A. Mục tiêu:
-Giúp HS đánh giá việc lình hội kiến thức trong kì I của mình,từ đó có biện pháp điều chỉnh quá trình học tập.
B.Chuần bị:
GV: chuẩn bị đề kiểm tra
HS: chuẩn bị giấy,bút,dụng cụ học tập,nháp
65 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 kì 1 - Đặng Quang Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................................................... ..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tuần 11 Ngày soạn:02/11/2014
Ngày dạy :06/11/2014
Tiết 22 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ H/s được củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất ; T/c của h/số bậc nhất
2. Kỹ năng:
+ H/s nhận biết nhanh hàm số bậc nhất
+ Biết áp dụng t/chất của h/số bậc nhất để xét xem hàm đó ĐB hay NB trên R.
+ Biểu diễn thành thạo điểm trên MP toạ độ.
3. Thái độ:
+ Cẩn thận, chính xác khi biểu diễn các điểm trên MP toạ độ
II. chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng ; ê ke ; phấn màu;MTBT
- HS : Thực hiện yêu cầu giờ trước
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh
Nội dung Ghi Bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (phút)
? Định nghĩa hàm số bậc nhất ?
-Hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y =ax+b
trong đó a,b là các số cho trước và
Các hàm số sau hàm nào là hàm số bậc nhất ?:
y=5-2x2
y =(
y =
- y=5-2x2 không là hàm số bậc nhất vì khôngcó dạng….
-y =( là hàm số bậc nhất vì có dạng y =ax+b
trong đó a=;b=1
hàm đồng biến vì a>0
? Hãy nêu tính chất của hàm số bậc nhất ?
-Nêu tính chất hàm số SGK
- G/v đánh giá cho điểm
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài11 tr48 SGK
Hãy biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng toạ dộ
A(-3;0) B(-1;-1) C(0;3)
D(1;1) E(3;0) F(1;-1)
G(0;-3) H(-1;-1)
GV gọi 2 HS lên bảng mỗi học sinh biểu diễn 4 điểm
YC HS khác làm vào vở
Hai HS lên bảng biểu diễn
HS khác làm bài vào vở
Bài 11 ( SGK Tr.48)
-Y.cầu H/s HĐ cá nhân làm bài 13
- H/s HĐ cá nhân làm bài 13
- H/s dưới lớp làm vào vở
? Để mỗi hàm số đã cho là hàm số bậc nhất thì cần có điều kiện gì ?
Tìm đk để các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất ?
G.v khắc sâu kiến thức qua bài tập 12; 13
Bài 13 ( SGK Tr.48)
a) (1)
c
có nghia
5 - m > 0 m 5
a ¹ 0 nên m < 5
Vy m < 5 thì hàm s là hàm s bc nht.
b) (2)
Vậy m ¹ +1 thì hàm số (2) là h/s bc nhất
- G/v cho H/s HĐ nhóm làm bài 14
-Khi nào một hàm số là hàm bậc nhất một ẩn?
-- H/s: Điều kiện a ¹ 0
G.v yêu cầu 1 h/s lên bảng thực hiện
- H/s dưới lớp làm vào vở
GV yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng của bạn? Để kiểm tra tính đồng biến nghịch biến của hàm bậc nhất 1 ẩn ta làm ntn? Nêu cách tính y,tìm x ?
Bài 14 ( SGK –Tr.48)
Hàm số :
Trờn R :
a) Cú
Vậy h/số : nghịch biến trờn R.
b) Khi
thỡ
= 1 - 5 - 1 = -5
c) Khi
cú
Hoạt động 3: Củng cố bài học.(2 phút)
GV khái quát:
-Trên mặt phẳng toạ độ 0xy
+Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành có phương trình y = 0
+Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung có phương trình x = 0
+Tập hợp các điểm có hoành độ tung độ bằng nhau là đường thẳng x = y
+Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là đường thẳng y = -x
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.(1 phút)
- Ôn kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất,xem lại các bài tập đã chữa
- Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào ?
- Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Tuần 12 Ngày soạn:08/11/2014
Ngày dạy:10/11/2014
Tiết 23 ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a¹0)
A - Mục tiêu bài học :
- Về kiến thức cơ bản: Yêu cầu HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Về kĩ năng: Học sinh biết vẽ đồ thị y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị.
B - Chuẩn bị của thầy và trò về nội dung dạy học :
GV: -Bảng phụ vẽ sẵn hình 6 (Sgk)
- Bảng giá trị hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3
HS: Chuẩn bị trước nội dung bài học, thước kẻ, Êke.
C - Tiến hành tổ chức dạy học bài mới :
I/ Ổn định :
- Điểm danh
- Quan sát tác phong, vệ sinh bảng lớp
II/ Dạy học bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh
Nội dung ghi Bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(8 phút)
HS1: làm bài tập 14 trang 48 (Sgk).
?1
HS2: GV đưa đề bài sau đó HS2 làm trên bảng.
+Yêu cầu cả lớp cùng làm.
BT14/48:
a) Hàm số y = (1 –)x – 1 là nghịch biến trên R. (Vì a = 1 – < 0)
b) Khi x = 1 +, ta có:
y = (1 –)(1 +) – 1 = 1 – 5 – 1 = 5
c) Khi y = , ta có:
(1 –)x – 1 = Þ (1 –)x = 1 +
Þ x =
Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0)(18 phút)
GV đưa ra bảng phụ hình 6 hỏi :
+Em có nhận xét gì về vị trí của A’, B’, C’ so với các vị trí A, B, C trên mặt phẳng tọa độ.?
(A, B, C là do A’, B’, C’ tịnh tiến lên phía trước 3 đơn vị)
GV: trên hình vẽ các tứ giác nào là hình bình hành?
+ Nếu A, B, C thẳng hàng thì A’, B’, C’ thế nào?
?2
(A’, B’, C’ cũng thẳng hàng vì B’A’//AC và B’C’ // AC.)
GV: treo bảng phụ . HS điền giá trị vào bảng.
GV hỏi: Với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 như thế nào?
?1
+ Có thể kết luận như thế nào về đồ thị của hàm số y = 2x và y = 2x + 3?
GV nói : dựa vào cơ sở đồ thị y = 2x là đường thẳng nên đồ thị y = 2x + 3 cũng là đ/thẳng song song với đ/thẳng y = 2x.
GV kết luận cho trường hợp tổng quát.
