Đốt vía khách hàng yếu kém - Tại sao không?
“Đốt vía” khách hàng yếu kém - tại sao không?
Lời khuyên này thực sự đã được áp dụng rộng rãi trong những
năm gần đây dù các công ty vẫn đang cố tìm hướng quản l
được những mối quan hệ với các khách hàng theo những cách
tinh vi hơn. Lý do chính cho ý tưởng này hoàn toàn từ những
“khách hàng giá trị thấp” (low–value customer), đó là những
người hiếm khi bỏ tiền ra cho những dịch vụ hoặc các sản phẩm
trong khi luôn sẵn sàng nhấn số máy điện thoại của công ty đó
để tra hỏi hay phàn nàn, dù cho chi phí gọi điện còn tốn hơn cả
tiền mua hàng hay sử dụng dịch vụ. Vậy tại sao không “bỏ họ đi
cho nhẹ nợ” và ch cỉố gắng tập trung mối quan hệ khách hàng
vào những cá nhân mang lại nhiều lợi nhuận hơn?
Còn để có một sự thay đổi, thì sao lại không thử ít nhất một lần
xem có làm gia tăng được giá trị cho hãng từ chính những khách
hàng giá trị thấp đó không? Bởi nếu một hãng có toàn những
khách hàng giá trị, luôn có ý tưởng mới thì chắc lợi nhuận và giá
cổ phiếu của hãng đó sẽ được gia tăng.
Khái niệm cho rằng “đốt vía” những “khách hàng không mang
lại lợi nhuận” (unprofitable customer) là một điều thông minh
thực sự đã được áp dụng rộng rãi và trên thực tế nó luôn được
nhắc đến như việc “quản lý quan hệ khách hàng” (Customer
Relationship Management - CRM). Bởi với CRM, các hãng
7 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đốt vía khách hàng yếu kém - Tại sao không?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Đ t vía” khách hàng y u kém - t i sao không?ố ế ạ
L i khuyên này th c s đã đ c áp d ng r ng rãi trong nh ngờ ự ự ượ ụ ộ ữ
năm g n đây dù các công ty v n đang c tìm h ng qu n lýầ ẫ ố ướ ả
đ c nh ng m i quan h v i các khách hàng theo nh ng cáchượ ữ ố ệ ớ ữ
tinh vi h n. Lý do chính cho ý t ng này hoàn toàn t nh ngơ ưở ừ ữ
“khách hàng giá tr th p” (low–value customer), đó là nh ngị ấ ữ
ng i hi m khi b ti n ra cho nh ng d ch v ho c các s n ph mườ ế ỏ ề ữ ị ụ ặ ả ẩ
trong khi luôn s n sàng nh n s máy đi n tho i c a công ty đóẵ ấ ố ệ ạ ủ
đ tra h i hay phàn nàn, dù cho chi phí g i đi n còn t n h n cể ỏ ọ ệ ố ơ ả
ti n mua hàng hay s d ng d ch v . V y t i sao không “b h điề ử ụ ị ụ ậ ạ ỏ ọ
cho nh n ” và ch c g ng t p trung m i quan h khách hàngẹ ợ ỉ ố ắ ậ ố ệ
vào nh ng cá nhân mang l i nhi u l i nhu n h n?ữ ạ ề ợ ậ ơ
Còn đ có m t s thay đ i, thì sao l i không th ít nh t m t l nể ộ ự ổ ạ ử ấ ộ ầ
xem có làm gia tăng đ c giá tr cho hãng t chính nh ng kháchượ ị ừ ữ
hàng giá tr th p đó không? B i n u m t hãng có toàn nh ngị ấ ở ế ộ ữ
