Mà khả năng gây keo tụ tỷ lệ thuận với bậc của điện tích ion trái dấu.
Dung dịch (CH3COO)2Ca có ion Ca2+ có bậc lớn hơn ion K+ của dung dịch
K2SO4.
Ví dụ 7. Viết công thức của mixen keo Al(OH)3 với chất ổn định là AlCl3 và
keo Fe(OH)3 với chất ổn định là FeCl3. Dung dịch Na2SO4 là chất keo tụ tốt
đối với keo nào? Vì sao?.
Giải
Mixen keo: {mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Và {mAl(OH)3.nAl3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Dung dịch Na2SO4 là chất keo tụ tốt với keo Fe(OH)3 vì Fe3+ và Al3+ có
cùng điện tích nên khả năng keo tụ tỷ lệ thuận với bán kính Ion. Bán kính
của ion Fe3+ lớn hơn Al3+ nên nó bị keo tụ mạnh hơn.
Ví dụ 8. Ngưỡng keo tụ của Al2(SO4)3 đối với keo As2S3 là = 96.10-6
kmol/m3. Hỏi cần bao nhiêu ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,01 kmol/m3 để
keo tụ 0,1 m3 dung dịch keo As2S3 nói trên.
Giải
Ta có công thức tính ngưỡng keo tụ như sau.
=
C.V
1000
Trong đó:
C: Nồng độ của dung dịch điện ly (mol/l)
V: thể tích của dung dịch chất điện ly (ml)
: thể tích của dung dịch keo (ml)
Thế các giá trị có được vào công thức trên ta có:
6 2 0,01.V
96.10 V 96.10 ml
100
Ví dụ 9. Keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy phân không hoàn toàn sắt
(III) clorur, bị keo tụ bằng các dung dịch sau: Na2S, NaCl, BaCl2. Chất điện ly
nào có tác dụng keo tụ mạnh hơn ?Vì sao?
Giải
Khi điều chế keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy phân không hoàn
toàn sắt (III) clorur thì sẽ tạo ra keo có điện tích dương. Với công thức như
sau:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Trong 3 dung dịch trên thì bậc của ion trái dấu cao nhất là S2- nên
dung dịch sẽ gây keo tụ mạnh nhất là dung dịch Na2S.
Ví dụ 10. Thời gian bán keo tụ của keo AgI có nồng độ hạt bằng 3,2.1011
hạt.l-1 là 11,5 giây. Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
Giải
Áp dụng phương trình: o
1
k
9
11
1 1
k 2,72.10 l / hat.giay
3,2.10 .11,5
9.7. Bài tập tự giải.
1. Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao đổi:
KI + AgNO3 = AgI + KNO3, với lượng dư KI.
Tiếp theo người ta dùng dung dịch CaSO4 và dung dịch CH3COONa
để keo tụ dung dịch keo thu được. Hỏi dung dịch nào trong hai dung dịch
trên gây keo tụ mạnh hơn.Vì sao? (Các dung dịch trên có cùng nồng độ
mol/l).
2. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo được tạo thành khi
cho K2SO4 tác dụng với Ba(NO3)2 trong hai trường hợp:
a. Cho một lượng dư K2SO4.
b. Cho một lượng dư Ba(NO3)2.
3. Viết phương trình phản ứng và cấu tạo của mixen keo được tạo thành
khi cho KAuO2 tác dụng với K2CO3 trong HCHO.
4. Thời gian bán keo tụ của keo BaSO4 có nồng độ hạt bằng 3,5.1011
hạt.l-1 là 10,5 giây. Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
60 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn - Doãn Trọng Cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cấu tử A - B được cho trong hình
sau. Làm lạnh 110 gam hệ Q.
a. Xác định số pha và bậc tự do của hệ tại các vùng I, II và nhiệt độ kết
tinh của cấu tử A, B nguyên chất.
b. Xác định nhiệt độ bắt đầu kết tinh của hệ Q. Khi điểm hệ nằm tại H cả
A và B đã kết tinh một phần và điểm rắn chung (gồm rắn A và rắn B)
nằm tại RC. Tính lượng rắn A và rắn B đã kết tinh và lượng lỏng
eutecti còn lại.
c. Tính lượng lỏng eutecti tối đa thu được từ hệ trên.
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
38
Giải
a. Số pha và bậc tự do của các vùng
Vùng I: f = 1, c = 2
Vùng II: f = 2, c = 1
Nhiệt độ kết tinh A: 4500C
Nhiệt độ kết tinh B: 7000C
b. Nhiệt độ bắt đầu kết tinh: 6000C
Ta có hệ pt:
3
8
0,15
0,4
HR
He
m
m
cle
Rc
mRc + mle = 110
Giải hệ ta được: mRc = 80 (g), mle = 30 (g) Khối lượng
rắn A và rắn B.
Ta có hệ pt:
17
3
0,85
0,15
RR
RR
m
m
AC
BC
R
R
B
A
mRa + mRb = 80
Giải hệ ta được: mRb = 68 (g); mRa = 12 (g).
c. Khối lượng eutecti tối đa khi RC trùng với RB
4
3
0,4
0,3
He
HR
m
m B
Rc
l(e)
ml(e) + mRc = 110
Giải hệ ta được: ml(e) = 62,86 (g)
6.5. Bài tập tự giải
1. Giản đồ kết tinh của Sb và Pb có dạng như hình vẽ. Làm lạnh 200g hệ
Q.
a. Mô tả giản đồ pha của hệ hai cấu tử trên.
b. Xác định bậc tự do của vùng (I), (II) và tại điểm e.
c. Khi điểm hệ Q trùng với điểm H. Hãy xác định khối lượng của
pha lỏng và pha rắn.
d. Khi hệ Q đã kết tinh hoàn toàn, hãy xác định lượng eutectic thu
được.
ĐS: c. mr = 85,7g; ml = 114,3g ; d. me = 94,11g
2. Vẽ giản đồ pha của hệ Sb - Pb dựa vào các dữ kiện thực nghiệm sau:
Thành phần hỗn hợp lỏng
(% khối lượng) Nhiệt độ bắt đầu Kết tinh (0C) Sb Pb
100 0 632
80 20 580
60 40 520
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
39
40 60 433
20 80 300
10 90 273
0 100 326
a. Xác định thành phần eutecti.
b. Xác định khối lượng Sb tách ra nếu 10kg hỗn hợp lỏng chứa
40% Pb được làm nguội tới 4330C.
ĐS: a. 87%Pb và 13%Sb; b. mSb = 5kg
3. Giản đồ kết tinh của hệ A - B có dạng như hình dưới. Làm lạnh 100g
hệ Q. Khi điểm hệ nằm ở H. Cả A và B đã kết tinh một phần. Điểm rắn
chung nằm tại R.
a. Xác định lượng A và B đã kết tinh và lượng lỏng eutecti còn lại.
b. Tính lượng eutecti tối đa thu được.
c. Phải trộn A và B với thành phần như thế nào để thu được hỗn
hợp A và B đồng thời kết tinh.
ĐS: a. 12g; 48g và 40g; b. 57,14g
4. Xác định nồng độ mol và nồng độ molan của dung dịch chứa 20g
CH3COOH trong 100g nước ở 250C. Biết ở nhiệt độ này khối lượng
riêng của dung dịch 1,01 g/cm3.
ĐS: Cm = 3,33 molan, CM = 2,8M
5. Tính nhiệt độ kết tinh, nhiệt độ sôi, áp suất thẩm thấu của dung dịch
chứa 9g đường glucose (C6H12O6) trong 100g nước ở 250C. Cho biết
ở nhiệt độ này áp suất hơi của nước là 23,76mmHg, khối lượng riêng
của dung dịch là 1g/cm3, hằng số nghiệm lạnh và hằng số nghiệm sôi
của nước tương ứng 1,86 và 0,513.
ĐS: Tkt = -0,930C; Ts = 100,260C; = 11,2 atm
6. Benzen đông đặc ở 5,420C và sôi ở 81,10C. Nhiệt hóa hơi tại điểm sôi
bằng 399J/g. Dung dịch chứa 12,8g naphtalen trong 1kg benzen đông
đặc ở 4,910C.
a. Xác định nhiệt độ sôi của dung dịch này.
b. Tính áp suất hơi của benzen trên dung dịch ở 81,10C.
c. Tính nhiệt nóng chảy riêng của benzen.
ĐS: a. 81,360C; b. 754.1mmHg; c. 128,24 J/g
7. Acid acetic kỹ thuật đông đặc ở 16,40C. Băng điểm của acid acetic
nguyên chất là 16,70C. Hằng số nghiệm lạnh của acid nguyên chất là
3,9. Xác định nồng độ molan của tạp chất trong acid kỹ thuật.
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
40
Chương 7
ĐIỆN HÓA HỌC
7.1. Khái niệm về dung dịch điện ly
7.1.1. Dung dịch các chất điện ly
Một chất tan khi hòa tan vào dung môi, tạo thành dung dịch mà dung
dịch đó có khả năng dẫn điện gọi là dung dịch điện ly.