GV cho HS đọc chú ý Sgk.
1. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0)
+ Nếu A, B, C thuộc (d) thì A’, B’, C’ thuộc (d’) với (d) // (d’).
Tổng quát : (Sgk)
*Chú ý : (Sgk)
Hoạt động 3: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0)-(17 phút)
GV: Ta biết đồ thị y = ax + b (a ¹ 0) là đường thẳng. Vậy muốn vẽ đường thẳng ta làm như thế nào?
HS thảo luận theo nhóm và phân công trả lời
?3
GV chốt lại cách vẽ 2 bước như Sgk.
+ Cho HS làm . Gọi 1HS lên bảng vẽ câu a) và một HS khác vẽ câu b).
Cả lớp vẽ hình vào vở.
GV tóm tắt cách vẽ đồ thị y = 2x – 3 và
y = -2x + 3.
GV nêu nhận xét : Đồ thị y = ax + b
+ Khi a > 0 hàm số y = ax +b đồng biến trên R. Từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi lên (x tăng y cũng tăng)
+ Khi a < 0 hàm số y = ax +b nghịch biến trên R. Từ trái sang phải đường thẳng
y = ax + b đi xuống (x tăng y giảm).
2.Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0).
(Sgk)
?3
a) Cho x = 0 thì y = -3 ta được điểm
A(0; -3).
Cho y = 0 thì x = 1,5 ta có điểm B(1,5; 0)
3
O
2
-2
1
-3
x
y
Vẽ đường thẳng qua 2 điểm A, B ta được đồ thị hàm số y = 2x – 3
Cách vẽ :
Thông thường, ta xác định 1 điểm của đồ thị là :
+ Điểm cắt trục tung : A(x =a; y =b)
+ Điểm cắt trục hoành : B
® Đồ thị là đường thẳng AB.
Hoạt động 4: Củng cố bài học.(2 phút)
HS nhắc lại dạng đồ thị hàm số y = ax + b (a¹0).
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài
Làm bài tập 15, 16, 17, 18 trang 51, 52 (Sgk)
BT làm thêm:
a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau (trên cùng 1 hệ trục tọa độ) : y = 2x+5; y = 2x-5;
y = 2x.
b) Có kết luận gì về đồ thị hàm số y= ax+b so với y = ax?
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tuần 12 Ngày soạn:08/11/2014
Ngày dạy:12/11/2014
Tiết 24 LUYỆN TẬP
A - Mục tiêu bài học :
- Củng cố lại đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0). Cách vẽ đồ thị y = ax và y = ax +b (a¹0).
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị các hàm số trên chính xác và thành thạo.
B - Chuẩn bị của thầy và trò về nội dung dạy học :
GV: - Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu.
HS: - Chuẩn bị các bài tập.
C - Tiến hành tổ chức dạy học bài mới :
I/ Ổn định :
- Điểm danh
- Quan sát tác phong, vệ sinh bảng lớp
II/ Dạy học bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh
Nội dung ghi Bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
HS1: Cho biết đồ thị hàm số y = ax + b (a¹0) và cách vẽ đồ thị của nó.
y
HS2: Giải bài tập 15.
A
O
B
N
F
M
C
x
5
7,5
E
-2,5
GV cho HS nhận xét sau đó đánh giá cho điểm.
HS3: Làm bài tập 16 (Sgk)
Cả lớp tự làm vào vở.
HS nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhật xét chung và đánh giá.
Bài tập 15:
a) đt: y = 2x đi qua hai điểm O(0; 0) và M(1; 2)
+đt: y = 2x + 5 đi qua hai điểm B(0; 5) và E(-2; 5).
+đt: y = -x đi qua hai điểm O(0; 0) và N(1; ).
+đt: y = -x + 5 đi qua điểm B(0; 5) và F(7,5; 0).
(hình bên)
b) Vì đt: y = 2x + 5 song song với đt y = 2x.
đt: y = -x + 5 song song với đt: y = -x. Do đó:
Tứ giác OABC được tạo thành bởi 4 đường thẳng trên là hình bình hành.
Bài tập 16:
a) đt: y = x qua 2 điểm O(0; 0) và M(1; 1).
A
B
C
D
E
y =2
O
-1
-2
-2
2
1
2
x
y
Đt: y = 2x + 2 qua 2 điểm B(0; 2) và E(-1; 0).
b) Tìm toạ độ điểm A:
Giải pt: 2x + 2 = x Þ x = -2
Từ đó Þ y = -2. Vậy A(-2; -2)
c) SABC = BC.AD
+Toạ độ điểm C: với y = x mà x = 2
Þ y = 2. Vậy C(2; 2).
SABC = .2.4 = 4 (cm)
Hoạt động 2: Luyện tập(35 phút).
GV: cho HS cả lớp làm bài tập 17 theo nhóm. Sau đó gọi đại diện nhóm giải trên bảng.
GV: hướng dẫn HS giải câu c).
Chu vi của DABC là :
P = AC + BC + AB
Þ P =
P = 4 + 4 » 9,66 (cm).
Diện tích của DABC là :
S = .AB.CH = .4.2 = 4 (cm2)
+Cho các nhóm nhận xét lời giải của bạn.
GV: cho cả lớp làm bài tập 18.
Gọi 2HS lên bảng trình bày bài giải.
O
D
1
2,5
5
y
x
C
Bài tập 17:
a) Vẽ đồ thị.
b) A(-1; 0); B(3; 0); C(1; 2)
O
B
-2
1
2
A
1
3
3
H
C
2
1
y
x
Bài tập 18:
a) Thay x = 4, y = 11 vào hàm số y = 3x+b ta có : 3.4 + b = 11 Þ b = -1.
Ta có hàm số y = 3x – 1.
1
0
1
1
x
y
1/3
Đường thẳng y = 3x – 1 đi qua hai điểm A(0; 1); B(; 0).
b) Thay x = -1, y = 3 vào hàm số y =ax +5, ta có: a(-1) + 5 = 3 Þ a = 2.
Ta có hàm số y = 2x + 5, đ/thẳng y =2x+5 đi qua 2 điểm C(0; 5); D(-2,5; 0).
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà( 1 phút).
-Làm bài tập 19 (Sgk/52).
