Giáo trình Cài đặt và bảo trì máy tính
Mục lục
Bài 1 : Khảo sát cấu trúc HDD và an toàn dữ liệu
Bài 2 : Hệ thống Microsoft Windows, Linux (RedHat)
Bài 3 : Internet và những dịch vụ phổ biến
Bài 4 : Làm quen Mang Máy tính
11 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2484 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Cài đặt và bảo trì máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 1
Cài đặt & Bảo trì Máy tính
(Phần cứng II)
Gv : Nguyễn Văn Tẩn
tannv@hcmut.edu.vn
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 2
Các phần chính
Bài 1 : Khảo sát cấu trúc HDD và an toàn dữ liệu
Bài 2 : Hệ thống Microsoft Windows, Linux (RedHat)
Bài 3 : Internet và những dịch vụ phổ biến
Bài 4 : Làm quen Mang Máy tính
Trung tâm Tin học Bách khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 3
Bài 1 : Khảo sát cấu trúc HDD và an
toàn dữ liệu
Gv : Nguyễn Văn Tẩn
tannv@hcmut.edu.vn
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 4
Các chủ đề chính
Cấu trúc HDD
Định dạng HDD
Phục hồi dữ liệu (Data recovery)
Cất giấu dữ liệu
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 5
Cấu trúc HDD - Vật lý
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 6
Sector, Cluster : 1 ->
Head, Track,Cylinder : 0 –>
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 7
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 8
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 9
Chất liệu làm đĩa từ
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 10
Bộ nhớ đệm(HDD cache)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 11
Western Digital
6340,079,08820.5WD205AA
5333,687,36017.2WD172AA
4226,564,83213.6WD136AA
3220,044,08010.2WD102AA
2112,594,9606.4WD64AA
Số mặt đĩaSố Đĩa từSố Sector trên đĩaSize (GB)Loại
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 12
Cấu trúc HDD - Logic
Cluster : Gồm nhiều Sector liên tiếp nhau tren cùng 1 Track, tùy
theo dung lượng HDD và OS mà cluster có dung lượng khác nhau
Sector đánh số từ 0 -> hết đĩa
Master Boot Record (Bảng ghi hoạt động chủ)
Luôn được định vị tại Track (cylinder) 0, side (head) 0, và sector
1(512 bytes).
Được tạo khi tạo phân vùng đầu tin trên HDD
Chứa các thông tin quan trọng của HDD sau :
Đoạn mã tìm nạp Boot sector (executable code:446bytes)
Bảng thông tin của các phân vùng(PartitionTable:64byte)
Nhận diện MBR (2bytes)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 13
Cấu trúc HDD - Logic
Boot sector :
Sector đầu tiên ứng với các phân vùng chính chứa OS khởi
động
Chứa đoạn mã nạp OS khởi động
MBR BS1 Primary P1 BS2 Primary P2 BS3 Primary P3 BS4 Primary P4
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 14
Hệ thống File FAT32 FAT16 FAT12
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 15
Hệ thống file NTFS (NTFS volume )
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 16
Cấu trúc Master File Table
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 17
Master File Table
Chứa tất cả các thông tin về file và thư mục trên NTFS volume
Mỗi file được miêu tả bởi 1 MFT
Có 16 record dành riêng để chứa những thông tin đặt biệt của
NTFS volume
Record 0 :Mô tả chính nó (Lưu trong Boot sector)
Record 1: Bản sao của Record đầu tiên(Lưu trong Boot sector)
Record 2 : Log file , dùng để khôi phục tự động
Record ..
Record 16 -> Mô tả cho file và thư mục
Mỗi record <= 1500 bytes
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 18
MFT Record
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 19
Lỗi Logic MBR (Damage MBR)
Do Virus gây nên (MBR virus) hay 1 sự cố về phần mền
Khi đó HDD sẽ không thể Boot OS được
Dấu hiệu : “Invalid partition table “ hay “disk signature (0x55AA)
is not present”
Khắc phục bằng cách sửa hay tạo lại MBR như sau :
Dùng trình Microsoft Fdisk trong môi trường MS-DOS,
Win9x,Me
Cú pháp : FDISK /mbr
Dùng Microsoft fixmbr của Recovery Console trong môi
trường Winnt, Win2000, WinXp, Win2003
Cú pháp : FIXMBR
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 20
Lỗi Logic Boot Sector
Sẽ không Boot được OS
Dấu hiệu : “first sector is bad/unreadable“ hay "Non System Disk”
hay “Disk Error.."…
Khắc phục
SYS Drive: (Ms-Dos, Win9x, Me)
FIXBOOT của Recovery Console (Winnt, Win2000, WinXp,
Win2003)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 21
Lỗi physical MBR hay Boot Sector (Bad)
Khắc phục dùng phần mềm của
Chính hãng (Disk Manager: Seagate, Quantum..) hay
Một hãng thứ 3 : Partition Magic..