7.1.2. Sự điện ly
Độ tăng điểm sôi và độ giảm điểm đông đặc của dung dịch điện ly cao
hơn so với dung dịch lý tưởng hay dung dịch không điện ly.
T = i.K.Cm
Trong đó:
i: là hệ số Van’t Hoff
K: hằng số
Cm: nồng độ molan
Áp suất thẩm thấu của dung dịch điện ly cũng cao hơn áp suất thẩm
thấu của dung dịch lý tưởng hay dung dịch không điện ly.
điện ly = i.C.R.T
Trong đó:
: áp suất thẩm thấu
C: nồng độ mol/l
R hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
Hệ số bổ chính i là tỷ số giữa tổng số tiểu phân thực sự có trong dung
dịch và số tiểu phân ban đầu:
1να1i
Trong đó:
: độ phân ly
= m + n
Với m, n là hệ số của phương trình:
AmBn = mAn+ + nBm-
7.1.3. Hoạt độ, hệ số hoạt độ của các chất điện ly
M+A- = +Mz+ + -Az-
Hoạt độ trung bình của ion: υ
1
υυ .aaa
Trong đó: = + + -
Ta có: a+ = +.m+ và a- = -.m-
.m.υυm υ
1
υυ
.mγa
Trong đó: υ
1
υυ .γγγ
m : molan trung bình của các ion
γ : hệ số hoạt độ trung bình của các ion
+, -: hệ số họat độ của các ion
Lực ion: 2iim Zm2
1I hoặc 2iiC ZC2
1I
Trong đó:
i: là ký hiệu của tất cả các ion trong dung dịch mi
Ci: nồng độ thực của các ion
7.2. Sự chuyển vận điện tích trong dung dịch điện ly
7.2.1. Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện riêng () là độ dẫn điện của một dung dịch có thể tích V =
1 cm3, được đặt giữa hai điện cực phẳng song song có diện tích như nhau
và cách nhau 1 cm.
ρ
1
χ
Trong đó là điện trở suất:
l
S
χ
s
l
ρ
1
R
1L
7.2.2. Độ dẫn điện đương lượng ()
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
41
Là độ dẫn điện của một thể tích tính theo cm3 chứa đúng một đương
lượng gam chất điện ly nằm giữa hai điện cực phẳng song song cách nhau 1
cm.
NC
χ.1000
λ
Trong đó:
: độ dẫn điện riêng
CN: nồng độ đương lượng
Người ta khảo sát mối tương quan giữa theo C và C
= ∞ - A C
7.2.3. Mối quan hệ giữa độ dẫn điện và độ điện ly
Ta có:
λ
λ
α
Mà: λλλ
Trong đó:
: độ dẫn điện đương lượng của dung dịch.
λ : độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch.
:λ,λ độ dẫn điện đương lượng giới hạn của cation và
anion hay còn gọi là linh độ ion.
7.3. Pin và điện cực
7.3.1. Thế điện cực
Trên ranh giới phân chia 2 pha gồm một tấm kim lọai dùng làm điện
cực (vật dẫn lọai 1) và dung dịch điện phân (vật dẫn lọai 2) xuất hiện một
hiệu điện thế gọi là thế điện cực có độ lớn được xác định bằng phương trình
Nernst.
kh
oxhln
nF
RT0
Trong đó:
R: hằng số khí
T: nhiệt độ tuyệt đối
F: hằng số Faraday
n: số electron trao đổi
7.3.2. Nhiệt động học của pin và điện cực
7.3.2.1. Công của pin
Xét phản ứng: aA + bB = cC + dD
Ta có: G = - A’max
Công tạo được là: A = n.F.E
G = -n.F.E
7.3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ đến sức điện động và điện cực -
phương trình Nernst.
Sức điện động phụ thuộc vào nồng độ các chất có trong pin và nhiệt
độ của pin.
Phương trình Nernst:
ba
dc
0
B.A
D.Clg
n
0,059EE
Trong đó:
000E : suất điện động tiêu chuẩn
00, : thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực dương (+) và âm (-)
7.3.2.3. Phương pháp khảo sát một phản ứng
Ta có: G = - n.F.E
Nếu E > 0 G < 0: phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
Nếu E 0: phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại.
Nếu E = 0 G = 0: phản ứng cân bằng.
7.3.2.4. Hệ thức Luther
Hệ thức này dùng để xác định thế điện cực cho một cặp oxi hóa - khử
của nguyên tố có nhiều mức oxi hóa khác nhau. Ví dụ, kim loại M có hai
cation Mh+ và Mn+ (h > n). Hệ này ứng với ba quá trình điện cực:
Mh+ + he = M (1) G1 = -hFh
Mn+ + ne = M (2) G2 = -nFn
Mh+ + (h - n)e = Mn+ (3) G3 = -(h - n)Fh/ n
Vì (3) = (1) - (2), nên:
G3 = G1 - G2
Hay: (h - n)h/ n = hh - nn
7.3.3. Các loại điện cực
Điện cực loại 1: là một hệ gồm kim loại hoặc á kim được nhúng vào
dung dịch chứa ion của kim lọai hoặc á kim đó. Ký hiệu Mn+/ M hoặc An-/ A:
Mn+ + ne = M
Δ
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
42
Phương trình Nernst:
n
nn
M
0
/MM/MM a
1ln
nF
RT
Điện cực loại 2: là một hệ gồm kim loại được phủ một hợp chất khó
tan (muối, oxit hay hydroxit) của kim loại đó và nhúng vào dung dịch chứa
anion của hợp chất khó tan đó. Ký hiệu An-/ MA/ M.
MA + ne = M + An-
Phương trình Nernst :
nnn A
0
AMA/M,AMA/M, lnanF
RT
7.4. Bài tập mẫu
Ví dụ 1. Tính nhiệt độ kết tinh của dung dịch chứa 7,308g NaCl trong 250g
nước cho biết ở 291K áp suất thẩm thấu của dung dịch là 2,1079.106 N/m2,
khối lượng riêng của dung dịch là 1g/cm3, nhiệt nóng chảy của nước đá
nguyên chất là 333,48.103 J/kg.
Giải
Ta có:Tđ = i.kđ.Cm (1)
Với:
2 2
o
d
RT M 8,314.273 .18k 1,86
1000 1000.333,48.18
λ
Trong đó: 0,5
0,2558,5
7,308Cm
(mol/kg)
Ta lại có: i.CRT
Nồng độ của dung dịch:
0,51000
7,30825058,5
7,308C
(mol/l)
6
5
2,1079.10i 1,74
CRT 1,013.10 .0,082.291.0,5
Thế vào công thức (1), ta có:
Tđ = i.kđ.Cm = 0,5 1,74 1,86 = 1,62
Nhiệt độ kết tinh của dung dịch điện ly đó là:
Tđ = 0 - 1,62 = -1,620C
Ví dụ 2. Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,1885 độ,
hằng số nghiệm lạnh của nước là 1,86. Tính độ phân ly của dung dịch
CH3COOH 0,1M và 0,05M.
Giải
Ở nồng độ loãng thì nồng độ mol/l gần bằng với nồng độ molan nên ta
có:
Trường hợp dung dịch có nồng độ 0,1M:
Tđ = i.kđ.Cm 1,0134
0,11,86
0,1885i
Mà ta lại có:
i 1 1,0134 1 0,0134
1 2 1
Độ phân ly của dung dịch CH3COOH 0,1M là 1,34%.
Trường hợp dung dịch có nồng độ 0,05M:
Ta có phương trình phân ly:
CH3COOH = CH3COO- + H+
Hằng số phân ly:
522 1,82.10
0,01341
0,10,0134
α1
.CαK
Đối với dung dịch điện ly yếu, ta có: 1α1
5K 1,82.10 0,019
C 0,05
Khi dung dịch có nồng độ 0,05M thì độ phân ly của dung dịch là 1,9%.
Ví dụ 3. Dung dịch chứa 4,355 mol đường mía trong 5 lít dung dịch ở 291K
có cùng áp suất thẩm thấu với dung dịch chứa 2 mol NaCl trong 4 lít dung
dịch. Xác định độ phân ly của dung dịch NaCl và hệ số Vant Hoff.
Giải
Dung dịch đường là dung dịch không điện ly:
20,78
5
2910,0824,355CRTπ (atm)
Đối với dung dịch NaCl ta có: iCRT
1,742
2910,0820,5
20,78
CRT
πi
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
43
Độ điện ly:
i 1 1,742 1 0,742
1 2 1
Vậy độ điện ly của dung dịch NaCl là 74,2%.
Ví dụ 4. Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaCl 0,15M ở 370C biết độ
phân ly của dung dịch là 95%.
