bổ sung về sản xuất,kinh doanh ñã ñược cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt theo quy ñịnh sau:
+ Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước vàdự án có vốn ñầu tư
nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt dự án ñầu tư thực hiện.
+ Trường hợp dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không phải là dự
án có vốn ñầu tư nước ngoài thì việc xét duyệt dự án bổ sung do Ban Quản lý khu
công nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế thực hiện.
110 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3003 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình- Hệ thống hồ sơ địa chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất hoặc
gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất;
- Trường hợp người sử dụng đất nộp giấy tờ quy định tại ðiều 50 của Luật ðất đai
thì thực hiện:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính;
+ Gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường để trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nếu được ủy quyền; đối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường
phải gửi thơng báo cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và
Mơi trường để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và thơng
báo cho người sử dụng đất hoặc gửi về Uỷ ban nhân dân cấp xã để thơng báo cho
người sử dụng đất;
+ Thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử
dụng đất hoặc gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất đã hồn
thành nghĩa vụ tài chính.
3.2.4. Thủ tục xố đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
89
1. Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người cho thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại nơi đã nộp hồ sơ đăng ký cho thuê,
cho thuê lại; hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn xin xố đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Trường hợp nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm chuyển hồ
sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất đất cĩ trách nhiệm:
+ Thực hiện xố đăng ký cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính;
+ Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
3.2.5. Thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất
1. Người nhận thừa kế nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước theo quy định, hồ
sơ gồm:
- Di chúc;
Trường hợp khơng cĩ di chúc thì phải cĩ một trong các giấy tờ: biên bản phân chia
thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của
Tồ án nhân dân đã cĩ hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với
trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm:
- Chứng thực đối với trường hợp giấy tờ là biên bản phân chia thừa kế hoặc đơn đề
nghị của người nhận thừa kế;
- Gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và
Mơi trường;
3. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ (tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và điều kiện nhận thừa
kế); thẩm tra thực tế nếu thấy cần thiết;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
90
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì gửi hồ sơ kèm
theo trích lục bản đồ địa chính hay trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ bản
đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính cho cơ quan tài nguyên và mơi trường để làm
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và thơng
báo cho người sử dụng đất thực hiện (nếu cĩ);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thơng báo nghĩa vụ tài
chính do cơ quan thuế gửi đến, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất phải thơng báo
cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân (ðối với hộ gia đình, cá nhân tại xã,
thị trấn) để thơng báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất
thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất cĩ trách nhiệm trao cho giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hồn thành nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ).
ðối với Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phải gửi thơng báo về
việc đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cơ quan tài
nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu được uỷ quyền;
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ chuyển nhượng đối với
trường hợp khơng đủ điều kiện về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc
hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (thơng qua Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất đối
với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn) để trao cho người sử dụng đất;
- Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo hồ sơ chuyển đổi
quyền sử dụng đất đủ điều kiện đã giải quyết cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc để lưu.
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường để cập nhật, chỉnh lý
hồ sơ địa chính gốc.
3.2.6. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
1. Bên được tặng cho quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước
quy định tại ðiều 122 của Nghị định 181, hồ sơ gồm:
- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho
quyền sử dụng đất của tổ chức;
91
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm:
- Chứng thực văn bản tặng cho quyền sử dụng đất;
- Gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và
Mơi trường;
3. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ (tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và điều kiện tặng cho
và nhận tặng cho); thẩm tra thực tế nếu thấy cần thiết;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì gửi hồ sơ kèm
theo trích lục bản đồ địa chính hay trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ bản
đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính cho cơ quan tài nguyên và mơi trường để làm
thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để các định nghĩa vụ tài chính và thơng
báo cho người sử dụng đất thực hiện (nếu cĩ);
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thơng báo nghĩa vụ tài
chính do cơ quan thuế gửi đến, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất phải thơng báo
cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân (ðối với hộ gia đình, cá nhân tại xã,
thị trấn) để thơng báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất
thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất cĩ trách nhiệm trao cho giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hồn thành nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ).
