Xét các véctơ X = (0, 0, 0, 8), Y = (14, 0, 0, 1),
Z = (7, 0, 0, 9/2) và T = (16, 1, 0, ½)
(a) Vectơ nào là P.A; vectơ nào là P.A.C.B?
(b) Cho biết Y là P.A.T.Ư. Trong các vectơ còn lại,
vectơ nào là P.A.T.Ư của bài toán trên?
26 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 5427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải tích 1 - Bài toán quy hoạch tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
1
Ths. Nguyễn Công Trí
Copyright 2001
Ths. Nguyễn Công Trí
Copyright 2001
BÀI TOÁN
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
1. THIẾT LẬP MÔ HÌNH BÀI TOÁN (Xem)
2. CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QUY
HOẠCH TUYẾN TÍNH (Xem)
3. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ BÀI TOÁN
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH (Xem)
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH (Xem)
5. BÀI TẬP (Xem)
CHƯƠNG 1 MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.1. BÀI TOÁN LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Một xí nghiệp dùng 3 loại nguyên liệu: N1; N2; N3
để sản xuất ra một loại sản phẩm theo 3 phương
pháp khác nhau: PP1; PP2; PP3. Định mức nguyên
liệu và số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1
giờ được cho ở bảng sau:
Hãy lập mô hình bài toán sao cho xí nghiệp sản
xuất ra nhiều sản phẩm nhất?
Nguyên
Liệu
Số lượng
hiện có (đv)
Định mức nguyên liệu
PP1 PP2 PP3
N1 250 4 5 3
N2 350 2 4 1
N3 450 3 6 4
Số sản phẩm (sp/giờ) 10 12 9
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Gọi x1, x2, x3 lần lượt là thời gian sản xuất ra sản
phẩm theo 3 phương pháp PP1, PP2, PP3.
Tổng sản phẩm sản xuất (cần làm cực đại)
f(x) = 10x1 + 12x2 + 9x3 max
Do xí nghiệp chỉ có 250 nguyên liệu N1 nên x1, x2,
x3 phải thỏa mãn 4x1 + 5x2 + 3x3 ≤ 250
Tương tự cho các nguyên liệu N2, N3 ta có
2x1 + 4x2 + x3 ≤ 350 và 3x1 + 6x2 + 4x3 ≤ 450
Dĩ nhiên ta phải có x1, x2, x3 không âm
Vậy mô hình bài toán được phát biểu như sau:
Tìm các biến x1, x2, x3 sao cho
f(x)= 10x1 + 12x2 + 9x3 max, thỏa các điều kiện
4x1 + 5x2 + 3x3 ≤ 250
2x1 + 4x2 + x3 ≤ 350
3x1 + 6x2 + 4x3 ≤ 450
x1 0 x2 0 x3 0
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.2. BÀI TOÁN PHA CẮT VẬT LIỆU
Một xí nghiệp may mặc cần sản xuất đúng 2.000
quần và ít nhất 1.000 áo. Mỗi tấm vải có 6 cách
cắt như sau:
Hãy tìm phương án cắt quần áo sao cho tổng số
tấm vải là ít nhất?
Cách cắt Quần Áo
1 90 35
2 80 55
3 70 70
4 60 90
5 120 0
6 0 100
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
2
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Gọi xj (j = 1, 2, ..., 6) là số tấm vải được cắt theo
cách thứ j.
Tổng số tấm vải dùng để sản xuất (cần làm cực
tiểu) là f(x) = x1 + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 min
Do xí nghiệp cần sản xuất đúng 2.000 quần nên
các xj phải thỏa mãn
90x1 + 80x2 + 70x3 + 60x4 + 120x5 = 2000
Tương tự cho điều kiện về sản xuất áo, ta có
35x1 + 55x2 + 70x3 + 90x4 + 100x6 1000
Dĩ nhiên ta phải có xj (j = 1, 2, ..., 6) không âm
Vậy mô hình bài toán được phát biểu như sau:
Tìm các biến xj (j = 1, 2, ..., 6) sao cho
f(x)= xj min, thỏa các điều kiện
90x1 + 80x2 + 70x3 + 60x4 + 120x5 = 2000
35x1 + 55x2 + 70x3 + 90x4 + 100x6 1000
xj 0, (j = 1, 2, ..., 6).
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.3. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH KHẨU PHẦN
Để nuôi một loại gia súc có hiệu quả, mỗi ngày
cần phải có khối lượng tối thiểu các chất protit,
glucit, khoáng tương ứng là 90 gram, 130 gram,
10 gram. Tỷ lệ (%) theo khối lượng các chất trên
có trong các loại thức ăn A, B, C như sau:
Giá 1 kg thức ăn A, B, C tương ứng là 3.000
đồng, 4.000 đồng, 5.000 đồng. Hãy lập mô hình
bài toán xác định khối lượng thức ăn cần thiết
sao cho chi phí nuôi gia súc là thấp nhất?
Thức ăn Chất dinh dưỡng (%)
Protit Glucit Khoáng
A 10 30 2
B 20 40 1
C 30 20 3
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Gọi xj (j = 1, 2, 3) là số gram thức ăn A, B, C cần
mua mỗi ngày.
Tổng chi phí dùng để mua thức ăn (cần làm cực
tiểu) là f(x) = 3x1 + 4x2 + 5x3 min (đồng)
Do các tỷ lệ các chất protit, glucit và khoáng có
trong thức ăn A nên các xj phải thỏa mãn
0,1x1 + 0,2x2 + 0,3x3 90
Tương tự cho điều kiện của thức ăn B và C, ta có
0,3x1+0,4x2+0,2x3 130 và 0,02x1+0,01x2+0,03x310
Vậy mô hình bài toán được phát biểu như sau:
Tìm các biến xj (j = 1, 2, 3) sao cho
f(x) = 3x1 + 4x2 + 5x3 min, thỏa các điều kiện
0,1x1 + 0,2x2 + 0,3x3 90
0,3x1 + 0,4x2 + 0,2x3 130
0,02x1 + 0,01x2 + 0,03x3 10
xj 0, (j = 1, 2, 3).
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI
Cần vận chuyển xi măng từ 3 kho K1, K2, K3 đến 4
công trường xây dựng T1, T2, T3, T4. Cho biết lượng
xi măng có ở mỗi kho, lượng xi măng cần ở mỗi
công trường và cước phí vận chuyển (ngàn
đồng/ tấn) từ mỗi kho đến công trường như sau:
Lập mô hình bài toán vận chuyển sao cho các
kho phát hết xi măng có, công trường nhận đủ xi
măng cần và chi phí vận chuyển thấp nhất?
Công trường
Kho
T1: 130 t T2: 160 t T3: 120 t T4: 140 t
K1: 170 tấn 20 18 22 25
K2: 200 tấn 15 25 30 15
K3: 180 tấn 45 30 40 35
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
3
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN QHTT
Gọi xij (i = 1, 2, 3, j = 1, 2, 3, 4) là lượng xi măng
cần vận chuyển từ kho Ki đến công trường Tj.