-Làm bài tập ?1 (Sgk/53)
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tuần 13 Ngày soạn:23/11/2014
Ngày dạy:24/11/2014
Tiết: 25 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
A - Mục tiêu bài học :
- Về kiến thức: học sinh cần nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax +b
và y = a’x + b’ (a, a’ ¹ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Về kĩ năng: học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
-Thái độ: giáo dục khả năng suy luận lôgíc
B - Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 9 sgk.
HS: Chuẩn bị trước ?1.
C - Tiến trình bài dạy :
I/ Ổn định :
- Điểm danh
- Quan sát tác phong, vệ sinh bảng lớp
II/ Dạy học bài mới :
Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh
Nội dung ghi Bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.( 8 phút)
HS1: Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ ?
y = 2x +3 và y =2x -2
Hỏi thêm: có nhận xét gì về đồ thị của hai hàm số trên?
+Cho HS nhận xét bài làm.
+GV : Ghi điểm cho học sinh
Giải thích: hai đường thẳng y = 2x + 2 và y = 2x – 2 song song với nhau vì chúng không thể trùng nhau (chúng cắt trục tung tại 2 điểm khác nhau là 3 và -2) và cùng song song với đường thẳng y = 2x.
Hoạt động 2: Đường thẳng song song.(7 phút)
Sau khi HS trả lời, GV đưa ra trường hợp tổng quát như Sgk
Hãy nêu ví dụ về 2 đường thẳng song song,hai đường thẳng trùng nhau ?
1. Đường thẳng song song:
*Hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và y = a'x + b' (a' ¹ 0) song song với nhau khi và chỉ khi a = a' , b b' và trùng nhau khi và chỉ khi a = a', b = b' (Sgk/53)
*Ví dụ:
y = 2x +3 và y =2x -2 là hai đường thẳng song song
y = 2x +3 và y =2x +3 là hai đường thẳng trùng nhau.
?2
Hoạt động 3: Đường thẳng cắt nhau.(8 phút)
GV cho HS làm .
Sau khi HS trả lời GV chốt lại vấn đề như Sgk.
*Hai đường thẳng trong 1 mặt phẳng thì có 3 vị trí tương đối:
+ Cắt nhau.
+ Song song với nhau.
+ Trùng nhau
Khi a = a’ thì 2 đường thẳng y = ax + b (a¹0) và y = a’x + b’ (a’¹0) song song với nhau hoặc trùng nhau và ngược lại.
GV: cho HS đọc phần chú ý (Sgk)
2. Đường thẳng cắt nhau.
Hai đường thẳng y = ax + b ( a¹ 0) và y = a'x + b' ( a' ¹ 0) cắt nhau khi và chỉ khi a ¹ a'
* Kết luận: (Sgk)
*Chú ý:
Hoạt động 4: Bài toán áp dụng.(15 phút)
GV đưa ra đề bài rồi cho HS giải theo nhóm.
GV kiểm tra kết quả từng nhóm rồi cho đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải cùng một lúc.
GV: cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, rồi trình bày lại bài giải hoàn chỉnh như Sgk
3. Bài toán áp dụng.(Sgk)
+Để hai hàm số trên là hàm số bậc nhất
2m và m+1 m và m
a)Đồ thị của hai hàm số trên là 2 đường thẳng cắt nhau 2m m+1 m 1
vậy m, m và m 1.
b) )Đồ thị của hai hàm số trên là 2 đường thẳng song song 2m = m+1 và 3 2m=1
Hoạt động 5 : Cũng cố-Dặn dò :(7 phút)
GV: nêu điều kiện để hai đường thẳng
y = ax + b (a¹0) và y = a’x + b’ (a’¹0) song song với nhau hoặc trùng nhau, cắt nhau ?Khi nào thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
HS1: Nêu điều kiện để hai đường thẳng
y = ax + b (a¹0) và y = a’x + b’ (a’¹0) song song, trùng nhau, cắt nhau.
GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 20 (Sgk/54)
GV: Dặn HS về nhà làm các bài tập 21, 22, 23, 25 (Sgk/54, 55).
+Tiết sau luyện tập
Bài tập 20:
Các cặp đường thẳng song song:
y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1
y = x + 2 và y = x – 3
y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng cắt nhau: 12 cặp
1) y = 1,5x + 2 và y = x + 2
2) y = 1,5x + 2 và y = x – 3
3) y = 1,5x + 2 và y = 0,5x – 3
…
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
Tuần 13 Ngày soạn:24/11/2014
Ngày dạy:28/11/2014
Tiết: 26 LUYỆN TẬP
A - Mục tiêu bài học :
-Kiến thức: Học sinh nhớ lại về cách nhận biết 2 đường thẳng song song,cặt nhau,trùng nhau.
-Kĩ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.
-Thái độ:Giáo dục tính cẩn thẩn khi vẽ,khi suy luận.
B - Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: giáo án,máy tính bỏ túi ,thước thẳng
HS: Chuẩn bị các bài tập.
C - Tiến hành dạy học :
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a¹0) và y = a’x + b’ (a’¹0) song song, trùng nhau, cắt nhau ?
III.Tổ chức luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS1: Làm bài tập 21 (Sgk/54)
HS2: Làm bài tập 22 (Sgk/55)
Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm.
GV đánh giá, cho điểm.
Bài tập 21:
+ Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất, do đó phải có điều kiện m ¹ 0 và m ¹.
a)Để 2 đường thẳng song song với nhau phải có m = 2m + 1 Þ m = -1
Kết hợp với điều kiện, ta có : m = -1
b) Điều kiện : m ¹ 0 và m ¹-.
+ Để 2 đường thẳng song song với nhau phải có m ¹ 2m + 1 Þ m ¹ -1.
Kết hợp với điều kiện, ta có : m ¹ 0;
m ¹-; m ¹ -1 thì 2 đ/thẳng cắt nhau.
Bài tập 22:
a) Đường thẳng y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x khi a = -2.
b) Thay x = 2, y = 7 ta có:
a.2 + 3 = 7 Þ a = 2.
GV: cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 23 (Sgk/55)
Cho đại diện 2 nhóm đồng thời giải trên bảng.
Các nhóm nhận xét sau đó GV hoàn thiện lời giải.
GV: gọi 1HS giải bài tập 25a. Cả lớp vẽ hình vào vở.
GV gợi ý giải câu b. Để tìm tọa độ điểm M và N ta cần làm gì? (giải pt để tìm x)
Bài tập 23: (Sgk/55)
a) Đồ thị y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có trung độ bằng -3, suy ra b = -3.
b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 5) nên : 2.1 + b = 5 Þ b = 3.