Giải
Ta có: iCRT
Mà:
i 1
1
i 1) 1 0,95(2 1) 1 1,95
Áp suất thẩm thấu của dung dịch là:
iCRT 1,95.0,15.0,082.310 7,43atm
Ví dụ 5. Tính nồng độ của dung dịch đường sacaroza để có giá trị áp suất
thẩm thấu là 8,1134 atm ở 370C.
Giải
Nồng độ dung dịch đường sacaroza là:
8,1134CRT 8,1134 C 0,32
RT 0,082.310
mol/l
Ví dụ 6. Thiết lập biểu thức tính sức điện động của pin có nồng độ sau:
Ag/ AgCl/ HCl (C1)// HCl (C2)/ AgCl/ Ag
Cho biết C1 > C2.
Giải
Cực âm: Ag + Cl-(C1) = AgCl + e
Cực dương: AgCl + e = Ag + Cl-(C2)
Sức điện động của pin được tính như sau:
1
2
CRTE ( ) ln
F C
1
2
CRTE ln
F C
Ví dụ 7. Điện trở của dung dịch KCl 0,02N ở 250C trong một bình đo độ dẫn
điện đo được là 457. Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch là 0,0028 -
1.cm-1. Dùng bình này đo độ dẫn điện của dung dịch CaCl2 chứa 0,555g
CaCl2 trong 1 lít dung dịch có giá trị là 1050. Tính hằng số bình điện cực và
độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2.
Giải
Với dung dịch KCl ta có:
k = R. 457 = 1,2796 (cm-1)
Với dung dịch CaCl2 ta có:
0,00122
1050
1,2796
R
k
χ ( 1 .cm-1)
Nồng độ của dung dịch CaCl2 là:
0,01
1111
20,555
V
Đ
m
CN
(N)
Độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2 được tính theo công
thức:
122
0,01
0,001221000
C
χ1000
λ
(cm2. 1 .đlg-1)
Ví dụ 8. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của axit propionic (C2H5COOH)
ở 250C là 385,6 -1.đlg-1.cm2. Hằng số phân ly của acid này là 2,34.10-5.Tính
độ dẫn điện đương lượng của dung dịch acid propionic 0,05M ở cùng nhiệt
độ.
Giải
Dung dịch acid propionic là một chất điện ly yếu nên:
5K 2,34.10 0,0216
C 0,05
Mà: 2 1 10,0216.385,6 8,34cm . .dlg
Vậy độ dẫn điện đương lượng của dung dịch là: = 8,34.cm2.-1.đlg-1
Ví dụ 9. Độ dẫn điện đương lượng của NH4Cl trong dung dịch vô cùng loãng
là 149,7 -1.đlg-1.cm2. Linh độ ion của OH-1 là 198 của Cl- là 76,3 -1.dlg-
1.cm2. Tính độ dẫn điện giới hạn của dung dịch NH4OH.
Giải
Ta có: λλλ
4(NH Cl) ) Cl )
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
44
73,476,6149,7λ )(NH4 (cm
2.-1.đlg-1)
Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của NH4OH là:
4
2 1 1
(NH OH) ) )
73,4 + 198 = 271,4cm . .dlg
Ví dụ 10. Điện trở của dung dịch KNO3 0,01N là 423 . Hằng số bình điện
cực là 0,5 cm-1. Xác định độ dẫn điện riêng, độ dẫn điện đương lượng và độ
phân ly của dung dịch, biết linh độ ion của NO3- và K+ lần lượt là 71,4 và 73,4
-1.đlg-1.cm2.
Giải
Độ dẫn điện riêng của dung dịch KNO3:
-3 -1 -1k 0,5 1,182.10 .cm
R 423
Độ dẫn điện đương lượng:
3
2 1 11000. 1000.1,182.10 118,2cm . .dlg
C 0,01
Ta có:
3
2 1 1
(KNO ) ) )
73,4 + 71,4 =144,8cm . .dlg
Độ điện ly là:
144,8
Như vậy độ điện ly của dung dịch là 81,63%
Ví dụ 11. Xác định nồng độ của dung dịch HCl nếu dùng dung dịch NaOH 8N
để chuẩn độ 100ml dung dịch HCl bằng phương pháp chuẩn độ dẫn điện thế
thì kết quả thu được là:
VNaOH (ml) 0,32 0,60 1,56 2,00 2,34
(-1.cm.10-2) 3,2 2,56 1,64 2,38 2,96
Giải
Ta xác định điểm tương đương của phép chuẩn độ điện thế bằng sự
thay đổi đột ngột của độ dẫn điện riêng. Từ bảng số liệu thì điểm tương
đương chính là điểm có thể tích NaOH bằng 1,56ml.
Ta tính được nồng độ của dung dịch HCl:
NaOH NaOH
HCl
HCl
C .V 8.1,56C 0,125N
V 100
Ví dụ 12. Tính thế điện cực: Zn/ ZnCl2 (0,005N) ở 250C cho biết độ dẫn điện
đương lượng của dung dịch là 89 -1.đlg-1.cm2, độ dẫn điện đương lượng
giới hạn của dung dịch là 113,7 -1.dlg-1cm2 và điện thế tiêu chuẩn của điện
cực Zn là -0,76V.
Giải
Độ phân ly của dung dịch ZnCl2 là:
89
113,7
Nồng độ của Zn2+:
[Zn2+] = 0,783 0,005 = 0,004 N = 0,002 M
Thế điện cực:
20,059 lg[Zn ]
2
V 0,839lg0,002
2
0.0590,76
Ví dụ 13. Cho pin Cd / Cd2+ // CuSO4 / Cu có sức điện động là 0,745V. Hãy
xác định độ phân ly của dung dịch CuSO4 0,1N cho biết điện thế tiêu chuẩn
của điện cực Cu là 0,34V, của điện cực Cd là -0,4V và nồng độ ion Cd2+
trong dung dịch là 0,05N.
Giải
Phản ứng xảy ra trong pin:
Cd + Cu2+ = Cd2+ + Cu
Sức điện động của pin như sau:
2
2
0
Cu
Cdlg
2
0,059EE
Trong đó: 0,740,40,34E 000 (V)
Thế vào công thức trên ta được:
20,059 [Cu ]lg
2 0,05
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
45
2[Cu ] = 0,074 (N)
Độ phân ly:
0,740,1
0,074
CuSO
Cu
α
4
2
Ví dụ 14. Cho pin
(Pt) Hg/ Hg2Cl2/ KCl 0,01N// H+ / Quinhydron.
Có sức điện động ở 250C là 0,0096V. Tính pH của dung dịch biết điện thế
điện cực Calomen là 0,3338V và thế điện cực tiêu chuẩn của điện cực
Quinhydron là 0,699V.
Giải
Áp dụng công thức tính pH của dung dịch:
o
Quin Cal EpH
0,059
0,699 0,3338 0,0096pH 6,027
0,059
Ví dụ 15. Cho pin, Cu/ CuCl2 (0,7M)// AgNO3 (1M)/ Ag. Cho biết độ phân ly
của dung dịch CuCl2 là 80% và dung dịch AgNO3 là 85%, điện thế tiêu chuẩn
của điện cực Cu là 0,34V và điện cực Ag là 0,8V. Tính sức điện động của
pin và tính lượng AgNO3 cần thêm vào để sức điện động của pin tăng thêm
0,02V, cho thể tính bình là 1lít.
Giải
CuCl2 = Cu2+ + 2Cl-
Nồng độ ion Cu2+: 0,56
100
800,7Cu2 (M)
AgNO3 = Ag+ + NO3-
Nồng độ ion Ag+: 0,85
100
851Ag (M)
Suất điện động của pin:
E0 = 0+ - 0- = 0,8 - 0,34 = 0,46 (V)
2
2
0
Ag
Culg
2
0,059EE
0,463
0,85
0,56lg
2
0,0590,46E 2 (V)
Thêm vào suất điện động của pin 0,02V
E = 0,483 (V)
0,483 = 0,46 - 2
0,059 0,56lg
2 Ag
[Ag+] = 1,836 (M)
[AgNO3] =
1,836 2,16(M)
0,85
3AgNO
n = CM.V = 2,16 x 1 = 2,16 (mol)
Vậy số mol AgNO3 thêm vào là: 2,16 – 1 = 1,16 (mol)
3AgNO
m = 1,16 x 170 = 197,2 (g)
Ví dụ 16. Viết cấu trúc pin trong đó cực âm là điện cực Hiđro, cực dương là
điện cực Calomen. Cho biết điện cực Calomen nhúng vào dung dịch KCl
0,1M và pH của dung dịch là 1,0. Tính sức điện động của pin.
Giải
Pt, H2 /H+ //KCl 0,1M /Hg2Cl2/Hg, Pt
Áp dụng công thức:
0,059
EpH cal
Mà: 0Cal = 0,268 (V)
Ta có: 1
0,059
E cal
E = 0,059 + Cal
Mà:
0,847
0,1
1lg
2
0,0590,788 2cal (V)
E = 0,059 + 0,847 = 0,906 (V)
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
46
Ví dụ 17. Cho điện thế tiêu chuẩn của điện cực Cu là 0,34V, của điện cực Ag
là 0,799V. Chứng minh phản ứng sau không xảy ra:
2Ag + Cu2+ = 2Ag+ + Cu.