Tổng chi phí vận chuyển (cần làm cực tiểu) là
f(x) = 20x11 + 18x12 + 22x13 + 25x14
15x21 + 25x22 + 30x23 + 15x24
45x31 + 30x32 + 40x33 + 35x34 min
Điều kiện của các kho
x11 + x12 + x13 + x14 = 170
x21 + x22 + x23 + x24 = 200
x31 + x32 + x33 + x34 = 180
Điều kiện của các công trường
x11 + x21 + x31 = 130
x12 + x22 + x32 = 160
x13 + x23 + x33 = 120
x14 + x24 + x34 = 140
xij 0, i = 1, 2, 3, j = 1, 2, 3, 4.
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
2.1. DẠNG TỔNG QUÁT
Tìm x = (x1, x2,..., xn) sao cho:
(2.1) gọi là hàm mục tiêu. (2.2) gọi là hệ ràng
buộc. (2.3) gọi là ràng buộc về dấu của ẩn số.
Ví dụ 1.1, Ví dụ 1.2 và Ví dụ 1.3 là các bài toán
QHTT có dạng tổng quát.
1
( ) min ( max) (2.1)
n
j j
j
f x c x hay
1
1, 2.2
0, 0, 2.3
n
ij j i
j
j k
a x b i m
x x j k n
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
Một vectơ x = (x1, x2,..., xn) thỏa mãn điều kiện
(2) và (3) được gọi là một phương án (P.A) của
bài toán quy hoạch tuyến tính (QHTT).
Tập các P.A của bài toán được gọi là miền
ràng buộc hay miền xác định. Ký hiệu là D.
Phương án tối ưu (P.A.T.Ư) hay nghiệm của
bài toán, ký hiệu là Xopt (optimality), nếu vectơ X
là một P.A và hàm mục tiêu (2.1) bị chặn.
Bài toán được gọi là giải được hay có lời giải
hay có nghiệm nếu nó có ít nhất một P.A.T.Ư.
Bài toán không giải được hay vô nghiệm nếu
D = hay nó có P.A nhưng không có PA.T.Ư.
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
2.2. DẠNG CHÍNH TẮC
Tìm x = (x1, x2,..., xn) sao cho:
Nhận xét: Hệ ràng buộc của bài toán dạng chính
tắc đều là các đẳng thức và mọi biến của bài
toán đều không âm. Ví dụ 1.4 BÀI TOÁN VẬN TẢI
có dạng chính tắc.
1
( ) min ( max)
n
j j
j
f x c x hay
1
1,
0, 1,
n
ij j i
j
j
a x b i m
x j n
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
4
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
2.3. DẠNG CHUẨN
Tìm x = (x1, x2,..., xn) sao cho:
Nhận xét: Bài toán dạng chuẩn là bài toán ở
dạng chính tắc với hệ ràng buộc chứa ma trận
con Im là ma trận đơn vị cấp m.
Trong đó các xi (i = 1, 2,..., m) được gọi là ẩn cơ
bản (A.C.B), còn các ẩn xi,m+k, (k = 0, 1,..., n – m)
được gọi là ẩn không cơ bản.
1
( ) min ( max)
n
j j
j
f x c x hay
,
1
, 1,
0 1, 0
n m
i i m k m k i
k
j i
x a x b i m
x j n b
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
2.4. CHUYỂN ĐỔI DẠNG BÀI TOÁN QHTT
Khi xét bài toán QHTT, người ta thường sử dụng
dạng chính tắc, có thể đưa bài toán dạng tổng
quát về dạng chính tắc bằng các biến đổi sau:
1) Nếu ràng buộc thứ i có dạng aijxj ≤ bi thì thêm
vào một ẩn phụ xn+1 0, sao cho aijxj + xn+1 = bi.
2) Nếu ràng buộc thứ i có dạng aijxj bi thì thêm
vào một ẩn phụ xn+1 0, sao cho aijxj – xn+1 = bi.
3) Nếu ẩn xj ≤ 0 thì được thay bằng x
/
j = – xj 0.
4) Nếu ẩn xj không ràng buộc về dấu thì thay xj
bằng hai ẩn phụ x/j và x
//
j sao cho xj = x
/
j – x
//
j, với
x/j 0, x
//
j 0.
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
Để bài toán gọn hơn, chúng ta dùng các ký hiệu
Trong đó A là ma trận mn gồm các hệ số ở vế
trái của hệ ràng buộc; Aj là vectơ cột thứ j của
ma trận A; b là vectơ hệ số ở vế phải của hệ
ràng buộc; c là vectơ hệ số ở hàm mục tiêu; x là
vectơ ẩn số; 0 là vectơ không.
Khi đó bài toán QHTT ở dạng chính tắc có dạng
f(x) = cTx min (hay max)
Ax = b, x 0
11 12 1
21 22 2
1 2
,
n
n
m m mn
a a a
a a a
A
a a a
1
2 ,
m
b
b
b
b
1
2 ,
n
c
c
c
c
1
2 ,
n
x
x
x
x
0
0
0
0
1
2
,
j
j
j
mj
a
a
A
a
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.5. Đưa bài toán QHTT sau đây về dạng
chính tắc và viết bài toán chính tắc dưới dạng
ma trận
Thêm 2 ẩn phụ x4, x5 0 vào ràng buộc thứ nhất
và ràng buộc thứ ba.
Thay x/3 = –x3 0
Thay x2 = x
/
2 –x
//
2 0, với x
/
2, x
//
2 0
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 3
( ) 3 2 min
3 2 7
2 4 12
4 3 8 10
0 0
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x x
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
5
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
Bài toán QHTT có dạng chính tắc như sau
Bài toán QHTT dưới dạng ma trận như sau
f(x) = (1, 3, – 2, 0, 0, 0)T(x1, x
/
2, x
//
2, x
/
3, x4, x5) min
(x1, x
/
2, x
//
2, x
/
3, x4, x5) (0, 0, 0, 0, 0, 0)
1 2 2 3
1 2 2 3 4
1 2 2 3
1 2 2 3 5
1 2 2 3 4 5
( ) 3 3 2 min
3 2 7
2 4 4 12
4 3 3 8 10
0, 0, 0, 0, 0, 0
f x x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x x x
1
2
2
3
4
5
3 1 1 2 1 0 7
2 4 4 1 0 0 12
4 3 3 8 0 1 10
x
x
x
x
x
x
CÁC DẠNG CỦA BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.6. Cho bài toán QHTT:
Ta có ma trận hệ số của hệ ràng buộc:
chứa I3 nên bài toán quy hoạch tuyến tính trên có
dạng chuẩn.
2 5
1 2 5
2 3 5
2 4 5
( ) min
2 1
3 3
2 2
0 1,5j
f x x x
x x x
x x x
x x x
x j
11020
10130
20011
A
Một phương án x* = (x1*, x2*,..., xn*) của bài toán
QHTT dạng tổng quát là phương án cực biên
(P.A.C.B) nếu x* = (x1*, x2*,..., xn*) thỏa mãn chặt
n ràng buộc độc lập tuyến tính. Tức là:
Trong đó A là ma trận con cấp n của hpt (*).
Một P.A.C.B không suy biến là một P.A.C.B
thỏa mãn đúng n ràng buộc chặt.
Một P.A.C.B suy biến là một P.A.C.B thỏa mãn
hơn n ràng buộc chặt.
P.A.C.B còn được gọi là phương án cơ bản.
ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN
*X la P.A.C.B
j
n
*
ij i
j=1
*
j
a x = b ,i=1,k,k m
* k+l n,det A 0
x =0, j=1,l, l n
Ví dụ 1.7. Cho bài toán QHTT
Các vectơ nào sau đây
là phương án cực biên?
ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN
1 2 3
1 2 3
1
1 2 3
1 2 3
2 3
( ) 50 16 23 min
5 3 4 2
2
3 1
6 2 4
0 0
f x x x x
x x x
x
x x x
x x x
x x
0, 1, 3X 3, 0, 0Y
23 6
2, ,
5 5
Z
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
6
º Dễ dàng kiểm tra X không phải là phương án.
Y, Z là phương án của bài toán.
º Y thỏa 2 ràng buộc chặt (2 ràng buộc về dấu)
nên Y chỉ là P.A.
º Z thỏa 3 ràng buộc chặt (ràng buộc 2, ràng
buộc 3, ràng buộc 4) và
Vậy Z là phương án cực biên của bài toán.
ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN
1 0 0
det 1 1 3 1 6 5 0
6 2 1
ĐỊNH LÝ 1. (TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA P.A.C.B)
Một phương án X* = (x1*, x2*,, xn*) của bài
toán QHTT dạng chính tắc là phương án cực
biên nếu và chỉ nếu hệ vectơ cột Aj ứng với
thành phần xj* > 0 là độc lập tuyến tính.
Ví dụ 1.8. Cho bài toán QHTT
Các vectơ nào sau đây X = (2, 2, 0), Y = (0, 0, 4),
Z = (1, 1, 2), là P.A.C.B của bài toán.
CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÀI TOÁN QHTT
1 2 3
1 2 3
1 2
( ) 2 3 min
4
0
0, 1,3j
f x x x x
x x x
x x
x j
X, Y, Z thỏa các ràng buộc nên chúng là P.A.
Mặt khác ta có
Với X = (2, 2, 0), nên X là P.A.C.B.
Với Y = (0, 0, 4), hệ chỉ gồm một vectơ A3 nên
Y cũng là P.A.C.B.
Với Z=(1, 1, 2), ta thấy hệ {A1, A2, A3} phụ thuộc
tuyến tính vì A1+A2–2A3=0 nên Z không là P.A.C.B.
HỆ QUẢ 1. (tính hữu hạn của P.A.C.B).
Sốù phương án cực biên của bài toán QHTT
dạng chính tắc là hữu hạn.
CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÀI TOÁN QHTT
1
1
1
A
2
1
1
A
3
1
0
A
1 1
det 2
1 1
HỆ QUẢ 2. Sốù thành phần dương trong mỗi
phương án cực biên của bài toán quy hoạch
tuyến tính dạng chính tắc tối đa bằng m (m là
số dòng của ma tận A).
ĐỊNH LÝ 2. (SỰ TỒN TẠI CỦA PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU)
Nếu bài toán quy hoạch tuyến tính có phương
án và hàm mục tiêu bị chặn dưới (đối với
f(x) min) hoặc hàm mục tiêu bị chặn trên
(đối với f(x) max) trên tập các phương án thì
bài toán có phương án tối ưu.
ĐỊNH LÝ 3. (SỰ TỒN TẠI CỦA P.A.C.B. TỐI ƯU)
Nếu bài toán QHTT dạng chính tắc có P.A.T.Ư
thì bài toán có P.A.C.B tối ưu (P.A.C.B.T.Ư).
CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÀI TOÁN QHTT
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
7
ĐỊNH LÝ 4. (SỰ TỒN TẠI NHIỀU P.A.C.B.T.Ư)
Nếu bài toán có P.A.T.Ư là Xopt và X
(1), X(2) là 2
phương án khác nhau của bài toán thoả Xopt =
X(1) + (1–)X(2), 0 1 thì X(1), X(2) là P.A.T.Ư.
NHẬN XÉT
1. Ta có thể tìm P.A.T.Ư của bài toán QHTT
trong số các P.A.C.B của bài toán và có thể
xác định ngay P.A.C.B của bài toán dạng
chuẩn bằng cách cho các ẩn không cơ bản
bằng không (xem Ví dụ 1.9).
2. Trong bài toán QHTT dạng chính tắc. Nếu
hạng của ma trận hệ số A là m thì P.A.C.B
được gọi là không suy biến nếu nó có đúng m
thành phần dương. Nếu P.A.C.B có ít hơn m
thành phần dương thì được gọi là P.A.C.B suy
biến (xem Ví dụ 1.10).
CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÀI TOÁN QHTT
Ví dụ 1.9 .
Với bài toán quy hoạch tuyến tính
Ta có phương án X = (1, 0, 3, 2, 0) là phương án
cực biên của bài toán vì các ẩn x1, x3, x4 là các
ẩn cơ bản của bài toán dạng chuẩn.
CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÀI TOÁN QHTT
5,10
22
33
12
min)(
542
532
521
52
jx
xxx
xxx
xxx
xxxf
j
Ví dụ 1.10 . Với bài toán quy hoạch tuyến tính
Kiểm tra vectơ X = (11, 3, 0, 0) có phải là P.A.C.B?
Kiểm tra trực tiếp, ta có X là P.A của bài toán.
Hạng của ma trận hệ số của hệ ràng buộc
tuyến tính bằng 3 và X có 2 thành phần dương là
x1 =11, x2 = 3 nên X là P.A.C.B suy biến.
CÁC TÍNH CHẤT CỦA BÀI TOÁN QHTT
1 2 3 4
1 2 4
1 2 3 4
1 2 3 4
( ) 3 4 2 2 min
2 2 28
5 3 2 26
2 2 2 16
0 1,4j
f x x x x x
x x x
x x x x
x x x x
x j
Ths. Nguyễn Công Trí
Copyright 2001
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI
BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
4.1. PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC (Xem)
4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH (Xem)
4.3.PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
(BÀI TOÁN M) (Xem)
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
8
ax+by=c
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Xét bài toán QHTT có 2 biến.
ax+by>c
ax+by<c
O
=m (đường mức)
a
b
tăng
giảm
N(a,b)
Ví dụ 1.11. Một công ty có 2 phân xưởng: PX1 và
PX2 cùng sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Năng
suất và chi phí sản xuất của mỗi PX trong 1 giờ:
Đơn đặt hàng: ít nhất 5.000 SpA, 3.000 SpB.
Hãy phân phối thời gian hoạt động của 2 phân
xưởng sao cho thoả yêu cầu đơn đặt hàng và
chi phí sản xuất thấp nhất.
Phân xưởng
Năng suất
PX1 PX2
Sản phẩm A 250 250
Sản phẩm B 100 200
Chi phí (triệu đồng/ giờ) 0,6 1
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Gọi x1, x2 lần lượt là số giờ hoạt động của phân
xưởng thứ nhất và phân xưởng thứ hai.
Ta có mô hình bài toán
Dùng phương pháp hình học để giải bài toán
trên như sau
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
1 2
1 2
1 2
1 2
0,6 min
250 250 5000
100 200 3000
0 0
f x x x
x x
x x
x x
10 20 30
10
15
20
250x1+250x2=5000
100x1+200x2=3000
0,6x1+x2=m
tăng
giảm
Miền ràng buộc
D
A1(0,20)
A2(30,0)
A3
(10,10)
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Vậy P.A.T.Ư: xopt(10,10) và f(xopt)=16 triệu đồng.
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
9
Ví dụ 1.12.