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 22
Định dạng HDD
Có 2 bước định dạng HDD trước khi đưa vào sử dụng
Low-Level Formatting (Mức thấp)
High-Level Formatting (Mức cao)
Low-Level Formatting (Mức thấp) :
Tạo cấu trúc vật lý cho HDD như Sector, Track và những
thông tin điều khiển
Khi nào thì định dạng mức thấp
Nhà SX HDD sẽ định dạng trước khi chuyển đến người
dùng
Có nhiều Bad HDD không thể định dạng mức cao
Dùng BIOS setup (cũ), hay Disk manager (DM) để định
dạng
Không nên dùng BIOS setup để định dạng mức thấp cho
các chuẩn HDD mới IDE/ATA, SATA,SCSI hiện nay mà phải
dùng công cụ Disk Manager(Low-Level /zero-fill)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 23
Định dạng HDD
High-Level Formatting (Mức cao)
Sau khi định dạng mức thấp sector và track cũng như các
thông tin được xây dựng
Để cài OS hay lưu dữ liệu người dùng phải tiến hành định
dạng mức cao để xây đựng cấu trúc hệ thống file (FS:File
system)
Mỗi OS có hỗ trợ những FS riêng như :
FAT/FAT32/NTFS : Microsoft Windows
UFS : Unix
Ext : Linux
…
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 24
Disk Manager (Low-Level zero-fill)
Disk Manager(Ontrack) ứng với hãng SX HDD đó : Seagate,
Quantum, Western Digital, IBM..
Low-Level Format thực hiện: Tạo cấu trúc vật lý cho HDD như
Sector, Track và những thông tin điều khiển
Zero-Fill Driver thực hiện:
Phân tích toàn bề mặt của HDD nếu tìm thấy bad Sector thì
đánh dấu loại bỏ chúng
Chuyển các sector trên HDD về trạng thái ban đầu (chưa ghi
dữ liệu)
Dùng định dạng mức thấp cho các chuẩn HDD mới hiện nay :
IDE/ATA,SATA, SCSI
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 25
Chú ý khi dùng DM
Chỉ dùng Low-level zero-fill được thiết kế cho mỗi loại HDD khác
nhau, nên phải dùng DM ứng với nhà SX HDD như
Seagate : DM của Seagate
IBM : DM của IBM..
Backup dữ liệu trước khi làm việc với DM Low-level zero-fill vì dữ
liệu sẽ bị mất hết
Phải chạy DM ngoài Ms-Dos
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 26
Phục hồi dữ liệu (Data recovery)
Với Ontrack EasyRecovery
Phục hồi dữ liệu trong ổ đĩa/Partition khi bị Virus phá hoại, bị
Format hay Fdisk nhầm, bị xoá, bị mất dữ liệu do mất điện...
Chọn ổ đĩa, chọn partition, chọn cấu trúc đĩa (FAT12/16/32, NTFS,
RAW). Cũng có thể lựa chọn file phục hồi
Sau khi dò tìm, chương trình sẽ hiển thị các file tìm được theo
đúng cấu trúc cây thư mục nguyên thuỷ, có thể chọn file hay thư
mục để phục hồi và tất cả các file phục hồi được sẽ lưu trên 1 ổ
đĩa.
Nên chọn cấu trúc đĩa là RAW khi không biết ổ cứng hay khi
chương trình không thể tự động dò tìm được cấu trúc của ổ đĩa
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 27
Easy Recovery Professional Edition 6.0 (ERP)
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 28
DISK DIAGNOSTICS
DriveTests: Kiểm tra vật lý ổ cứng bằng cách thử nghiệm đọc
sector đĩa trong một thời gian hay trên toàn bộ ổ đĩa.
