1. Đề bài
I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn ý đúng cho những nội dung sau
1. Mật độ dân số nước ta năm 2003 là:
A, 195 người/km2 B, 231 người/km2 C, 241 người/km2 D, 246 người/km2
2. Sự chênh lệch tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn nước ta là:
A, 76% thành thị - 24% nông thôn B, 26% thành thị - 74% nông thôn
C, 74% thành thị - 26% nông thôn D, 24% thành thị - 76% nông thôn
3. Vùng trồng lúa gạo lớn nhất nước ta hiện nay là:
A, ĐBSH B, ĐB duyên hải miền Trung C, ĐBSCL
4. Hiện nay ở nước ta, việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng đến miền núi, trong nước- ngoài nước rất thuận tiện. Đó là loại hình DV gì?
A, DV tiêu dùng B, DV sản xuất C, DV công cộng
II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1(2 đ): Em hãy cho biết tình hình phân bố dân cư của nước ta hiện nay ? Có giải pháp nào để giảm bớt áp lực cho những vùng đông dân ?
Câu 2(2 đ):
a. Cho biết vai trò của DV trong SX và đời sống?
b. Chững minh rằng DV là tập hợp những hoạt động đa dạng và phức tạp?
Câu 3(4đ): Cho bảng số liệu: giá trị sản lượng chăn nuôi, trồng trọt trong nông nghiệp( đv: tỉ đồng)
Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi
1990
1993
1996
1999 20666,5
53929,2
92066,2
121731,5 16965,5
42376,0
74275
99553,8 3701,0
11553,2
17791,2
22177,7
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp của nước ta?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các ngành trong nông nghiệp?
104 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 2338 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Phí Thị Linh - Năm học 2014-2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vẽ sẵn ra đối chiếu.
- Biểu đồ có dạng sau :
* Bài tập 1:
Vẽ biểu đồ:
GV: kiểm tra đánh giá cách vẽ của HS.
3.Củng cố:
- Trình bày cách vẽ biểu đồ đường?
4. HDVN:
- Hoàn thiện bài vẽ biểu đồ của mình.
- Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất lương thực.
Ngày soạn: 17-11-2014.
Ngày dạy :18- 11-2014.
TIẾT 26 – BÀI 22 THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC
VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI.(t.t)
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học, HS cần:
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
- Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng.
III. Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ: không.
Bài mới: giới thiệu nội dung thực hành.
* Bài tập 2:
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm.
- N1: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những điều kiện thuận lợi trong SX lương thực ở ĐBSH?
- N2: Dựa kiến thức đã học, hãy nêu những khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH?
-N3: Nêu vai trò của vụ đông trong việc SX lương thực thực phẩm ở ĐBSH?
-N4: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng?
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV củng cố, KL.
Hs thảo luận và trình bày
* Bài tập 2:
a. Thuận lợi và khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH:
* Thuận lợi:
- DT đất phù sa màu mỡ rộng lớn, nguồn nước phong phú, khí hậu thích hợp.
- Lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong SX.
- Áp dụng các tiến bộ KHKT vào trong SX
- Cơ sở chế biến phát triển rộng khắp.
* Khó khăn:
- Thời tiết diễn biến thất thường (rét, hạn hán, bão lũ...)
- DT đất phèn, mặn khá lớn.
- Đất NN bị thu hẹp do dân số quá đông
b. Vai trò của vụ đông trong việc SXLT,TP ở ĐBSH:
- Nhờ có cây ngô và cây khoai tây năng suất cao, chịu hạn, chịu rét tốt nên trở thành cây LT,TP chính vào vụ đông, ngoài ra các loại rau quả cận nhiệt và ôn đới cũng được trồng nhiều trong vụ đông. Các loại cây trên đã làm cho cấu cây trồng trở nên đa dạng, đem lại lợi ích kinh tế cao.
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng:
- DS tăng chậm là nhờ thực hiện tốt KHHGĐ, trong khi SLLT tăng khá nhanh nên vùng đã đảm bảo được LT và bắt đầu xuất khẩu một phần.
3. Củng cố:
- HS làm BT trong TH.
- Xác định sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi ở Đồng bằng sông Hồng trên bản đồ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập ở SGK và TH
- Đọc, tìm hiểu trước Bài 23.
Ngày soạn: 21-11-2014.
Ngày dạy 22-11-2014.
TIẾT 27 – BÀI 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học, HS cần:
- Nắm được: + Đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ của BTB và ý nghĩa của vị trí đó
+ Hiểu và trình bày được đặc điểm về TN, dân cư- XH của BTB; những thuận lợi và khó khăn
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, lược đồ, phân tích bảng số liệu.
- GD ý thức bảo vệ di sản văn hóa và phòng chống thiên tai
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ TN vùng BTB
- Atlat Địa lí VN
- Một số tranh ảnh (cố đô Huế, Phong Nha- Kẻ Bàng )
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra TH của HS
2. Bài mới
Khởi động: Trên con đường từ Bắc vào Nam dọc chiều dài đất nước, chúng ta sẽ đi qua 1 dải đất hẹp ngang kéo dài từ dãy núi Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. Đây là vùng đất giàu truyền thống với nhiều tài nguyên, nhưng cũng là mảnh đất chịu nhiều thiên tai và bom đạn chiến tranh. Đó là vùng BTB
H.Đ của GV và HS
Nội dung cơ bản
- Gọi 1 HS đọc phần khái quát SGK
H.Đ1 (cá nhân+ cặp)
- GV xác định vị trí của vùng trên bản đồ
(?) Nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của vùng? So sánh hình thể của vùng với TD&MNBB?
(?) Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ?
- Hướng dẫn HS thảo luận cặp. Y/c: Cho biết ý nghĩa về mặt vị trí của vùng?
- GV củng cố, KL trên bản đồ.
- GV chuyển ý
H.Đ2(nhóm+cá nhân)
(?) Xác định trên bản đồ tên và vị trí của dãy núi chạy dọc theo chiều dài của vùng?
(?) Xác định và kể tên dãy núi nằm ở khoảng giữa của vùng, đâm ngang ra sát biển
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
Y/C: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat, H23.1 , h23.2 và nội dung SGK:
+ N1+3+5: + Nêu những đặc điểm về địa hình của vùng?
+ Cho biết dãy TSB có ảnh hưởng ntn đến khí hậu của vùng?
+ N2+4+6: + So sánh các loại tài nguyên ở phía B và phía N dãy Hoành Sơn?
+ Cho biết các loại thiên tai thường xảy ra ở BTB?
+ N7+8: Thiên nhiên của vùng có thuận lợi và khó khăn gì? Nêu 1 số giải pháp khắc phục?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- GV củng cố, KL trên bản đồ
H.Đ3(cặp)
Y/C: Dựa vào nội dung SGK, bảng 23.1 và bảng 23.2.
+ Cặp tổ 1+2: cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đ và phía T của BTB?
+ Cặp tổ 3+4: NX sự chênh lệch các chỉ tiêu p.triển dân cư- XH của vùng so với cả nước?
- Gọi đại diện cặp trình bày, nhận xét
- GV củng cố, KL
(?) Người dân của vùng có những đức tính nào đáng quý?
(?) Kể tên những di sản TG của vùng mà E biết? Những di sản đó tạo thuận lợi gì cho vùng?
(Vùng có 3 DS thế giới: Phong Nha-Kẻ Bàng (DS Thiên nhiên); Cố đô Huế và Nhã Nhạc cung đình Huế (DS Văn hóa)à p.triển du lịch)
Hs đọc
Hs q.sát
* Khái quát: SGK
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía B đến dãy Bạch Mã ở phía N, hẹp ngang
- Phía T giáp Lào
- Phía Đ giáp Biển Đông
* Ý nghĩa:
- Cầu nối BB với các vùng phía N
- Cửa ngõ của 1 số nước tiểu vùng sông Mê Kông ra biển Đông.