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
bằng phương pháp hình học
1 2
1 2
1 2
1 2
2 min
2
2 2
0 0
f x x x
x x
x x
x x
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Hàm mục tiêu không bị chặn. Bài toán không
có phương án tối ưu.
-2 2
2
x1-x2= -2
tăng giảm
Miền ràng buộc
D
-1
-x1+2x2= -2
A1(0,2)
A2(2,0)O
-1
-2x1+x2= m
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 13: giải bài toán
Đưa bài toán về dạng chính tắc
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 3 2 min
2 4 3 10
3 4 5
2 2 8
0 1,3j
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x j
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
1 2 3
1 2 3 1
1 2 3 2
1 2 3 3
( ) 3 2 min
2 4 3 10
3 4 5
2 2 8
0, 1,3, 0, 1,3j i
f x x x x
x x x w
x x x w
x x x w
x j w i
Ta có P.A.C.B là x = (0, 0, 0, 10, 5, 8)
Bài toán tương đương
có P.A.C.B là x = (0, 0, 0, 10, 5, 8) và f(x) = 0.
Nhận xét:
có thể đổi P.A bằng cách tăng x1 bằng một giá
trị dương và giử x2 = x3 = 0 thỏa điều kiện wi ≥ 0.
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
1 2 3
1 1 2 3
2 1 2 3
3 1 2 3
( ) 3 2 min
10 2 4 3
5 3 4
8 2 2
0 1,3, 0, 1,3j i
f x x x x
w x x x
w x x x
w x x x
x j w i
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
10
Ta có
Chọn x1 = 5/3, ta được P.A mới là
x1 = 5/3, x2 = x3 = w2 = 0, w1 = 20/3, w3 = 19/3.
Và f(x) = - 5.
Bài toán tương đương: tại ràng buộc thứ hai tính
x1 theo các biến còn lại, rồi thế giá trị x1 vừa tính
được vào các ràng buộc và hàm mục tiêu.
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
1
1 1
2 1 1 1
3 1
1
5
10 2 0
5 5
5 3 0
3 3
8 0
8
x
w x
w x x x
w x
x
(Chọn dòng 2)
Ta có kết quả
Nhận xét:
có thể đổi P.A bằng cách tăng x2 bằng một giá
trị dương và giử x3 = w2 = 0 thỏa điều kiện wi ≥ 0.
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
2 2 3
1 2 2 3
1 2 2 3
3 2 2 3
( ) 5 3 min
20 2 10 1
3 3 3 3
5 1 1 4
3 3 3 3
19 1 5 2
3 3 3 3
0 1,3, 0, 1,3j i
f x w x x
w w x x
x w x x
w w x x
x j w i
Ta có
Chọn x2 = 2, ta được P.A mới là
x1 = 1, x3 = w1 = w2 = 0, w3 = 3 và f(x) = - 7.
Bài toán tương đương: tại ràng buộc thứ nhất
tính x2 theo các biến còn lại, rồi thế giá trị x2 vừa
tính được vào các ràng buộc và hàm mục tiêu.
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
1 1
2
1 2 2 2
2
3 2
20 10
0
3 3 2
5 1
0 5 2
3 3
19
19 5
0 5
3 3
w x
x
x x x x
x
w x
(Chọn dòng 1)
Ta có kết quả
Bài toán có P.A.T.U là xopt = (1, 2, 0)
và f(xopt) = - 7
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
1 2 3
2 1 2 3
1 1 2 3
3 1 3
3 4 31
( ) 7 min
10 5 10
3 1 1
2
10 5 10
1 6 39
1
10 15 30
1 2
3
2 3
0 1,3, 0, 1,3j i
f x w w x
x w w x
x w w x
w w x
x j w i
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
11
1
,
1
( ) min max 1
2
0 1, 0 3
n
j j
j
n m
i i m k m k i
k
j i
f x c x hay
x a x b
x j n b
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
0 0
1 2
1
( , , ; ,.0 ,0) ( )
m
m i i
i
x b b b f x c b
1 1 1
( )
n m n m
j j i i m k m k
j i k
f x c x c x c x
1 2, ( , , , )nx D x x x x
Dựa trên cơ sở bài toán có dạng chuẩn
Dấu hiệu tối ưu của bài toán
Phương án cực biên đầu tiên là:
Chọn một P.A bất kỳ của bài toán
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
,
1 1 1
m n m m
i i i m k i m k m k
i k i
f x c x a c c x
,
1
2 ,
n m
i i i m k m k
k
x b a x
,
1
m
m k i m k i m k
i
a c c 0
1
n m
m k m k
k
f x f x x
0 m k 0 ,f x f x 0m kx
0 m k 0 ,f x f x 0m kx
1
m
j ij i j
i
a c c
( ) f x Min 0; j j
( ) f x Max 0; j j
Đặt thì
Nếu thì vì
Nếu thì vì
Ký hiệu lại:
(1) Khi thì
(2) Khi thì
Dấu hiệu bài toán không có P.A.T.Ư
Định lý. Với một phương án cực biên, nếu tồn tại
j > 0 mà aij ≤ 0, i thì bài toán không có P.A.T.Ư.
(xem Ví dụ 1.13)
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
Hệä
sốá
Aåån
C.B
PA
CB
C1 C2 ... Ci ... Cm Cm+1 ... Cj ... Cn
x1 x2 ... xi ... xm xm+1 ... xj ... xn
C1 x1 b1 1 0 ... ... ... 0 a1,m+1 ... a1j ... a1n
C2 x2 b2 0 1 ... ... ... 0 a2,m+1 ... a2j ... a2n
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Ci xi bi 0 0 ... ... ... 0 ai,m+1 ... aij ... ain
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cm xm bm 0 0 ... ... ... 1 am,m+1 ... amj ... amn
f(x) f(x0) 0 0 ... ... ... 0 m+1 ... j ... n
Hệä
sốá
Aåån
C.B
PA
CB
C1 C2 ... Ci ... Cm Cm+1 ... Cj ... Cn
x1 x2 ... xi ... xm xm+1 ... xj ... xn
C1 x1 b1 1 0 ... ... ... 0 a1,m+1 ... a1j ... a1n
C2 x2 b2 0 1 ... ... ... 0 a2,m+1 ... a2j ... a2n
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Ci xi bi 0 0 ... ... ... 0 ai,m+1 ... aij ... ain
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cm xm bm 0 0 ... ... ... 1 am,m+1 ... amj ... amn
f(x) f(x0) 0 0 ... ... ... 0 m+1 ... j ... n
Dấu hiệu bài toán có P.A.C.B. khác tốt hơn
Định lý. Với một P.A.C.B, nếu j>0, i: aij > 0 thì bài
toán có P.A.C.B khác tốt hơn P.A.C.B đang xét.
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
12
BẢNG ĐƠN HÌNH
Hệä
sốá
Aåån
C.B
PA
CB
C1 C2 ... Ci ... Cm Cm+1 ... Cj ... Cn
x1 x2 ... xi ... xm xm+1 ... xj ... xn
C1 x1 b1 1 0 ... ... ... 0 a1,m+1 ... a1j ... a1n
C2 x2 b2 0 1 ... ... ... 0 a2,m+1 ... a2j ... a2n
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Ci xi bi 0 0 ... ... ... 0 ai,m+1 ... aij ... ain
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cm xm bm 0 0 ... ... ... 1 am,m+1 ... amj ... amn
f(x) f(x0) 0 0 ... ... ... 0 m+1 ... j ... n
j ≤ 0,j?