O
N
-2
1
2
M
1
3
3
2
y
x
-3
-
Bài tập 25:
a)
b) Giải pt: x + 2 = 1 Þ x = -
Vậy M (-1,5; 1).
Từ -x + 2 = 1 Þ x =. Vậy N(; 1)
IV: Hướng dẫn về nhà.
+ Làm bài tập 24, 26 (Sgk/55).
+ Xem trước §5 “Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a¹0)”
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 14 Ngày soạn:30/11/2014
Ngày dạy:01/12/2014
Tiết: 27 HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ¹ 0)
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
1.2 Kĩ năng: HS biết tính góc a hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp a > 0 theo công thức a = tga. Trường hợp a < 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp.
1.3.Thái độ :Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc, say mê trong học toán
2. Chuẩn bị:
2.1 Giáo viên: Bảng phụ hình 10 và hình 11 (Sgk)
2.2. Học sinh: Máy tính khoa học,Làm các BTVN,nghiên cứu trước nội dung bài học
3.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
3.1.Ổn định tổ chức :Kiểm tra sỹ số :9A1 : ...................... ; 9A2: ...................... ; 9A3 :.................
3.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a 0)và y = a’x + b’(a’ 0) là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau? Cho ví dụ về 2 đường thẳng song song? (6 điểm)
Câu 2:Khi nào thì điểm M(x0; y0) thuộc đường thẳng y = ax + b (a 0) ? (4 điểm)
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Giáo Viên & Học sinh
Nội dung Ghi Bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng.
GV nêu vấn đề: Khi vẽ đường thẳng
y = ax + b (a ¹0) trên mặt phẳng toạ độ Oxy thì trục Ox tạo với đường thẳng này bốn góc phân biệt có đỉnh chung là giao điểm của đường thẳng này và trục Ox. Vậy khi nói góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a¹0) và trục Ox ta cần phải hiểu góc đó là góc nào? Ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
+ GV đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 10 (Sgk) rồi nêu khái niệm về góc a tạo bởi đường thẳng y = ax + b (a¹0) và trục Ox là góc tạo bởi tia Ax và AT như Sgk.
GV hỏi: Khi nào thì góc tạo bởi tia Ax và AT là góc nhọn? góc tù?
+ GV lưu ý HS:
a > 0 thì góc a nhọn.
a < 0 thì góc a tù.
GV đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 11 Sgk và cho HS trả lời ?1 .
Qua ?1 GV chốt lạivấn đề nội dung như Sgk về hệ số góc.
GV cho HS đọc chú ý (Sgk)
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng
y = ax + b (a ¹0):
a. Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox: (Sgk) là góc tạo bỡi tia Ax và tia AT (A là giao điểm của đt y =ax + b với trục Ox, T là giao điểm của đt y = ax + b với trục Oy)
x
y
b
a
1
0
a
a
+ Khi a > 0 thì góc a nhọn.
+ Khi a < 0 thì góc a tù.
?1
b. Hệ số góc: (Sgk)
a1 < a2 < a3
a1 < a2 < a3
*Nhận xét:
+a > 0: Hệ số a càng lớn thì góc tạo bởi đường thẳng và tia Ox càng lớn.
?1b) b1 < b2 < b3
a1 < a2 < a3
+a < 0: Hệ số a càng lớn thì b càng lớn và b là góc tù.
Hoạt động 3: Ví dụ.
GV trình bày từng bước lời giải bài toán trong ví dụ 1.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2.
HD: -Lấy 2 điểm thuộc đồ thị hs y = 3x + 2
-Biểu diễn 2 điểm trên mặt phẳng tọa độ:
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ấy.
HS: Tiến hành vẽ vào vỡ, một HS lên bảng thực hiện
GV Nêu nội dung câu b: Tính góc tạo bỡi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox
GV: Hướng dẫn học sinh tính góc ABx
-Tính tan B
GV: Lưu ý học sinh thì 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2.
2. Ví dụ:
Ví dụ 1: (Sgk)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2
-Xác định 2 điểm thuộc đồ thị
A( 0 ; 2) ; B( ; 0)
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B
b) Xác định góc
Hoạt động 4: Củng cố.
GV chốt lại vấn đề cách tính trực tiếp góc a hợp bởi đường thẳng
y = ax + b và trục Ox trong trường hợp a > 0 thì a = tga, từ đó suy ra a.
+ Trường hợp a < 0 ta tính gián tiếp
a = 180° - a’ với a’ < 90° và tga’ = -a
+ Trường hợp a > 0 thì a = tga, từ đó suy ra a.
+ Trường hợp a < 0 ta tính gián tiếp
a = 180° - a’ với a’ < 90° và tga’ = -a
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
GV:Qua bài học hôm nay các biết được khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox
-Biết cách tính số đo góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b với trục Ox trong 2 trường hợp a> 0 và a < 0.
4.2 Hướng dẫn học bài
+ Học bài và làm các bài tập 27, 28, 29, 30 Sgk trang 58, 59.
+ Bài 28b, tính gián tiếp tga’ = 2 Þ a = 180° - a’.
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tuần 14 Ngày soạn:30/11/2014
Ngày dạy :04/12/2014
Tiết 28 LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu sâu kiến thức về quan hệ số a và góc a (góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục 0x).
2. Kỹ năng:+ H/s xác định đúng hệ số a của hàm số y = ax + b
+ Vẽ thành thạo đồ thị hàm số và tính được góc a
+ Giải được các bài toán tính chu vi và diện tích tam giác trên MP toạ độ
3. Thái độ :Cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng ; phấn màu ; Máy tính bỏ túi.
- Trò : Máy tính bỏ túi ; thước kẻ ; giải bài tập về nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Luyện tập.
- Yêu cầu 1 h/s đọc bài toán
- Gọi h/s dưới lớp nhận xét bài làm 3 bạn
* G/v khắc sâu : Một điểm thuộc đồ thị h/số khi nào ?
3 h/s lên bảng chữa bài .