SMARTTests: Kiểm tra tính năng SMART (Self-Monitoring,
Analysis and Reporting Technology) của ổ cứng.
PartitionTests: Kiểm tra cấu trúc hệ thống file (FAT, NTFS) trên
đĩa cứng.
DataAdvisor Diskette: Tạo đĩa mềm khởi động kèm theo các
chương trình để kiểm tra vật lý ổ cứng (IDE/EIDE/ATA và SCSI),
cấu trúc file hệ thống (FAT), bộ nhớ,...
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 29
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 30
DATA RECOVERY
AdvancedRecovery: Phục hồi Partition bị hỏng do virus, do hư cấu
trúc file hệ thống.
DeletedRecovery: Tìm và phục hồi file bị xoá. Cho phép tìm file và
lọc file theo các yếu tố do người dùng chỉ định.
FormatRecovery: Phục hồi file từ partition đã bị xoá, bị format hay bị
chép đè.Chương trình sẽ bỏ qua hệ thống hiện hành và cố gắng truy tìm
hệ thống file có trước đó.
RawRecovery: Chương trình kiểm tra tất cả sector trên đĩa cứng để
nhận dạng file (ERP có khoảng 200 kiểu file)
ResumeRecovery: Cho phép bạn tạm ngưng tiến trình phục hồi và
tiếp tục lại sau này mà không cần phải làm lại từ đầu.
EmergencyDiskette: Tạo đĩa mềm khởi động có thể phục hồi dữ liệu
khi không khởi động Windows được nữa. Trong đĩa này có phiên bản
chạy trong môi trường DOS của ERP.
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 31
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 32
FILEREPAIR
FileRepair: ERP có thể phục hồi file Microsoft Access
v2.0/9x/2000/XP, Excel 9x/2000/XP, PowerPoint 97/2000/XP,
Word 6.0/9x/2000/XP và file ZIP
EmailRepair: Cho phép phục hồi file của Outlook 6/9x/2000/XP
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 33
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 34
Cất giấu dữ liệu với Masker(Data Encryptation)
Chương trình cho phép giấu các dữ liệu bất kỳ vào trong một file
khác
Các file hỗ trợ để giấu :
file hình ảnh (*.BMP, *.JPG, *.GIF, *.PNG, *.DIB, *.PCX), file
chương trình (*.EXE, *.DLL, *.OCX),
file âm thanh (*.WAV, *.MID, *.MP3, *.SND), file video (*.AVI,
*.MPG, *.MOV, *.ASF, *.MPA, MPEG).
Sau khi các dữ liệu được giấu vào các file này. Có thể sử dụng các
file này bình thường mà không gặp một lỗi nào
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 35
Cất giấu dữ liệu với Masker
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 36
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 37
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 38
Tóm tắt và Hỏi đáp
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 39
Bài Thực hành 1 : Sửa lỗi MBR
Khởi động MS-Dos
Fdisk /mbr
Boot CD cài đặt Win NT/2000/XP/2003
-> Chọn R -> Chọn C ->
-> chọn Prinary Partition muốn sửa (Nhập vào 1-4)
-> Nhập vào User Name : Adminstrator và Passwd tương ứng
-> FIXMBR
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 40
Bài Thực hành 2 : Dùng DM
Sao lưu HDD MBR Code
(A)dvanced->(M)aintenance Options->(M)aster Boot Record-
>(Write) MBR Boot Code
Khôi phục HDD MBR code
(A)dvanced->(M)aintenance Options->(M)aster Boot Record-
>(R)estore MBR with Backup Copy
Định dạng mức thấp
Dùng Low-Level Format : (A)dvanced->(M)aintenance
Options->(U)tilities->Low-Level Format
Dùng Zero Fill Driver : (A)dvanced->(M)aintenance Options-
>(U)tilities->Zero Fill Driver
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 41
Bài Thực hành 3 : Khôi phục dữ liệu bị xóa
với EasyRecovery
Thực thi easyrecovery_pro.exe
-> Data Recovery -> FormatRecovery->D:\ ->Next ->
Trung tâm Tin học Bách Khoa Aptech
@Bách Khoa Aptech 2004 42
Bài Thực hành 4 : Cất giấu dữ liệu với Masker