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Sai
Đúng
Sai
Đúng
LẬP BẢNG ĐƠN HÌNH
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG ÁN MỚI
Aån vào:
Aån ra:
P.A.T.Ư
KẾT THÚC
THUẬT GIẢI
aij ≤ 0,i?
BÀI TOÁN
KHÔNG CÓ P.A.T.Ư
BIẾN ĐỔI BẢNG ĐƠN HÌNH
0j
j jMax x
0ij
i
i
a
ij
b
Min x
a
SỐ BƯỚC LẶP
LÀ HỮU HẠN
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Thuật giải gồm 4 bước:
Bước 1: Lập bảng đơn hình
Bài toán phải ở dạng chuẩn, đưa các số liệu vào
bảng đơn hình.
Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của bài toán
Tính j = ∑aijci – cj
Nếu j ≤ 0: bài toán có P.A.T.U.
Nếu j > 0: chuyển sang bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tính giải được của bài toán
Nếu aij ≤ 0, i: bài toán không có P.A.T.U.
Nếu aij > 0: chuyển sang bước 4.
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Bước 4: Tìm P.A.C.B mới của bài toán
Chọn ẩn vào:
Chọn Maxj (j > 0), ẩn xj sẽ được chọn đưa vào
hệ ẩn cơ bản ứng với j đã được chọn.
Chọn ẩn ra:
Chọn = Min{bi/aij} (aij > 0), ẩn xi sẽ được chọn
đưa ra khỏi hệ ẩn cơ bản ứng với nhỏ nhất.
Phần tử aij (ứng với ẩn vào xi và ẩn ra xj) được
gọi là phần tử trục.
Dùng phương pháp biến đổi sơ cấp dòng
trên ma trận hệ số để biến đổi ẩn mới đưa vào
trở thành ẩn cơ bản. Sau đó quay về bước 2.
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
13
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
NHẬN XÉT. Dấu hiệu bài toán có nhiều P.A.T.Ư.
Với P.A.C.B.T.Ư Xopt tìm được, nếu j = 0, mà xj
không là P.A.C.B thì bài toán có P.A.C.B.T.Ư khác
X/opt (xem Ví dụ 1.15).
Tập phương án tối ưu:
Trường hợp có hai P.A.C.B.T.Ư là Xopt và X
/
opt
Topt = {Xopt + (1 – )X
/
opt, [0, 1]}
Trường hợp có 3 P.A.C.B.T.Ư X(1)opt, X
(2)
opt, X
(3)
opt
Topt = { X
(1)
opt + X
(2)
opt + X
(3)
opt, }, với , , 0 và
+ + = 1.
1 2 3 4 5 6 7
1 2 4 6 7
1 3 4 6 7
1 4 5 6
( ) 6 3 7 6 min
3
2 4 2 9
4 2 3 2
0 1,7j
f x x x x x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x
x j
Ví dụ 1.14.
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
BT không có P.A.T.Ư vì 4= 1 > 0 mà ai4 < 0, i.
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x 6x 7x
6 1 1 3 1 7 6
2x
3x
5x
1
1
1
3
9
2
1
2
4
1
0
0
1
1
4
2
2
3
1
f x 14 5 0 0 6 0 7 6
0 0
0
0
0
1 1
1
6x
3x
5x
7
1
1
3 1 1 0 1 0 1 1
3 0 2 1 2 0 30
11 1 3 0 1 0 31
f x 7 2 7 0 1 0 0 13
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Ví dụ 1.15.
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
Bài toán có phương án tối ưu khác hay không?
Nếu có tìm tập phương án tối ưu và chỉ ra 3
phương án tối ưu.
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4
1 2 3 5
1 3 6
( ) 5 4 5 2 3 min
2 4 3 152
4 2 3 60
3 36
0 1,6j
f x x x x x x x
x x x x
x x x x
x x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
14
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x 6x
5 4 5 2 1 3
4x
5x
6x
2
1
3
152
60
36
2
4
3
4
2
0
1
3
3
1
0
0
f x 472 12 6 7 0 0 0
0 0
0
01
1
4x
5x
1x
2
1
5
128 0 4 7 3 1 0 2 3
12 0 2 53 0 4 31
12 1 0 13 0 130
f x 328 0 6 3 0 0 4
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Bài toán có P.A.T.Ư xopt=(12, 6, 0, 104, 0, 0) và
f(xopt)= 292.
Bài toán còn P.A.C.B.T.Ư khác vì 6 = 0, nhưng x6
không phải là A.C.B. Ta có P.A.C.B.T.Ư thứ hai
bằng cách chọn ẩn x6 là ẩn đưa vào.
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x 6x
5 4 5 2 1 3
4x
2x
1x
2
4
5
104 0 0 1 1 2 2
6 0 1 5 6 0 2 312
12 1 0 13 0 130
f x 292 0 0 2 0 3 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Bài toán có phương án cực biên tối ưu khác là
x/opt = (0, 30, 0, 32, 0, 36) và f(x
/
opt) = 292.
Tập phương án tối ưu
Topt={xopt + (1 - )x
/
opt, 0, 1}
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x 6x
5 4 5 2 1 3
4x
2x
6x
2
4
3
32 6 0 3 1 2 0
30 2 1 3 2 0 012
36 3 0 1 0 10
f x 292 0 0 2 0 3 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Với tập phương án tối ưu, ta có :
xopt + (1 - )x
/
opt =
(12, 6, 0, 104, 0, 0) + (1-)(0, 30, 0, 32, 0, 36)
= (12 , 30–24, 0, 32 + 72, 0, 36 - 36)
3 phương án tối ưu là
Với = 0, ta có P.A.T.Ư:
x/opt = (0, 30, 0, 32, 0, 36) và f(x
/
opt) = 292.
Với = 1, ta có P.A.T.Ư:
xopt = (12, 6, 0, 104, 0, 0) và f(x
/
opt) = 292.
Với = ½, ta có P.A.T.Ư:
Zopt = (6, 18, 0, 68, 0, 18) và f(zopt) = 292.
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
15
NHẬN XÉT. Nếu bài toán có hàm mục tiêu
Có hai cách giải:
Giải trực tiếp bài toán (xem Ví dụ 1.16), với:
Tiêu chuẩn tối ưu là
• Ẩn vào là
• Ẩn ra là
Chuyển hàm mục tiêu của bài toán về min
1
( )
n
j j
j
f x c x Max
( ) ( ) g x f x Min
0, j j
0
j
jMin
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
0ij
i
a
ij
b
Min
a
Ví dụ 1.16.
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính
Bài toán có phương án tối ưu khác hay không?
Nếu có, hãy chỉ ra phương án tối ưu khác.
1 2 3 4
1 2 3 4
2 3 4
3 4
( ) 2 max
2 2
7 3 2
3 2 5
0 1,4j
f x x x x x
x x x x
x x x
x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Đưa bài toán về dạng chính tắc bằng cách
thêm ẩn phụ x5 ≥ 0 vào ràng buộc thứ hai và ẩn
phụ x6 ≥ 0 vào ràng buộc thứ ba.