Giải
Cực âm: 2Ag – 2e = 2Ag+
Cực dương: Cu2+ + 2e = 2Cu
Vậy pin được hình thành từ phản ứng trên là:
Ag/ Ag+// Cu2+/ Cu
Sức điện động tiêu chuẩn của pin tính được:
E0 = 0,34 – 0,799 = - 0,459 (V)
E0 < 0 nên phản ứng không tự xảy ra.
Ví dụ 18. Viết các phương trình phản ứng ở điện cực và phản ứng tổng quát
xảy ra trong các pin sau:
a. Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
c. (Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
d. Cd/ CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Giải
a. Zn / ZnSO4 // CuSO4 / Cu
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: Cu2+ + 2e = Cu
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
b. Cu / CuCl2 / AgCl / Ag
Cực âm: Cu - 2e = Cu2+
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + 2Cl-
Cu + 2AgCl = 2Ag + CuCl2
c. (Pt) H2 / H2SO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-
H2 + Hg2SO4 = 2Hg + H2SO4
d. Cd / CdSO4 / Hg2SO4 / Hg (Pt)
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
Cực dương: Hg2SO4 + 2e = 2Hg + SO42-
Cd + Hg2SO4 = 2Hg + CdSO4
Ví dụ 19. Lập pin trong đó xảy ra các phản ứng sau.
a. Cd + CuSO4 = CdSO4 + Cu
b. 2AgBr + H2 = 2Ag + 2HBr
c. H2 + Cl2 = 2HCl
d. Zn + 2Fe3+ = Zn2+ + 2Fe2+
Giải
a. Cd + CuSO4 = CdSO4 + Cu
Cực âm: Cd - 2e = Cd2+
Cực dương: Cu2+ + 2e = 2Cu
Cd/ CdSO4// CuSO4/ Cu
b. 2AgBr + H2 = 2Ag + 2HBr
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: 2AgBr + 2e = 2Ag + 2Br-
Pt, H2 / HBr / AgBr / Ag
c. H2 + Cl2 = 2HCl
Cực âm: H2 - 2e = 2H+
Cực dương: Cl2 + 2e = 2Cl-
Pt, H2/ HCl/ Cl2, Pt
d. Zn + 2Fe3+ = Zn2+ + 2Fe2+
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: 2Fe3+ + 2e = 2Fe2+
Zn/ Zn2+// Fe3+, Fe2+/ Pt
Ví dụ 20. Cho phản ứng của pin là: Hg2+ + 2Fe2+ = 2Hg + 2Fe3+ có hằng
số cân bằng ở 250C là 0,018 và ở 350C là 0,054. Tính G0 và H0 của phản
ứng ở 250C.
Giải
Coi H không thay đổi trong khoảng từ 25 - 350C ta có:
12T
T
T
1
T
1
R
ΔH
K
K
ln
1
2
12
0
T
1
T
1
8,314
ΔH
0,018
0,054ln
H0 = 83834,58 (J)
G0 = -RTlnKp = -8,314 298 ln(0,018)
= 9953,36 (J)
Ví dụ 21. Cho pin: Zn / ZnCl2 (0,5M) / AgCl / Ag.
a. Viết phản ứng điện cực và phản ứng trong pin.
b. Tính sức điện động tiêu chuẩn, biến thiên thế đẳng áp tiêu chuẩn của
pin.
c. Tính sức điện động và biến thiên thế đẳng áp của pin.
Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Zn là -0,76V, của điện cực
Ag/AgCl/Cl- là 0,2224V.
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
47
Giải
a. Phản ứng điện cực và phản ứng trong pin
Cực âm: Zn - 2e = Zn2+
Cực dương: 2AgCl + 2e = 2Ag + 2Cl-
Trong pin: Zn + 2AgCl = 2Ag + ZnCl2
b. Suất điện động chuẩn trong pin
0,98240,760,2224E 000 (V)
Thế đẳng áp chuẩn:
G0 = -nFE0 = -2 96500 0,9824 = -189603,2 (J)
c. Suất điện động của pin:
220 ClZnlg
2
0,059EE
0,99131.0,5lg
2
0,0590,9824E 2 (V)
Thế đẳng áp của pin:
G = -nFE = -2 96500 0,9913 = -191321 (J)
Ví dụ 22. Hãy xác định nồng độ ion H+ trong dung dịch. Khi chuẩn độ 10ml
hỗn hợp HCl bằng dung dịch NaOH 0,1N thì các giá trị đo được, đọc được
trên cầu Wheatstone là:
VNaOH(ml) 0 5 8 9 10 11 12 13
(cm2.-1
.đlg-1) 540 490 468 466 464 462 475 490
Giải
Ta xác định điểm tương đương của phép chuẩn độ điện thế bằng sự
thay đổi đột ngột của độ dẫn điện riêng.
Từ bảng số liệu thì điểm tương đương chính là điểm có thể tích NaOH
bằng 11ml. Ta tính được nồng độ của dung dịch HCl:
NaOH NaOH
HCl
HCl
C .V 0,1.11C 0,11N
V 10
Ví dụ 23. Trong dung dịch NH4Cl, số vận chuyển của anion Cl- là 0,491. Tìm
linh độ cation biết độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch là
149cm2.-1.dlg-1
Giải
Ta có biểu thức liên hệ giữa số tải của cation với độ dẫn điện đương
lượng giới hạn như sau:
t
Mà ta lại có: t t 1 t 1 0,491 0,509
Ta được:
2 -1t ( ) t . 0,508.149 75,84cm . dlg
Ví dụ 24: Hằng số phân ly của NH4OH ở 313K là 2.10-5. Xác định nồng độ
của ion OH- trong các dung dịch sau:
a. Nồng độ của NH4OH là 0,1N?
b. Trong 1 lít dung dịch chứa 0,1 mol NH4OH và 0,1 mol NH4Cl. Coi
NH4Cl phân ly hoàn toàn.
Giải
Ta có phương trình phân ly:
NH4OH NH4+ + OH-
a. Trong dung dịch NH4OH 0,1N
2
4
4 4
[NH ].[OH ] [OH ]K
[NH OH] [NH OH]
Ta tính được:
5 3
4[OH ] K.[NH OH] 2.10 .0.1 1,4.10 M
b. Trong 1 lít dung dịch chứa 0,1 mol NH4OH và 0,1 mol NH4Cl.
4
4
[NH ].[OH ]K
[NH OH]
Trong đó: 4[NH ]
= [OH ] + 0,1 [OH ] = 2.10-5M
Ví dụ 25. Cho lượng Ag dư vào dung dịch Mo(CN)63- 0,1 M, ở 250C có phản
ứng xảy ra như sau:
Ag + Mo(CN)63- = Ag+ + Mo(CN)64-
a. Thành lập pin mà trong đó ở điện cực xảy ra phản ứng trên.
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng đó
c. Tính nồng độ của Ag+ lúc cân bằng
d. Tính sức điện động của pin ở 250C khi nồng độ của Mo(CN)63- và của
Mo(CN)64- bằng nhau, nồng độ Ag+ bằng nồng độ lúc cân bằng (câu
c).
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
48
Biết 0,799(V)0 /AgAg ; 0,868(V)
0
/Mo(CN)Mo(CN) 46
3
6
.
Giải
a. Cực âm: Ag - 1e = Ag+
Cực dương: Mo(CN)63- + 1e = Mo(CN)64-
Pin: Ag / Ag+ // Mo(CN)63-, Mo(CN)64- / Pt
b. Hằng số cân bằng
Sức điện động tiêu chuẩn:
0,069(V)0,7990,868E0
2,6875
2988,314
0,069965001
RT
nFElnK
0
cb
Kcb = 14,695
c. Nồng độ của Ag+
Ag + Mo(CN)63- = Ag+ + Mo(CN)64-
0,1 0
x x x
(0,1 - x) x x
Hằng số cân bằng:
0,09932x14,695
x0,1
xK
2
cb
Vậy nồng độ của Ag+ = 0,09932 (M)
d. Sức điện động của pin
3
6
4
60
CNMo
AgCNMo
lg
n
0,059EE
V0,12820,09932lg
1
0,0590,069E
7.5. Bài tập tự giải
1. Cho dòng điện không đổi đi qua bình điện phân với điện cực là Pt
chứa dung dịch H2SO4 loãng trong 1 giờ có 336 ml hỗn hợp khí H2 và
O2 thoát ra. Tính cường độ dòng điện.
