Tên đề tài : Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản Dinh dưỡng học ĐVTS chỉ mới phát triển gần đây:
+ Những nghiên cứu đầu tiên về nhu cầu dinh dưỡng TS thực hiện tại Corland (Ohio, Mỹ): thập niên 1940, phát triển mạnh từ thập niên 1960.
+ Thức ăn nhân tạo cho ĐVTS bắt đầu áp dụng từ thập niên 50 và cuối thập niên này thức ăn viên được dùng phổ biến tại Mỹ và Châu Âu.
+ Thức ăn sống được đưa vào sản xuất công nghiệp sau 1950 nhờ những thành công trong nghiên cứu nhóm thức ăn này của Nhật.
+ Số lượng các loài cá rất phong phú, nhưng hiện chỉ có khoảng 20 loài được nghiên cứu về dinh dưỡng và đại bộ phận tập trung vào những loài cá ôn đới.
Ở Việt nam
- 1954 - 1975: nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn địa phương, thức ăn tự nhiên, phân hữu cơ làm thức ăn.
- Sau 1975: sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương, thức ăn công nghiệp
- Từ 2000 đến nay: nghiên cứu dinh dưỡng và thức ăn cho nhóm cá da trơn, cá đồng, tôm càng xanh và tôm biển. Nghiên cứu sử dụng thức ăn tươi sống, thức ăn chế biến ương nuôi ấu trùng, tôm cá bố mẹ .
26 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3014 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN
TS. NGÔ HỮU TOÀN
Mob. 0913439601
Tel. 0543 538331
MỞ ĐẦU
I. MỘT SỐ NÉT VỀ NGHỀ CÁ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
ĐÁNH BẮT (CAPTURE FISHERY)
SẢN LƯỢNG (94,4 TRIỆU TẤN – 72,4%)
CÁ THẾ GIỚI NĂM
2000: 130,4 TRIỆU TẤN
NUÔI TRỒNG (AQUACULTURE)
(35,6 TRIỆU TẤN – 27,3%)
NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN CUNG CẤP 32% NHU CẦU TIÊU THỤ SẢN PHẨM TS CỦA NGƯỜI, PHẦN SP THUỶ SẢN CÒN LẠI LÀ DO ĐÁNH BẮT
(NGUỒN : LEONARD LOVSHIN, ĐẠI HỌC AUBURN, ALABANA)
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NUÔI TRỒNG (X 1000 TẤN) NĂM 2004 - FAO
TRUNG QUỐC 30.615
ÂN ĐỘ 2.472 VIỆT NAM 1.199THÁI LAN 1.173
INDONESIA 1.045
BANGLADESH 915
NHẬT 526
CHILE 675
NAUY 638
MỸ 607
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VN (triệu tấn)
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
2007
2008
+/- (%)
Tổng SL
- Khai thác
- Nuôi trồng
Tỷ lệ
3,90
1,95
1,95
50/50
4,58
2,13
2,45
46.5/53.5
117.4
109.2
125.6
CÁC NƯỚC XUẤT KHẨU THUỶ SẢN HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2004 (TRIỆU USD)
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
1994
2004
+/- (%)
TRUNG QUỐC
NAUY
THAI LAN
USA
ĐAN MẠCH
CANADA
TÂY BAN NHA
CHILE
HA LAN
VIỆT NAM
ANH
ĐÀI LOAN
2320
2718
4190
4230
2359
2182
1021
1304
1436
484
1180
1804
6673
4132
4034
3851
3566
3487
2565
2484
2452
2403/3750*
1812
1801
186
52
-4
19
51
60
151
90
71
397
54
0
* VN 2007
(FAO – 2005)
II. DINH DƯỠNG HỌC ĐVTS
CHẤT DINH DÝỠNG CÕ THỂ
CHẤT DINH DƯỠNG T.ĂN
HOẠT ĐỘNG SINH LÝ&HOÁ HỌC
DINH DƯỠNG HỌC LÀ GÌ?
Môn học nghiên cứu các quá trình hóa học và sinh lý chuyển các chất dinh dưỡng của thức ăn thành các mô và cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu:
Tìm nguyên tắc và giải pháp giúp quá trình chuyển những CDDTA thành CDDCT hiệu quả nhất.
Hiệu quả nhất:
• sức khỏe
• thành tích sản xuất
DINH DƯỠNG HỌC LÀ GÌ?
Bốn giai đoạn của quá trình dinh dưỡng:
• Thu nhận thức ăn
• Tiêu hóa và hấp thu
• Chuyển hóa
• Bài tiết
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN DINH DƯỠNG HỌC ĐVTS
Dinh dưỡng học ĐVTS chỉ mới phát triển gần đây:
+ Những nghiên cứu đầu tiên về nhu cầu dinh dưỡng TS thực hiện tại Corland (Ohio, Mỹ): thập niên 1940, phát triển mạnh từ thập niên 1960.