II. Điều kiện TN và TNTN
- ĐH: thấp dần từ Tà Đ: núià gò đồià đồng bằngà biển đảo.
- KH: ảnh hưởng của dãy TSBà mưa nhiều vào mùa đông; gió tây khô nóng vào mùa hè
- Sự khác biệt giữa phía B và phía N đãy Hoành Sơn:
+ B: TN rừng, khoáng sản p2
+ N: TN du lịch p2
* Thuận lợi: có nhiều tiềm năng p.triển ngành khai thác và chế biến k/s, nghề rừng, nghề cá, p.triển du lịch.
* khó khăn:
- Thiên tai thường xuyên( bão, gió tây khô nóng . . .)
- Xâm nhập mặn, cát lấn ven biển
* Giải pháp:
- Bảo vệ và p.triển rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ
- Xây dựng hệ thống hồ chứa nước
- P.triển mô hình nông- lâm kết hợp.
III. Đặc điểm dân cư- xã hội
- Vùng có 25 dân tộc sinh sống
- Phân bố dân cư và h.động k.tế có sự khác biệt giữa vùng gò đồi phía Tây và vùng đồng bằng phía Đông.
- Người dân có truyền thống l.động cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực. Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
3. Củng cố:
a. Sử dụng các từ và cụm từ sau để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây để thấy rõ 1 số đặc điểm của vùng BTB: khó khăn, hạn chế, dãy Bạch Mã, phía tây, dãy Tam Điệp, phía đông, 25 dân tộc, khác biệt, thiên tai, phong phú.
“ Vùng BTB kéo dài từ (1)..đến(2).., là vùng có tài nguyên thiên nhiên(3)nhưng cũng là vùng chịu nhiều(4)..gây khó khăn lớn trong quá trình p.triển KT-XH.
Vùng là địa bàn cư trú của (5).., trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự(6).giữa(7)..và (8)Đời sống của các dân tộc ít người còn nhiều (9)làm (10)..sự p.triển đi lên của vùng.
b. Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm Bt trong STH.
- Đọc, tìm hiểu trước Bài 24 : vùng có nền kinh tế như thế nào.
Ngày soạn: 24-11-2014.
Ngày dạy : 24-11-2014.
TIẾT 28 – BÀI 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TT)
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học, HS cần:
- Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở BTB.
- Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
- Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ. Tiếp tục hòa thiện kĩ năng sư tầm tư liệu theo chủ đề.
- Gd ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ KT vùng BTB (bản đồ KT BTB)
- Một số tranh ảnh liên quan.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
? Những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên trong phát triển KT-XH ở vùng BTB?
? Sự phân bố dân cư ở BTB có đặc điểm gì?
2. Bài mới
Khởi động: Dải TSB ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu của BTB; tiềm năng k/s và rừng ở phía B và tài nguyên du lịch ở phía N dãy HS; người dân cần cù lao động, dũng cảm, giàu nghị lực. . . Những đặc điểm đó ảnh hưởng ntn tới sự phát triển kinh tế của BTB.
H.Đ của GV và HS
Nội dung cơ bản
H.Đ1 (nhóm)
Y/C: Dựa vào B24.2, lược đồ H24.1, nội dung SGK và kiến thức đã học:
+ NX bình quân LT có hạt theo đầu người của vùng BTB so với cả nước?
Giải thích nguyên nhân?
+ Kể tên và xác định vị trí phân bố các loại cây trồng chính của vùng?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, chỉ bản đồ
- GV củng cố, KL
H.Đ2 (cá nhân+cặp)
(?) Q.sát bản đồ, kể tên những vật nuôi chính trong vùng và cho biết địa điểm phân bố?
- Hướng dẫn HS thảo luận cặp, y/c:
+ SX nông nghiệp trong vùng gặp khó khăn gì?
+ Những biện pháp được áp dụng trong sx nông nghiệp?
+ Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB?
- GV củng cố, KL và xác định trên bản đồ vùng nông- lâm kết hợp.
H.Đ3 (nhóm)
Y/C:
- N1+3+5+7:
+ Dựa vào H24.2, NX sự gia tăng giá trị sx CN ở BTB thời kì 1995-2002?
+ Kể tên những ngành CN trọng điểm của vùng? Dựa vào nguồn tài nguyên gì để p.triển?
+ Những ngành CN nào có đ.kiện p.triển?
+ Để dáp ứng nhu cầu p.triển của CN, vùng cần phải làm gì?
- N2+4+6+8:
+ Cho biết hoạt động DV nào có cơ hội p.triển?
+ Kể tên và xác định vị trí 1 số tuyến giao thông q.trọng của vùng và nêu tầm q.trọng của các tuyến giao thông đó?
+ Hoạt động DL của vùng có đặc điểm gì?
- Gọi đại diện trình bày, GV củng cố, KL.
H.Đ4 (cá nhân)
(?) Xác định trên bản đồ các TT k.tế của vùng?
(?) Cho biết đặc điểm của từng TT?
IV. Tình hình phát triển k.tế
1. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
- Bình quân LT có hạt theo đầu người ở mức thấp so với cả nước.
- Cây trồng chủ yếu:
+ Lúa: đồng bằng các tỉnh Thanh- Nghệ- Tĩnh
+ Lạc, vừng: dải đất cát pha duyên hải
+ Cây CN và cây ăn quả: gò đồi phía Tây.
b. Chăn nuôi
- Gò đồi: trâu, bò đàn
- Ven biển: nuôi trồng thủy sản
c. Những biện pháp trong sx nông nghiệp:
- Xây dựng hệ thống hồ chứa nước, công trình thủy lợi
- P.triển mô hình nông- lâm kết hợp.
2. Công nghiệp
- Những ngành CN q.trọng hàng đầu: khai khoáng, sx VLXD
- Chế biến gỗ, cơ khí, dệt may. . . có đ.k p.triển với quy mô vừa và nhỏ
- Cơ sở hạ tầng đang được cải thiện.
3. Dịch vụ
- GTVT: + cầu nối 2 miền N-B đất nước.
+ Đầu mối q.trọng thông thương ra biển Đông
- DL bắt đầu p.triển
V. Các TT k.tế
- 3 TT k.tế: T.Hóa, Vinh, Huế.
3. Củng cố:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Chuẩn bị: + Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 5 người chơi
+ Cử giám sát: 2 người
+ Mời BGK: GV
-Cách chơi:
Phần 1: Kể tên các điểm DL
+ Các đội cử người viết lên bảng các địa danh DL của BTB
+ Người sau lặp lại địa danh của người trướcà không tính
+ Thời gian viết: 2’
+ Mỗi địa danh đúng được 10 điểm
+ Đội nào kể được nhiều và đúng các địa danh à thắng cuộc.
Phần 2: Xác định điểm DL trên bản đồ
+ Mỗi đội cử 5 người chơi khác
+ Lần lượt từng người chơi lên bản đồ xác định vị trí các điểm DL theo thứ tự trên bảng
+ Giám sát theo dõi mỗi đội xác định Đ hay S
+ Đội nào xong trước à thắng cuộc
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm BT trong STH.
- Đọc, tìm hiểu trước Bài 25.
Ngày soạn: 28-11-2014.
Ngày dạy : 29-11-2014.
TIẾT 29– BÀI 25 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học, HS cần:
- Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về vùng DHNTB:
+ Nhịp cầu nối BTB với NTB, Tây Nguyên với Biển Đông.
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.
- Nắm vững phương pháp:
+ So sánh sự tương phản lãnh thổ trong vùng
+ Giải thích 1 số vấn đề đị lí qua kết hợp kênh chữ và kênh hình
- GD ý thức tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ chủ quyền đất nước.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ KT vùng BTB
- Bản đồ TN vùng DHNTB
- Tranh ảnh liên quan
IIITiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
a. Tình hình phát triển kinh tế của BTB ntn? Xác định các TT kinh tế trên bản đồ?
b. Những khó khăn trong sx nông nghiệp của vùng? Giải pháp?