HS1 : a
HS2 : b
HS3 : c
- Cả lớp làm vào vở
- Mỗi dãy làm 1 phần
H/s khi toạ độ của điểm đó thoả mãn phương trình của hàm số
Bài 29 (SGK-59)
a. ĐT h/s y = ax + b cắt trục tung tại điểm có hoành độ bằng 1,5 => x = 1,5 ; y = 0
Thay x = 1,5 ; y = 0 và a = 2
vào hs y = ax + b
có 0 = 2.1,5 + b => b = -3
Vậy hàm số đó là y = 2x - 3
b. Tương tự thay x = 2 ; y = 2 ; a = 3 vào pt y = ax + b
có a = 3.2 + b => b = -4
Vậy hàm số đó là y = 3x - 4
c. Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = nên a=
+ Đồ thị hàm số đi qua điểm
B (1; )
+ Nên thay x = 1; y = ; a = Có .1 + b = + 5
=> b = 5
Vậy hàm số đó là y = x + 5
- Yêu cầu 1 h/s vẽ đồ thị hàm số
(d1) và y = -x + 2 (d2)
Trên cùng MP toạ độ
? Chưa vẽ đồ thị có nhận xét gì về 2 đường thẳng (d1) và (d2) ?
? Góc tạo bởi d1 và d2 với 0x là góc gì ?
- Gọi h/s nhận xét cách vẽ đồ thị của bạn
? Tính  ?
Tính góc B và suy ra số đo góc C ?
G/v lưu ý h/s có thể tính nhanh góc
 ; tg A = a = 0,5
- Tính AB = ?
AC = ? và BC ?
Từ đó suy ra PD ABC và SD ABC ?
- G/v ghi bảng
H/s : d1 cắt d2 vì
a1 ¹ a2 ()
a1 là góc nhọn vì a > 0
a2 là góc tù vì a < 0
H/s lần lượt nêu cách tính
- H/s làm dưới sự HD của g/viên
H/s đứng tại chỗ trả lời miệng
Bài 30 (SGK-59)
a) Đồ thị :
b) C (0 ; 2); B (2 ; 0); A (-4 ; 0)
Xét tam giác C0A vuông ở 0
=> Â » 270
+ Xét tam giác C0B vuông ở 0
Có
+ Suy ra
= 1800 - (270 + 450) = 1080
c) Chu vi của tam giác A0B
P = AB + AC + BC
Có AB = 0A + 0B = 6 (cm)
(Đ.lý Pitago)
Tương tự BC =
Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút
đề bài:
Cho hàm số y = -2x + b
a/Tìm b biết đồ thị hàm số đi qua A(0;3)
b/Vẽ đồ thị hàm số với b tìm được ở câu a.
c. Với b tìm được ở câu a,tính góc tạo bởi đường thẳng y = -2x + b và trục 0x
(làm tròn đến phút)
đáp án
a.(4 điểm) Đồ thị hàm số y = -2x +b đi qua điểm A(0;3) nên thay x=0,
y = 3 vào hs y =-2x +b ta có :3 =-2.0+b
=> b = 3
b. ( 3 điểm)Vẽ đồ thị hàm số y = -2x + 3.
c. ( 3 điểm) .Xét tam giác A0B có
Þ a » 116034'
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
- G/v vẽ hình và HD HS làm bài 31 SGK
? Không vẽ đồ thị có thể xác định góc a ; b ; g hay không ?
tga = a1 ; tgb = a2 ; tgg = a3 => a .
- Bài tập VN : Ôn tập phần tóm tắt kiến thức SGK làm bài tập 32 ; 33 ; 34 (SGK-61).
- Tiết sau: ôn tập chương II
Tuần 15 Ngày soạn:07/12/2014
Ngày dạy:08/12/2014
Tiết 29 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Học sinh nắm kiến thức 1 cách có hệ thống, các kiến thức cơ bản của chương;H/s hiểu sâu hơn các khái niệm hệ số ; biến số ; đồ thị hàm số ; khái niệm hàm số bậc nhất ; tính chất.H/s ghi nhớ điều kiện 2 đường thẳng cắt nhau ; song song ; trùng nhau ; vuông góc với nhau.
1.2. Kỹ năng: H/s vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất;Xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục 0x;Xác định được h/số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài
1.3. Thái độ:Có ý thức tự học, ôn tập kiến thức, luyện kỹ năng
2. Chuẩn bị:
2.1.Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt kiến thức cần nhớ; thước thẳng ; phấn màu ; máy tính bỏ túi .
2.2.Học sinh : Ôn tập lý thuyết chương II ; làm bài tập theo HD giờ trước.
3.Các hoạt động dạy và học:
3.1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỹ số :9A1 : ...................... ; 9A2: ...................... ; 9A3 :.................
3.2. Kiểm tra miệng: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a khác 0)
3.3.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- G/v cho h/s trả lời các câu hỏi ôn tập.
Sau khi h/s trả lời g/v đưa ra bảng phụ " tóm tắt kiến thức cần nhớ" ứng với mỗi câu hỏi .
1. Phát biểu ĐN hàm số, h/số được cho bởi những cách nào ? VD ?
2. Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
3. Thế nào là hàm số bậc nhất ? cho ví dụ ?
- Tính chất biến thiên ?
4. Đồ thị h/số y = ax + b là gì ? cách vẽ .
5. Góc tạo bởi đg thẳng y = ax + b với trục 0x được xác định như thế nào ?
6. Khi nào thì 2 đường thẳng y = ax + b (d) (a ¹ 0)
và y = a'x + b' (d') (a' ¹ 0)
a. Cắt nhau ?
b. Song song
c. Trùng nhau ?
d. Vuông góc với nhau ?
- G/v chốt lại kiến thức cơ bản:
Đồ thị h/số y = ax + b
Đ/k với từng vị trí toạ độ 2 đường thẳng trên MP toạ độ.
H/s trả lời các câu hỏi ôn tập.
HS :Trả lời
-Tập hợp các điểm (x ; f(x)) trên mptđ là đồ thị hàm số y = f(x)
A. Ôn tập :
1. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ¹ 0)
T/hợp b = 0
T/h b ¹ 0
H/s : y = ax
H/s : y = ax + b
* TXĐ : R
* TXĐ : R
* T/C
- ĐB nếu
a > 0
HSĐB nếu
a > 0
- NB nếu
a < 0
HSNB nếu
a < 0
* Đồ thị :
Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ 0(0 ; 0)
và A (1 ; a)
Là đường thẳng cắt trục tung tại (0 ;b) cắt tr.hoành (;0)
2.Vị trí tương đối của 2 đường thẳng :
(d) : y = ax + b (a ¹ 0)
(d') : y = a'x + b' (a' ¹ 0)
d và d' cắt nhau ó a ¹ a'
d và d' song song óa = a';b¹ b'
d và d' trùng nhau óa=a'; b=b'
d vuông góc d' ó a.a' = - 1
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho h/s hoạt động nhóm ngang làm bài tập 32.