ðối với Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phải gửi thơng báo về
việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ
trách nhiệm:
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu được uỷ quyền;
92
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hồ sơ tặng cho đối với trường hợp
khơng đủ điều kiện về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc hoặc gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã (thơng qua Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất đối với trường
hợp nộp hồ sơ tại xã, thị trấn) để trao cho người sử dụng đất;
- Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo hồ sơ chuyển đổi
quyền sử dụng đất đủ điều kiện đã giải quyết cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc để lưu;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường để cập nhật, chỉnh lý
hồ sơ địa chính gốc.
3.2.7. Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
1. Trong thời hạn khơng quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng
tín dụng, các bên tham gia thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ
hồ sơ tại cơ quan nhà nước quy định tại ðiều 122 của Nghị định 181, hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn xin đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm
- Chứng thực hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;
- Gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và
Mơi trường;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất đất cĩ trách nhiệm
- Kiểm tra hồ sơ (tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và điều kiện thế chấp,
bảo lãnh nếu cĩ);
- ðăng ký việc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất hoặc
gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất;
- Trường hợp người sử dụng đất nộp giấy tờ quy định tại ðiều 50 của Luật ðất đai
thì thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ
bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính;
93
+ Gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường để trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất nếu được ủy quyền; đối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường
phải gửi thơng báo cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và
Mơi trường để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
+ Thực hiện chỉnh lý việc thế chấp, bảo lãnh vào giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho
người sử dụng đất đã hồn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp, đã đăng ký bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất; sửa chữa sai sĩt trong nội dung đăng ký thế chấp, đăng ký
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất thì thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc đăng
ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
3.2.8. Trình tự, thủ tục đăng ký xố đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử
dụng đất
1. Sau khi hồn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại nơi đã nộp hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo
lãnh; hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn xin xố đăng ký thế chấp, đơn xin xố đăng ký bảo lãnh cĩ xác nhận của
bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm chuyển hồ
sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất đất cĩ trách nhiệm
- Kiểm tra việc hồn thành nghĩa vụ trả nợ thế chấp, bảo lãnh của người sử dụng đất;
- Thực hiện xố đăng ký thế chấp, bảo lãnh trong hồ sơ địa chính;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục đăng ký hủy đăng ký thế chấp, đăng ký hủy đăng ký bảo lãnh
bằng quyền sử dụng đất; đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được
thực hiện như trình tự, thủ tục xố đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
3.2.9. Trình tự, thủ tục đăng ký gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất
94
1. Bên gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước
quy định tại ðiều 122 của Nghị định 181, hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn xin đăng ký gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm:
- Chứng thực hợp đồng gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và
Mơi trường;
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ (tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và điều kiện gĩp vốn
bằng quyền sử dụng đất nếu cĩ);
- ðăng ký việc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất hoặc
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất;
Trường hợp gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới thì gửi
tồn bộ hồ sơ kèm theo bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quản lý hồ sơ;
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng đất thực hiện các cơng việc sau:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ
bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính;
- Gửi hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường để trình Uỷ ban nhân dân cùng
cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất nếu được uỷ quyền; đối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải
gửi thơng báo cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Mơi
trường để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
- Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
95
- Thực hiện chỉnh lý việc gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất vào giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã
để trao cho người sử dụng đất đã hồn thành nghĩa vụ tài chính.
3.2.10. Trình tự, thủ tục xố đăng ký gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Bên đã gĩp vốn hoặc bên nhận gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai
bên nộp 01 bộ hồ sơ tại nơi đã nộp hồ sơ đăng ký gĩp vốn, hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn xin xố đăng ký gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng chấm dứt gĩp vốn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 3 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm chuyển hồ
sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường;
3. Trường hợp xố đăng ký gĩp vốn mà khơng hình thành pháp nhân mới thì trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ;
- Thực hiện xố đăng ký gĩp vốn trong hồ sơ địa chính;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người sử dụng đất.