ĐS: I = 0,536 ampe
2. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng:
Cd + ZnSO4 = CdSO4 + Zn
Theo thế điện cực chuẩn của Zn và Cd. Tính công của phản ứng trong
điều kiện hoàn toàn thuận nghịch ở áp suất và nhiệt độ tiêu chuẩn cho biết
2Zn
a là 0,001 và 2Cda là 0,125. (tra sổ tay hóa lý các thế điện cực chuẩn)
ĐS: K= 1,6.1012; A = 8,14.107kJ.mol-1
3. Tính biến thiên entanpy của pin khi phản ứng trong pin xảy ra thuận
nghịch trong dung dịch nước: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu. Biết sức
điện động của pin ở 273K là 1,0960V và ở 276K là 1,0961V.
ĐS: H = -2,10.105KJ
4. Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1lit nước, nhiệt độ đông đặc của dung dịch
thấp hơn nhiệt độ đông đặc của nước là 3,01 độ, hằng số nghiệm lạnh
của nước là 1,86. Tính độ điện li biểu kiến của KNO3 trong dung dịch?
ĐS: 62%
5. Tính độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch acid acetic khi
dung dịch được pha vô cùng loãng ở 250C. Biết độ dẫn điện đương
lượng giới hạn của HCl, CH3COONa và của NaCl lần lượt là: 426,1;
91 và 126,5 2 -1cm . dlg
ĐS: 390,6 2 -1cm . dlg
6. Khi đo độ dẫn điện của 1000ml dung dịch chứa 0,1đlg KCl ở 250C
bằng bình đo độ dẫn cho giá trị điện trở là 3468,9 Ω. Một dung dịch
của một chất khác có nồng độ 0,1N cũng được cho vào bình đo nói
trên, giá trị điện trở đo được là 4573,4 Ω. Tính độ dẫn điện đương
lượng của chất đó.
ĐS:
2 1 197,51cm dlg
7. Cho lực ion của dung dịch NaCl là 0,24. Hãy xác định:
a. Nồng độ của dung dịch trên.
b. Dung dịch Na2SO4 phải có nồng độ bao nhiêu để có cùng lưc
ion.
c. Dung dịch MgSO4 phải có nồng độ bao nhiêu để có cùng lực
ion.
ĐS: a. C=0,24M; b. C=0,08M, C=0,06M
8. Tính hệ số hoạt độ và hoạt độ của dung dịch Fe2(SO4)3 0,001M.
2Fe
a = 0,28 .0,002 = 0,56.10-4
2
4SO
a = 0,57 .0,003 =1,7.10-3
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
49
9. Tính nhiệt độ sôi của dung dịch CH3COOH 0,2M trong nước. Cho biết
hằng số phân ly K của CH3COOH là 1,8.10-5 và hằng số nghiệm sôi
của nước là 0,513.
ĐS: 100,1040C
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
50
Chương 8
ĐỘNG HÓA HỌC
8.1. Động học
8.1.1. Xác định thực nghiệm vận tốc phản ứng
Vận tốc phản ứng: Đó là sự biến thiên nồng độ của các chất trong một
đơn vị thời gian và một đơn vị thể tích.
aA + bB = cC + dD
Vận tốc của phản ứng:
dt
Dd
d
1
dt
Cd
c
1
dt
Bd
b
1
dt
Ad
a
1v
8.1.2. Bậc phản ứng
Bậc phản ứng của một chất: chính là số mũ nồng độ của chất đó trong
phương trình động học.
Bậc tổng của phản ứng: là tổng các bậc nồng độ của các chất trong
phương trình động học.
8.1.2.1. Phản ứng bậc 1
A sản phẩm
Phương trình động học: kt
AC
AoCln
Thời gian bán hủy: t1/2 k
ln2
8.1.2.2. Phản ứng bậc 2
2A Sản phẩm
Phương trình động học: kt
C
1
C
1
0
AA
Thời gian bán hủy:
0
A
21 kC
1t
A + B Sản phẩm
Phương trình động học:
k.t
x)a(b
x)b(aln
ba
1
hoặc
ktxCC
xCCln
CC
1
0
A
0
B
0
B
0
A
0
A
0
B
8.1.2.3. Phản ứng bậc 3
3A Sản phẩm
Phương trình động học:
2kt
C
1
C
1
20
A
2
A
8.1.3. Xác định bậc phản ứng
8.1.3.1. Phương pháp thế
Giả định bậc của phản ứng (bậc 0, 1, 2, 3 )
Nếu phản ứng xãy ra theo một bậc đã giả định, thì ta thay thế các giá
trị thu được từ quá trình khảo sát theo vận tốc theo thực nghiệm
- t1 x1 vào phương trình động học thu được k1
- t2 x2 vào phương trình động học thu được k2
- t3 x3 vào phương trình động học thu được k3
- tn xn vào phương trình động học thu được kn
Nếu k 1, k 2, k n tương đương nhau thì bậc phản ứng là bậc đã giả định.
8.1.3.2. Phương pháp dựa trên đặc điểm của chu kỳ bán hủy
Người ta quan sát đặc điểm của T1/2 và nồng độ và xem sự tương
quan của nó là gì.
8.1.3.3. Phương pháp xác định theo vận tốc đầu
n1A + n2B + n3C +...+ nn Z → Sản phẩm
Vận tốc phản ứng: nn2n1n Z...BAk.V
Tìm n1: Cho [B], [C], [D]., [Z] dư
1nAk.V
Tìm n2: Cho [A], [C], [D]., [Z] dư
2nBk.V
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
51
Tương tự ta có n3, n4,, nn
N = n1 + n2 +..+ nn
8.1.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Van’t Hoff khi nghiên cứu sự ảnh hưởng nhiệt độ đến vận tốc phản
ứng thì Ông cho rằng cứ tăng nhiệt độ lên 100C thì vận tốc phản ứng tăng từ
2 đến 4 lần.
nγ
k
k
T
n.10T
Trong đó: là hệ số nhiệt độ.
8.1.5. Năng lượng hoạt hóa
21
12a
1
2
.TT
TT
R
E
k
kln
Trong đó:
k1, k2: hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T1, T2.
Ea: năng lượng hoạt hóa
T1, T2: nhiệt độ (0K)
R: hằng số khí lý tưởng
8.2. Bài tập mẫu
Ví dụ 1. Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban
đầu. Xác định hằng số tốc độ phóng xạ và chu kỳ bán hủy của Poloni. Cho
biết phản ứng là bậc 1.
Giải
Vì phản ứng là bậc 1 ta có phương trình động học cho phản ứng bậc
1:
Hằng số tốc độ của phản ứng trên là:
0,00507
0,9315C
Cln
14
1k 0
A
0
A (ngày-1)
Chu kỳ bán hủy là:
7,136
00507,0
693,0
k
2lnt 2/1 (ngày)
Ví dụ 2. Trong 10 phút, phản ứng giữa hai chất xảy ra hết 25% lượng ban
đầu. Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu nồng độ ban đầu hai chất trong
phản ứng bậc hai là như nhau.
Giải
Nồng độ ban đầu hai chất bằng nhau, ta có:
o
A A
1 1 kt
C C
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
o o
A A
1 1 10k
0,75C C
o
A
1k
30C
Chu kỳ bán huỷ của phản ứng là:
30
kC
1t 0
A
2/1 (phút)
Ví dụ 3. Chu kỳ bán hủy của N2O5 là 5,7 giờ. Tính hằng số tốc độ phản ứng
và thời gian cần thiết để phản ứng hết 75% và 87% lượng chất ban đầu nếu
phản ứng là bậc 1.
Giải
Vì phản ứng là bậc 1 ta có:
1216,0
7,5
693,0
t
2lnk
2/1
(giờ-1)
Thời gian để phản ứng hết 75% lượng chất ban đầu là:
4,11
1216,0
C25,0
Cln
t
0
A
0
A
%75 (giờ)
Thời gian để phản ứng hết 87% lượng chất ban đầu là:
78,16
1216,0
C13,0
Cln
t
0
A
0
A
%87 (giờ)
0
A
A
Cln kt
C
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
52
Ví dụ 4. Trong 10 phút hai phản ứng bậc một và hai đều phản ứng hết 40%.
Tính thời gian để hai phản ứng đều hết 60% khi cho nồng độ ban đầu của
phản ứng bậc 2 là như nhau.
Giải
Đối với phản ứng bậc 1:
0511,0
C6,0
C
ln
10
1k 0
A
0
A (phút-1)
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:
Đối với phản ứng bậc 2:
o o o
A A A A
1 1 1 1kt 10k
C C 0,6C C
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
o o o
A A A
1 1 1k
6C 10C 15C
Thời gian (ph) để phản ứng hết 60% lượng chất là:
Ví dụ 5. Ở 3780C, chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc nhất là 363 phút. Tính
thời gian để phản ứng hết 75% lượng ban đầu ở 4500C, biết năng lượng
hoạt hóa của phản ứng là 52.000 cal.mol-1.