2. Bài mới
Khởi động: .Một vùng k.tế có vai trò q.trọng giữa p.triển k.tế với an ninh quốc phòng, giữa đất liền với các quần đảo trong Biển Đông. Với ĐKTN và tài nguyên phong phú, vùng này có nhiều tiềm năng p.triển k.tế đa dạng, đặc biệt là k.tế biển. Đó là vùng DHNTB.
H.Đ của GV và HS
Nội dung cơ bản
- Gọi HS đọc phần khái quát
H.Đ1 (cá nhân+cặp)
- GV xác định vị trí, giới hạn trên bản đồ
(?) Cho biết những đặc điểm về vị trí, giới hạn của vùng ?
(?) Xác định vị trí, giới hạn tên bản đồ?
- Hướng dẫn HS thảo luận cặp:
Y/C: Cho biết ý nghĩa về mặt vị trí, giới hạn của vùng DHNTB?
H.Đ2 (cá nhân+nhóm)
(?) Nhắc lại những đặc điểm cơ bản về địa hình của BTB?
(?) Q.sát bản đồ và dựa vào nội dung SGK cho biết:
+ ĐH vùng DHNTB có điểm gì giống vùng BTB?
+ điểm gì khác?
(?) Nhận xét đường bờ biển của vùng?
(?) Xác định trên bản đồ các vịnh Vân Phong, Dung Quất, Cam Ranh?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
- Y/C:
+ N1+3+5+7: Cho biết vùng có những thế mạnh gì để phát triển k.tế?
+ N2+4+6+8: Nêu những khó khăn và giải pháp khắc phục?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung
- GV củng cố, KL trên bảng phụ và bản đồ.
H.Đ3 (cá nhân)
- Y/C HS q.sát B25.1
(?) Nêu sự k hác biệt về phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động k.tế giữa phía Đ và phía TT của vùng?
(?) NX 1 số chỉ tiêu p.triển dân cư- xh của vùng so với cả nước/
(?) Người dân nơi đây có ưu điểm gì?
(?) Kể tên 1 số di tích VH-LS trong vùng mà E biết?
- GV củng cố, giới thiệu tranh ảnh.
Hs đọc
Hs q.sát
Hs trả lời
* Khái quát: SGK
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
- Tiếp giáp : + B: BTB
+ N: ĐNB
+ T: Lào và T.Nguyên
+ Đ: Biển Đông
- Gồm: + Đất liền
+ Biển đảo: 2 quần đảo lớn là TS và HS
* Ý nghĩa:
- Cầu nối BTB với NTB, T.Nguyên với Biển Đông
- Có tầm quan trọng về kinh tế và an ninh trên biển đối với cả nước
II. Điều kiện TN và TNTN
- Địa hình
+ Thấp dần từ Tà Đ: núiàgò đồià đồng bằngàbiển đảo
+ Nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển chia cắt dải đồng bằng nhỏ hẹp
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
* Thế mạnh phát triển k.tế:
- Vùng nước mặn, lợ ven bờà thủy sản
- 1 số đảo có nghề khai thác tổ yến
- Đất: + Đất nông nghiệp ở đồng bằngà cây LT, rau quả, cây CN ngắn ngày
+ Đất rừng chân núià chăn nuôi
- Rừng: gỗ+đặc sản quý (trầm hương, chim thú quý hiếm)
- K/s: (cát thủy tinh, titan, vàng)à CN
- Bãi tắm đẹpà du lịch
=> KL: vùng có nhiều thế mạnh về k.tế biển, du lịch.
*Khó khăn, giải pháp:
- Thiên tai.
- Hiện tượng sa mạc hóa.
- Độ che phủ rừng thấp
- Giải pháp: trồng và bảo vệ rừng có tầm q.trọng đặc biệt.
III. Đặc điểm dân cư - xã hội
- Trong phân bố dân cư và hoạt động k.tế có sự khác biệt giữa phía T và phi á Đ (B25.1)
- Đời sống các dân tộc phía T còn nghèo khó
- Các chỉ tiêu p.triển d.cư- xh thấp hơn so với cả nước.
- Người dân có kinh nghiệm trong khai thác biển và phòng chống thiên tai
- Có nhiều di sản VH- LS: phố cổ Hội An, di tích mỹ Sơn. . .--> DL
3. Củng cố
Sắp xếp các ý trong bảng dưới đây vào cột tương ứng (đánh dấu (+) vào cột đúng)
Vùng DHNTB có đặc điểm thuận lợi và khó khăn để p.triển KT-XH:
Các yếu tố TN, dân cư, xã hội
Thuận lợi
Khó khăn
Các tỉnh đều có đồng bằng ven biển
Vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, bờ biển nhiều vũng vịnh
Nhiều thiên tai
Rừng có nhiều gỗ và lâm sản quý
Cơ sở vật chất- kĩ thuật còn nghèo nàn
Người lao động cần cù, giàu kinh nghiệm khai thác biển
Phân bố dân cư, trình độ p.triển không đều giữa các vùng ven biển phía Đ và gò đồi phía T
Có nhiều di sản văn hóa- lịch sử
Hiện tượng sa mạc hóa mở rộng
Độ che phủ rừng thấp
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4.Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm BT trong STH.
Đọc, tìm hiểu trước Bài 26
Ngày soạn:1-12-2014.
Ngày dạy : 2-12-2014.
TIẾT 30-BÀI 26 VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được: + Những tiềm nămng kinh tế qua cơ cấu kinh tế của vùng.
+ Sự chuyển biến mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế của vùng.
+ Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu và các mối quan hệ địa lí.
- GD ý thức tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ tự nhiên – kinh tế vùng DHNTB
Tranh ảnh.
IIITiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
a. Dựa vào bản đồ, nêu những đặc điểm về vị trí, giới hạn vùng DHNTB? Phân bố dân cư trong vùng ntn? Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở vùng gò đồi phía Tây?
b. ĐKTN và TNTN của DHNTB có thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế - xã hội? nêu 1 số giải pháp khắc phục?
2. Bài mới
Khởi động: Trong công cuộc đổi mới, DHNTB có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác thế mạnh của biển, phát huy sự năng động của người dân trong nền kinh tế thị trường.
H.Đ của GV và HS
Nội dung cơ bản
HĐ1 (nhóm)
Y/C: Dựa vào kiến thức đã học và nội dung SGK:
+ N1,3,5,7: Cho biết hoạt động sản xuất nông nghiệp nào là thế mạnh của vùng? Nêu đặc điểm p.triển và phân bố của hoạt động sx đó?
+ N2,4,6,8: Cho biết hđ nào không phải là thế mạnh của vùng? Nêu đặc điểm phát triển và phân bố?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
- GV củng cố, KL.
(?) Khó khăn lớn trong sx nông nghiệp của vùng là gì?
(?) Ngoài những ngành kinh tế kể trên, biển còn mang lại nguồn lợi gì cho vùng DHNTB?
HĐ2 (cá nhân)
- Y/C HS quan sát bảng 26.2 sgk.
(?) Nx sự tăng trưởng giá trị sx CN của DHNTB so với cả nước?
(?) Kể tên các ngành CN của vùng?
(?) Kể tên những sản phẩm của vùng mà em biết?
H.Đ3 (nhóm)
Y/C: + N1,3,5,7: Cho biết giao thông (thủy, bộ) của vùng có thuận lợi gì để phát triển? Vai trò của GTVT trong vùng?
+ N2,4,6,8: Vì sao nói DL là thế mạnh của DHNTB?
- GV củng cố, KL.
H.Đ4 (cá nhân+ cặp)
(?) Kể tên và xác định các TT k.tế của vùng?
(?) Vì sao các tp này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
- YC HS q.sát H6.2 sgk:
(?) Kể tên các tỉnh và tp thuộc vùng k.tế trọng điểm miền trung?