Ta có bài toán ở dạng chuẩn
Lập bảng đơn hình
1 2 3 4
1 2 3 4
2 3 4 5
3 4 6
( ) 2 max
2 2
7 3 2
3 2 5
0 1,6j
f x x x x x
x x x x
x x x x
x x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x 6x
2 1 1 1 0 0
1x
5x
6x
2
0
0
2
2
5
1
0
0
1
1
0
1
2
7
3
3
2
f x 4 0 1 5 1 0 0
0 0
0
01
1
3x
5x
6x
1
0
0
1 12 12 1 12 0 0
9 7 2 5 2 0 12 01
8 3 2 3 2 0 12 10
f x 1 5 2 3 2 0 3 2 0 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
16
Vì các j 0, j nên bài toán có P.A.T.Ư là
Xopt = (0, 0, 9, 16) và f(Xopt) = 25.
Bài toán trên không còn phương án tối ưu nào
khác vì không có j = 0 nào với xj là ẩn không
cơ bản.
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x 6x
2 1 1 1 0 0
3x
5x
4x
1
0
1
9 2 2 1 0 0 1
17 5 4 0 0 11
16 3 3 0 1 20
f x 25 7 6 0 0 0 3
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH
Xuất phát từ bài toán dạng chính tắc
Không làm mất tính tổng quát của bài toán, ta
giả sử các bi 0 và ma trận hệ số của hệ ràng
buộc không chứa vectơ (cột) đơn vị nào.
Cộng vào mỗi ràng buộc với một ẩn giả tương
ứng xi
(g) ≥ 0 thì ta được bài toán có dạng:
CƠ SỞ THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
1
1
( )
, 1,
0 1, 0
n
j j
j
n
ij j i
j
j i
f x c x Min
a x b i m
I
x j n b
Bài toán (I) được gọi là bài toán gốc, bài toán
(II) gọi là bài toán mở rộng hay bài toán M.
Một phương án của bài toán M có dạng
trong đó xj gồm n ẩn thật và xi
(g) gồm m ẩn giả.
CƠ SỞ THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
1 1
1
( )
, 1,
0, 1, ; 0, 1, , 0 vo âcùng lớn.
n m
g
j j i
j i
n
g
ij j i i
j
g
j i
f x c x M x Min
a x x b i m II
x j n x i m M
, gj ix x x
Trong đó các xn+i (i = 1, 2, ..., m) là các ẩn giả.
Hệä
Sốá
ẨÅn
C.B
PA
CB
C1 C2 Cm Cm+1 Cj Cn
x1 x2 xm xm+1 xj xn
M xn+1 b1 a11 a12 a1m a1,m+1 a1j a1,n
M x n+2 b2 a21 a22 a2m a2,m+1 a2j a2,n
M x n+i bi ai1 ai2 aim ai,m+1 aij ai,n
M xn+m bm am1 am2 amm am,m+1 amj am,n
f(x) f(x0) 1 2 m m+1 j n
BẢNG ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
17
NHẬN XÉT.
Khi thuật giải của bài toán M kết thúc thì có hai
trường hợp sau đây có thể xảy ra:
[1] Nếu bài toán M (Bài toán II) không có
phương án tối ưu thì bài toán gốc (Bài toán I)
cũng không có phương án tối ưu.
[2] Nếu bài toán M (Bài toán II) có phương án tối
ưu thì có 3 trường hợp xảy ra sau đây:
a) Trong hệ A.C.B không chứa ẩn giả nào thì
P.A.T.Ư của bài toán M cũng chính là P.A.T.Ư
của bài toán gốc (xem Ví dụ 1.17).
CƠ SỞ THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
b) Nếu trong hệ ẩn cơ bản của bài toán M có
chứa ẩn giả nhưng giá trị của chúng đều bằng
không thì P.A.T.Ư của bài toán gốc là P.A.T.Ư.
của bài toán M loại bỏ các ẩn giả bằng không
(xem Ví dụ 1.18).
c) Nếu trong hệ ẩn cơ bản của bài toán M có
một ẩn giả mà giá trị của chúng khác không thì
bài toán gốc không có P.A.T.Ư.
Chú ý. Nếu hàm mục tiêu là f(x) Max thì hệ số
các ẩn giả trong hàm mục tiêu của bài toán M
là (– M), với M > 0 vô cùng lớn (xem Ví dụ 1.19).
CƠ SỞ THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
Đúng
Sai
aij ≤ 0?
Sai
Đúng
Không
CóĐúng
j ≤ 0?
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
Sai
LẬP BẢNG ĐƠN HÌNH
Xác định phương án mới
Aån vào:
Aån ra:
CÓ
P.A.T.Ư
ĐƯA BÀI TOÁN VỀ DẠNG CHUẨN
KHÔNG
CÓ
P.A.T.Ư
KẾT THÚC THUẬT GIẢI
CÓ P.A.T.Ư
BIẾN ĐỔI BẢNG ĐƠN HÌNH
?gix 0?
g
ix
KHÔNG
CÓ
P.A.T.Ư
0j
jMax
0ij
i
a
ij
b
Min
a
SỐ BƯỚC LẶP
LÀ HỮU HẠN
Ví dụ 1.17. (trường hợp a). Giải bài toán QHTT
Nhân (– 1) vào ràng buộc thứ nhất, bài toán có
dạng chính tắc như sau
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 8 6 2 min
4 4 3 18
4 3 4 16
0 1,3j
f x x x x
x x x
x x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 8 6 2 min
4 4 3 18
4 3 4 16
0 1,3j
f x x x x
x x x
x x x
x j
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
18
Đưa bài toán về dạng chuẩn:
Thêm hai ẩn giả x4 ≥ 0 và x5 ≥ 0 vào lần lượt vào
ràng buộc thứ nhất và thứ hai của bài toán
Bài toán có dạng chuẩn như sau:
Ta có bảng đơn hình mở rộng
1 2 3 4 5
1 2 3 4
1 2 3 5
( ) 8 6 2 ( )
4 4 3 18
4 3 4 16
0 1,5 M 0 vo â cùng lớn.
j
f x x x x M x x Min
x x x x
x x x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
Bài toán có P.A.T.Ư Xopt=(5/2, 2, 0), f(Xopt)= –8.
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x
8 6 2
4x
5x
M
M
18
16
4
4
4
3
3
4
f x 34M 8 8M 7 6M 2M
4x
1x
M
8
2 0 1 7
4 1 3 4 1
f x 2 32M 0 12M 7 10M
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
2x
1x
6
8
2
5
2
0
1
1
0
7
25
4
f x 8 0 0 94
Ví dụ 1.18. (trường hợp b). Giải bài toán QHTT
Thêm ẩn phụ x4 0 vào ràng buộc thứ nhất
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 6 3 min
2 5 10
4 3 2 16
2 4 8
0 1,3j
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
1 2 3
1 2 3 4
1 2 3
1 2 3
( ) 6 3 min
2 5 10
4 3 2 16
2 4 8
0 1,4j
f x x x x
x x x x
x x x
x x x
x j
Thêm hai ẩn giả x5 ≥ 0, x6 ≥ 0 lần lượt vào ràng
buộc thứ hai và ràng buộc thứ ba.