Trường hợp xố đăng ký gĩp vốn mà hình thành pháp nhân sử dụng đất mới thì
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất đất cĩ trách nhiệm:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải thẩm tra
và gửi hồ sơ kèm theo trích sao hồ sơ địa chính đến Sở Tài nguyên và Mơi trường;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Mơi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho pháp nhân mới
trong trường hợp thời hạn sử dụng đất đã hết;
Trường hợp chấm dứt gĩp vốn mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc thì Sở Tài
nguyên và Mơi trường thực hiện như sau:
- Ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền cho bên đã gĩp vốn là
tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân
nước ngồi và gửi cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để trao cho
người sử dụng đất;
- Hoặc gửi hồ sơ cho Phịng Tài nguyên và Mơi trường nơi cĩ đất để trình cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên gĩp vốn là hộ gia đình, cá nhân; thời hạn mà
96
Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải hồn thành thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khơng quá 03 ngày làm việc;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân
cấp huyện cĩ trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp chấm dứt gĩp vốn mà thời hạn sử dụng đất đã hết thì thực hiện như sau:
- Nếu bên gĩp vốn cĩ nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì làm thủ tục xin gia hạn sử
dụng đất theo quy định tại ðiều 141 và ðiều 142 của Nghị định 181;
- Nếu bên gĩp vốn khơng xin gia hạn hoặc khơng được gia hạn sử dụng đất thì cơ
quan tài nguyên và mơi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định tại khoản 3
ðiều 132 của Nghị định 181.
3.2.11. Trình tự, thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế
chấp, bảo lãnh, gĩp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Tổ chức đã thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh, gĩp
vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc kê biên đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án
theo quy định của pháp luật cĩ trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký thay người được nhận
quyền sử dụng đất.
Hồ sơ nộp 01 bộ tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường
hợp quyền sử dụng đất sau khi xử lý thuộc về tổ chức; nộp tại Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện đối với trường hợp quyền sử dụng đất sau khi xử lý
thuộc về hộ gia đình, cá nhân tại phường; nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn đối với
trường hợp quyền sử dụng đất sau khi xử lý thuộc về hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị
trấn; hồ sơ gồm cĩ:
- Hợp đồng thế chấp hoặc bảo lãnh, gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyết
định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan thi hành án;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ);
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ);
- Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và trao cho người được cấp
hoặc gửi về Ủy ban nhân dân xã, thị trấn để trao cho người được cấp;
- ðối với Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện phải gửi thơng báo cho
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
97
3.2.12.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người
nhận quyền sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tịa án nhân dân, quyết
định của cơ quan thi hành án
1. Người nhận quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước quy định
tại khoản 3 ðiều 122 của Nghị định 181, hồ sơ gồm cĩ:
- Trích lục bản án hoặc quyết định của Tịa án nhân dân, quyết định thi hành án
của cơ quan thi hành án về việc xử lý quyền sử dụng đất đã được thi hành;
- Chứng từ nộp tiền theo bản án hoặc quyết định của Tịa án nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án (nếu cĩ).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ (tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác, thống nhất của hồ sơ);
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính;
- Gửi tồn bộ hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp;
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài
nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền hoặc trình Uỷ ban nhân
dân cùng cấp ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất để giao cho người sử dụng đất; đồng thời gửi tồn bộ hồ sơ đã giải quyết cho Văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất để lưu.
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
3.2.13. Trình tự, thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất cĩ thu tiền
sử dụng đất
1. Người thuê đất cĩ nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất
cĩ thu tiền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan nhà nước theo quy, hồ sơ gồm cĩ:
- ðơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất cĩ thu tiền sử
dụng đất;
- Hợp đồng thuê đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
98
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm gửi hồ
sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường;
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ (tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ và điều kiện chuyển từ
thuê sang giao đất);
- Trường hợp đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính;
- Gửi tồn bộ hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp;
- Gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng đất thực hiện xong
nghĩa vụ tài chính, cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất để giao cho người sử dụng đất; đồng thời gửi tồn bộ hồ sơ đã giải quyết cho Văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất để lưu.