- HS thảo luận cặp làm BT trong phiếu học tập.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Ngư nghiệp và chăn nuôi bò là thế mạnh trong nông nghiệp
+ Ngư nghiệp: gồm nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, chiếm 27,4% sản lượng thủy sản khai thác của cả nước.
- Sx lương thực kém phát triển, sản lượng LT bình quân đầu người thấp hơn mức TB cả nước.
- Thiên tai là khó khăn lớn trong sx nn của vùng.
- Nghề làm muối phát triển ở một số tỉnh: Ninh Thuận, Bình Thuận.
2. Công nghiệp
- SX CN chiếm tỉ trọng nhỏ.
- Cơ khí, CBTP, sx hàng tiêu dùng khá phát triển.
3. Dịch vụ
- GTVT: + h.động vận tải trung chuyển trên tuyến B-N diễn ra sôi động.
+ Là đầu mối GT và xuất-nhập khẩu quan trọng.
- DL là thế mạnh kinh tế nhờ những điều kiện t.lợi về TN và XH.
V. Các TT kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
1. Các TT kinh tế
- T.p Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang là 3 TT k.tế của vùng.
à cửa ngõ của Tây Nguyên.
2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Các tỉnh và thành phố: SGK
- Diện tích:
- Dân số:
- Vai trò:
3. Củng cố
(?) Xác định trên bản đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của vùng DHNTB?
- Hướng dẫn HS làm BT SGK
4.Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm BT bản đồ và BT2 sgk.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành.
V. Phụ lục
Phiếu học tập
Hãy chọn đáp án đúng.
Vùng k.tế trọng điểm miền Trung có tầm quan trọng:
A. Phát triển CN khai khoáng, cơ khí, nông-lâm-thủy sản của cả nước.
B. Phát triển CN khai khoáng, cơ khí, nông-lâm-thủy sản ở cả BTB, DHNTB và Tây Nguyên.
C. Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở 3 vùng: BTB, DHNTB và Tây Nguyên.
D. Thúc đẩy các mối liên hệ k.tế liên vùng, thu hút đầu tư nước ngoài.
Ngày soạn: 5-12-2014.
Ngày dạy : 6-12-2014.
TIẾT 31 – BÀI 27 THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học, HS cần:
- Củng cố hiểu biết về kinh tế biển của 2 vùng BTB và DHNTB.
- Hoàn thiện pp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế giữa các vùng.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ TN VN
Bản đồ kinh tế chung VN
Atlat địa lí VN, máy tính cá nhân.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
a. Làm BT2 sgk lên bảng
b. Tình hình p.triển k.tế của DHNTB có gì đáng lưu ý?
(?) Em biết gì về vùng k.tế trọng điểm miền Trung?
2. Bài mới
Bài tập 1: HS làm BT1 trong TBĐ (cá nhân)
Bài tập 2 (nhóm):
B1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT2
B2: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm tiến hành các bước sau:
Xử lý bảng số liệu: + Lấy tổng toàn vùng = 100%
+ Tính sản lượng nuôi trồng và khai thác của từng vùng nhỏ.
So sánh sản lượng.
Giải thích vì sao có sự chênh lệch.
B3: Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung. GV củng cố, KL.
Kết quả:
* Sản lượng thủy sản ở BTB và DHNTB năm 2002 (%)
Toàn vùng DHMT
Chia ra
BTB
DHNTB
Thủy sản nuôi trồng
Thủy sản khai thác
100
100
58,4
23,8
41,6
76,2
* So sánh: - BTB có tỉ trọng nuôi trồng nhiều hơn DHNTB.
- DHNTB tỉ trọng khai thác vượt trội hơn BTB.
- Nhìn chung, sản lượng thủy sản cả khai thác và nuôi trồng ở DHNTB đều cao.
* Giải thích: Tiềm năng kinh tế biển của DHNTB lớn hơn BTB bởi các lợi thế:
+ Vùng biển rộng lớn với 2 quần đảo HS và TS
+ Vùng nước trồi trên biển cực Nam trung bộ có năng suất sinh học cao
+ Biển ấm quanh năm.
3. Củng cố
Dựa vào kiến thức đã học, điền (Đ) hoặc (S) vào trước các câu sau:
Tiềm năng chủ yếu để phát triển k.tế ở BTB và DHNTB là:
A, Thế mạnh xây dựng cảng biển và p.triển giao thông biển.
B, Thế mạnh p.triển nông – lâm – ngư nghiệp.
C, Thế mạnh về nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
D, Thế mạnh về du lịch.
4.Hướng dẫn về nhà
- Làm BT2 trong TBĐ.
- Đọc, tìm hiểu trước bài 28. Sưu tầm tư liệu về vùng Tây Nguyên.
Ngày soạn:8-12-2014.
Ngày dạy : 9-12-2014.
TIẾT 32 – BÀI 28 VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được:
+ TN có vị trí chiến lược quan trọng trong sự phát triển k.tế - xh và an ninh quốc phòng của nước ta.
+ TN có tiềm năng về tự nhiên, nhân văn để p.triển k.tế - xh.
- Rèn kỹ năng phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- GD tinh thần đoàn kết các dân tộc VN.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ k.tế vùng DHNTB.
Bản đồ TN vùng Tây Nguyên.
Tranh ảnh về các dân tộc ở Tây Nguyên.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra TBĐ của HS.
2. Bài mới
Khởi động: Nằm ở phía Tây của nước ta, Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị, quốc phòng đối với cả nước và khu vực Đông Dương. Tây Nguyên giàu tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế và có đặc điểm dân cư – xã hội rất đặc thù.
H.Đ của GV và HS
Nội dung cơ bản
H.Đ1 (cá nhân – 7’)
(?) Quan sát bản đồ và bảng số liệu, kể tên các tỉnh, cho biết diện tích, dân số của vùng?
- GV củng cố trên bản đồ và chuyển ý.
(?) Xác định trên bản đồ các phía tiếp giáp của vùng?
(?) Vị trí của vùng có gì đặc biệt so với các vùng kinh tế đã học?
(?) Vị trí của vùng có ý nghĩa ntn?
- GV kết luận và chuyển ý.
H.Đ2 (Cá nhân+ nhóm – 20’)
(?) Quan sát lược đồ, em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình của vùng?
(?) Kể tên và xác định vị trí các cao nguyên trên bản đồ?
- GV củng cố thêm về độ cao của các cao nguyên.
(?) Địa hình của Tây Nguyên như vậy có thuận lợi và khó khăn gì?
(?) Qua phần phân tích về vị trí và địa hình của vùng, theo em vì sao vùng có tên là Tây Nguyên?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của vùng:
HS trả lời
HS trả lời trên bản đồ
Hs thảo luận nhóm
* Khái quát: SGK
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
1. Đặc điểm.
- Nằm liền kề phía Tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
à Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.
2. Ý nghĩa
- Có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
- Cầu nối giữa 3 nước Đông Dương.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: cao nguyên xếp tầng, nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông.
Nhóm 1+2:
Nêu đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên? Những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?
Nhóm 3+4:
Kể tên và xác định các con sông lớn của Tây Nguyên chảy về các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đông Bắc Campuchia? Giá trị của các dòng sông này? Tại sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn của các dòng sông?
Nhóm5+6:
Trình bày đặc điểm về tài nguyên đất của vùng? Đặc điểm đó tạo ra thế mạnh kinh tế như thế nào và còn có khó khăn gì?
Nhóm 7+8:
- Nhận xét về diện tích và độ che phủ rừng của Tây Nguyên?
- Tiềm năng khoáng sản của vùng như thế nào? Nhận xét sự phân bố các mỏ k/s
Bảng chuẩn kiến thức:
ĐKTN và TNTN
Đặc điểm
Thế mạnh kinh tế
Khó khăn
Khí hậu
- Nhiệt đới cận xích đạo, mùa khô kéo dài.
