- Gv chia nhóm 5
- Nv : Xây dựng bản cam kết bv nguồn nước.
Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Trình bày:
- Gv nx, tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai.
27 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 23 - 11- 2014
Ngày dạy: Thứ hai 25 - 11- 2014
tập đọc
Tiết 27: Chú Đất Nung
A. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả, gợi cảm và phõn biệt lời kể với lời cỏc nhõn vật ( chàng kị sĩ, ụng hũn Rấm, chỳ bộ Đất )
- Hiểu nội dung: Chỳ bộ Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc cú ớch đó dỏm nung mỡnh trong lửa đỏ. (trả lời được cỏc CH trong SGK)
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thõn
+ Thể hiện sự tự tin.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt.
+ CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệubài và chủ điểm.
a. Giới thiệu chủ điểm: Tiếng sáo diều. Giới thiệu qua tranh sgk.
b. Giới thiệu bài đọc: Chú Đất Nung (bằng tranh).
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
+ Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
+ Đ3 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ.
- Từ chú giải cuối bài.
- Đọc toàn bài.
- 1 Hs đọc.
? Nhận xét cách đọc?
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Lưu ý hs đọc đúng những câu hỏi, câu cảm trong bài, nghỉ hơi đúng tự nhiên trong các câu văn : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em nặn lúc đi chăn trâu; Chú bé Đất ngạc nhiên/ hỏi lại:
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc đoạn 1, trả lời:
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
-... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người.
+ ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Đọc thầm đ2, trả lời;
- Cả lớp.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
+ ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột.
- Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm.
+ Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
+ Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
+ Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- Hs thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
+ Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm...
+ ý đoạn 3?
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động cả lớp ( Động nóo )
* ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn truyện:
- 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm.
+ Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, bẩn hết, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung.
Phân biệt lời nv: Lời người kể với lời các nv; chàng kị sĩ kênh kiệu ; ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn; Chú bé Đất: từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo, đáng yêu.
- Luyện đọc đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc.
- Luyện đọc:
- Đọc phân vai: 3vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
- Gv cùng hs nx, khen nhóm đọc tốt, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs về nhà luyện đọc cho tốt, chuẩn bị bài sau: “Tiết 28”
toán
Tiết 66: Chia một tổng cho một số
A. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tớnh chất chia một tổng cho một số trong thực hành tớnh.
B. Chuẩn bị:
- ND bài học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn dịnh tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 2c (75).
- Gv chấm một số bài.
- Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1.
- 2 hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 hs lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
+ So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
+ Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
+ Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Hs phát biểu.
- Gv nx, chốt đúng, ghi bảng.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
- Nhiều hs nhắc lại.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
+ Nêu 2 cách tính?
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Hs tự làm bài, chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở BT.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
Câu b.
- Yêu cầu hs làm theo mẫu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. ( cách làm giống như bài 1)
- Hs làm bài vào vở BT và chữa bài.
+ Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Hs phát biểu thành lời ( không yc học thuộc)
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3. - Yêu cầu hs:
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Tổ chức cho hs tự làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
- Gv qs giúp đỡ hs còn lúng túng.
Bài giải
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
Số nhóm hs của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm hs của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm hs của cả hai lớp 4A và 4B là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- Hs giải theo cách khác nên khuyến khích và yc hs trình bày miệng.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và làm lại các bài tập.
Chính tả ( nghe - Viết )
Tiết 14: Chiếc áo búp bê
A. Muc tiêu:
- Nghe - viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng bài văn ngắn.
- Làm đỳng BT (2) a và BT (3) a.
- Cú ý thức viết đỳng, viết đẹp Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gv đọc để hs viết:
- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con:
lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Gv nx chung.
III Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc đoạn văn:
+ Nội dung đoạn văn?
- 1, 2 hs đọc.
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
- Gv tổ chức cho cả lớp viết.
- Hs đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Gv lưu ý cách trình bày.
- Gv đọc
- Hs viết.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv chấm 1 số bài, nhận xét.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
Bài tập 2a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ?
- Hs đọc thầm và tự làm bài vào vở BT.
- Chữa bài:
- Hs lần lượt chữa điền từng câu:
- Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ.
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu .
- Tổ chức làm bài:
- Thảo luận nhóm, tìm.
- Thi đua giữa các nhóm:
-Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,...
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại từ ngữ tìm được BT3 vào vở.
Ngày soạn 23 - 11- 2014
Ngày dạy: Thứ ba 26- 11- 2014
toán
Tiết 67: Chia cho số có một chữ số
A. Mục tiêu:
- Thực hiện phộp chia cho số cú một chữ số cú nhiều chữ số cho số cú một chữ số ( chia hết, chia cú dư ).
B. Chuẩn bị.
- Nội dung bài học
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn chia một tổng cho ( một hiệu ) cho một số ta làm ntn?
- 2 Hs trả lời, lấy vd minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Trường hợp chia hết.
+ Để thực hiện phép chia làm như thế nào?
- Phép chia: 128 472 : 6
- Đặt tính.
- Chia theo thứ tự từ phải sang trái.
+ Yêu cầu hs làm:
- 1 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
+ Nêu cách thực hiện phép chia?
- Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm.
128 472 : 6 = 21 412
128 472 6
08 21412
24
07
12
0
2. Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ).
* Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư.
Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171 (dư 4 ).
3. Thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Hs tự làm bài và chữa bài.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 278157 3 b. 158735 3
08 92719 08 52911
27
05 03
05
0 2
Bài 2. Đọc đề toán.
- 1, 2 hs đọc.
+ Đổ đều 128 610 lớt xăng vào 6 bể ta làm phép tính gì?
- Thực hiện chia 128 610 cho 6.
- Làm bài:
Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21 435 ( l )
Đáp số : 21 435 lớt xăng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài học.
- Nx tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 68”
luyện từ và câu
tiết 27: Luyện tập về câu hỏi
A. Mục tiêu.
- Đặt được cõu hỏi cho bộ phận xỏc định trong cõu ( BT 1 ) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với cỏc từ nghi vấn ấy ( BT 2, BT 3, BT 4 ) ; bước đầu nhận biết được một số dạng cõu cú từ nghi vấn nhưng khụng dựng để hỏi (BT5)
B. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
- 2, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của bt 3.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? cho vd?
+ Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho vd ?
- 2,3 Hs nối tiếp trả lời.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài mới: Nêu MT.
2. Luyện tập:
Bài 1. Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài.
- Trình bày:
- 1, 2 hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Lần lượt hs trình bày. Lớp nx.
- Gv nx chốt bài đúng: Dán phiếu.
-Hs đọc bài giải.
a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học các em cần làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 2. Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Hs thảo luận nhóm 2 trao đổi viết nháp.
- Hs làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm, nhóm khác nx, trao đổi bổ sung.
- Gv nx kết luận nhóm làm bài tốt.
VD : Ai đọc hay nhất lớp?
Cái gì dùng để lợp nhà?
Bạn làm gì để cha mẹ vui lòng?...
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài, Gv phát phiếu cho 3 hs .
- Hs đọc.
- Cả lớp làm vào vở BT,3 hs có phiếu làm vào phiếu ( gạch chân từ nghi vấn).
-Trình bày :
- Lần lượt các hs, 3 hs dán phiếu.
- Gv nx chốt bài đúng.
a. Có phải - không?
b. Phải không?
c. à?
Bài 4. Đọc yêu cầu.
- Hs đọc.
- Mỗi hs tự đặt 3 câu:
- Hs đặt vào nháp.
- Hs nối tiếp trình bày miệng.
- Gv cùng hs nx, khen hs có câu đúng, hay.
Bài 5. Đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc.
- Gv giải thích rõ yêu cầu: Thế nào là câu hỏi?
- 1 hs nhắc lại: Câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết...
- Hs trao đổi nhóm 2:
- Đọc thầm và tìm câu là câu hỏi và câu không phải là câu hỏi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm; nhóm khác nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
- 2 câu là câu hỏi: a,d.
- 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi:b,c,e.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nx tiết học.
- Giúp hs rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
kể chuyện
tiết 14: Búp bê của ai?
A. Mục tiêu.
- Dựa theo lời kể của GV, núi được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT 1 ), bước đầu kể lại được cõu bằng lời kể của bỳp bờ và kể được phần kết của cõu chuyện với tỡnh huống cho trước ( BT 3 ).