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
3.2.14. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp khơng phải xin phép
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn thì nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn nơi cĩ đất, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại phường nộp hồ sơ tại
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi nộp hồ sơ tại Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh; hồ sơ nộp 01 bộ gồm cĩ:
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
Người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất sau hai mươi (20) ngày kể
từ ngày nộp hồ sơ, trừ trường hợp Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ thơng báo
khơng được chuyển mục đích sử dụng đất do khơng phù hợp với quy định tại khoản 2
ðiều 36 của Luật ðất đai.
2. Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân dân cấp xã cĩ trách nhiệm chuyển hồ
sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài nguyên và Mơi trường;
99
3. Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào tờ khai đăng ký (về tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác
của hồ sơ và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất);
- Trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất khơng phù hợp với quy định
tại khoản 2 ðiều 36 của Luật ðất đai thì trả lại hồ sơ và thơng báo rõ lý do;
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp để chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
4. Cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất đã cấp.
Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thì thực hiện ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền hoặc trình Uỷ ban nhân dân cùng
cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn (thơng qua Văn phịng đăng ký quyền sử
dụng đất) để giao cho người sử dụng đất; đồng thời gửi tồn bộ hồ sơ đã giải quyết cho
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất để lưu;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
Lưu ý: tổng thời gian thực hiện các cơng việc thủ tục tại Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất và cơ quan tài nguyên và mơi trường là khơng quá 18 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2.15.Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải
xin phép
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phịng Tài nguyên và Mơi trường; tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi nộp
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Mơi trường; hồ sơ nộp 01 bộ gồm cĩ:
- ðơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
- Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ
chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi.
2. Cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, (về tính đầy đủ, rõ ràng, chính xác của hồ sơ; sự phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với
100
trường hợp chưa cĩ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết); xác minh thực địa nếu
cần thiết;
- Chỉ đạo Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ
địa chính.
3. Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Trích sao hồ sơ địa chính gửi cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp;
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì lập trích lục bản
đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất gửi cơ quan tài nguyên và mơi trường;
- Gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và thơng
báo cho người sử dụng đất;
4. Cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký quyết định cho chuyển mục đích sử dụng
đất; ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới.
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đã cấp theo
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cùng cấp;
- Ký lại hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất và trao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hồn thành nghĩa vụ tài chính;
- Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tồn bộ hồ sơ đã giải quyết
cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để lưu;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
Lưu ý: Tổng thời gian thực hiện các cơng việc thủ tục tại Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất và cơ quan tài nguyên và mơi trường là khơng quá 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(khơng kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
3.2.16. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất
ðối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước
ngồi, cá nhân nước ngồi sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nơng
nghiệp; hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp được Nhà nước
cho thuê đất nơng nghiệp
1. Trước khi hết hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, người sử dụng đất cĩ nhu cầu gia
hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất.
101
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Phịng Tài nguyên và Mơi trường; tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi nộp hồ
sơ tại Sở Tài nguyên và Mơi trường; hồ sơ nộp 01 bộ gồm cĩ:
- ðối với hộ gia đình, cá nhân xin gia hạn sử dụng đất hoặc tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi xin gia hạn
sử dụng đất khơng quá 12 tháng thì nộp đơn xin gia hạn sử dụng đất;
- ðối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, tổ chức nước
ngồi, cá nhân nước ngồi xin gia hạn sử dụng đất trên 12 tháng thì nộp đơn xin gia
hạn sử dụng đất kèm theo dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã được cơ quan nhà
nước cĩ thẩm quyền xét duyệt theo quy định sau:
+ Cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện xét duyệt dự
án bổ sung đối với trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và dự án cĩ vốn
đầu tư nước ngồi;
+ Sở Kế hoạch ðầu tư thực hiện xét duyệt dự án bổ sung đối với dự án sản xuất,
kinh doanh phi nơng nghiệp mà khơng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và khơng phải
là dự án cĩ vốn đầu tư nước ngồi;
+ Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thực hiện việc xét duyệt dự án bổ sung
đối với dự án sản xuất nơng nghiệp mà khơng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và
khơng phải là dự án cĩ vốn đầu tư nước ngồi.
2. Cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ và hiện trạng sử dụng đất (nếu cần), lý do và nhu cầu sử dụng
đất phù hợp với đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã
được xét duyệt;
- Trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định gia hạn;
- Chỉ đạo Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa
chính và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Thơng báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật và nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã hết hạn;
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp được gia hạn; ký
hợp đồng thuê đất bổ sung đối với trường hợp thuê đất và trao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính;
- Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tồn bộ hồ sơ đã giải quyết
cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để lưu;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
102
Lưu ý: Tổng thời gian thực hiện các cơng việc thủ tục tại cơ quan nhà nước là
khơng quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày trao giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp khơng đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên
và mơi trường thực hiện việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 ðiều 132 của
Nghị định 181.
ðối với người sử dụng đất trong khu cơng nghệ cao, khu kinh tế
1. Trước khi hết hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, người sử dụng đất cĩ nhu cầu
tiếp tục sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Ban Quản lý khu cơng nghệ cao, Ban Quản lý
khu kinh tế; hồ sơ gồm cĩ:
- Trường hợp xin gia hạn sử dụng đất khơng quá 12 tháng thì nộp đơn xin gia hạn
sử dụng đất;
- Trường hợp xin gia hạn sử dụng đất trên mười hai (12) tháng thì nộp đơn xin gia
hạn sử dụng đất kèm theo dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh đã được cơ quan nhà
nước cĩ thẩm quyền xét duyệt theo quy định sau:
+ Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và dự án cĩ vốn đầu tư
nước ngồi thì việc xét duyệt dự án bổ sung do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền xét
duyệt dự án đầu tư thực hiện.
+ Trường hợp dự án khơng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và khơng phải là dự
án cĩ vốn đầu tư nước ngồi thì việc xét duyệt dự án bổ sung do Ban Quản lý khu
cơng nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế thực hiện.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin gia hạn sử dụng
đất, Ban Quản lý khu cơng nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế cĩ trách nhiệm:
- Xem xét, quyết định gia hạn giao lại đất, gia hạn hợp đồng thuê đất;
- Thơng báo cho người được gia hạn sử dụng đất biết để thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ sau ngày hết thời hạn sử dụng đất,
người sử dụng đất cĩ trách nhiệm nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã hết hạn,
nộp chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được gia hạn sử
dụng đất cho Ban Quản lý khu cơng nghệ cao hoặc Ban Quản lý khu kinh tế;
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chứng từ tài chính, Ban Quản lý khu cơng nghệ cao, Ban Quản
lý khu kinh tế cĩ trách nhiệm nộp cho cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ thẩm
quyền chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và chứng từ tài chính, cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
103
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp được gia hạn và
gửi cho Ban Quản lý khu cơng nghệ cao, Ban Quản lý khu kinh tế để trao cho người sử
dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính;
- Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tồn bộ hồ sơ đã giải quyết
cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để lưu;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo cho Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
ðối với những trường hợp khơng đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ
quan tài nguyên và mơi trường thực hiện việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 3
ðiều 132 của Nghị định 181.
3.2.17. Trình tự thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền
sử dụng đất và chỉnh lý hồ sơ địa chính trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong việc bồi thường, giải
phĩng mặt bằng đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 1 ðiều 38 của Luật
ðất đai hoặc cĩ quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp cĩ thẩm quyền cĩ
hiệu lực thi hành đối với các trường hợp khác quy định tại ðiều 38 của Luật ðất đai,
cơ quan tài nguyên và mơi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp cĩ thẩm quyền thu
hồi đất cĩ trách nhiệm thơng báo cho người cĩ đất bị thu hồi nộp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5
ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thơng báo của cơ quan tài
nguyên và mơi trường, người cĩ đất bị thu hồi phải nộp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của
Luật ðất đai cho cơ quan tài nguyên và mơi trường đã gửi thơng báo.
