Giáo án Lớp 4 Tuần 15

- HS qs tranh ảnh và vốn hiểu biết. - Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng). - Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến. - Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;.

doc25 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Soạn ngày: 29 - 11 - 2014 Giảng thứ hai 01 - 12 -2014 TẬP ĐỌC Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ A. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài . - Hiểu nội dung:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trả lời được các CH trong SGK ) - HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. B. CHUẨN BỊ. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định: hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 - 3 lần. - GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều - Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè… tiếng sáo vi vu trầm bổng. + Trò chơi thả diều đem lại cho các em niềm vui lớn như thế nào - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào - Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng… + Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ HS: … Cánh diều đã khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn. - GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn. - GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay. HS: Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV ngắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. TOÁN Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 A.MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. - Các bài tập cần làm: 1, 2(a), 3(a) B.CHUẨN BỊ. - ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài HS: Ôn lại 1 số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000. b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: 320 : 40 = ? a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4 HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia như thường. b. Thực hành: - Đặt tính. - Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia. - Thực hiện phép chia 32 : 4 3 2 0 4 0 0 8 320 : 40 = 8 3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia: 32000 : 400 = ? a. Tiến hành tương tự như trên. b. Đặt tính (thực hành). - Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia. - Thực hiện phép chia 320 : 4 3 2 0 0 0 4 0 0 0 0 8 0 0 4. Kết luận chung: HS: 2 – 3 em nêu kết luận. - GV ghi kết luận SGK. 5. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. - GV và cả lớp nhận xét. - 4 em lên bảng làm. + Bài 2: Tìm x: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 em lên bảng. + Bài 3: Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì? HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở. HS trả lời - 1 em lên bảng. Giải: a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số: a. 9 toa IV. Củng cố - Dăn dò - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết) Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ A. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn . - Làm đúng BT ( 2 ) a / b . * GDBVMT : Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ . B. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập… C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn đinh: hát. II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết. - Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. - Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: (Lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi. HS: Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã. - GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức. a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền. Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền. * Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt. Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò chơi và có thể hướng dẫn cách chơi (SGV). GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tả hay nhất. - Khen những em tả hay, đủ nội dung VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập tức xe chạy… IV. Củng cố - Dăn dò: - GV nhắc lại nội dung toàn bài - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập còn lại. Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2014 Giảng thứ ba 02 tháng 12năm 2014 TOÁN Tiêt 72: Chia cho số có 2 chữ số A. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). B. CHUẨN BỊ. - ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3. 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 67 trừ 63 bằng 4, viết 4. Lần 2: Hạ 2 được 42. 42 chia 21 được 2, viết 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 6 7 2 2 1 6 3 3 2 4 2 4 2 0 2. Trường hợp có dư: 779 : 18 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như trên). 7 7 9 1 8 7 2 4 3 5 9 5 4 5 (dư) * Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai. - 4 HS lên bảng làm. + Bài 2: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự giải vào vở. - 1 em lên bảng giải. Giải: Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. + Bài 3: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào HS: Trả lời. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố - Dặn dò - GV nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi A. MỤC TIÊU: - Biết thêm tên 1 số đồ chơi , trò chơi ( BT1, BT2 ) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại ( BT3 ) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ con người khi tham gia các trò chơi ( BT4 ). - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK vẽ cỏc đồ chơi phúng to. C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: hỏt II. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV giỏn tranh minh họa. HS: Đọc yờu cầu, quan sỏt kỹ tranh núi đỳng, đủ tờn những đồ chơi ứng với cỏc trũ chơi trong mỗi tranh. - 1 em làm mẫu (theo tranh 1). VD: Đồ chơi: Diều. Trũ chơi: Thả diều. + Bài 2: GV gọi HS trỡnh bày bài giải. HS: Đọc yờu cầu bài tập và làm vào vở bài tập. VD: Đồ chơi: Búng – quả cầu Kiếm – quõn cờ – sỳng – phun nước - đu – cầu trượt… Trũ chơi: Đỏ búng - đỏ cầu - đấu kiếm – cờ tướng – bắn sỳng. Phun nước - đu quay. + Bài 3: - GV chia nhúm, phỏt phiếu. - GV cựng cả lớp nhận xột, chốt lời giải đỳng. HS: 1 em đọc yờu cầu, cả lớp theo dừi và trao đổi theo cặp, nhúm nhỏ, cỏc nhúm lờn trỡnh bày. a. Đỏ búng, đấu kiếm, cờ tướng, lỏi mỏy bay trờn khụng, lỏi mụtụ… b. - Thả diều(vui khoẻ) - Rước đốn ụng sao(vui) - Bày cỗ(vui, rốn khộo tay) - Bỳp bờ, nhảy dõy, nhảy ngựa, trồng nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ụ ăn quan, nhảy lũ cũ… - Chơi bỳp bờ(rốn tớnh chu đỏo, dịu dàng) - Nhảy dõy(nhanh khoẻ) - Thả diều, rước đốn, xếp hỡnh, trũ chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt bắt dờ, cầu trượt. - Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) - Trũ chơi điện tử (rốn chớ thụng minh) - Cắm trại (rốn khộo tay, nhanh) - Bịt mắt bắt dờ (vui, rốn chớ thụng minh) c. Sỳng phun nước(làm ướt người khỏc) - Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương) - Sỳng cao su(giết hại chim, phỏ hoại mụi trường) + Bài 4: HS đọc yờu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lờn bảng chữa bài. - Lời giải đỳng: Say mờ, say sưa, đam mờ, mờ thớch, ham thớch, hào hứng… Đặt cõu: Nguyễn Hiền rất ham thớch trũ chơi thả diều. Hựng rất say mờ điện tử. Lan rất thớch chơi xếp hỡnh. IV. Củng cố - Dặn dũ - GV nhận xột qua tiết học - Nhận xột giờ học. - Về nhà học bài. KỂ CHUYỆN Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vaatjgaanf gũi với trẻ em . - Hiểu nội dung chớnh của cõu chuyện ( đoạn truyện ) đó kể . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Mục tiêu II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 – 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”? III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi. - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi). HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu. + Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi với trẻ em - Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ ngựa. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. IV. Củng cố - Dặn dò - NHắc lại nội dung toàn bài - GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho thuộc. LỊCH SỬ Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê A. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê * GDBVMT : Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực tiễn của HS để giáo dục HS - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: Hát II.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những khó khăn gì - Gây nên lụt lội thường xuyên. + Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà em biết qua các phương tiện thông tin. - HS kể… - GV nhận xét lời kể của HS. =>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. + Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần - Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng từ mình trông nom việc đắp đê. KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê. - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. 5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lụt.(GDBVMT) - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các chạm bơm nước, củng cố đê điều… => Bài học (ghi bảng). IV. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét chung qua bài học - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2014 Giảng thứ tư 03 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 73: Chia cho số có 2 chữ số (tiếp) A. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: - ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định: hát II. Bài cũ: HS lên chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ? HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp. a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải. - 8 1 9 2 6 4 6 4 1 2 8 - 1 7 9 1 2 8 - 5 1 2 5 1 2 0 + Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1. 1 nhân 4 bằng 4 viết 4 1 nhân 6 bằng 6 viết 6. 81 trừ 64 bằng 17 viết 17. + Lần 2: Hạ 9 được 179. 179 chia 64 được 2 viết 2. 2 nhân 4 bằng 8 viết 8. 2 nhân 6 bằng 12 viết 12 179 trừ 128 bằng 51 viết 51. + Lần 3: Hạ 2 được 512. 512 chia 64 được 8 viết 8. 8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3. 8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51. 