Giải
Vì phản ứng là bậc 1 nên ta có hằng số tốc độ tại nhiệt độ 3780C là:
00191,0
363
693,0
t
2lnk
2/1
1 (phút
-1)
Hằng số tốc độ của phản ứng ở 4500C được tính theo phương trình:
a2
1 2 1
Ek 1 1ln ( )
k R T T
2
k 52000 1 1ln ( )
0,00191 1,987 723 651
k2 = 0,1046 (phút-1)
Thời gian (phút) phản ứng hết 75% lượng chất ở 4500C là:
Ví dụ 6. Cho phản ứng:
CH3COCH3 = C2H4 + CO + H2
Áp suất tổng biến đổi như sau:
Thời gian (phút) 0 6,5 13 19,9
Ptổng (N/m2) 41589,6 54386,6 65050,4 74914,6
Xác định bậc phản ứng và tính giá trị hằng số tốc độ phản ứng.
Giải
CH3COCH3 = C2H4 + CO + H2
P0 0 0 0
(P0 – x) x x x
Gọi áp suất ban đầu của Aceton là P0.
Áp suất tại các thời điểm t của Aceton là P = PO - x
Áp suất tổng cộng của hệ là PT = PO + 2x
o T
3P PP
2
Tại t = 6,5 phút:
2o T6,5
3P P 3.41589,6 54386,6P 35191,1N/m
2 2
Tại t = 13 phút:
2o T13
3P P 3.41589,6 65050,4P 29859,2N/m
2 2
Tại t = 19,9 phút:
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
53
2o T19,9
3P P 3.41589,6 74914,6P 24927,1N/m
2 2
Giả sử phản ứng là bậc 1 áp dụng phương trình động học cho phản ứng bậc
1 ta có:
o
A
A
Cln kt
C
với oAC 41589,6
Tại t = 6,5 phút ta có 11
41589,6ln
35191,1k 0,0257phut
6,5
Tại t = 13 phút ta có: 12
41589,6ln
29859,2k 0,0255phut
13
Tại t = 19,9 phút ta có: 13
41589,6ln
24927,1k 0,0256phut
19,9
Ta nhận thấy tại các thời điểm khác nhau có các giá trị của k là sấp xỉ nhau
nên ta kết luận phản ứng là bậc 1 và có hằng số tốc độ là:
11 2 3
k k kk 0,0256phut
3
Ví dụ 7. Hằng số tốc độ phản ứng xà phòng hóa etylacetat bằng xút ở 283K
là 2,38 l.đlg-1.ph-1. Tính thời gian cần thiết để xà phòng hóa 50% luợng
etylacetat ở nhiệt độ trên, nếu trộn 1lít dung dịch etyl acetat 1/20N với:
a. 1 lít dung dịch xút 1/20N
b. 1 lít dung dịch xút 1/10N.
Giải
a. Khi trộn 1lít dung dịch etylacetat 1/20N với 1 lít dung dịch NaOH 1/20N
ta có: o oA BC C
o o
A B
1C C 0,025N
40
Thời gian phản ứng hết 50% lượng chất cũng chính là chu kỳ bán hủy
của phản ứng đó.
1/ 2 50% o
A
1 1t t 16,8phut
kC 2,38.0,025
b. Khi trộn 1lít dung dịch etylacetat 1/20N với 1 lít dung dịch NaOH 1/10N
ta có: o oA BC C
o
A
1C 0,025N
40
và oB
1C 0,05N
20
Thời gian (phút) phản ứng hết 50% lượng chất là:
6,8
0,05
0,0250,052ln
0,0250,052,38
1tt 50%1/2
Ví dụ 8. Nếu phản ứng bậc 1 có năng lượng hoạt hóa là 25.000 cal/mol và
trong phương trình Arhenius có hằng số k0 là 5.1013 giây-1, ở nhiệt độ nào
chu kỳ bán hủy của phản ứng là 1 phút và 30 ngày.
Giải
Khi chu kỳ bán hủy là 1 phút ta có hằng số tốc độ là:
01155,0
60
693,0
t
2lnk
2/1
(giây-1)
a o
Elnk lnk
RT
Nhiệt độ cần thiết là:
a
13
o
E 25000T 349K
R(lnk lnk) 1,987.(ln5.10 ln0,01155)
Khi chu kỳ bán hủy là 30 ngày (2592000 giây) thì hằng số tốc độ của
phản ứng là:
6
2/1
1 10.267,02592000
693,0
t
2lnk (phút-1)
a o
Elnk lnk
RT
Nhiệt độ cần thiết là:
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
54
a
13 6
o
E 25000T 269K
R(lnk lnk) 1,987.(ln5.10 ln0,267.10 )
Ví dụ 9. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng là bao nhiêu để tốc độ phản
ứng tăng lên 3 lần khi tăng nhiệt độ lên 10 độ tại 300K và tại 1000K?
Giải
Tại 300K tốc độ tăng 3 lần thì hằng số tốc độ của phản ứng cũng tăng
3 lần ta có:
a2
1 2 1
Ek 1 1ln ( )
k R T T
a
E 1 1ln3 ( )
1,987 310 300
Ea = 20,3 (kcal/mol)
Tại 1000K:
a
E 1 1ln3 ( )
1,987 1010 1000
Ea = 220 (kcal/ mol)
Ví dụ 10. Cho phản ứng: A + B = AB, thu được vận tốc theo nồng độ đầu
các chất là:
0
AC
1,0 0,1 1,0
0
BC
1,0 1,0 0,1
Wo 0,025 0,0025 0,00025
Hãy viết phương trình động học của phản ứng.
Giải
Phương trình động học của phản ứng có dạng:
A BW kC C
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của và .
W01 =
o o
A Bk(C ) (C ) k1 1 0,025
W02 =
o o
A Bk(C ) (C ) k0,1 1 0,0025
W03 =
o o
A Bk(C ) (C ) k1 0,1 0,00025
Ta tính được = 1, = 2 và k = 0,025
Vậy phương trình động học của phản ứng trên là:
W = o oA B0,025(C )(C )
Ví dụ 11. Động học phản ứng bậc một hình thành axit được nghiên cứu
bằng cách lấy mẫu từ hỗn hợp phản ứng theo từng chu kỳ và định phân
bằng dung dịch kiềm. Thể tích dung dịch kiềm dùng để định phân ở các thời
điểm khác nhau sau khi phản ứng bắt đầu thu được như sau:
Thời gian (phút) 0 27 60
Thể tích kiềm (ml) 0 18,1 26 29,7
Chứng minh phản ứng là bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng.
Giải
Tại thời điểm t = thì thể tích kiềm tiêu tốn chính là lượng ban đầu
của A hay oAC 29,7 .
Tại t = 27 phút thì AC 29,7 18,1 11,6
Tại t = 60 phút thì AC 29,7 26 3,7
Giả sử phản ứng là bậc 1. Áp dụng phương trình động học cho phản
ứng bậc 1 ta có:
Tại t = 27 phút
0348,0
6,11
7,29ln
27
1
C
Cln
t
1k
A
0
A (phút-1)
Tại t = 60 phút
0347,0
7,3
7,29ln
60
1
C
Cln
t
1k
A
0
A (phút-1)
Vì các giá trị của k là bằng nhau nên ta kết luận phản ứng là bậc 1 và
hằng số tốc độ là: k = 0,03475 phút-1
Ví dụ 12. Dung dịch este etylacetat có nồng độ ban đầu 0,01N xà phòng hóa
với dung dịch NaOH có nồng độ 0,002N trong thời gian 23 phút đạt được độ
chuyển hóa là 10%. Nếu nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần thì thời gian phản
ứng sẽ là bao nhiêu nếu muốn đạt được độ chuyển hóa là 10% như trước.
Giải
CH3COOC2H5 + NaOH = CH3COONa + C2H5OH
0,01 0,002
0,001 0,001
0,009 0,001
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
55
Đây là phản ứng bậc 2 ta có:
o o
A B
o o o o
B A B A
C (C x)1kt ln
(C C ) C (C x)
Hằng số tốc độ phản ứng (lit/ mol.phut) là:
3,194
0,0010,0020,01
0,0010,010,002ln
0,0020,01
1
23
1k
Khi nồng độ đầu giảm đi 10 lần thì:
230
0,00010,00020,001
0,00010,0010,0002ln
0,00020,001
1
3,194
1t
Khi nồng độ ban đầu giảm đi 10 lần để đạt được mức độ chuyển hoá
10% thì cần 1 khoảng thời gian là 230 phút.