Yêu cầu h/s đọc bài 33
? 2 đường thẳng
y = ax + b (a ¹ 0) và y = a'x + b' (a' ¹ 0)khi nào thì chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung ?
G/v yêu cầu Hs chữa bài 36
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm
- H.dẫn H/s thảo luận chung cả lớp
- 2 học sinh lên bảng
HS1: a
HS2: b
H.s dưới lớp nhận xét đánh giá
1 h/s đọc bài 33
HS1 : Khi a a'
HS2: Vận dụng giải bài tập
? thêm tìm toạ độ giao điểm ?
- H/s thảo luận nhóm bài 36 SGK
- Ghi kết quả
- H/s nhận xét kết quả các nhóm
- Thống nhất tìm kết quả đúng
B. Bài tập
1. Bài 32 (SGK-61)
a. H/s y = (m-1)x + 3 đồng biến
ó m - 1 > 0 ó m > 1
b. H/s y = (5-k)x + 1
Nghịch biến 5-k < 0
k > 5
Bài 33 (SGK-61) :
Đồ thị các hàm số
y1 = 2x + (3 + m)
và y2 = 3x + (5 - m) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung nếu
3 + m = 5 - m
ó 2 m = 2 ó m = 1
Với: m = 1 có y1 = 2x + 4 và y2 = 3x + 4 cắt nhau tại điểm (0 ; 4) trên trục tung.
Bài 36 (SGK-61) :
y = (k + 1) x + 3 (d1)
y = (3 - 2k)x + 1 (d2)
a. d1 // d2 ó k + 1 = 3 - 2k
ó
b. d1 cắt d2: a 0; a’0; a a'
ó k + 1 ¹ 0 ó k ¹ -1
3 – 2k ¹ 0 ó
k + 1 ¹ 3 - 2k ó
Vậy: k ¹ -1; ;
c. Hai đường thẳng d1 ;d2 không thể trùng nhau được vì chúng có b ¹ b’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kiến thức cơ bản bảng tóm tắt kiến thức SGJK
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Bài tập : 34 ; 35 ; 38 SGK – tr.61; 62.
D.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tuần 15 Ngày soạn:07/12/2014
Ngày dạy:10/12/2014
Tiết 30 : KIỂM TRA 1 TIẾT ( Chương II )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đánh giá toàn diện, hệ thống kiến thức, kỹ năng làm vận dụng vào các bài tập của HS về tính chất của hàm số bậc nhất, đường thẳng //, cắt nhau, góc ... trong chương II
2. Kỹ năng: Học sinh cần nắm chắc kiến thức và cách làm một số dạng bài cơ bản như: nhận biết tính chất của hàm số bậc nhất, xét quan hệ giữa hai đường thẳng dựa vào hệ số, tính góc, tính toán trên đồ thị.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài, Trình bày lời giải khoa học.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đề kiểm tra
-Học sinh: Dụng cụ học tập,MTBT
III.Các hoạt động dạy và học.
-GV: Phát đề kiểm tra
ĐỀ BÀI:
I. PHẦN TRẮC NHIỆM: (3 điểm)
I. PHẦN TRẮC NHIỆM:(3 điểm)( khoanh tròn vào đáp án lựa chọn)
Câu 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất một ẩn?
A. y = 2x2 – 1; B. y = 2x + 1 C. y = D. y = 0x + 3
Câu 2: Cho hàm số y = 3x – 4. Nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Hàm số đồng biến B. Hàm số nghịch biến C. Không đồng biến D. Không nghịch biến
Câu 3: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) có dạng :
A. Là đường cong B. Là đường thẳng C. Là đường tròn D. Cả đáp án A, B, C
Câu 4: Điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = 2x - 1:
A, (1;0) B, (-1;3) C, (1;1) D, (0;1)
Câu 5: Cho đường thẳng y = 3x + 1. Hệ số góc của đường thẳng là:
A. 1 B. - 3 C. 3 D. – 1
Câu 6: Cho và . Hai đường thẳng và có vị trí tương đối là:
A. Song song B. Cắt nhau C. Trùng nhau D.Vuông góc với nhau
II. PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Cho hàm số y = 2x – 4
a. Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến? Vì sao?
b.Vẽ đồ thị hàm số đã cho
c.Tính góc tạo bỡi đường thẳng trên với trục Ox
Bài 2: (3 điểm) Cho hàm số y = (3m + 2)x + 2
a) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng trên với trục Oy?
b) Tìm m để đường thẳng trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
Bài 3:(1 điểm) Xác định hệ số a,b của đường thẳng y = ax +b.Biết rằng đường thẳng đi qua điểm A ( 2;3) và song song với đường thẳng y = 2x + 1.
-HS: Làm bài kiểm tra
GV: Thu bài:
IV:Hướng dẫn về nhà
-Đọc trước nội dung bài 1, chương III.
Tuần 16 Ngày soạn:14/12/2014
Ngày dạy :15/12/2014
CHƯƠNG III:HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Tiết 31: §1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hs nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó; Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Kỉ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm.
-Thái độ:Giáo dục ý thức làm việc nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị máy tính bỏ túi, thứơc kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương 3
-GV: Đặt vấn đề bài toán cổ vừa gà vừa chó => hệ thức 2x+4y=100
-Sau đó GV giới thiệu nội dung chương 3
-HS nghe GV trình bày
-HS mở mục lục Tr 137 SGK theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
-GV: Phương trình x + y = 36
2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số
-GV: Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; là hằng số. Một cách tổng quát phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la hệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0)
? Cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số
? Phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số
-GV: x + y = 36 ta thấy x = 2; y = 34 thì giá trị 2 vế bằng nhau. Ta nói cặp số (2;34) làmột nghiệm của phương trình .