Ta có bài toán dạng chuẩn như sau
Ta có bảng đơn hình mở rộng
1 2 3 5 6
1 2 3 4
1 2 3 5
1 2 3 6
( ) 6 3 ( ) min
2 5
4 3 2
2 4
0 1
1
6
,
0
8
6
1
j
f x x x x M x x
x x x x
x x x x
x x x x
x j
M 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
19
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x
6 3 1 0
4x
5x
6x
0
M
M
10
16
8
2
4
2
5
3
1
2
1
0
0
f x 24M 6 6M 3M 3 1M 0
4
1
4x
5x
1x
0
M
6
2 0 1 0 1
0 0 11 0 0
4 1 2 12 0
f x 24 0 11 9M 2 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
P.A.T.Ư của BTM là
với ẩn giả x5 = 0
P.A.T.Ư của BT gốc là xopt = (0, 0, 8)
và f(xopt) = 8.
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x
6 3 1 0
4x
5x
3x
0
M
1
2 0 1 0 1
0 0 11 0 0
8 2 4 1 0
f x 8 4 11 1M 0 0
0, 0, 8, 2, 0, 0x
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
Ví dụ 1.19. (trường hợp c). Giải bài toán QHTT
Thêm 2 ẩn phụ x4, x5 ≥ 0 vào ràng buộc (1) & (2)
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 2 max
4 2 12
2 2 10
2 1 2 10
0 1,3j
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x j
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
1 2 3
1 2 3 4
1 2 3 5
1 2 3
( ) 2 max
4 2 12
2 2 10
2 1 2 10
0 1,5j
f x x x x
x x x x
x x x x
x x x
x j
Thêm 2 ẩn giả vào x6, x7 0 lần lượt vào ràng
buộc (1) & (3).
Ta có bài toán dạng chuẩn như sau
Ta có bảng đơn hình mở rộng
1 2 3 6 7
1 2 3 4 6
1 2 3 5
1 2 3 7
( ) 2 max
4 2 12
2 2 10
1
2 10
2
0 1,7j
f x x x x M x x
x x x x x
x x x x
x x x x
x j
M 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
20
P.A.T.Ư Xopt = (0, 0, 6, 0, 16, 0, 13), với x7 = 13 0
nên bài toán gốc không có P.A.T.Ư.
1 1
2 4M
HỆ
SỐ
ẨN
C.B
P.A
1x 2x 3x 4x 5x
2 1 1 0 0
6x
5x
7x
M
0
M
12
10
10
4
2
1
1
2
0
1
2
1
1
2
0
0
f x 22M 3 2M 3 1M 3 2 1M M 0
2 0
1
3x
5x
7x
1
0
M
6 2 12 1 12 0
16 4 3 2 0 12 1
13 0 9 4 0 14 0
f x 6 13M 0 912 4M 0 0
THUẬT GIẢI ĐƠN HÌNH MỞ RỘNG BÀI TẬP CHƯƠNG 1
LẬP MÔ HÌNH BÀI TOÁN
[1] [2] [3] [4]
BÀI TOÁN QHTT DẠNG CHÍNH TẮC
[5a] [5b]
XÁC ĐỊNH P.A – P.A.C.B VÀ P.A.T.Ư.
[6] [7a] [7b] [7c]
GIẢI BÀI TOÁN QHTT BẰNG PP HÌNH HỌC
[8a] [8b] [8c]
GIẢI BÀI TOÁN QHTT BẰNG PP ĐƠN HÌNH
[9] [10] [11] [12]
[13]
[14] [15] [16] [17]
1. Một xí nghiệp chế biến đồ gỗ hiện có 3.000
đơn vị gỗ nguyên liệu nhóm I, 5.000 đơn vị gỗ
nguyên liệu nhóm II và 2.000 đơn vị gỗ nguyên
liệu nhóm III. Theo kế hoạch xí nghiệp phải sản
xuất bốn loại hàng hoá với định mức nguyên
liệu và lợi nhuận được thể hiện trong bảng sau
Hãy lập mô hình bài toán sao cho xí nghiệp đạt
lợi nhuận nhiều nhất?
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Sảûn phẩåm
Định mứùc
Nguyêân liệäu
Bộä tủû Bộä cửûa Bộä sa-lôâng Bộä giườøng ngủû
Gỗã nhóùm I 30 40 0 10
Gỗã nhóùm II 10 20 50 60
Gỗã nhóùm III 10 50 80 20
Lợïi nhuậän (triệäu đồàng) 0,5 0,8 0,4 0,6
1.Gọi xj (j=1, 2, 3, 4) lần lượt là số lượng bộ tủ,
bộ cửa, bộ sa–lông và bộ giường ngủ do xí
nghiệp sản xuất.
Mô hình của bài toán
f(x) = 0,5x1 + 0,8x2 + 0,4x3 + 0,6x4 Max
Với các ràng buộc về nguyên liệu
30x1 + 40x2 + +10x4 ≤ 3000,
10x1 + 20x2 + 50x3 + 60x4 ≤ 5000,
10x1 + 50x2 + 80x3 + 20x4 ≤ 2000,
Ràng buộc các ẩn số
xj ≥ 0 , j = 1, 2, 3, 4
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
21
2. Một công ty có kế hoạch quảng cáo một loại
sản phẩm do công ty sản xuất trong thời gian
một tháng với tổng chi phí là 100 triệu đồng.
Các phương tiện được chọn để quảng cáo sản
phẩm với số liệu được dự kiến như sau:
Công ty yêu cầu phải có ít nhất 30 lần quảng
cáo trên truyền hình trong tháng. Hãy lập mô
hình bài toán sao cho phương án quảng cáo
sản phẩm của công ty là tối ưu.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Phương tiện
quảng cáo
Chi phí mỗi lần
quảng cáo (triệu Đ)
Số lần quảng cáo
tối đa trong tháng
Dự đoán số người
xem quảng cáo
Truyền hình (1 phút) 1,5 60 15.000
Báo (1/2 trang) 1 26 30.000
Phát thanh (1 phút) 0,5 90 9.000
3. Một xí nghiệp có thể sử dụng tối đa 510 giờ
máy cán, 360 giờ máy tiện và 150 giờ máy mài
để chế tạo 3 sản phẩm A, B và C. Để chế tạo
một sản phẩm A cần 9 giờ máy cán, 5 giờ máy
tiện và 3 giờ máy mài; một sản phẩm B cần 3
giờ máy cán, 4 giờ máy tiện; một sản phẩm C
cần 5 giờ máy cán, 3 giờ máy tiện và 2 giờ máy
mài. Mỗi sản phẩm A trị giá 48 ngàn đồng, mỗi
sản phẩm B trị giá 16 ngàn đồng và mỗi sản
phẩm C trị giá 27 ngàn đồng.
Hãy lập mô hình bài toán xí nghiệp cần chế tạo
mỗi loại bao nhiêu sản phẩm để có tổng giá trị
sản phẩm lớn nhất.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
4. Một xí nghiệp vận tải cần chuyển một loại
hàng hóa từ ba kho hàng A1, A2 và A3 đến bốn
cửa hàng B1, B2, B3 và B4. Chi phí vận chuyển
một đơn vị hàng hóa từ kho Ai (i = 1, 2, 3) đến
cửa hàng Bj (j = 1, 2, 3, 4) được cho ở bảng sau
Hãy lập mô hình bài toán vận tải hàng hóa sao
cho tổng chi phí vận tải bé nhất?