khách hàng giá tr , luôn có ý t ng m i thì ch c l i nhu n và giáị ưở ớ ắ ợ ậ
c phi u c a hãng đó s đ c gia tăng.ổ ế ủ ẽ ượ
Khái ni m cho r ng “đ t vía” nh ng “khách hàng không mangệ ằ ố ữ
l i l i nhu n” (unprofitable customer) là m t đi u thông minhạ ợ ậ ộ ề
th c s đã đ c áp d ng r ng rãi và trên th c t nó luôn đ cự ự ượ ụ ộ ự ế ượ
nh c đ n nh vi c “ắ ế ư ệ qu n lý quan h khách hàngả ệ ” (Customer
Relationship Management - CRM). B i v i CRM, các hãngở ớ
th ng s d ng công ngh thông tin đ xác đ nh s l ng giá trườ ử ụ ệ ể ị ố ượ ị
c a các khách hàng cá nhân và cung c p nh ng quy n u tiên t tủ ấ ữ ề ư ố
h n, gi m giá ho c các u đãi khác cho nh ng khách hàng đ cơ ả ặ ư ữ ượ
xác đ nh là có giá tr cao. Và trong nghiên c u c a mình, Raju vàị ị ứ ủ
Zhang cũng đã đ a ra c m t “ư ụ ừ qu n lý d a trên giá tr kháchả ự ị
hàng” (Customer Value–based Management - CVM) đ mô tể ả
thành ph n chính c a CRM. Còn nh ng b n phân tích khách hàngầ ủ ữ ả
thì luôn cho th y r ng: có m t t l nh các khách hàng luônấ ằ ộ ỷ ệ ỏ
mang l i t l ph n trăm l i nhu n l n mà nhi u khách hàngạ ỷ ệ ầ ợ ậ ớ ề
trong s đó l i là nh ng khách hàng không mang l i l i nhu n. ố ạ ữ ạ ợ ậ
Có l nh ng t ch c tài chính đ c bi t đ n nhi u nh t b iẽ ữ ổ ứ ượ ế ế ề ấ ở
vi c đ i x v i nh ng khách hàng giá tr th p khác v i nh ngệ ố ử ớ ữ ị ấ ớ ữ
khách hàng giá tr t t. Đi n hình nh nh ng khách hàng kém doị ố ể ư ữ
t Fidelity Investments bình ch n thì đ u ph i ch s t c ru tờ ọ ề ả ờ ố ả ộ
m i đ c n i máy t i các trung tâm đi n tho i, và cũng theoớ ượ ố ớ ệ ạ
nh ng ví d đ c ra trong b n nghiên c u thì nhi u lo i hìnhữ ụ ượ ả ứ ề ạ
d ch v khác c a các hãng v a có CRM cũng đang tr nên l nhị ụ ủ ừ ở ạ
nh t v i nh ng khách hàng giá tr th p. Ch ng h n nh hãngạ ớ ữ ị ấ ẳ ạ ư
hàng không Continental Airlines, vi c g i th đi n t ch ápệ ử ư ệ ử ỉ
d ng cho nh ng “khách hàng có giá tr cao” (high–valueụ ữ ị
customer) c a hãng, th m chí là c vi c xin l i v vi c trủ ậ ả ệ ỗ ề ệ ễ
chuy n bay hay chế ỉ b i th ng cho nh ng khách hàng bayồ ườ ữ
th ng xuyên. Còn t i Harrah, m c giá các phòng đ c x p lo iườ ạ ứ ượ ế ạ
t 0 t i 199 đô la m t đêm tùy thu c vào giá tr khách hàng. Vàừ ớ ộ ộ ị
m t s hãng thì th ng th ng t ch i nh ng khách hàng giá trộ ố ẳ ừ ừ ố ữ ị
th p. Nh trong tháng b y năm 2007, hãng CNN đã tuyên bấ ư ả ố
r ng Sprint v a b r i kho ng 1000 khách hàng, nh ng ng iằ ừ ỏ ơ ả ữ ườ
th ng xuyên g i đi n t i trung tâm chăm sóc khách hàng quáườ ọ ệ ớ
nhi u – 40 đ n 50 l n, nhi u h n c m t khách hàng trung bìnhề ế ầ ề ơ ả ộ
m i tháng qua th i đi m m r ng.ỗ ờ ể ở ộ