- Hiểu lời khuyờn qua cõu chuyện: phải biết gỡn giữ, yờu quý đồ chơi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện( TBDH )
- 6 băng giấy để hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh, và 6 băng đã viết sẵn.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu câu chuyện....Cần phải cư xử với đồ chơi ntn? Đồ chơi thích những người bạn, người chủ ntn?
2. Gv kể chuyện:
- Hs nghe.
+ Lần 1: Kể xong giới thiệu lật đật...
+ Lần 2: Kể kết hợp tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn hs thực hiện yc.
Bài 1. Tìm lời thuyết minh cho tranh.
- Tìm mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
- Hs đọc yc.
- Hs trao đổi, tìm, viết vào giấy.
- Cả lớp trình bày, dán băng giấy.
- Gv nx, thay băng giấy đúng lên.
- Đọc 6 lời thuyết.
Tranh 1
Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng đồ chơi khác.
Tranh 2
Mùa đồng, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.
Tranh 3
Đêm tối búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố.
Tranh 4
Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô.
Tranh 5
Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
Tranh 6
Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ.
Bài 2. Kể lại câu chuyện bằng lời kể của Búp bê.
- Đọc yc.
- Nhập vai búp bê kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nv.
- Khi kể xưng tôi, hoặc tớ.
- Kể mẫu:
- 1 Hs khá kể.
- Từng cặp hs thực hành kể.
- Thi kể:
- Hs thi kể. Lớp bình xét, chọn bạn kể nhập vai giỏi.
- Gv nx, khen hs kể tốt.
Bài 3. Kể phần kết thúc câu chuyện với tình huống mới.
- Hs đọc yc. Suy nghĩ những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- Thi kể phần kết:
- Hs thi kể.
- Gv cùng hs nx chung.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Nx tiết học
- Chuẩn bị bài tập kc tuần 16.
lịch sử
tiết 14: Nhà Trần thành lập
A. Mục tiêu:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đụ vẫn là Thăng Long, tờn nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiờu Hoàng nhường ngụi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tờn kinh đụ là Thăng Long, tờn nước vẫn là Đại việt.
* HS khỏ, giỏi:
Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xõy dựng đất nước: chủ ý xõy dựng lực lượng quõn đội, chăm lo bảo vệ đờ điều, khuyến khớch nụng dõn sản xuất.
B. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập cho hs.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta?
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn?
- Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng.
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay nhà Lý ntn?
- Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ...
* Kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là 1 điều tất yếu.
2. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
- Gv phát phiếu cho hs.
- Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu
- Nội dung phiếu:
Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện.
- Đứng đầu nhà nước là vua.
X
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
X
- Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
X
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
X
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
X
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
X
Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập.
3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần.
+ Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa?
- Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
* Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê.
Ngày soạn 25 - 11 - 2014
Ngày dạy: Thứ tư 27 - 11 - 2014
tập đọc
tiết 28: Chú đất nung (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rói, phõn biệt lời người kể với lời nhận vật ( chàng kị sĩ, nàng cụng chỳa, chỳ Đất nung ).
- Hiểu ND: Chỳ Đất Nung nhờ nung mỡnh trong lửa đó trở thành người hữu ớch, cứu sống được người khỏc. ( trả lời được cỏc CH 1, 2, 4 trong SGK )
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thõn
+ Thể hiện sự tự tin.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài phần 1 Chú Đất Nung. Trả lời câu hỏi cuối bài?
- 2 hs đọc nối tiếp bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:... Phần tiếp theo là số phận của 2 người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung thực sự đổi khác, trở thành người hữu ích ...
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
+ Đọc cả bài?
- 1 Hs khá.
+ Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1: đầu ... vào cống tìm công chúa.
Đ2: tiếp...chạy trốn.
Đ3: tiếp...se bột lại.
Đ4: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ.
- 4 hs đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc, nx cách đọc:
Đọc đúng câu hỏi, câu cảm trong bài.
- Gv đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc từ đầu...nhũn cả chân tay.
- Đọc thầm:
+ Kể lại tai nạn của 2 người bột?
- Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả 2 bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.
+ Đoạn 1 kể gì?
- ý 1: Kể lại tai nạn của người bột.
- Đọc doạn còn lại trao đổi trả lời:
- Đọc thầm:
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người bột gặp nạn?
- Chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
+ Vì sao chú đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 người bột?
- Vì đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn tay khi gặp nước như 2 người bột.
+ Theo em câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- ...thông cảm với 2 người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.
- ...
+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì?
- ý 2: Đất Nung cứu bạn.
+ Đặt tên khác cho truyện?
- Tiếp nối nhau đặt tên:
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Đất Nung dũng cảm.
+ Truyện kể về Đất Nung là người ntn?
- Ca ngợi chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích...
+ Nội dung chính của bài?
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thõn
+ Thể hiện sự tự tin.
- ý nghĩa: Muốn trở thành người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo vai:
- 4 vai ( dẫn truyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
+ Nhận xét cách đọc của bài?
- Toàn bài đọc diễn cảm, chậm ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua. Lời nàng công chúa và chàng kị sĩ lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung : thẳng thắn, chân thành, bộc tuyệch.
- Nhấn giọng : sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thuỷ tinh.
- Luyện đọc: Hai người bột tỉnh dần...lọ thuỷ tinh mà.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì?
- Nx tiết học
- Vn đọc lại chuyện, kể chuyện cho người thân nghe.
toán
Tiết 68: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phộp chia một số cú nhiều chữ số cho số cú một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 1 ( 77 )
- Gv nx chung, ghi điểm
- 4 hs lên bảng làm 4 phép tính còn lại.
- Lớp dổi chéo vở kt, nx chung.
III. Bài mới:
HĐ của thầy.
HĐ của trò
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- 4 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Tìm phép chia hết và phép chia có dư?
Kq: a. 67 494 : 7 = 9 642
42 789 : 5 = 8557 ( dư 4)
b. 359 361 : 9 = 39 929
238 057 : 8 = 29 757 ( dư 1 )
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu, tự giải bài toán.
- Lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài,
a. Số bé là :
( 42 506 - 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là:
12 017 + 18 472 = 30 489
Đáp số: Số bé: 12 017
số lớn: 30 489.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 4. Tính bằng 2 cách.
- Hs đọc yc, nêu 2 cách tính.
- 2 hs lên bảng chữa câu a theo 2 cách:
C1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4
= 15 423
C2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4
= 33 164 : 4 + 28 528 : 4
= 8291 + 7132 =15 423.
- Gv cùng hs chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. “Tiết 69”
Tập làm văn
Tiết 27: Thế nào là miêu tả?
A. Mục tiêu.
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
B.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài BT2 tiết TLV tuần trước?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
Phần nhận xét.
Bài 1.
- Hs đọc yc và nội dung, cả lớp đọc thầm tìm câu trả lời.
- Tên các sự vật được miêu tả trong đoạn văn là:
- cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài 2.
- Hs đọc yc bài.
- Gv dán phiếu
- Hs đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- Gv làm rõ mẫu.
- 3 hs làm mẫu, cả lớp làm VBT.
- Trình bày kết quả, dán phiếu.
- GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển động
Tiếng động
1
Cây cơm nguội
Lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đóm lửa đỏ.
2
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục
Róc rách chảy.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào?
- mắt, tai.
+ Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì?
- Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan.
3. Phần ghi nhớ:
- 2, 3 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Câu miêu tả trong truyện chú Đất Nung?
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son.
Bài 2.
- Đọc yc, nội dung bài.
- Làm mẫu:
- 1Hs giỏi: Thích hình ảnh: Sấm ghé xuống sân khanh khách cười.
Có thể tả hình ảnh như sau: Sấm rền vang rồi bỗng nhiên “ đùng đùng, đoàng
đoàng ” làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách)
- Hs đọc thầm mỗi hs tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Hs lần lượt trình bày :
- Gv cùng hs nx, trao đổi, khen hs viết câu hay, gợi tả.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ?
- NX tiết học.
- Tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
Ngày soạn 25 - 11-2014
Ngày dạy: Thứ năm 28 - 11- 2014
toán
tiết 69: Chia một số cho một tích
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phộp chia một số cho một tớch.
B. Chuẩn bị:
- Nội dung bài học
C.Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 4b. Tính bằng 2 cách:
C1: ( 403 494 - 16 415 ) : 7 = 387 079 : 7
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
= 55 297
C2: Tự làm.
III. bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức:
- 3 hs lên bảng tính, lớp làm vào nháp.
24 : (3 x 2 ) =
= 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 =
= 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 =
= 12 : 3 = 4
+ So sánh các giá trị với nhau?
- Các giá trị đó bằng nhau.
Vậy 24 : ( 3 x 2 ) =
24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
+ Kết luận :
- Hs phát biểu.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
2. Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức.
- Hs đọc yc.
- Hs tự làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Mỗi bài tính bằng 3 cách khác nhau:
50 : ( 2 x 5 ) = 50 : 10 = 5
72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1.
c/28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2.
( Các cách khác hs tự làm, chữa)
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.
- Đọc yc
- GV cùng hs làm mẫu. Mỗi hs thực hiện 1 cách tính theo mẫu.
80 : 40 = 80 : ( 4 x 10 ) = 80 : 4 : 10
= 20 : 10 = 2.
150 : 50 = 150 : ( 5 x 10 )
= 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3.
Hs tự làm.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và cuẩn bị bài chia một tích cho một số.
Luyện từ và câu
Tiết 28: Dùng câu hỏi vào mục đích khác
A. Mục tiêu.
- Biết được một số tỏc dụng phụ của cõu hỏi ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được tỏc dụng của cõu hỏi ( BT 1 ) ; bước đầu biết dựng cõu hỏi để thể hiện thỏi độ khen chờ, sự khẳng định, phủ định hoặc yờu cầu, mong muốn trong những tỡnh huống cụ the ( BT2, mục III ).
* KĨ năng sống: + Giao tiếp: Thể hiện thỏi độ lịch sự trong giao tiếp.
+ Lắng nghe tớch cực.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài 1 ( LT ).
- 4 Băng giấy, mỗi băng viết 1 ý bài III. 1.
C.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
- 2 Hs trả lời.
+ Viết 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi?
- 1 hs lên bảng viết.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
- Câu hỏi đặt ra không phải chỉ dùng để hỏi mà còn để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu mong muốn....
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc yc và nội dung .
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
+Tìm câu hỏi trong đoạn văn?
- Sao chú mày nhát thế?/ Nung ấy ạ?/ Chứ sao?.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu, trả lời.
Câu hỏi: "Sao chú mày nhát thế?" có dùng để hỏi về điều chưa biết không?
- Không, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát.
- Ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì?
- Để chê cu Đất.
Câu " Chứ sao?" có dùng để hỏi không, câu hỏi này có tác dụng gì?
- Không dùng để hỏi, là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu, trả lời:
Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
- Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
3. Phần ghi nhớ.
- 3, 4 hs đọc.
4.Phần luyện tập.
Bài 1. Đọc yc, nội dung.
- 4 hs đọc nối tiếp.
- Gv dán băng giấy,
- 4 hs làm bài trên bảng( viết mục đích vào bên cạnh). Lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, nx bài trên bảng.
- Gv nx chốt bài đúng:
a. Câu hỏi dùng bảo con nín khóc, thể hiện yêu cầu.
b. Thể hiện ý chê trách.
c. ..chê em vẽ ngựa không giống.
d. ...bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
Bài 2. Đọc yc, thi làm trong nhóm 4.
- Hs đọc và thi làm giữa các nhóm.
- Các nhóm dán phiếu, cùng trao đổi, nx chung.
- Những câu hỏi được đặt đúng:
VD:a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ?
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3. Mỗi hs nêu 1 tình huống.
- Hs tiếp nối nêu: Vd
a. Sao bé ngoan thế nhỉ?...
b. Học toán cũng hay chứ?..
c. Em đừng nói chuyện cho anh học bài được không?
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài. Làm lại bài tập 2,3 vào vở BT.
Khoa học
Tiết 27: Một số cách làm sạch nước
A. Mục tiêu:
- Nờu được một số cỏch làm sạch nước: lọc, khử trựng, đun sụi, ….