- Cao nguyên có khí hậu mát mẻ.
- Cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Phát triển du lịch.
- Hạn hán à dễ xảy ra cháy rừng
Sông ngòi
- Có nhiều dòng sông: S.Ba, S.Đồng Nai, S.Xê-xan . . .
- Sông ngòi độ dốc lớn.
- Nguồn thủy năng dồi dào (21% trữ lượng cả nước)
- Lũ lụt.
Tài nguyên thiên nhiên
Đất
- Diện tích đất ba dan lớn (1,36 triệu ha, chiếm 66% cả nước).
- Trồng cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu, bông . . .
- Diện tích trồng cây lương thực ít.
Rừng
- Gần 3 triệu ha, chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước.
- Nhiều loại lâm sản quý.
- Phát triển lâm nghiệp.
- Đang bị tàn phá à nguy cơ cạn kiệt.
K.Sản
- Bô xít trữ lượng lớn trên 3 tỉ tấn.
- Phát triển công nghiệp khai khoáng.
- Ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên.
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh và đưa ra câu hỏi
(?) Qua những hình ảnh vừa quan sát, cho biết Tây Nguyên có điều kiện phát triển hoạt động kinh tế nào? Vì sao?
(?) Vậy ĐKTN và TNTN của Tây Nguyên có thuận lợi ntn đối với phát triển kinh tế?
(?) Khó khăn về mặt tự nhiên của Tây Nguyên là gì?
(?) Giải pháp?
- GV chuyển ý.
H.Đ3 ( cặp+ cá nhân – 7’)
- Hs thảo luận cặp làm BT trắc nghiệm.
(?) NX về các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội?
(?) Vậy Đảng và Nhà nước đã quan tâm ntn đến đời sống các dân tộc ở Tây Nguyên?
(?) E có thể kể tên 1 số dự án triển khai cho Tây Nguyên?
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh và KL.
HS quan sát
HS trả lời
- Tài nguyên du lịch phong phú à phát triển du lịch
* Thuận lợi: cơ cấu kinh tế đa dạng.
* Khó khăn: SGK
* Giải pháp: SGK
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
- Số dân: 4,4 triệu (2002)
- Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc.
- Bản sắc văn hóa đa dạng.
- Là vùng thưa dân nhất cả nước, phân bố không đều.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn, đang được cải thiện.
* BT TRẮC NGHIỆM.
Dựa vào phần tìm hiểu bài ở nhà và vốn hiểu biết, hãy chọn những ý đúng về đặc điểm dân cư của Tây Nguyên?
Số dân của Tây Nguyên năm 2002 là 4,4 triệu người.
Dân cư Tây Nguyên chủ yếu là các dân tộc ít người.
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
Là vùng thưa dân nhất nước ta, phân bố dân cư không đều.
3. Củng cố
Trong các ý dưới đây, ý nào không thuộc các tiềm năng lớn của Tây Nguyên?
Đất đỏ badan thích hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp.
Thủy điện chiếm 21% trữ lượng cả nước, chỉ sau Tây Bắc.
Tài nguyên rừng phong phú và đa dạng.
Mùa khô kéo dài, sâu sắc.
Tài nguyên du lịch hấp dẫn với khí hậu mát mẻ và nhiều phong cảnh đẹp.
4.Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ nội dung của bài.
- Làm bài tập 3 SGK trang 105 và bài tập trong SGK.
- Đọc, tìm hiểu trước bài 29: Vùng Tây Nguyên (tt).
* Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ thanh ngang.
Ngày soạn: 10-12-2014.
Ngày dạy : 13-12-2014.
TIẾT 33 – BÀI 29 VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được:
+ K.tế - xh của Tây Nguyên p.triển toàn diện nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới.
+ Vai trò TT k.tế của 1 số t.phố: Plây-ku, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, biểu đồ để khai thác thông tin.
- GD ý thức tự giác trong học tập và tinh thần đoàn kết các dân tộc.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ TN và bản đồ KT Tây Nguyên.
Một số tranh ảnh.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
a. Dựa vào bản đồ, trình bày đặc điểm về vị trí, giới hạn của Tây Nguyên và cho biết ý nghĩa?
(?) Tình hình dân cư, xh ở TN có đặc điểm gì?
b. ĐKTN và TNTN của T.Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì để p.triển k.tế? Nêu 1 số giải pháp khắc phục?
2. Bài mới
Khởi động: Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng nhờ có những thành tựu trong công cuộc đổi mới mà T.Nguyên p.triển khá toàn diện.
H.Đ của GV và HS
Nội dung cơ bản
H.Đ1(nhóm)
(?) Kể tên 1 số sản phẩm nông nghiệp của T.Nguyên mà em biết?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm. Y/C: + Dựa vào H29.1, nx tỉ lệ S và SL cà phê của T.Nguyên so với cả nước? Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?
+ Dựa vào B29.1, kể tên những vùng trồng nhiều cà phê? Xác định vị trí trên bản đồ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung. GV củng cố, KL
(?) Ngoài ra, T.Nguyên còn có loại cây trồng quan trọng nào? Phân bố ở đâu?
H.Đ2 (cá nhân)
(?) Chăn nuôi trong vùng có đặc điểm gì? Vì sao?
- YC hs q.sát B29.2.
(?) NX tình hình p.triển nn ở Tây Nguyên?
(?) SX nn trong vùng gặp khó khăn gì?
(?) Sx lâm nghiệp trong vùng có đặc điểm gì? Khó khăn trong sx lâm nghiệp?
H.Đ3 (nhóm)
YC: - N1,3,5,7: Dựa vào B29.2 và nội dung sgk:
+ Tính tốc độ tăng trưởng cn của T.Nguyên và cả nước (lấy năm 1995 = 100%)?
+ Nx tình hình p.triển cn ở Tây Nguyên?
+ Kể tên các ngành cn của vùng và cho biết nơi phân bố?
(?) Xác định vị trí thủy điện Y-a-ly trên bản đồ?
- N2,4,6,8: Dựa vào nội dung sgk và kiến thức đã học, cho biết những hoạt động DV nào p.triển ở Tây Nguyên? Nêu đặc điểm của các hoạt động DV đó?
(?) Kể tên 1 số địa điểm DL ở Tây Nguyên mà em biết?
H.Đ4 (cá nhân)
(?) Q.sát bản đồ, xác định các TT k.tế của vùng?
(?) Cho biết đặc điểm riêng của từng TT?
(?) Xđ trên bản đồ các tuyến g.thông nối những t.phố này với TP. HCM và các cảng của vùng DHNTB?
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông – lâm nghiệp
a. Trồng trọt
- Những cây trồng quan trọng nhất là cà phê, cao su, hồ tiêu . . . phân bố khắp các tỉnh trong vùng.
- Cà phê: + chiếm 85% diện tích
+ 90,5% SL cả nước
- Cây LT và cây CN ngắn ngày được chú trọng.
- Hoa, rau quả ôn đới được trồng nhiều ở Đà Lạt (Lâm Đồng)
b. Chăn nuôi
- Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh nhờ những ĐKTN thuận lợi.
* NX chung: Tốc độ gia tăng g.trị sx nn khá lớn, nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước
c. Lâm nghiệp
- Dẫn đầu cả nước về độ che phủ rừng
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP.
- Sx cn đang được đẩy mạnh nhờ mở rộng thị trường.
- Cn chế biến nông-lâm sản p.triển.
- Thủy điện đang p.triển: Y-a-ly, Đrây Hlinh . . .
3. Dịch vụ
- Quan trọng nhất là h.động xuất khẩu nông sản, lâm sản và du lịch.
+ Là vùng xk nông sản thứ 2 của cả nước.
+ Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa p.triển.
IV. Các TT kinh tế
- Buôn Ma Thuột: TT n/cứu KH của Tây Nguyên.