Trường hợp hết thời hạn quy định mà người cĩ đất bị thu hồi khơng nộp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm
thơng báo cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cĩ đất biết những trường hợp chưa thu hồi được giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thu hồi xong giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đất, cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Gửi bản sao quyết định thu hồi đất, bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất đã thu hồi, bản thơng báo
danh sách những trường hợp khơng thu hồi được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để lưu:
104
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo việc thu hồi đất cho
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
3.2.18. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân
dân xã, thị trấn nơi cĩ đất; Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại phường nộp hồ sơ tại
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi nộp hồ sơ tại Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh; hồ sơ nộp 01 bộ gồm cĩ:
- ðơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
- Các giấy tờ pháp lý khác cĩ liên quan bao gồm:
+ Trường hợp cá nhân, chủ hộ gia đình đổi tên hoặc thay đổi người chủ của hộ
gia đình thì phải nộp bản sao sổ đăng ký hộ khẩu của những người đĩ đã được Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của những người đĩ chứng thực;
+ Trường hợp tổ chức đổi tên thì phải nộp bản sao quyết định của cơ quan cĩ
thẩm quyền về việc thay đổi tên gọi của tổ chức đĩ;
+ Trường hợp thay đổi nghĩa vụ tài chính về đất đai thì phải nộp chứng từ về
nghĩa vụ tài chính đã thực hiện;
+ Trường hợp thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất thì nộp giấy tờ, văn bản
chứng minh sự thay đổi đĩ (nếu cĩ).
- Trường hợp nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn phải chuyển hồ sơ
về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin đăng ký biến động;
- Làm trích lục bản đồ địa chính (đối với trường hợp thay đổi hạn chế hoặc sạt lở
tự nhiên đối với một phần thửa đất) hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa
cĩ bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ xin đăng ký biến
động đến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp.
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng đất thực hiện:
105
+ Trích lục bản đồ địa chính hay trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ
bản đồ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đăng ký biến động cho cơ quan tài nguyên và
mơi trường;
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và thơng
báo cho người sử dụng đất thực hiện (nếu cĩ);
3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan tài nguyên
và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thực hiện ký cấp
nếu được uỷ quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký;
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộc hoặc gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại
xã, thị trấn) để trao cho người sử dụng đất đã hồn thành nghĩa vụ tài chính (nếu cĩ);
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo biến động về sử
dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để cập nhật, chỉnh lý hồ
sơ địa chính gốc.
3.2.19. Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng
Những trường hợp phải cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp bị hư hỏng (do rách, mục nát, nhịe ố);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp khơng thể chỉnh lý biến động được
(do đã ép Platic);
- Việc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện đối với trường hợp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp bị mất.
Trình tự thủ tục
1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn thì nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân
dân xã, thị trấn nơi cĩ đất; Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại phường nộp hồ sơ tại
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi nộp hồ sơ tại Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp tỉnh; hồ sơ nộp 01 bộ gồm cĩ:
- ðơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn cĩ trách nhiệm
chuyển hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện;
106
2. Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ và xác nhận vào đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất;
- Trường hợp mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đăng ký tình trạng mất
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ địa chính và niêm yết thơng báo về việc
mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cĩ đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa cĩ
bản đồ địa chính; trích sao hồ sơ địa chính đối với trường hợp mất giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất;
- Gửi hồ sơ xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo các
giấy tờ trên đến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp.
3. Cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu được ủy quyền (đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Mơi trường) hoặc trình Ủy ban nhân dân cùng
cấp ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất trực thuộchoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (thơng qua Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất) để trao cho người sử dụng đất;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo việc cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc.
Lưu ý: tổng thời gian thực hiện các cơng việc của thủ tục này tại các cơ quan nhà
nước là khơng quá 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày
trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp xin cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất được thêm thời gian khơng quá 40 ngày làm việc, trong đĩ
10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất và 30
ngày để niêm yết thơng báo về việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất và tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cĩ đất.