- Biết đun sụi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết cỏc vi khuẩn và loại bỏ cỏc chất độc cũn tồn tại trong nước.
* GDBVMT: Nờu cho học sinh biết được một số cỏch làm sạch nước.
B. Đồ dùng dạy học.
- 6 phiếu học tập cho hoạt động 3.
- Các dụng cụ lọc nước đơn giản.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?
+ Điều gì xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
- 2,3 Hs trả lời.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng?
- Hs lần lượt kể: Lọc nước; khử trùng; đun sôi.
- Hs trao đổi các cách lọc nước mà hs kể về cách làm và tác dụng của mỗi cách làm ấy.
- Gv nx, kết luận.
* Kết luận: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Bằng giấy lọc, bông... lót ở phễu.
Bằng sỏi, cát, than củi,...đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng: Pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven.
+ Đun sôi: Đun sôi nước, để thêm 10 phút, vi khuẩn chết hết, nước bốc hơi mùi thuốc khử trùng hết.
2. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
- Đọc mục thực hành sgk/ 56.
- Hs đọc nối tiếp.
- Tổ chức hs thực hành:
- Thực hành theo nhóm 6, với các dụng cụ đã chuẩn bị.
- Trình bày:
- Lần lượt tình bày sản phẩm nước đã lọc, và kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
* Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
- Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
- Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có tong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch.
- Yêu cầu hs đọc thàm và qs hình 2 sgk.
- Cả lớp.
- Gv phát phiếu :
- Hs thảo luận theo nhóm 6 theo yêu cầu phiếu.( Những phần gạch chân để trống yc hs điền, đánh số thứ tự theo đúng các giai đoạn của dây chuyền sx).
Hoàn thành bảng sau:
Các gđ của dây chuyền sx nước sạch
Thông tin
6. Tạm bơm đợt hai
Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng.
5. Bể chứa
Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác.
1. Trạm bơm nước đợt 1
Lấy nước từ nguồn.
2. Dàn khử sắt - bể lắng
Loại chất sắt và chất hoà tan trong nước.
3. Bể lọc
Tiếp tục loại các chất không tan trong nước.
4. Sát trùng
Khử trùng.
* Kết luận: Qui trình sản xuất nước sạch của nhà máy:
1. Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm.
2. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.
3.Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc.
4. Khử trùng bằng nước gia ven.
5. Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.
6. Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.
4. Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
+ Nước làm sạch đã uống được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
- Hs thảo luận trả lời.
* Kết luận: Mục bạn cần thiết sgk/57.
IV. Củng cố - Dặn dò:
* GDBVMT: Nờu cho học sinh biết được một số cỏch làm sạch nước. Cú ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày.
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: “ Tiết 28”
Ngày soạn: 21-11-2012
Ngày dạy: Thứ sáu 23- 11-2012
toán
tiết 70: Chia một tích cho một số
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phộp chia một tớch cho một số.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) =
100 : ( 4 x 25 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
+ Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
- 1,2 hs nêu.
- Gv cùng lớp nx, chữa bài.
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
+ Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
- 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45
+ So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Bằng nhau
+ ( 9 x 15 ) : 3 =
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15
+ Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
-...ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
+ Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 =
7 x ( 15 : 3 ) =
- 2 hs lên bảng, lớp làm nháp.
= 105 : 3 = 35
= 7 x 5 = 35
+ So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
+ Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: ( Từ 2 ví dụ trên ).
- Hs phát biểu.
* Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Thực hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở BT.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46.
C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất?
- Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân
25 x 4.
- Hs thực hiện và nêu kq:
(25 x 36) :9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc qui tắc, Làm BT 3 ( Các cách giải khác )
tập làm văn
tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
A. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo bài văn miờu tả đồ vật, cỏc kiểu mở bài, kết bài, trỡnh tự miờu tả trong phần thõn bài ( ND ghi nhớ ).
- Biết vận dụng kiến thức đó học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miờu tả cỏi trống trường ( mục III )
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là miêu tả?
- 2hs trả lời.
+ Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa?
- 1, 2 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:...các em biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật...
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân...