V y nên trong b n nghiên c u “Qu n lý d a trên giá tr kháchậ ả ứ ả ự ị
hàng: Nh ng n ý mang tính c nh tranh”, c Zhang, Raju vàữ ẩ ạ ả
Subramanian cùng ph n bác l i lý do đó b ng vi c phân tíchả ạ ằ ệ
CVM trong hoàn c nh c a môi tr ng c nh tranh nh hi n nay.ả ủ ườ ạ ư ệ
Nh ng nhà nghiên c u cũng công nh n r ng vi c “đ t vía” cácữ ứ ậ ằ ệ ố
khách hàng kém ch có th có ý nghĩa đ i v i nh ng ngành kinhỉ ể ố ớ ữ
doanh th ng không có ho c có ít s phàn nàn. Vì theo h , n uườ ặ ự ọ ế
m t hãng đ i x v i t t c các khách hàng nh nhau, thì khôngộ ố ử ớ ấ ả ư
ch hãng đó lãng phí ngu n vào vi c thu hút và duy trì nh ngỉ ồ ệ ữ
khách hàng không mang l i l i nhu n, mà còn b i nh ng kháchạ ợ ậ ở ữ
hàng mang l i l i nhu n b ph c v kém cũng c m th y khôngạ ợ ậ ị ụ ụ ả ấ
tho i mái và s b đi.ả ẽ ỏ
M c tiêu cho nh ng ng i câu tr mụ ữ ườ ộ
Tuy nhiên, nh ng nhà nghiên c u cũng k t lu n r ng: v i tuy tữ ứ ế ậ ằ ớ ệ
đ i đa s các công ty đang ho t đ ng trong m t môi tr ng c nhạ ố ạ ộ ộ ườ ạ
tranh nh hi n nay thì vi c “đ t vía” nh ng khách hàng giá trư ệ ệ ố ữ ị
th p l i có th ph n tác d ng. Lý do m u ch t là: chính các côngấ ạ ể ả ụ ấ ố
ty tìm cách “t ng kh ” các khách hàng giá tr th p c a mình,ố ứ ị ấ ủ
ho c c g ng chuy n nh ng khách hàng giá tr th p thành nh ngặ ố ắ ể ữ ị ấ ữ
khách hàng giá tr cao, là t h đang m ra vi c “câu tr m“ thànhị ự ọ ở ệ ộ
công nh các đ i th . B i n u m t đ i th bi t r ng b n v aờ ố ủ ở ế ộ ố ủ ế ằ ạ ừ
“đ t vía” nhi u ho c t t c các khách hàng giá tr th p thì ngàyố ề ặ ấ ả ị ấ
l p t c h s tăng c ng n l c đ có đ c nh ng khách màậ ứ ọ ẽ ườ ỗ ự ể ượ ữ
b n đang có b i lúc này h bi t r ng h u h t ho c t t c nh ngạ ở ọ ế ằ ầ ế ặ ấ ả ữ
khách hàng b n đang có là nh ng khách hàng có giá tr cao.ạ ữ ị
Và theo nh Zhang thì: “Qua th i gian, các công ty đã có r tư ờ ấ
nhi u kinh nghi m trong vi c x lý thông tin khách hàng. H cóề ệ ệ ử ọ
t t c các lo i phân tích đ th c hi n vi c khai thác d li u vàấ ả ạ ể ự ệ ệ ữ ệ
đ tìm hi u làm th nào đ c s d ng d li u đó. Nh ng cóể ể ế ượ ử ụ ữ ệ ư
m t đi u mà các công ty v a làm là tìm hi u xem ai là kháchộ ề ừ ể
hàng mang l i l i nhu n cho h , và h đ u k t lu n r ng chínhạ ợ ậ ọ ọ ề ế ậ ằ
vi c “đ t vía” các khách hàng giá tr th p là m t ý t ng hay.ệ ố ị ấ ộ ưở
Tuy nhiên, v n đ đó là trong khi ý t ng này d ng nh ch cóấ ề ưở ườ ư ỉ
ý nghĩa trong nh ng hoàn c nh n i không h có s phàn nàn thìữ ả ơ ề ự
trong th c t nó l i khác h n. Vì th mà nghiên c u c a chúngự ế ạ ẳ ế ứ ủ
tôi t p trung vào vi c CVM nh h ng t i nh ng công ty đangậ ệ ả ưở ớ ữ
c nh tranh v i công ty khác nh th nào.”ạ ớ ư ế