- Đà Lạt: TT du lịch và sx rau quả.
- Plâyku: CN chế biến, TT thương mại, DL.
3. Củng cố
Chọn đáp án đúng cho nội dung sau:
Diện tích trồng cây cn lâu năm của Tây Nguyên là 632.900 ha, chiếm 42,9% diện tích trồng cây cn lâu năm của cả nước. hỏi tổng S trồng cây cn lâu năm của cả nước là bao nhiêu?
A, 1.475.291 ha B, 2.475.291 ha C, 3.475.291 ha D, 4.475.291 ha
4.Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 30, giờ sau thực hành.
Ngày soạn : 19-12-2014.
Ngày dạy: 20-12-2014.
TIẾT 34– BÀI 30 THỰC HÀNH
SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM
Ở TD&MNBB VỚI TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Phân tích và so sánh được tình hình sx cây cn lâu năm ở 2 vùng: TD&MNBB và Tây Nguyên.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kỹ năng viết văn bản và trình bày văn bản trước lớp.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ TN và bản đồ KT VN.
Tư liệu về cây chè và cây cà phê.
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ
3. Bài mới
H.Đ1 – Bài tập 1: Phân tích bảng thống kê 30.1
(?) Kể tên một số cây CN lâu năm ở Tây Nguyên?
(?) Kể tên một số cây CN lâu năm ở TD&MNBB?
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau:
a. Cho biết cây CN lâu năm nào được trồng ở cả 2 vùng? Những cây nào chỉ được trồng ở Tây nguyên mà không được trồng ở TD&MNBB?
b. Sử dụng cụm từ: nhiều/ít; hơn/kém để so sánh về diện tích, sản lượng cà phê, chè ở 2 vùng?
c. Sử dụng kiến thức đã học (địa hình, khí hậu, đất, đặc điểm sinh thái của từng loại cây) để giải thích vì sao có sự khác biệt về các loại cây trồng ở 2 vùng?
H.Đ2: GV cung cấp thông tin về cây chè và cây cà phê dựa vào cuốn “Tìm hiểu địa lí kinh tế Việt Nam để giảng dạy trong nhà trường” trang 74.
H.Đ3 – Bài tập 2
Y/C: Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 loại cây: chè hoặc cà phê.
H.Đ4 – Báo cáo thực hành.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả BT1+2.
- GV nx, đánh giá.
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT trong TBĐ.
- Xem lại những bài đã học, giờ sau ôn tập HKI.
Ngày soạn : 22-12-2014.
Ngày dạy : 23-12-2014.
TIẾT 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu tiết ôn tập
- HS tổng hợp, ôn lại những kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI.
- Rèn kĩ năng: + tổng hợp kiến thức.
+ Phân tích bản đồ, lược đồ, bảng biểu để tìm ra kiến thức.
+ Trình bày miệng một vấn đề.
+ Xử lý bảng số liệu, vẽ và nhận xét biểu đồ.
- GD ý thức tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học.
Bản đồ.
Bảng số liệu
III. Phương pháp.
Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề.
HS hoạt động nhóm, cá nhân.
IV. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ
3. Bài mới
3.1. Nội dung ôn tập.
1. Dân cư và lao động
2.ĐKTN&TNTN của vùng TD&MN Bắc Bộ
3. ĐKTN&TNTN của vùng ĐBSH
4. ĐKTN&TNTN của vùng BTB
5. ĐKTN&TNTN của vùng DHNTB
6. Vùng Tây Nguyên.
7. Bài tập
a. Cơ cấu DS theo nhóm tuổi
- Tỉ lệ trẻ em giảm
- Người trong và trên độ tuổi lao động tăng
b. Cơ cấu theo lao động
- Theo đào tạo: + 78,8% chưa qua đào tạo
+ 21,2% đã qua đào tạo
à trình độ lao động còn thấp.
- Theo khu vực: + 75,8% nông thôn
+ 24,2% thành thị
- Theo ngành k.tế: + giảm lao động khu vực nông – lâm - ngư
+ tăng lao động khu vực CN – DV
a. Thuận lợi
- Khu vực Đông Bắc:
+ KH nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh à cây trồng pp và đa dạng.
+ Vùng giàu có nhất về tài nguyên khoáng sản à p.triển CN.
+ Tài nguyên biển pp à p.triển thủy sản, du lịch.
+ Tài nguyên rừng pp.
- Khu vực Tây Bắc:
+ KH: (như trên)
+ Tài nguyên thủy điện pp nhất cả nước + nguồn than pp à p.triển CN năng lượng (thủy điện + nhiệt điện).
+ Tài nguyên rừng pp.
- Vùng trung du BB:
+ ĐH đồi bát úp xen những cánh đồng thung lũng bằng phẳng.
+ KH nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
à P.triển vùng chuyên canh cây CN, XD các khu CN, khu đô thị.
b. Khó khăn
- ĐH chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường.
- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
- Chặt phá rừng bừa bãi à xói mòn, sạt lở đất, lũ quét à chất lượng môi trường bị giảm sút.
c. Giải pháp
- Khai thác hợp lý tài nguyên.
- Trồng và bảo vệ rừng.
- P.triển mô hình nông - lâm kết hợp.
a. Thuận lợi
- Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mỡ, cung cấp nước tưới mở rộng diện tích canh tác.
- KH nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh à thâm canh tăng vụ, p.triển vụ đông thành vụ sx chính.
- Tài nguyên:
+ Có nhiều loại đất, đất phù sa có giá trị cao và S lớn nhất thiachs hợp cho thâm canh lúa nước.
+ Nhiều ks có giá trị: đá, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên à p.triển CN.
+ Tài nguyên biển à P.triển thủy sản, du lịch.
b. Khó khăn
- Thiên tai, diễn biến thất thường của thời tiết.
- S đất phèn, mặn, lầy thụt lớn cần cải tạo.
-S rừng ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
c. Giải pháp
- Cải tạo đất canh tác.
- Khai thác hợp lý tài nguyên.
- Trồng rừng phòng hộ ven biển.
a. Thuận lợi
- Dải đồng bằng phía đông à trồng cây LT và cây CN ngắn ngày.
- Gò đồi phía Tây à chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả, trồng rừng.
- Tài nguyên khoáng sản phía bắc dãy HS à p.triển CN.
- Tài nguyên rừng, tài nguyên du lịch phía nam dãy HS à p.triển DL, lâm nghiệp.
- Bờ biển dài, vùng biển rộng à p.triển thủy sản, DL.
=> KL: Có nhiều tiềm năng p.triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến k/s, nghề rtwngf, p.triển DL, nghề cá.
b. Khó khăn
- Thiên tai thường xuyên xảy ra à khó khăn lớn:
+ Bão, lũ lụt, lũ quét, gió Tây khô nóng.
+ Nguy cơ cháy rừng.
+ Xâm nhập mặn, cát lấn ven biển
c. Giải pháp
- Trồng và bảo vệ rừng.
- Xây dựng hệ thống hồ chứa nước, công trình thủy lợi.
- P.triển rộng rãi mô hình nông – lâm kết hợp.
a. Thuận lợi
- Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ à nuôi trồng thủy sản.
- Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, vùng biển rộng lớn với 2 quần đảo HS và TS à đánh bắt thủy sản, DL, xd cảng biển.
- Một số đảo ven bờ có nghề khai thác tổ yến.
- Đất: + đất nn ở đồng bằng à trồng cây LT, rau quả, cây CN ngắn ngày.
+ đất rừng chân núi à chăn nuôi gia súc lớn.
- Rừng: gỗ + đặc sản quý (trầm hương, quế, chim thú quý hiếm).
- K/s: cát thủy tinh, titan, vàng à p.triển CN.
=> KL: thế mạnh về kinh tế biển và DL
b. Khó khăn
- Thiên tai à thiệt hại lớn.