- Hs đọc...
- gv treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- Hs đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk.
a. Bài văn tả ...
- tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài:
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
Kết bài:
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
3. Phần ghi nhớ.
- 3, 4Hs đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập
- 2 Hs đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
- Gv dán nội dung bài:
- Hs trả lời,
Gv gạch chân:
a. Câu văn tả bao quát cái trống:
Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả:
- Mình trống
- Ngang lưng trống
- Hai đầu trống
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống:
- Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,...
d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- Hs làm bài vào nháp.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- Hs trình bày miệng. Lớp nx.
- Gv khen hs có bài làm tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- Vn viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ).
địa lý
Tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ
A. Mục tiêu:
- Nờu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người ở dõn đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lỳa, là dựa lỳa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngụ, khoai, cõy ăn quả, rau xứ lạnh, nuụi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xột nhiệt độ của Hà Nội thỏng lạnh, thỏng 1, 2, 3 nhiệt độ dưỡi 20 0C, từ đú biết đồng bằng Bắc Bộ cú mựa đụng lạnh.
* HS khỏ, giỏi:
+ Giải thớch vỡ sao lỳa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lỳa lớn thứ hai của cả nước ): đất phự sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dõn cú kinh ngiệm trồng lỳa.
+ Nờu thứ tự cỏc cụng việc cần phải làm trong quỏ trỡnh sản xuất lỳa gạo.
* GDBVMT: GD cỏc em việc cần đắp đờ ở đồng bằng Bắc Bộ và việc sử dụng nước trong tưới tiờu ; cần bảo vệ mụi trường trong chăn nuụi và trồng trọt những loại rau quả xứ lạnh.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB( sưu tầm).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB?
- 1,2 Hs trả lời.
+ Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào, để làm gì?
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- 1, 2 Hs trả lời.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
- Hs qs tranh ảnh, đọc sgk:
+ ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Đất phù sa màu mỡ.
- Nguồn nước dồi dào.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
+ Em có nx gì về công việc sx lúa gạo của người dân ĐBBB?
- Vất vả nhiều công đoạn.
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở ĐBBB?
- Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt.
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ?
- Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo.
* Kết luận:- Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.
- Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta.
2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp?
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ...
-Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết.
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB?
- Bắp cải, hoa lơ.
- Xà lách, cà rốt,...
+ Nguồn rau xứ lạnh mang lại gía trị kt gì?
- Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kt cao.
- Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp bảo vệ cây trồng vật nuôi...
IV. Củng cố - Dặn dò:
* GDBVMT: Nờu cho cỏc em việc cần đắp đờ ở đồng bằng Bắc Bộ và việc sử dụng nước trong tưới tiờu ; cần bảo vệ mụi trường trong chăn nuụi và trồng trọt những loại rau quả xứ lạnh.
- Đọc phần bài học
- NX tiết học
- Vn học thuộc bài, cbị bài tuần 15.
khoa học
tiết 28: Bảo vệ nguồn nước
A. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy học.
- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên?
III. Bài mới
- 2, 3 hs trả lời.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Qs hình và trả lời :
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- Hs chỉ theo hình sgk.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx trao đổi.
- Gv nx, chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình
Nội dung
Nên-không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Không
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết.
Không.
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ mt
Nên
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí.
Nên
* Kết luận: Mục bạn cần biết / 59.
2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
- Gv chia nhóm 5
- Hs về nhóm.
- Nv : Xây dựng bản cam kết bv nguồn nước.
Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Tập đóng vai.
- Trình bày:
- Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi theo các vai.
- Gv nx, tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nx tiết học,
- Vn học thuộc bài, áp dụng bài học cho cuộc sống hàng ngày.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 14
I. yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 14.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
Khả năng tính toán có nhiều tiến bộ.
Khen:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………….....
Tồn tại:
- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Lười học bài và làm bài: ………………………………………………………
- Đi học quên đồ dùng: …………………………………………………………
- Không quàng khăn đỏ:………………………………………………………...
- Chê: ........................................................................................................................
……………………………………………………………………………………..
2/ Phương hướng tuần 15:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 14.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Rốn luyện kỹ luật trật tự .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan_14_2513.doc