Còn theo l i c a Raju thì: “B n phân tích c a chúng tôi s chờ ủ ả ủ ẽ ỉ
cho các b n th y nh ng công ty làm ra ti n, m t ph n, đ u b ngạ ấ ữ ề ộ ầ ề ằ
cách tung h a mù v i các đ i th v khách hàng c a mình. N uỏ ớ ố ủ ề ủ ế
b n t o ra c s rõ ràng v khách hàng c a mình b ng cách “đ tạ ạ ơ ở ề ủ ằ ố
vía” nh ng khách hàng giá tr th p thì các đ i th s lao ngay vàoữ ị ấ ố ủ ẽ
b n b i vì b n đang có nh ng khách hàng giá tr cao.” Th nênạ ở ạ ữ ị ế
đ thay cho vi c “đ t vía” các khách hàng không mang l i l iể ệ ố ạ ợ
nhu n, m t s công ty l i c g ng chuy n h thành nh ngậ ộ ố ạ ố ắ ể ọ ữ
khách hàng giá tr cao b ng cách đ a ra nh ng u đãi nh m thayị ằ ư ữ ư ằ
đ i hành vi c a h , ch ng h n nh vi c d y cho h bi t cáchổ ủ ọ ẳ ạ ư ệ ạ ọ ế
tiêu ti n h n ho c s d ng nh ng “kênh h tr chi phí th p”ề ơ ặ ử ụ ữ ỗ ợ ấ
(low–cost support channel). Nh ng chính nh ng nhà nghiênư ữ
c uc a tr ng Wharton nh n th y r ng ý t ng đó cũng ch aứ ủ ườ ậ ấ ằ ưở ư
ph i là xu t s c. B i theo ông Raju thì: “N u b n t o cho nh ngả ấ ắ ở ế ạ ạ ữ
khách hàng giá tr th p nhi u giá tr h n thì đi u đó cũng thị ấ ề ị ơ ề ể
ph n tác d ng b i vì nó cũng s khuy n khích các đ i th c aả ụ ở ẽ ế ố ủ ủ
b n đi “câu tr m” m nh h n.”ạ ộ ạ ơ
V y cách nào là thích h p đ qu n lý nh ng m i quan h v iậ ợ ể ả ữ ố ệ ớ
c nh ng khách hàng giá tr th p l n nh ng khách hàng giá trả ữ ị ấ ẫ ữ ị
cao? V n theo l i ông Raju thì: “Nghiên c u c a chúng tôi nh nẫ ờ ứ ủ ậ
th y r ng ph ng pháp t t h n là đ c i ti n ch t l ng c aấ ằ ươ ố ơ ể ả ế ấ ượ ủ
nh ng “khách hàng cao c p” (high–end customer) đ ng th i cũngữ ấ ồ ờ
đ gi đ c nh ng “khách hàng c p th p” (low–end customer)ể ữ ượ ữ ấ ấ
đó là b n nên tìm cách khác. Có th là nh ng cách r h n đạ ể ữ ẻ ơ ể
qu n lý đ c nh ng khách hàng giá tr th p, ch ng h n nh vi cả ượ ữ ị ấ ẳ ạ ư ệ
khuy n khích h s d ng nh ng h th ng đi n tho i tr l i tế ọ ử ụ ữ ệ ố ệ ạ ả ờ ự
đ ng ho c qua Internet hay đ a ra nh ng h giá th p nh t ho cộ ặ ư ữ ạ ấ ấ ặ
các l i ích khác. B i vì b n ph i luôn khi n cho đ i th c aợ ở ạ ả ế ố ủ ủ
mình nh m l n v vi c ai là khách hàng t t và ai là khách hàngầ ẫ ề ệ ố
x u.”ấ
Và nh v y CVM th c s có ý nghĩa h tr các t p đoàn, cácư ậ ự ự ỗ ợ ậ
nhà nghiên c u và c nh ng ng i khác n a b i vì tính lôgíc c aứ ả ữ ườ ữ ở ủ
nó d ng nh quá thuy t ph c. Nh ng m t khi CVM đ cườ ư ế ụ ư ộ ượ
thông qua thì nó l i th ng không đ c hi u qu . Vì theo nh víạ ườ ượ ệ ả ư
d trong b n nghiên c u đ a ra ngay trong ngành ngân hàng bánụ ả ứ ư
l khi đ u t hàng t đô là vào CVM thì chính vi c không nhi tẻ ầ ư ỷ ệ ệ