- Hiện tượng sa mạc hóa ở một số tỉnh cực nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận)
- Độ che phủ rừng thấp (39%).
c. Giải pháp
- Trồng và bảo vệ rừng.
- P.triển mô hình nông – lâm kết hợp.
1. ĐKTN và TNTN
a. Thuận lợi
- Vị trí cầu nối VN với Lào & CPC à thuận lợi giao lưu p.tr k.tế.
- S đất badan lớn và màu mỡ à trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả.
- KH cao nguyên mát mẻ à thích hợp với nhiều loại cây trồng.
- Rừng có S lớn, nhiều gỗ quý.
- Nguồn thủy năng dồi dào à p.triển thủy điện.
- K/s bôxit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn) à p.triển CN.
- Nhiều phong cảnh đẹp, KH cao nguyên mát mẻ à p.triển DL.
b. Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước à nguy cơ cháy rừng, thiếu nước tưới cho sx nn.
- Chặt phá rừng à xói mòn, thoái hóa đất.
- Săn bắn động vật bừa bãi à tài nguyên bị suy thoái.
c. Giải pháp
- Bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lý.
- Tích cực trồng rừng, tăng độ che phủ đất.
2. Tình hình p.triển k.tế.
a. Nông – lâm - nghiệp.
b. Công nghiệp
c. Dịch vụ
a. BT phân tích, so sánh đối tượng địa lí.
- Bài tập 2trong bài TH 27 sgk tr100.
b. BT vẽ biểu đồ.
- Biểu đồ tròn, cột, cột chồng.
3.2. Hướng dẫn ôn tập
- HS thảo luận nhóm hoàn thành nội dung ôn tập.
- Nội dung nào còn nhiều thắc mắc, GV củng cố lại.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn kĩ những nội dung đã ôn tập để kiểm tra.
- Chuẩn bị Atlat, máy tính cá nhân, dụng cụ vẽ biểu đồ.
TIẾT 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày dạy:
I. Mục tiêu tiết kiểm tra
- Kiểm tra, đánh giá đúng đắn, thực chất việc học tập, nắm tri thức của HS
- HS rèn kĩ năng: + Tổng hợp kiến thức
+ Trình bày bài viết
+ Vẽ và phân tích biểu đồ
II. Kiểm tra
1. Đề bài
1.1 Đề lẻ
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn ý đúng cho những nội dung sau:
Cơ cấu dân số của nước ta thay đổi theo hướng:
A, Tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng.
B, Tỉ lệ trẻ em tăng, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động giảm.
C, Tỉ lệ cả 3 nhóm tuổi đều giảm.
D, Tỉ lệ cả 3 nhóm tuổi đều tăng.
2. Ý nào sau đây nói đúng thế mạnh kinh tế của vùng TD&MNBB?
A, Trồng cây lương thực, chăn nuôi nhiều gia cầm.
B, Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
C, Khai thác khoáng sản, phát triển thủy sản.
D, Du lịch biển.
3. Nhà máy thủy điện Y-a-ly nằm ở vùng nào?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ
B, Đồng bằng sông Hồng
C, Duyên hải Nam trung bộ
D, Tây Nguyên.
4. Vùng kinh tế nào trong các vùng kinh tế dưới đây có diện tích lớn nhất?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ
B, Đồng bằng sông Hồng
C, Duyên hải Nam trung bộ
D, Tây Nguyên.
Phần II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 (4 điểm)
Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? Nêu một số giải pháp khắc phục khó khăn của vùng?
Câu 2 (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Sản lượng thủy sản ở BTB và DHNTB năm 2002
(đơn vị: nghìn tấn)
Toàn vùng duyên hải miền Trung
Chia ra
BTB
DHNTB
Nuôi trồng
Khai thác
61,4
647,2
33,8
153,7
27,6
493,5
Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của vùng BTB và DHNTB so với toàn vùng Duyên hải miền Trung?
So sánh sản lượng thủy sản của BTB với DHNTB và giải thích nguyên nhân?
1.2 Đề chẵn
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn ý đúng cho những nội dung sau:
Cơ cấu lao động của nước ta chuyển dịch theo hướng:
A, Tăng tỉ trọng lao động nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng lao động công nghiệp – dịch vụ.
B, Giảm tỉ trọng lao động nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp – dịch vụ.
C, Giảm tỉ trọng lao động nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp.
2. Ý nào sau đây không thuộc thế mạnh kinh tế của vùng TD&MNBB?
A, Trồng cây lương thực, chăn nuôi nhiều gia cầm.
B, Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
C, Khai thác khoáng sản, phát triển thủy sản.
D, Du lịch biển.
3. Nhà máy thủy điện Sơn La nằm ở vùng nào?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ
B, Đồng bằng sông Hồng
C, Duyên hải Nam trung bộ
D, Tây Nguyên.
4. Vùng kinh tế nào trong các vùng kinh tế dưới đây có diện tích nhỏ nhất?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ
B, Duyên hải Nam trung bộ
C, Đồng bằng sông Hồng
D, Tây Nguyên.
Phần II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 (4 điểm)
Điều kiện tự nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? Nêu một số giải pháp khắc phục khó khăn của vùng?
Câu 2 (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Sản lượng thủy sản ở BTB và DHNTB năm 2002
(đơn vị: nghìn tấn)
Toàn vùng duyên hải miền Trung
Chia ra
BTB
DHNTB
Nuôi trồng
Khai thác
61,4
647,2
33,8
153,7
27,6
493,5
Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của vùng BTB và DHNTB so với toàn vùng Duyên hải miền Trung?
So sánh sản lượng thủy sản của BTB với DHNTB và giải thích nguyên nhân?
2. Đáp án – thang điểm
ĐỀ LẺ
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn đúng các đáp án, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1 - A 2 - C 3 – D 4 – A
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (4 điểm). Trình bày đúng, đủ những thuận lợi, khó khăn về mặt TN của BTB, nêu được 1 số giải pháp khắc phục khó khăn trong vùng
* Thuận lợi 2 điểm
* Khó khăn 1 điểm
* Giải pháp 1 điểm
Câu 2 (4 điểm).
Tính đúng tỉ trọng (đơn vị: %) 2 điểm
Toàn vùng DHMT
Chia ra
BTB
DHNTB
Nuôi trồng
Khai thác
100
100
55
23,8
45
76,2
b. - So sánh đúng 1 điểm
- Giải thích đúng 1 điểm
ĐỀ CHẴN
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Chọn đúng các đáp án, mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1 - B 2 - B 3 – A 4 – C
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1 (4 điểm). Trình bày đúng, đủ những thuận lợi, khó khăn về mặt TN của DHNTB, nêu được 1 số giải pháp khắc phục khó khăn trong vùng
* Thuận lợi 2 điểm
* Khó khăn 1 điểm
* Giải pháp 1 điểm
Câu 2 (4 điểm). Giống đề lẻ
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lớp
Sĩ số
Điểm
0
1, 2
3, 4
5, 6
7, 8
9, 10
9A
9B
9C
9D
---------------------------------------------------------
TUẦN 18
TIẾT 35 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được: ĐNB là vùng kinh tế phát triển năng động, đó là nhờ kết quả khai thác tổng hợp lợi thế về vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên trển đất liền cũng như trên biển và các đặc điểm thuận lợi về dân cư - xã hội.
- Rèn kỹ năng: + Kết hợp kênh chữ và kênh hình trong sgk để khai thác kiến thức.
+ Phân tích bảng số liệu.
- GD ý thức: + Tự giác trong học tập.
+ Bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ TN vùng ĐNB.
Một số tranh ảnh, bảng số liệu.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
- Hs hoạt động cá nhân, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ
3. Bài mới
Khởi động: ĐNB là vùng có vị trí rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội với các nước trong khu vực ĐNA. Đây cũng là vùng có tài nguyên dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn của nước ta.