? Hãy chỉ ra một cặp nghiệm khác
? Khi nào thì cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của pt
? Một HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩnvà cách viết
? Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình 2x-y=1
-HS nghe
-HS: Lấy ví dụ: x – y = 3
2x + 6y = 54
-HS trả lời miệng
-HS: x = 4; y = 3
-Giá trị hai vế bằng nhau
-Một Hs đọc
-HS: Tat thay x = 3; y=5 vào vế trái của phương trình ta được :
2.3 – 5 = 1 = VP. Vậy VT = VP nên cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình
-HS: Kiểm tra
a) (1;1) là một nghiệm của phương trình 2x –y=1
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
* Một cách tổng quát: Phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y la hệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết (a 0 hoặc b 0)
* Ví dụ: 2x-y=1;3x+4y=5
0x+4y=7; x+0y = 5 là phương trình bậc nhất hai ẩn số x và y
*Nếu giá trị của VT tại x = x0 và y = y0 bằng VP thì cặp (x0; y0) được gọi là nghiệm của phương trình
*Chý ý: SGK
Hoạt động 3: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số
? Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm
? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình. Ta xét ví dụ:2x-y=1 (1)
? Biểu thị y theo x
? Yêu cầu HS làm ? 2
-GV: Nếu x R thì y =2x– 1
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (1) là (x; 2x -1) với x R. như vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = {(x;2x -1)/ x R}
?Hãy vẽ đường thẳng y=2x-1
*Xét phương trình 0x+2y = 4
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình? Nghiệm tổng quát
? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị
? Phương trình có thể thu gọn được không
*Xét phương trình 4x+ 0y =6
? Hãy chỉ ra một vài nghiệm của phương trình
? Nghiệm tổng quát
-HS: vô số nghiệm
-HS suy nghĩ
-HS: y = 2x – 1
x
-1
0
0,5
1
2
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
-1
-2
-1
O
1
1
2
3
y
x
2
3
4
5
-HS: Nghe GV giảng
-HS: (0;2); (-2;2); (3;2)
-HS: 2y = 4 => y = 2
-HS trả lời miệng
2/Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số
Một cách tổng quát:
1) Phương trình bậc nhất hai ẩn số ax + by = c có vô số nghiệm, tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng
2) Nếu a 0; b 0 thì đường thẳng (d) chính là ĐTHS:
* Nếu a 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c => x = c/a
* Nếu a = 0 và b 0 thì phương trình trở thành by = c => y = c/b
Hoạt động 4: Củng cố
? Thế nào là phương trình bậc nhất hai ẩn ? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ?Phương trình bậc nhất 1 ẩn có bao nhiêu nghiệm ?
GV: Yêu cầu làm bài tập 1,2 SGK/ 7
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK
- BTVN: 3 tr 7 SGK và 1 – 4 tr 3 và 4 SBT, đọc phần có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị “ Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn”.
VI.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
Tuần 16 Ngày soạn:14/12/2014
Ngày dạy :18/12/2014
Tiết 32 §2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: HS nắm được khái niệm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nắm được phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nắm được Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.
-Kỉ năng:Rèn kỉ năng minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Thái độ: giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.
? Thế nào là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn? Số nghiệm của nó.
? Chữa bài tập 3 Tr 7 SGK.
? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào?
-Hai HS lên bảng kiểm tra.
-HS1: -Trả lời như SGK
-Ví dụ: 3x – 2y = 6
-HS2: Tọa độ .....;là M(2;1)
là nghiệm của hai phương trình
đã cho.
-1
-2
-1
O
1
1
2
3
y
x
2
3
4
5
M
Bài 3-SGK/7
Hoạt động 2: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
-GV: Ta nói cặp số (2;1) là nghiệm của hệ phương trình
? Hãy thực hiện ? 1.
? Kiểm tra xem cặp số (2; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay không.
-HS nghe
-HS: Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình 2x+y = 3 ta được
2.2+(-1) = 3 = VP
Thay x = 2; y = -1 vào vế trái phương trình x-2y = 4 ta được
2- 2(-1) = 4 = VP.
Vậy (2; - 1) là nghiệm của …
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Tổng quát: Cho hai phương trình bậc nhất ax + by = c và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-Nếu hai phương trình có nghiệm chung (x0; y0) thì (x0; y0) là một nghiệm của hệ (I)
-Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì hệ (I) vô nghiệm.
Hoạt động 3: Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-GV: Yêu cầu HS đọc từ: “Trên mặt phẳng … ”
-Để xét xem một hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
? Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
? Vị trí tương đối của (1) và (2)
? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng một hệ trục tọa độ.
? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
? Thử lại xem cặp số (2;1) có là nghiệm của hệ phương trình …
* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
? Đưa về dạng hàm số bậc nhất.
? Vị trí tương đối của(3)& (4)
? Hãy vẽ hai đường thẳng trên cùng 1 hệ trục tọa độ.
? Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
? Nghiệm của hệ phương trình như thế nào
-Một HS đọc
-HS nghe.
-HS: y = - x + 3 ; y = x / 2
-HS: (1) cắt (2) vì (- 1 1/2)
(2)
(1)
M
-Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
-HS: y = 3/2x + 3
y = 3/2x – 3/2
-HS: (3) // (4) vì a = a’, b b’
(3)
(4)
-Hệ phương trình vô nghiệm.
-Hai phương trình tương đương với nhau.
- …… Trùng nhau
2/ Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
* Ví dụ 1: Xét hệ phương trình
(2)
(1)
M
-Vậy cặp (2;1) là nghiệm của hệ pt đã cho.
* Ví dụ 2: Xét hệ phương trình
(3)
(4)
-Hệ pt vô no
* Ví dụ 3: Xét hệ phươngtrình hệ pt có vô số nghiệm
Hoạt động 4: Hệ phương trình tương đương
? Thế nào là hai phương trình tương đương => định nghĩa hai hệ phương trình tương đương.
-HS nghe
3. Hệ phương trình tương đương
(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK - Chuẩn bị bài mới.
- Bài tập về nhà : 5 + 6 + 7 Tr 11, 12 SGK và 8 + 9 Tr 4, 5 SBT
VI.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tuần 17 Ngày soạn:20/12/2014
Ngày dạy:22/12/2014
Tiết 33 §3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
-Kĩ năng:Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.Hs không bị lúng khi gặp các trrường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm)
-Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn,biết xử lý các trường hợp khi hệ vô nghiệm,hoặc vô số nghiệm.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao.
-GV: cho HS nhận xét và đánh giá
-GV: Giới đặt vấn đề cho bài mới.
-HS: Trả lời miệng.
a) Hệ phương trình vô số nghiệm, vì:
hoặc tập nghiệm của hai phương trình này nhau
b) Hệ phương trình vô nghiệm vì:
hoặc vì (d1)//(d2)
Hoạt động 2: Quy tắc thế
-GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
? Từ (1) hãy biểu diễn x theo y
-GV: Lấy kết quả (1’) thế vào chỗ của x trong phương trình (2) ta có phương trình nào?