tính v i k t qu do CVM mang chính là đi m m u ch t khi n nóớ ế ả ể ấ ố ế
ho t đ ng không hi u qu .ạ ộ ệ ả
Chính vì v y mà nh ng nhà nghiên c u c a tr ng Wharton đãậ ữ ứ ủ ườ
vi t r ng: “Cho đ n nay, các nhà nghiên c u và c nh ng chuyênế ằ ế ứ ả ữ
gia kinh doanh v a tìm ra đ c m t nguyên nhân có th gi iừ ượ ộ ể ả
thích đ c vì sao nh ng k t qu th c t khác xa v i nh ng k tượ ữ ế ả ự ế ớ ữ ế
qu đ c trông đ i, đó là các hãng đã hoàn toàn th c hi n m tả ượ ợ ự ệ ộ
mình mà không cân nh c k v nh ng ph n ng c nh tranh.”ắ ỹ ề ữ ả ứ ạ
Th nên trong b n nghiên c u c a mình, nh ng nhà nghiên c uế ả ứ ủ ữ ứ
đã đ a ra vi c phân tích lý thuy t th c hành CVM tr c khi trìnhư ệ ế ự ướ
bày nh ng kh năng ti m n c a CVM cho t t c các hãng trongữ ả ề ẩ ủ ấ ả
m t ngành kinh doanh. Nh ng nhà nghiên c u đã trình bày m tộ ữ ứ ộ
mô hình toán h c và áp d ng lý thuy t trò ch i vào đó đ xem haiọ ụ ế ơ ể
hãng c nh tranh v khách hàng th nào, v i m i hãng đ u cóạ ề ế ớ ỗ ề
cùng l ng khách hàng “T t” và “D ” nh nhau, b ng cách đ aượ ố ở ư ằ ư
ra nh ng u đãi khác nhau. Đ ng th i, mô hình đó cũng gi đ nhữ ư ồ ờ ả ị
r ng các hãng đó s d ng cùng m t công ngh CVM gi ng nhau,ằ ử ụ ộ ệ ố
có năng l c ngang nhau trong vi c đ a ra các u đãi và m i hãngự ệ ư ư ỗ
đ u có th t xác đ nh các khách hàng c a mình.ề ể ự ị ủ
Và cu i cùng: các hãng trong m t ngành kinh doanh có th b suyố ộ ể ị
y u h n tr c dù CVM tr nên m nh h n. Và đó chính là sế ơ ướ ở ạ ơ ự
đ ng viên cho các hãng t đi u hòa kh năng đ thu th p ho cộ ự ề ả ể ậ ặ
s d ng đ c thông tin khách hàng. V y nên ông Zhang l u ýử ụ ượ ậ ư
r ng: “Trong m t s tr ng h p, CVM có th gây nguy hi mằ ộ ố ườ ợ ể ể
cho c m t ngành kinh doanh. B i n u b n và tôi là nh ng đ iả ộ ở ế ạ ữ ố
th c a nhau, c hai chúng ta đ u có thông tin t t và chúng ta liênủ ủ ả ề ố
t c “câu tr m” khách hàng c a nhau. Và đ y chính là cu c chi nụ ộ ủ ấ ộ ế
m nh m v “ti p th công ngh cao” (high–tech marketing). Màạ ẽ ề ế ị ệ
n u chi phí cho CVM tăng lên thì nó cũng không h n là đi u x u.ế ẳ ề ấ
Đi u đó gi ng nh khi các đ i quân đánh nhau b ng nh ng vũề ố ư ộ ằ ữ
khí t i tân, thì khi chi phí tăng lên, c hai bên s cùng b suy y uố ả ẽ ị ế
và cu c chi n cũng d n l ng xu ng. Nh ng n u chi phí cho vũộ ế ầ ắ ố ư ế
khí h xu ng thì các đ i quân l i tr nên t i tân h n và cu cạ ố ộ ạ ở ố ơ ộ
chi n l i tr nên kh c li t h n. Vì v y mà có m t s khuy nế ạ ở ố ệ ơ ậ ộ ự ế
khích cho các công ty cùng nhau h p tác trong các ngành kinhợ
doanh và đ ng ý s d ng nh ng nhóm thông tin rõ ràng.”ồ ử ụ ữ
CVM khác h n v i vi c đ nh giá m c tiêuẳ ớ ệ ị ụ