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Cửûa hàøng
Chi phí vậän chuyểån
Kho
B1 B2 B3 B4
Lượïng hàøng
hiệän cóù (tấán)
A1 3 4 0 1 40
A2 1 2 5 6 30
A3 1 5 8 2 30
Nhu cầàu củûa cửûa hàøng (tấán) 20 25 30 15
5. a) Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính sau đây
về dạng chính tắc
Thêm 2 ẩn phụ x4, x5 0
vào ràng buộc thứ hai,
thứ ba và x3 = x
/
3 – x
//
3,
với x/3 0, x
//
3 0, ta có bài toán dạng chính tắc
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2
( ) 4 3 2 min
4 6
2 3 8
3 4 2 3
0, 0
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x x
1 2 3 3
1 2 3 3
1 2 3 3 4
1 2 3 3 5
1 2 3 3 4 5
( ) 4 3 2 2 min
4 4 6
2 3 3 8
3 4 2 2 3
0, 0 0, 0, 0, 0
f x x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x x
x x x x x x
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
22
5. b) Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính sau đây
về dạng chính tắc
Thêm 2 ẩn phụ x4, x5 0
vào ràng buộc thứ nhất,
thứ ba và x2 = x
/
2 – x
//
2,
với x/2 0, x
//
2 0, ta có bài toán dạng chính tắc
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 3
( ) 2 3 max
4 2 15
5 2 10
3 6 2 25
0, 0
f x x x x
x x x
x x x
x x x
x x
1 2 2 3
1 2 2 3 4
1 2 2 3
1 2 2 3 5
1 2 2 3 4 5
( ) 2 3 3 min
4 2 2 15
5 2 2 10
3 6 6 2 25
0, 0 0, 0, 0, 0
f x x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x x x
6. Cho bài toán QHTT sau đây
Xét các véctơ X = (0, 0, 0, 8), Y = (14, 0, 0, 1),
Z = (7, 0, 0, 9/2) và T = (16, 1, 0, ½)
(a) Vectơ nào là P.A; vectơ nào là P.A.C.B?
(b) Cho biết Y là P.A.T.Ư. Trong các vectơ còn lại,
vectơ nào là P.A.T.Ư của bài toán trên?
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
2 3 4
2 3 4
2 3
2 3 4
j
3 7 2 max
3 2 30
2 2 3 60
2 2 3 + 4 32
x 0 (j 1,4)
x x x
x x x
x x
x x x
1
1
1
1
f(x) x
2x
x
x
(a) Các vectơ X, Y, Z và T là P.A của bài toán vì
chúng thỏa hệ ràng buộc.
Với X = (0, 0, 0, 8) thỏa 4 ràng buộc chặt, ta có
Vậy X là P.A.C.B không suy biến.
Tương tự, Y = (14, 0, 0, 1) là P.A.C.B không suy
biến. Z và T không phải là P.A.C.B.
(b) Với Y là P.A.T.Ư, ta có f(Y) = 40, ta có f(X) = –
16 f(Y), f(Z) = 12 f(Y) và f(T) = 40 = f(Y).
Vậy T là P.A.T.Ư.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
2 2 3 4
1 0 0
1 0 0 0
det 4det 0 1 0 4
0 1 0 0
0 0 1
0 0 1 0
7. a) Tìm P.A.C.B không suy biến của bài toán
cho x1 = 0, ta có hệ phương trình vô nghiệm.
cho x2 = 0, giải hpt, ta có x1 = 2, x3 = 1. Kiểm tra
trực tiếp phương án X = (2, 0, 1) là P.A.C.B không
suy biến.
cho x3 = 0, ta có Y = (2, 1, 0). Kiểm tra trực tiếp
phương án Y là P.A.C.B không suy biến.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 4 3 2 min
1
3
0, 1,2,3j
f x x x x
x x x
x x x
x j
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
23
7. b) Tìm P.A.C.B không suy biến của bài toán
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3
1 2 3
1 2 3
( ) 4 3 2 min
10
2 3 14
0, 1, 2,3j
f x x x x
x x x
x x x
x j
7. c) Tìm P.A.C.B không suy biến của bài toán
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3
1 2 3
1 2
( ) 4 3 2 min
4
0
0, 1,2,3j
f x x x x
x x x
x x
x j
8. a) Giải bài toán bằng phương pháp hình học
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2
1 2
1 2
1 2
( ) max
1
3 2 6
3 9
0, 1,2j
f x x x
x x
x x
x x
x j
8. b) Giải bài toán bằng phương pháp hình học
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2
1 2
1 2
1 2
( ) 5 4 max
2 8
2 4
3 2 12
0, 1, 2j
f x x x
x x
x x
x x
x j
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
24
8. c) Giải bài toán bằng phương pháp hình học
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2
1 2
1 2
1 2
( ) 5 3 min
2 6
0
2 0
0, 1,2j
f x x x
x x
x x
x x
x j
9. Giải bài toán QHTT sau đây
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 4 5 6
1 4 5 6
2 4 6
3 4 5 6
( ) 2 2 3 min
2
12
2 4 3 9
0 1,6j
f x x x x x x
x x x x
x x x
x x x x
x j
10. Giải bài toán QHTT sau đây
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
7,10
2021711
1
2
1
4
1
3
3
4
1
2
2
1
max343)(
76541
65431
5421
4321
jx
xxxxx
xxxxx
xxxx
xxxxxf
j
11. Giải bài toán QHTT sau đây
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
6,10
10824
1242
723
min22)(
6532
432
5321
532
jx
xxxx
xxx
xxxx
xxxxf
j
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
25
12. Giải bài toán QHTT sau đây
Thêm 3 ẩn phụ
x4, x5, x6 0 vào 3 ràng
buộc, ta có bài toán
dạng chuẩn như sau
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 3
( ) 3 min
2 1
4 2 2
3 5
0 1,3j
f x x x x
x x x
x x x
x x
x j
1 2 3
1 2 3 4
1 2 3 5
1 3 6
( ) 3 min
2 1
4 2 2
3 5
0 1,6j
f x x x x
x x x x
x x x x
x x x
x j
13. Giải bài toán QHTT sau đây
Đưa bài toán về dạng chính tắc
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
4,10
16222
31235
2822
min2243)(
4321
4321
421
4321
jx
xxxx
xxxx
xxx
xxxxxf
j
1 2 3 4
1 2 4
1 2 3 4 5
1 2 3 4
( ) 3 4 2 2 min
2 2 28
5 3 2 31
2 2 2 16
0 1,5j
f x x x x x
x x x
x x x x x
x x x x
x j
14. Giải bài toán QHTT sau đây
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
4,10
102
2052
1532
min32)(
4321
321
321
4321
jx
xxxx
xxx
xxx
xxxxxf
j
15. Giải bài toán QHTT sau đây
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2 3
( ) 3 2 2 min
2 4 10
3 2 2 8
4 2 4
0 1,4j
f x x x x x
x x x x
x x x x
x x x
x j
ThS. Nguyễn Cơng Trí - Tối ưu hĩa * Chương 1
26
16. Giải bài toán QHTT sau đây
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
6,10
2
2
1
423
3
2
1
3
1
2
4226
min52)(
654321
54321
654321
65421
jx
xxxxxx
xxxxx
xxxxxx
xxxxxxf
j
17. Dùng phương pháp đơn hình giải các bài
toán từ bài tập [1] đến bài tập [8].
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ths_nguyen_cong_tri_toi_uu_hoachuong_1_ver13_1_0517.pdf