Ví dụ 13. Xác định bằng thực nghiệm hằng số tốc độ phản ứng phân hủy
N2O5 có kết quả:
Nhiệt độ (0C) 0 25 35 45 55 65
k.10-15.s-1 0,0787 3,46 13,5 47,44 250 577,8
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Giải
Khi T1 = 273K và T2 = 298K thì hằng số tốc độ k1 = 0,0787.10-15s và k2 =
3,46.10-15s:
15
a a2
15
1 2 1
E Ek 1 1 3,46.10 1 1ln ( ) ln ( )
k R T T 0,0787.10 1,987 298 273
Ea = 24,463 (kJ/mol)
Khi T1 = 308K và T2 = 318K thì hằng số tốc độ :
k1= 13,5.1015s và k2= 19,8.1015s:
15
a a2
15
1 2 1
E Ek 1 1 47,44.10 1 1ln ( ) ln ( )
k R T T 13,5.10 1,987 318 308
Ea = 24,460 (kJ/mol)
Khi T1 = 328K và T2 = 338K thì hằng số tốc độ :
k1 = 250.1015s và k2 = 487.1015s:
15
a a2
15
1 2 1
E Ek 1 1 577,8.10 1 1ln ( ) ln ( )
k R T T 250.10 1,987 338 328
Ea = 24,461 (kJ/mol)
Vậy năng lượng hoạt hóa của phản ứng là:
Ea = 24,461 (kJ/mol)
Ví dụ 14: Người ta đo tốc độ đầu hình thành C đối với phản ứng:
A + B = C và thu được kết quả sau:
Số TN o
AC (M)
o
BC (M) Wo.10
3 (M.phút-1)
1 0,1 0,1 2,0
2 0,2 0,2 8,0
3 0,1 0,2 8,0
a. Bậc phản ứng đối với A và B.
b. Hằng số tốc độ phản ứng.
c. Tính Wo khi
o
AC =
o
BC =0,5M.
Giải
a. Phương trình động học của phản ứng có dạng:
A BW kC C
Dựa vào giá trị tốc độ đầu ta xác định giá trị của và .
W01 =
o o 3
A Bk(C ) (C ) k0,1 0,1 2.10
W02 =
o o 3
A Bk(C ) (C ) k0,2 0,2 8.10
W03 =
o o 3
A Bk(C ) (C ) k0,1 0,2 8.10
Từ 3 phương trình trên ta tính được = 0 và = 2
b. Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = 0,2 M-1.phút-1
c. Khi oAC =
o
BC =0,5M.
Ta có: o 2oW 0,2.0,5 .0,5 0,05M/phut
Ví dụ 15. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 trong giai đoạn đầu là
phản ứng bậc 2.
a. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
b. Tính thừa số k0 của phương trình Arrhenius.
Biết ở nhiệt độ 600K và 716K, hằng số tốc độ phản ứng có giá trị tương ứng
bằng 0,385 M-1.s-1 và 16 M-1.s-1.
Giải
a. Sử dụng phương trình:
a2
1 2 1
Ek 1 1ln ( )
k R T T
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
56
a a
E16 1 1ln ( ) 114778J/mol
0,385 8,314 716 600
b. Tính hằng số k0: a o
Elnk lnk
RT
o
114778ln0,385 lnk
8,314.600
7 1 1ok 378,559.10 M .s
Ví dụ 16. Nghiên cứu phản ứng 2I(k) + H2(k) = 2HI(k). Cho thấy hằng số tốc
độ phản ứng ở 418K là 1,12.10-5 M-2.s-1 và ở 737K là 18,54.10-5 M-2.s-1. Xác
định năng lượng hoạt hóa và hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2K.
Giải
Áp dụng phương trình: a2
1 2 1
Ek 1 1ln ( )
k R T T
Với T1 = 418K, T2 = 737K và k1 = 1,12.10-5, k2 = 18,54.10-5 ta có:
5
a
5
E18,54.10 1 1ln ( )
1,12.10 8,314 737 418
aE 22,522kJ/mol
Cũng áp dụng phương trình: a2
1 2 1
Ek 1 1ln ( )
k R T T
Với T1= 418K, T2= 633,2K và k1 = 1,12.10-5, aE 22,522kJ/mol
ta có:
2
5
k 22522 1 1ln ( )
1,12.10 8,314 633,2 418
5 2 1633,2Kk 10,114.10 M s
Ví dụ 17. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 270C, nồng độ chất đầu
giảm đi một nữa sau 5000s. Ở 370C nồng độ giảm đi một nữa sau 1000s.
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Giải
Tại 270C ta có:
4 11
1/ 2
ln2 0,693k 1,386.10 s
t 5000
Tại 370C ta có:
4 12
1/ 2
ln2 0,693k 6,93.10 s
t 1000
Áp dụng phương trình:
a2
1 2 1
Ek 1 1ln ( )
k R T T
4,124Ea (kJ/ mol)
8.3. Bài tập tự giải
1. Sự phụ thuộc của hằng số tốc độ phản ứng phân hủy PH3 vào nhiệt
độ được biểu thị bằng phương trình:
12,1302lgT
T
18963lgk .
Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng ở 800K.
ĐS: Ea= 376,39 KJ
2. Phản ứng phân hủy nhiệt một hợp chất A ở 378,50C là phản ứng bậc
nhất. Thời gian phản ứng 50% lượng chất ban đầu ở nhiệt độ trên
bằng 363 phút. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng 217 KJ.mol-
1. Xác định hằng số tốc độ của phản ứng ở 4500C.
ĐS: 0,1011 phút-1
3. Xét phản ứng:
2HgCl2 + K2C2O4 = 2KCl + 2CO2 + Hg2Cl2
Có thể đo vận tốc phản ứng theo lượng Calomen Hg2Cl2 giảm. Ở 1000C vận
tốc đầu (mol/lit), HgCl2 /phút là:
Stt Hg2Cl2 (mol/lit) K2C2O4 (mol/lit) dx/dt
1 0,0836 0,202 0,26
2 0,0836 0,404 1,04
3 0,0418 0,404 0,53
Xác định bậc của phản ứng.
4. Phản ứng phân hủy hợp chất có hằng số tốc độ k1 ở 100C là 1,08.10-4
và k2 ở 600C là 5,484.10-4. Tính hằng số tốc độ k ở 300C.
5. Phản ứng phân hủy phóng xạ của đồng vị là bậc nhất và có chu kỳ
bán hủy t1/2 là 15 phút. Sau bao lâu 80% đồng vị đó bị phân hủy?
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
57
6. Phản ứng phân hủy khí A sau đây là phản ứng bậc nhất:
A(k) = 2B(k) + C(k)
Xuất phát từ khí A nguyên chất, áp suất của hỗn khí sau 10 phút là
176 mmHg và sau một thời gian rất dài là 270 mmHg. Thể tích bình phản
ứng không đổi, nhiệt độ được giữ cố định. Tìm:
a. Áp suất ban đầu của chất A.
b. Áp suất riêng phần của chất A sau 10 phút.
c. Chu kỳ bán hủy của phản ứng.
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
58
Chương 9
HẤP PHỤ VÀ HÓA KEO
9.1. Hấp phụ và độ hấp phụ
Sự hấp phụ ở đây được đánh giá bằng lượng khí bay hơi (tính bằng
mol) bị hấp phụ trong một đơn vị khối lượng, x (mol/g). Ngoài ra, người ta
còn sử dụng đại lượng thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn:
22400
Vx (cm3/g)
Trong đó: x hay V có thể xác định bằng thực nghiệm.
Độ hấp phụ x là một hàm có hai thông số x = f(P,T). Giản đồ hấp phụ
được biểu diễn theo các đường đẳng nhiệt (T = const) và đẳng áp (P =
const). Thông thường đường đẳng nhiệt được sử dụng nhiều nhất.
9.2. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Freunlich
Đường hấp phụ đẳng nhiệt gần với dạng parapol, do đó Freunlich đề
nghị phương trình thực nghiệm:
x = b.p 1/n
Trong đó:
x: Độ hấp phụ.
p: Áp suất khí cân bằng trên chất hấp phụ.
b và n: là các hằng số.
Hoặc: lgp
n
1lgblgx
9.3. Phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
Gọi p là áp suất khí, θ là phần bề mặt tại thời điểm nào đó bị phân tử
khí chiếm, phần bề mặt còn trống sẽ là 1 - θ.
Ta sẽ có: 1
2 1
k .p
k k .p
Nếu đặt:
1
2
k
kA
mx
x
θ
Với: x là độ hấp phụ ở một thời điểm nào đó.
xm là độ hấp phụ cực đại.
m m
p A 1 p
x x x
9.4. Phương trình hấp phụ BET (Brunauer- Emmett - Teller)
0 m m 0
P 1 C 1 P
V(P P) V .C V .C P
Với:
P0: áp suất hơi bão hòa
V: thể tích khí hấp phụ ở áp suất P
Vm: thể tích khí bị hấp phụ ở lớp thứ nhất (lớp đơn phân tử)
C: thừa số năng lượng.
Đồ thị
0
P
V(P P)
theo P/P0 là một đường thẳng, từ đó có thể xác
định Vm và C. Biết Vm, ta có thể tính được bề mặt chất hấp phụ.
m m
0
0
V .N.WS
V
Trong đó:
N : số Avogadro (= 6,023.1023)
Wm : bề mặt chiếm bởi chất bị hấp phụ ở lớp đơn phân tử.
V0: thể tích của 1 mol khí ở điều kiện chuẩn (22.400 cm3/mol).