Các nhà nghiên c u c a tr ng Wharton cũng nh n m nh r ng:ứ ủ ườ ấ ạ ằ
h t s c quan tr ng đ hi u r ng CVM khá h n v i khái ni mế ứ ọ ể ể ằ ẳ ớ ệ
khác v n đang ăn sâu vào nhi u công ty trong nh ng năm g nẫ ề ữ ầ
đây, đó là vi c đ nh giá m c tiêu. V i vi c đ nh giá m c tiêu,ệ ị ụ ớ ệ ị ụ
vi c các khách hàng s n sàng tr ti n hay mua hàng v i m c giáệ ẵ ả ề ớ ứ
cao h n (dù h không th ng xuyên mua) là c s đ cho cácơ ọ ườ ơ ở ể
hãng đ a ra s phân bi t gi a các khách hàng. Và theo ki u đóư ự ệ ữ ể
thì m t khách hàng giá tr cao là m t ng i có th ch u đ c m tộ ị ộ ườ ể ị ượ ộ
m c giá cao h n, đ ng th i m t khách hàng giá tr cao cũng cóứ ơ ồ ờ ộ ị
th b đ i x m t cách t i t . Nh ng v i CVM, đi u đó hoànể ị ố ử ộ ồ ệ ư ớ ề
toàn khác h n b i m t khách hàng có th có giá tr cao vì nh ngẳ ở ộ ể ị ữ
đ c tính khác, ch ng h n nh nhóm hàng hóa h mua, s l nặ ẳ ạ ư ọ ố ầ
m t s n ph m đ c đ t hàng t i ng i bán, hay s l n kháchộ ả ẩ ượ ặ ớ ườ ố ầ
hàng đó yêu c u h tr khách hàng. Vì th , v i CVM, m t kháchầ ỗ ợ ế ớ ộ
hàng giá tr cao th ng đ c mua hàng v i giá th p h n ho cị ườ ượ ớ ấ ơ ặ
đ c ph c v t t h n so v i m t khách hàng giá tr th p. ượ ụ ụ ố ơ ớ ộ ị ấ
V i nh ng nghiên c u trong t ng lai, các nhà nghiên c u cũngớ ữ ứ ươ ứ
cho bi t h s ti p t c khám phá v CVM. B i h th c sế ọ ẽ ế ụ ề ở ọ ự ự
mu n phân tích nh ng v n đ v vi c làm th nào đ có thố ữ ấ ề ề ệ ế ể ể
đánh giá chính xác đ c giá tr khách hàng, đi u đó có th đ cượ ị ề ể ượ
nâng cao ra sao, và trong nh ng ngành kinh doanh nào thì CVMữ
có th ch ng minh đ c giá tr nhi u nh t. Và trong khi ch đ iể ứ ượ ị ề ấ ờ ợ
đi u đó, h cho bi t nghiên c u m i c a mình có th s tr giúpề ọ ế ứ ớ ủ ể ẽ ợ
vi c thuy t ph c các hãng cùng xem l i khái ni m “đ t vía”ệ ế ụ ạ ệ ố
khách hàng kém là m t quy t đ nh thông minh. ộ ế ị
B i chính ông Raju đã nói r ng: “Cái chúng tôi mu n nh ngở ằ ố ữ
ng i đ c nh n ra t nghiên c u c a chúng tôi đó chính là c sườ ọ ậ ừ ứ ủ ơ ở
“xóa b h n” khách hàng c a mình không ph i là đi u hay. Cáiỏ ẳ ủ ả ề
chính là b n nên t p trung vào các khách hàng t t và c g ng c iạ ậ ố ố ắ ả
ti n ch t l ng c a h và đ ng ch nên “t ng kh ” các kháchế ấ ượ ủ ọ ừ ỉ ố ứ
hàng kém. Các hãng cũng nên tìm ra nh ng cách r h n đ giữ ẻ ơ ể ữ
đ c nh ng khách hàng giá tr th p b i chính h s khi n choượ ữ ị ấ ở ọ ẽ ế
đ i th b nh m l n v l i th c a b n và đó cũng là c h i đố ủ ị ầ ẫ ề ợ ế ủ ạ ơ ộ ể
m t ngày nào đó h s tr thành nh ng khách hàng t t c a b nộ ọ ẽ ở ữ ố ủ ạ
trong t ng lai.”ươ
Theo Bwportal
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đốt vía khách hàng yếu kém - tại sao không.pdf