3.2.20. Trình tự, thủ tục tách một thửa đất thành nhiều thửa đất (tách thửa)
hoặc hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất (hợp thửa)
1. Trường hợp tách thửa, hợp thửa theo nhu cầu của người sử dụng đất khi thực
hiện các quyền đối với một phần thửa đất được thực hiện như sau:
107
Người cĩ nhu cầu xin tách thửa hoặc hợp thửa lập 01 bộ hồ sơ nộp tại Sở Tài
nguyên và Mơi trường đối với tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi; nộp tại Phịng Tài nguyên và Mơi
trường đối với hộ gia đình, cá nhân; Hồ sơ tách thửa hoặc hợp thửa gồm cĩ:
- ðơn xin tách thửa hoặc hợp thửa;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài
nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử
dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính đối với nơi chưa cĩ bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến cơ
quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính, cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc một trong các loại giấy
tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai;
- Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới theo uỷ quyền (đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Mơi trường) hoặc trình Ủy ban
nhân dân cùng cấp trong thời hạn 7 ngày ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho thửa đất mới trong trường hợp khơng được uỷ quyền;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
được ký, cơ quan tài nguyên và mơi trường cĩ trách nhiệm:
- Trao bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất;
- Gửi bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản chính giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã thu hồi hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1,
2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai đã thu hồi cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất
trực thuộc để lưu;
- ðối với Phịng Tài nguyên và Mơi trường phải gửi thơng báo biến động về sử
dụng đất cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa
chính gốc.
2. Trường hợp tách thửa, hợp thửa khi thu hồi một phần thửa đất hoặc khi thực
hiện bản án, quyết định của Tịa án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đối
với một phần thửa đất; khi thực hiện kết quả đấu giá quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
đối với một phần thửa đất được thực hiện như sau:
108
Cơ quan cĩ thẩm quyền quyết định thu hồi, Tịa án nhân dân, cơ quan thi hành án,
tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất gửi 01 bộ hồ sơ tách thửa hoặc hợp thửa đất đến Sở
Tài nguyên và Mơi trường đối với tổ chức, cơ sở tơn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi; đến Phịng Tài nguyên và Mơi
trường đối với hộ gia đình, cá nhân. Hồ sơ gồm cĩ:
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền khi thu hồi một
phần thửa đất hoặc bản án hoặc quyết định của Tịa án nhân dân, quyết định của cơ
quan thi hành án xử lý đối với một phần thửa đất hoặc kết quả đấu giá quyền sử dụng
đất để thu hồi nợ đối với một phần thửa đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu cĩ).
Căn cứ quyết định thu hồi một phần thửa đất; bản án, quyết định của Tịa án nhân
dân, quyết định của cơ quan thi hành án xử lý đối với một phần thửa đất; kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất để thu hồi nợ đối với một phần thửa đất, cơ quan tài nguyên và
mơi trường cĩ trách nhiệm thực hiện các thủ tục tách thửa, hợp thửa như đối với
trường hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất;
109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê ðình Thắng, Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở. Nhà xuất
bản chính trị Quốc gia, 2000
2. ðặng Hùng Võ, Nguyễn ðức Khả. Cơ sở địa chính. Nhà xuất bản ðại học
Quốc gia Hà Nội, 2007
3. Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, 1993; 2003. Luật ðất đai 1993, Luật ðất đai
2003.
4. Tổng cục ðịa chính, Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách và sử
dụng hợp lý quỹ đất đai. Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài độc lập cấp nhà
nước, 2000
5. Nhà xuất bản Lao động, Tìm hiểu những quy định mới về Luật ðất đai 2003,
2004
6. Các văn bản do Chính phủ ban hành:
- Nghị định 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 Về thi hành Luật ðất
đai 2003.
- Nghị định 84/2007/Nð-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 Quy định bổ sung về
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
7. Các văn bản do Tổng cục ðịa chính cũ và Bộ Tài nguyên và Mơi trường ban
hành:
- Thơng tư 346/1998/TT-TCðC của Tổng cục ðịa chính ngày 16 tháng 3 năm
1998 Hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thơng tư 1990/2001/TT-TCðC của Tổng cục ðịa chính ngày 30 tháng 11
năm 2001 Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Thơng tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Mơi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thơng tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên
và Mơi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định 201/Qð-ðKTK ngày 14/07/1989 của Tổng cục trưởng Tổng cục
ðịa chính quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Quyết định 24/2004/Qð-BTNMT ngày 01 Tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Mơi trường Ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Quyết định 08/2006/Qð-BTNMT ngày 21 Tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Mơi trường Ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giáo trình- Hệ thống hồ sơ địa chính.pdf