512 trừ 512 bằng 0 viết 0. - GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ? Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5. 3. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? Tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: GV hướng dẫn. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS: Đọc đầu bài và tự làm. - 1 em lên bảng giải. Giải: Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8). Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 tá thừa 8 cái. + Bài 3: HS: Trả lời và tự làm bài vào vở. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào + Muốn tìm số chia …? - GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố - Dặn dò - GV Nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. TẬP ĐỌC Tiết30: Tuổi ngựa A. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng ; đọc đúng nhịp thơ , bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài . - Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) * HS khá, giỏi thực hiệnđược CH5 ( trong SGK ) - Giáo dục HS có lòng can đảm, học thuộc bài thơ hay . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định: Hát, sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ. - GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi gì - Tuổi ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào - Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi. + Ngựa con theo ngọn gió đi chơi những đâu - Ngựa con rong chơi qua miền Trung Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang… miền. + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa - Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng… hoa cúc dại. + Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ em sẽ vẽ như thế nào HS: Phát biểu c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu. - GV cùng cả lớp nhận xét. HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ. - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. IV. Củng cố - Dặn dò - Gọi một HS nhắc lại ý nghĩa bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị tiếp cho bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết29: Luyện tập miêu tả đồ vật A. MỤC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và Trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của tả và kể ( BT1 ) . - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2 ) B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu khổ to. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. Ôn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi. HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc … Tư”, suy nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu b viết vào giấy. - GV nhận xét, chốt lại lời giải: a) Mở bài: “Trong làng tôi … chiếc xe của chú” - Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả) => Trực tiếp. Thân bài: “Ở xóm … nó đá nó” - Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với chiếc xe. Kết bài: “Đàn con nít … của mình” => Nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe). b) Tả bao quát chiếc xe: - Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào bằng. - Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Xe màu vàng, hai cái vành … hoa. - Giữa tay cầm …. hoa. - Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe. - Bao giờ dừng xe ……sạch sẽ. - Chú âu yếm gọi … ngựa sắt. c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai… d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú gắn hai con bướm ……/ chú hãnh diện với chiếc xe của mình. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm vào giấy và trình bày trên bảng. - GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý chung. a) Mở bài: Tả bao quát chiếc áo Tả từng bộ phận b) Thân bài: - Tả bao quát chiếc áo: + Áo màu xanh lơ. + Chất vải… - Tả từng bộ phận. + Cổ cồn mềm vừa vặn. + Áo có hai cái túi trước ngực. + Hàng khuy xanh. c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo + Áo rất cũ nhưng em rất thích. + Em đã cùng mẹ đi mua… + Em có cảm giác mình lớn lên… IV. Củng cố - GV nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà tập làm lại bài. Ngày soạn: 02-12-2014 Ngày dạy: Thứ năm 04-12-2014 TOÁN Tiết 74: Luyện tập A. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) B. CHUẨN BỊ. GV: nd bài học. HS: SGK, bảng con, VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Tính 1748 : 76; 1682 : 58 - Gv cùng lớp nx, chữa bài. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Bài 1. Đặt tính rồi tính: - Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách chia cho số có hai chữ số. - Kq: a/ 46 b. 273 16 (dư 3) 237 ( dư 33) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc). - Tự làm bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. - Cả lớp làm, 4 Hs lên bảng chữa bài. b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123 = 46 980 601759-1988:14=601759-142 =601 617 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd của bài. - NX tiết học. - Nhắc hs về nhà làm BT ở VBT và Chuẩn bị bài sau: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi A. MỤC TIÊU. - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). B. CHUẨN BỊ. - Giấy, bút dạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập bài 2,3 / 148. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. - Câu hỏi: - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Từ ngữ thể hiện thái độ? - Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2. - Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nx, dán phiếu. - Gv nx, chốt câu đúng. a. Với cô giáo, thầy giáo: - Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? - Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ? - Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ? b. Với bạn em: - Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không. - Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. - Hs đọc yêu cầu, trả lời. - Để giư lịch sự cần: - Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. - Lấy ví dụ minh hoạ: - Hs nêu... 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 Hs nêu. 4. Phần luyện tập Bài 1. - Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày : - Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu. - Đoạn a: Quan hệ thầy- trò: - Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. - Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt. - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. - Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài 2. - Đọc yc bài. + Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: - 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. - Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già. - Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao? - Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. - Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau: - Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc vhưa tế nhị. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống. KHOA HỌC Tiết 29: Tiết kiệm nước A. MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước . * GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất .* Kĩ năng sống : + Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, lng phí nước . +Đảm nhận trong việc tiết kiệm , trnh lng phí nước . + Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khc nhau về tiết kiệm nước) - HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước . B. ĐỒ DÙNG: Hình trang 60, 61 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK. - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm. - Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. HS: Từng cặp HS trình bày. H1: Khoá vòi nước để không làm nước tràn. H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ. H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay. - Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau: - Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61. + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa => Kết luận: (SGV) 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.* Kĩ năng sống:Thaỷo luaọn theo nhoựm nhoỷ,veừ tranh coồ ủoọng. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh. Bước 2: Thực hành. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm. - GV đi tới các nhóm giúp đỡ. Bước 3: Trình bày và đánh giá. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước. - GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. IV. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 02-12-2014 Ngày dạy: thứ sáu 05-12-2014 TOÁN Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) A. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). B. CHUẨN BỊ: - ND bài học - Bảng nhóm C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 7 895 : 83; 9785 : - Gv cùng hs nx, chữa bài III. Bài mới. HĐ của thầy HĐcủa trò 1. Trường hợp chia hết: Chia 10 105 : 43 = ? - Nx gì về phép chia trên? - Chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số: - 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp. 10105 43 150 235 215 00 - Nêu cách chia? - 1 số hs nêu: Đặt tính và tính từ phải sang trái ( 3 lần hạ) - Gv cùng hs thảo luận cách ước lượng tìm thương: 101 : 43 = ? Ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2); 2 < 4. 2. Trường hợp chia có dư: Làm tương tự + Lưu ý : số chia > số dư. 3. Thực hành Bài 1.Đặt tính rồi tính. - Hs tự làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng làm. - Gv cùng hs nx, chữa từng phép tính. a. 421 b. 1234 658 ( dư 44) 1149 ( dư 33) IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài học. - Nx tiết học. - Nhắc hs về ôn bài và chuẩn bị bài sau:( Tiết 76). TẬP LÀM VĂN Tiết30: Quan sát đồ vật A. MỤC TIÊU. - Hs biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;... - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ; - Đọc ý bài văn tả chiếc áo? Đọc bài văn viết theo dàn bài đó? - 2 Hs đọc, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - Gv kiểm tra đồ chơi hs mang đến lớp. 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yc và các gợi ý: - Hs đọc nối tiếp. - Giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đế lớp? - Lần lượt hs giới thiệu. - Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng. - Hs đọc thầm yc bài và các gợi ý, qs đồ chơi của mình để viết. - Trình bày kết quả quan sát: - Lần lượt hs trình bày. - Gv đưa tiêu chí nx:+Trình tự quan sát. + Giác quan sd quan sát + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng. - Hs dựa vào tiêu chí để nx. - Gv cùng hs bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất. Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - Phần ghi nhớ. 3. Phần ghi nhớ: - 2, 3 Hs nêu. 4. Phần luyện tập: - Nêu yc bài tập. - Làm bài vào vở BT: - Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi. - Trình bày: - Tiếp nối nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể. - Gv đưa dàn ý đã chuẩn bị lên: (Vd không bắt buộc hs theo). - Hs đọc IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài. - Nhận xét tiết học. - Vn hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. - CB Chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn. KHOA HỌC Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí A. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. B. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: -Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước? - 2 Hs trả lời., lớp nx. Gv nx ghi điểm. III. Bài mới HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: a. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. - Gv chia nhóm theo sự chuẩn bị; - Nhóm trưởng 4 nhóm kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo. - Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2. - Đọc theo nhóm. - Làm thí nghiệm: - Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk. - Làm thí nghiệm trước lớp: - Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2. - Thảo luận rút ra kết luận: - Cả lớp ( Theo nhóm). - Báo cáo kết quả qua thảo luận: - Đại diện nhóm. * Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật. b. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. - (Làm tương tự như trên) - Mục thực hành sgk/64 hình 3,4. (Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô ). - Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên? - Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên). * Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. c. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì? - Gọi là khí quyển. - Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - Hs tìm và nêu... IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét tiết học. - Đọc mục bạn cần biết? - Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp. ĐỊA LÝ Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ A. MỤC TIÊU: - Biết ĐBBB có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,… - Dụa vào ảnh mô tả về cảnh trợ phiên. - HS Giỏi: Biết khi nào làng trở thành làng nghề. Biết quy trinhg sản xuất đồ gốm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB (sưu tầm). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc phần ghi nhớ bài 13? - Nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân ĐBBB? - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: a. Hoạt động 1: ĐBBB- nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. - Hs đọc thầm sgk, với vốn hiểu biết trả lời: - Thế nào là nghề thủ công? - ...là nghề chủ yếu làm bằng tay, dụng cụ làm tinh xảo, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo. - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB? - Nghề thủ công xuất hiện từ rất sớm, có tới hàng trăm nghề. Nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề, mỗi làng nghề thường xuyên làm 1 loại hàng thủ công. * Kết luận: ĐBBB trở thành vùng nổi tiếng với hàng trăm nghề thủ công truyền thống. b. Hoạt động 2: Sản phẩm gốm. - Em có nhận xét gì về nghề gốm? - Vất vả, nhiều công đoạn. - Làm nghề gốm đòi hỏi người nghệ nhân những gì? - Phải khéo léo khi nặn, khi vẽ, khi nung. * Chúng ta phải giữ gìn, trân trọng các sản phẩm. c. Hoạt động 3: Chợ phiên ở ĐBBB. - HS qs tranh ảnh và vốn hiểu biết. - Kể về chợ phiên ở ĐBBB? - Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập vào ngày chợ phiên ( phiên chợ- ngày họp nhất định trong tháng). - Hàng hoá bán ở chợ là hàng sx tại địa phương và có một số mặt hàng từ nơi khác đến. - Mô tả về chợ theo tranh, ảnh? - Chợ đông người, có các mặt hàng: rau các loại; trứng; gạo; nón; rổ; rá;... IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nx tiết học - Đọc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị sưu tầm tranh, ảnh về Hà Nội. Sinh ho¹t S¬ kÕt tuÇn 15 A. Môc tiªu: - S¬ kÕt cuèi tuÇn. - Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi. B. Néi dung sinh ho¹t. I. S¬ kÕt cuèi tuÇn. 1. §¹o ®øc: - Nh×n chung c¸c em ®Òu ngoan ngo·n, lÔ phÐp, ®oµn kÕt vµ cã ý thøc trong mäi ho¹t ®éng. - Bªn c¹nh ®ã cßn mét sè em hay mÊt trËt tù trong giê häc. 2. Häc tËp: - NhiÒu em ®· cã sù cè g¾ng v­¬n lªn trong häc tËp: Thanh, Quang, Hợi. - Cßn mét sè em l­êi häc: Giang, Triệu Thảo. 3. ThÓ dôc- Móa h¸t tËp thÓ: - Tham gia ®Çy ®ñ. II. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi: - Ph¸t ®éng phong trµo thi ®ua lËp thµnh tÝch trµo mõng ngµy 22-12. - TiÕp tôc duy tr× c¸c nÒ nÕp ®· cã. - LuyÖn tËp cho ®éi thi VSC§. - TiÕp tôc phô ®¹o HS yÕu kÐm vµ båi d­ìng HS kh¸ giái.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan_15_7607.doc