? Dùng (1’) thay cho (1) và dùng (2’) thay thế cho (2) ta được hệ nào?
? Hệ phương trình này như thế nào với hệ phương trình (I)
? Hãy giải hệ phương trình mới thu được và kết luận nghiệm của hệ.
-HS: x = 3y + 2(1’)
-HS: Ta có phương trình một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1(2’)
-HS: Ta được hệ phương trình
-HS: Tương đương với hệ (I)
-HS:
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
1/ Quy tắc thế
a) Ví dụ 1: Xét hệ phương trình :
-Giải-
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13; -5)
b) Quy tắc (SGK)
Hoạt động 3: Ap dụng
* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
? Nên biểu diễn y theo x hay x theo y.
? Hãy so sánh cách giải này với cách giải minh họa đồ thị và đoán nhận.
-GV: Cho HS làm tiếp ?1
-Một HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào nháp.
* Ví dụ 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-GV: Yêu cầu một HS lên bảng.
? Nêu nghiệm tổng quát hệ (III)
-GV: Cho HS làm ?3
? Chứng tỏ hệ vô nghiệm.
? Có mấy cách chứng minh hệ (IV) vô nghiệm.
-HS hoạt động nhóm.
-HS: Biểu diễn y theo x
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1)
-HS: Biểu diễn y theo x từ phương trình thứ 2 ta được y = 2x+3. thế y trong phương trình đầu bởi 2x + 3, ta có: 0x = 0.
Phương trình này nghiệm đúng với mọi x R . vậy hệ (III) có vô số nghiệm:
?3
-HS: Có 2 cách: Minh họa và phương pháp thế.
2/ Ap dụng:
* Ví dụ 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
(I)
-Giải-
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (2; 1)
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố
? Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
? Yêu cầu hai HS lên bảng giải bài 12(a,b) Tr 15 SGK
-HS: Trả lời như SGK
a) ĐS: x = 10; y = 7
b) ĐS: x = 11/19; y = -6/19
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 12c; 13+14+15 Tr 15 SGK
- Tiết sau ôn tập học kỳ I
- Chuẩn bị “Ôn tập học kỳ I”
VI.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Tuần 17 Ngày soạn:20 /12/2014
Ngày dạy: 25/12/2014
Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
-Kiến thức : HS được hệ thống các kiến thức cơ bản về căn bậc hai; hàm số và đồ thị, phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Kỉ năng: Luyện tập kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x; kỉ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất; giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Thái độ: giáo dục tính chuyên cần, chịu khó; ý thức vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án,phấn màu, thước, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu.
- HS: Chuẩn bị, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết căn bậc hai thông qua bài tập trắc nghiệm (5 phút)
-GV: Đưa bảng phụ:
1/
2/
3/
4/
5/ (Với B )
6/
(Với A0 và A)
7/
(với A ;B0 và A B)
-HS trả lời miệng.
1) Đ
2) S
3) S
4) S
5/ S
6/Đ
7/Đ
1/
2/
3/
4/
5/ (Với B > 0)
6/ (Với A0 và A
7/
(với A ;B0 và A B)
Hoạt động 2: Luyện tập (39 phút)
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của
biểu thức :
Bài 1: Tính
HS:
-HS: Về nhà làm
Dạng 1: Rút gọn, tính giá trị của biểu thức :
Bài 1: Tính
Dạng 2: Tìm x
Dạng 2: Tìm x
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
1) Cho biểu thức:
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa
b) chứng tỏ A không phụ thuộc a
GV:Yêu cầu HS về nhà làm bài tập:
2) Cho P =
a) Rút gọn P
b) Tìm x để P = 5
a) a,b >0; a b
b) Rút gọn
Dạng 3: Bài tập tổng hợp -Giải-
a) a,b >0; a b
b) Rút gọn
Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số
1)Vẽ đồ thị hàm số y =2x-2
Nêu cách vẽ?
Gọi HS lên bảng trình bày?
-Xác định 2 điểm thuộc đồ thị hàm số
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó.
1 HS lên bảng trình bày,cả lớp vẽ vào vở
Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số
cho x=0 => y =-2=> A(0;-2) thuộc đồ thị hàm .
cho y= 0 => x=1=>B(1;0) thuộc đồ thị hàm số.
Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng:
Câu 1: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Đi qua A() và song song với đường thẳng y = x
b) Cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 3 và đi qua điểm B(2;1)
Câu 2: Cho hai hàm số bậc nhất: a) Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2)
b) Với giá trị nào của m thì (d1) //d2)
Với giá trị nào của m thì (d1) cắt (d2) tại điểm có hoành độ bằng 4
-Phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là:
(d): y = ax +b ( a 0)
a) (d)// (d’):y=3x/2=>a = 3/2
=> hàm số có dạg:y=3x/2+b
Theo đề bài (d) đi qua A 7/4 = 3/2.1/2 + b b=1
=> Hàm số có dạng là
y = 3x/2 + 1
b) (d) cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3 x = 0; y = 3 => b = 3
Mặt khác (d) đi qua B(2;1) =>a= -1
=> Hàm số có dạng :
y = -x + 3
Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng:
Câu 1: Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện sau:
-Giải-
-Phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là:
(d): y = ax +b ( a 0)
a) (d)// (d’):y==>a = => hàm số có dang:y=+b
Theo đề bài (d) đi qua A 7/4 = 3/2.1/2 + b b=1=> Hàm số có dạng là y = 3x/2 + 1
Câu 2: về nhà làm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập kỹ các dạng bài tập ở trên
- Làm hết các bài tập còn lại và phần ôn tập chương 1 và chương 2
- Tiết sau kiểm tra HKI.
VI.Rút kinh nghiệm:.............................................................................................................................
Tuần 18-19 Ngày soạn: 22/12/2014
Ngày dạy: /12/2014
Tiết 35-36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu:
-Giúp HS đánh giá việc lình hội kiến thức trong kì I của mình,từ đó có biện pháp điều chỉnh quá trình học tập.
B.Chuần bị:
GV: chuẩn bị đề kiểm tra
HS: chuẩn bị giấy,bút,dụng cụ học tập,nháp
C.Tiến trình dạy học.
Kiểm tra theo đề chung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_an_dai_so_9_ki_i_6111.doc