H.Đ của GV
H.Đ của HS
Nội dung cơ bản
H.Đ1 (cá nhân + cặp)
- Gọi 1HS đọc phần khái quát trong sgk, đồng thời GV xác định vị trí các tỉnh và tp trên bản đồ.
- GV x.định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
(?) Vị trí giới hạn của vùng có đặc điểm gì?
(?) X.định vị trí giới hạn của vùng trên bản đồ?
- Hướng dẫn HS thảo luận cặp. Y/c: vị trí của vùng có ý nghĩa ntn?
H.Đ2 (nhóm)
Y/c: Dựa vào nội dung sgk, bản đồ hoặc Atlat cho biết ĐKTN và TNTN của ĐNB có t.lợi và k.khăn gì để p.triển k.tế? Nêu một số giải pháp khắc phục?
- GV củng cố, KL trên bản đồ
(?) Xác định vị trí một số mỏ khoáng sản của vùng?
(?) Xác định vị trí các con sông lớn trong vùng?
H.Đ3(cá nhân)
(?) Dựa vào nội dung sgk và vốn hiểu biết, cho biết một số đặc điểm dân cư – xã hội của ĐNB?
(?) Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước?
(?) NX tình hình dân cư – xh của ĐNB so với cả nước qua bảng 31.2?
(?) Có đặc điểm gì thuận lợi cho ngành DL p.triển?
1HS đọc
HS q.sát bản đồ
HS trả lời
HS chỉ b.đồ
HS thảo luận và trình bày
HS thảo luận và trình bày
HS chỉ b.đồ
HS chỉ b.đồ
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
* Khái quát: sgk
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Giáp T.Nguyên, DHNTB, ĐBSCL
- TB giáp Cam-pu-chia
- ĐN giáp Biển Đông.
* Ý nghĩa:
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế với ĐBSCL, TN, duyên hải miền Trung và với các nước trong khu vực ĐNA.
- Có tiềm năng khai thác kinh tế biển.
II. ĐKTN và TNTN
1. Thuận lợi.
* Phần đất liền:
- ĐH thoải à mặt bằng x.dựng tốt
- Đất badan, đất xámà trồng cây CN
- KH cận XĐ nóng ẩmà cây trồng xanh tươi và p.tr quanh năm.
- Nguồn sinh thủy tốtàt.lợi cho p.tr nông nghiệp.
* Vùng biển:
- Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản p.phúà p.tr nghề cá.
- Gần đường hàng hải quốc tếà thuận lợi giao lưu p.tr k.tế.
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khíà p.triển ngành dầu khí.
* Các sông lớn: s.Sài Gòn, S.Đồng Nai, s.Bé có tầm q.trọng đặc biệt (cung cấp nước tưới, p.triển thủy điện . . .)
2. Khó khăn, giải pháp
- Đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng ít, nguy cơ ô nhiễm môi trường lớn.
- Bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng ngập mặn.
- B.vệ m.trường đất liền và biển.
III. Đặc điểm dân cư – xã hội.
- Đông dân à: + l.động đôi dào
+ t.trường tiêu thụ lớn
- Người dân năng động, sáng tạo.
- Các chỉ tiêu p.triển k.tế - xh cao so với cả nước.
- Nhiều di tích văn hóa, l.sửà p.triển du lịch.
3. Củng cố
- Làm BT 3 sgk:
a. Xử lí bảng số liệu
b. Vẽ biểu đồ
c. Nhận xét.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm BT bản đồ.
- Xem lại những nội dung đã học, giờ sau làm bài tập.
--------------------------------------------------------
TUẦN 18
TIẾT ĐỆM LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÍ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học.
- Rèn kỹ năng: + Khai thác kiến thức từ Atlat Địa lí VN.
+ Phân tích bảng số liệu và vẽ biểu đồ.
+ Khai thác kiến thức từ biểu đồ.
- GD ý thức tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
Bản đồ, Atlat Địa lí VN.
Thước dài, máy tính.
Tranh ảnh, bảng số liệu.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề
- Hs hoạt động cá nhân, nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ
3. Bài mới
Bước 1: GV đưa ra một số bài tập
Bài tập 1. Cho bảng số liệu sau:
Một số chỉ tiêu sản xuất lúa ở nước ta
Năm
Chỉ tiêu
1980
1990
2000
2002
2004
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha)
S.lượng lúa cả năm(triệu tấn)
S.lượng lúa bình quân đầu người (kg/người)
5600
20,8
11,6
217
6043
31,8
19,2
291
7666
42,4
32,5
419
7504
45,9
34,4
432
7438
48,2
35,8
436
a. Lấy số liệu năm 1980 = 100%, tính tỉ lệ % các năm còn lại theo từng chỉ tiêu và rút ra nhận xét về: - Tình hình p.triển diện tích lúa (mỗi thời kì tăng bao nhiêu %)?
- Tình hình tăng sản lượng lúa của nước ta thời kì 1980 – 2004?
b. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình phát triển một số chỉ tiêu về sản xuất lúa của nước ta thời kì 1980 – 2004?
Bài tập 2. Cho 2 bảng số liệu sau:
Bảng 1: Sản lượng thủy sản ở nước ta (đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng sản lượng
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
1995
2000
2004
890,6
1.584,4
2.250,5
3078,5
728,5
1.195,3
1.660,9
1.922,9
?
?
?
?
Bảng 2: Giá trị ngành thủy sản của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng giá trị theo giá so sánh năm 1994
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
1995
2000
2004
8.135,2
13.523,9
21.777,4
34.029,8
5.559,2
9.213,7
13.901,7
15.025,8
?
?
?
?
a. Tính sản lượng thủy sản và giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng để hoàn thành 2 bảng trên?
b. Từ bảng số liệu đó vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta từ 1990-2004
Bước 2: hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập.
- HS thảo luận nhóm nêu phương hướng làm bài.
- GV củng cố, yêu cầu HS làm vào vở.
- Kiểm tra, đánh giá, chữa lỗi sai thường gặp.
4.Hướng dẫn về nhà
- Đọc tìm hiểu trước bài 32.
-------------------- II. Kiểm tra địa lí 9 : phôt cho chị kiểm tra vào thứ 7( 25/10)
1. Đề bài
I. Trắc nghiệm (2 điểm) Chọn ý đúng cho những nội dung sau
1. Mật độ dân số nước ta năm 2003 là:
A, 195 người/km2 B, 231 người/km2 C, 241 người/km2 D, 246 người/km2
2. Sự chênh lệch tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn nước ta là:
A, 76% thành thị - 24% nông thôn B, 26% thành thị - 74% nông thôn
C, 74% thành thị - 26% nông thôn D, 24% thành thị - 76% nông thôn
3. Vùng trồng lúa gạo lớn nhất nước ta hiện nay là:
A, ĐBSH B, ĐB duyên hải miền Trung C, ĐBSCL
4. Hiện nay ở nước ta, việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng đến miền núi, trong nước- ngoài nước rất thuận tiện. Đó là loại hình DV gì?
A, DV tiêu dùng B, DV sản xuất C, DV công cộng
II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1(2 đ): Em hãy cho biết tình hình phân bố dân cư của nước ta hiện nay ? Có giải pháp nào để giảm bớt áp lực cho những vùng đông dân ?
Câu 2(2 đ):
a. Cho biết vai trò của DV trong SX và đời sống?
b. Chững minh rằng DV là tập hợp những hoạt động đa dạng và phức tạp?
Câu 3(4đ): Cho bảng số liệu: giá trị sản lượng chăn nuôi, trồng trọt trong nông nghiệp( đv: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Trồng trọt
Chăn nuôi
1990
1993
1996
1999
20666,5
53929,2
92066,2
121731,5
16965,5
42376,0
74275
99553,8
3701,0
11553,2
17791,2
22177,7
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp của nước ta?
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các ngành trong nông nghiệp?
-------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dia_nli_9_2011_2013_1959.doc