9.5. Sự hấp phụ trên ranh giới bề mặt pha lỏng - rắn
Lượng chất bị hấp phụ x (mmol/g) bị hấp phân tử trên bề mặt chất rắn
trong dung dịch được tính bằng công thức:
0 1(C C )Vx 100
m
Trong đó:
C0 và C1 là nồng độ ban đầu và cân bằng của chất bị hấp phụ (mol/l).
V là thể tích trong đó xảy ra sự hấp phụ (l).
m là lượng chất hấp phụ (g).
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
59
9.6. Bài tập mẫu
Ví dụ 1. Tính lượng rượu etylic bị hấp phụ ở 150C trên bề mặt dung dịch có
nồng độ 0,12M cho biết ở 150C sức căng bề mặt của nước là 73,49.10-3 N/m
và của dung dịch trên là 63,3.10-3 N/m.
Giải
Áp dụng công thức: dm dd
σ .σG
RT
Thế các số liệu vào công thức ta có:
3
2dm ddσ .σ 10,19.10G mol.m
RT 8,314.(15 273)
Ví dụ 2. Xác định ngưỡng keo tụ của dung dịch điện ly K2Cr2O7 nồng độ
0,01M đối với keo nhôm. Biết rằng để keo tụ 1 lít keo đó phải thêm vào một
lượng chất điện ly là 0,0631 lít.
Giải
Ta có công thức tính ngưỡng keo tụ như sau:
= C.V
1000
Trong đó:
C: Nồng độ của dung dịch điện ly (mol/l)
V: thể tích của dung dịch chất điện ly (ml)
ω : thể tích của dung dịch keo (ml)
Thế các giá trị có được vào công thức trên ta có:
3C.V 0,01.0,0631.1000 .1000 0,631.10 mol / lit
1000
Ví dụ 3. Điều chế keo hydronol sắt (III) bằng cách cho từ từ dung dịch FeCl3
vào nước đang sôi. Hãy viết cấu tạo và ký hiệu keo đó.
Giải
Phương trình phản ứng điều chế hạt keo:
FeCl3 + 3H2O = Fe(OH)3 + 3HCl
Cấu tạo Mixen keo:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}x+.xCl-.
Vì đây là quá trình thủy phân không hoàn toàn nên trong dung dịch
còn dư FeCl3. Keo này là keo dương.
Ví dụ 4. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo được tạo thành khi
cho Na2SO4 tác dụng với BaCl2 trong hai trường hợp.
a. Cho một lượng dư Na2SO4.
b. Cho một lượng dư BaCl2.
c. Các chất điện ly dưới đây gây keo tụ như thế nào đối với các dung
dịch keo nói trên: Al(OH)3; Na3PO4.
Giải
Phương trình phản ứng:
Na2SO4 + BaCl2 = 2NaCl + BaSO4
a. Nếu dư Na2SO4 thì mixen keo có dạng:
{mBaSO4.nSO42-.(2n-x)Na+}.xNa+
Đây là keo âm
b. Nếu dư BaCl2 thì mixen keo có dạng:
{mBaSO4.nBa2+.(2n-x)Cl-}.xCl-
Đây là keo dương
c. Các chất gây sự keo tụ:
Với hạt keo {mBaSO4.nSO42-.(2n-x)Na+}.xNa+ thì chất gây keo tụ tốt
nhất là Al(OH)3 vì đây là keo âm nên ion trái dấu với nó sẽ quyết định khả
năng keo tụ. Ion Al3+ có bậc cao hơn so với ion Na+.
Với hạt keo {mBaSO4.nBa2+.(2n-x)Cl-}.xCl- thì chất gây keo tụ tốt nhất
là Na3PO4 vì đây là keo dương nên ion trái dấu với nó sẽ quyết định khả
năng keo tụ. Ion PO43- có bậc cao hơn so với ion OH-.
Ví dụ 5. Keo As2S3 thu được từ phản ứng sau với lượng dư H2S:
2H3AsO3 + 3H2S = As2S3 + 6H2O
a. Khi đặt hệ vào điện trường, các hạt keo di chuyển về điện cực nào.
Giải thích.
b. Viết công thức của mixen keo và cho biết dấu của hạt keo.
Giải
a. Công thức của Mixen keo có dạng:
{mAs2S3.nS2-.(2n-x)H+}.xH+
b. Khi đặt hệ vào điện trường thì các hạt keo sẽ di chuyển về điện cực
dương. Vì các hạt keo mang điện tích âm nó sẽ chuyển động dưới tác
dụng của điện trường.
Ví dụ 6. Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao đổi:
KI + AgNO3 = AgI + KNO3, với lượng dư KI.
Tiếp theo người ta dùng dung dịch K2SO4 và dung dịch (CH3COO)2Ca để
keo tụ dung dịch keo thu được. Hỏi dung dịch nào trong hai dung dịch trên
gây keo tụ mạnh hơn. Vì sao? (Các dung dịch trên có cùng nồng độ mol/l).
Giải
Trong hai dung dịch trên thì dung dịch (CH3COO)2Ca sẽ gây keo tụ
với tốc độ mạnh hơn. Vì keo được hình thành là keo âm, nó có công thức
như sau:
Bài tập hóa lý cơ sở rút gọn Sưu tầm và trình bày: Doãn Trọng Cơ
60
{mAgI.nI-.(n-x)K+}.xK+
Mà khả năng gây keo tụ tỷ lệ thuận với bậc của điện tích ion trái dấu.
Dung dịch (CH3COO)2Ca có ion Ca2+ có bậc lớn hơn ion K+ của dung dịch
K2SO4.
Ví dụ 7. Viết công thức của mixen keo Al(OH)3 với chất ổn định là AlCl3 và
keo Fe(OH)3 với chất ổn định là FeCl3. Dung dịch Na2SO4 là chất keo tụ tốt
đối với keo nào? Vì sao?.
Giải
Mixen keo: {mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Và {mAl(OH)3.nAl3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Dung dịch Na2SO4 là chất keo tụ tốt với keo Fe(OH)3 vì Fe3+ và Al3+ có
cùng điện tích nên khả năng keo tụ tỷ lệ thuận với bán kính Ion. Bán kính
của ion Fe3+ lớn hơn Al3+ nên nó bị keo tụ mạnh hơn.
Ví dụ 8. Ngưỡng keo tụ của Al2(SO4)3 đối với keo As2S3 là = 96.10-6
kmol/m3. Hỏi cần bao nhiêu ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,01 kmol/m3 để
keo tụ 0,1 m3 dung dịch keo As2S3 nói trên.
Giải
Ta có công thức tính ngưỡng keo tụ như sau.
=
C.V
1000
Trong đó:
C: Nồng độ của dung dịch điện ly (mol/l)
V: thể tích của dung dịch chất điện ly (ml)
: thể tích của dung dịch keo (ml)
Thế các giá trị có được vào công thức trên ta có:
6 20,01.V96.10 V 96.10 ml
100
Ví dụ 9. Keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy phân không hoàn toàn sắt
(III) clorur, bị keo tụ bằng các dung dịch sau: Na2S, NaCl, BaCl2. Chất điện ly
nào có tác dụng keo tụ mạnh hơn ?Vì sao?
Giải
Khi điều chế keo Fe(OH)3 điều chế bằng cách thủy phân không hoàn
toàn sắt (III) clorur thì sẽ tạo ra keo có điện tích dương. Với công thức như
sau:
{mFe(OH)3.nFe3+.(3n-x)Cl-}.xCl-.
Trong 3 dung dịch trên thì bậc của ion trái dấu cao nhất là S2- nên
dung dịch sẽ gây keo tụ mạnh nhất là dung dịch Na2S.
Ví dụ 10. Thời gian bán keo tụ của keo AgI có nồng độ hạt bằng 3,2.1011
hạt.l-1 là 11,5 giây. Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
Giải
Áp dụng phương trình: o
1k
9
11
1 1k 2,72.10 l / hat.giay
3,2.10 .11,5
9.7. Bài tập tự giải.
1. Keo AgI được điều chế từ phản ứng trao đổi:
KI + AgNO3 = AgI + KNO3, với lượng dư KI.
Tiếp theo người ta dùng dung dịch CaSO4 và dung dịch CH3COONa
để keo tụ dung dịch keo thu được. Hỏi dung dịch nào trong hai dung dịch
trên gây keo tụ mạnh hơn.Vì sao? (Các dung dịch trên có cùng nồng độ
mol/l).
2. Viết công thức và sơ đồ cấu tạo của mixen keo được tạo thành khi
cho K2SO4 tác dụng với Ba(NO3)2 trong hai trường hợp:
a. Cho một lượng dư K2SO4.
b. Cho một lượng dư Ba(NO3)2.
3. Viết phương trình phản ứng và cấu tạo của mixen keo được tạo thành
khi cho KAuO2 tác dụng với K2CO3 trong HCHO.
4. Thời gian bán keo tụ của keo BaSO4 có nồng độ hạt bằng 3,5.1011
hạt.l-1 là 10,5 giây. Xác định hằng số tốc độ keo tụ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_hoa_ly_full_1908_1791407.pdf