+ Thức ăn nhân tạo cho ĐVTS bắt đầu áp dụng từ thập niên 50 và cuối thập niên này thức ăn viên được dùng phổ biến tại Mỹ và Châu Âu.
+ Thức ăn sống được đưa vào sản xuất công nghiệp sau 1950 nhờ những thành công trong nghiên cứu nhóm thức ăn này của Nhật.
+ Số lượng các loài cá rất phong phú, nhưng hiện chỉ có khoảng 20 loài được nghiên cứu về dinh dưỡng và đại bộ phận tập trung vào những loài cá ôn đới.
Ở Việt nam
1954 - 1975: nghiên cứu sử dụng nguồn thức ăn địa phương, thức ăn tự nhiên, phân hữu cơ làm thức ăn.
Sau 1975: sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương, thức ăn công nghiệp
Từ 2000 đến nay: nghiên cứu dinh dưỡng và thức ăn cho nhóm cá da trơn, cá đồng, tôm càng xanh và tôm biển. Nghiên cứu sử dụng thức ăn tươi sống, thức ăn chế biến ương nuôi ấu trùng, tôm cá bố mẹ...
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM DINH DUỠNG ĐVTS
1/Nhu cầu dinh dưỡng bị mÔi trường chi phối
ĐVTS là động vật biến nhiệt → nhậy cảm với stress môi trường, đặc biệt là nhiệt độ.
Nhu cầu dinh dưỡng luôn luôn được xác định ở nhiệt độ nước nhất định, gọi là SET (Standard Enviromental Temperatures)
Ví dụ: SET (theo NRC)
59oF (15oC): cá hồi chinook
50oF (10oC): cá hồi rainbow trout
86oF (30oC): cá da trơn
GHI CHÚ VỀ OC VÀ OF
OC: thang Cesius:
Nước đóng băng ở Oo và sôi ở 100o trong điều kiện áp suất không khí.
OF: thang Fahrenheit:
Nước đóng băng ở 32o và sôi ở 212o trong điều kiện áp suất không khí.
Từ F→ C = 5/9(F-32)
Từ C→ F = (9/5C) + 32
2/ Nhu cầu dinh dưỡng so với động vật trên cạn có những điểm khác nhau như sau:
- Nhu cầu năng lượng thấp hơn vì:
không tốn năng lượng để điều hòa thân nhiệt
không tốn năng lượng để giữ thăng bằng cơ thể
không tốn năng lượng để chuyển hóa protein (cá thuộc nhóm ammonitelic, bài tiết amoniac)
Nhu cầu vitamin cao hơn, đặc biệt vitamin C.
Nhu cầu khoáng thấp hơn do hấp thu trong nước.
Nhu cầu acid béo omega-3 cao hơn, đặc biệt là các loài cá sống ở vùng nước lạnh.
Giai đoạn ấu trùng phụ thuộc rất nhiều vào số lượng và tỷ lệ cân đối các chất dinh dưỡng; → thức ăn công nghiệp hầu như vẫn chưa thay thế được TA tự nhiên ở giai đoạn này.
3/Về hiệu suất lợi dụng thức ăn
Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR: feed conversion ratio) của cá thấp hơn động vật trên cạn (FCR của cá trong khoảng 1,2 - 1,7/1, lợn 3/1, gà 2/1).
4/Về phương thức lấy thức ăn
Có nhiều phương thức:
bắt mồi (predator: cá hồi...),
gặm (grazers: cá đối...),
lọc (strainers: cá mòi có thể lọc 6 gallons nước/phút qua mang),
hút (suckers: cá voi...),
ký sinh (parasites như động vật bám ...).
Do đó thức ăn phải được chế biến và cho ăn theo phương thức lấy thức ăn của cá.
Thức ăn: là vật chất chứa đựng các chất dinh dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu hóa và hấp thu được các chất dinh dưỡng đó để:
Duy trì các chức năng bình thường cho hoạt động sống
Sinh trưởng và phát triển
Vai trò:
Cung cấp các chất dinh dưỡng
Cung cấp năng lượng
Quyết định đến năng suất, sản lượng, hiệu quả của nghề nuôi cá.
SỬ DỤNG THỨC ĂN TRONG NTTS
Môi trường sống của các ĐTTS là nước -> hao hụt TĂ -> chế biến và sử dụng TĂ?
Quan hệ giữa lượng thức ăn với chất lượng nước: thừa -> ô nhiễm nước -> cân đối khẩu phần hợp lý ?
Trong môi trường nước có thức ăn tự nhiên -> giảm chi phí thức ăn?
Chế độ cho ăn thay đổi theo môi trường
Các hình thức nuôi thủy sản: quan hệ về mặt dinh dưỡng, thức ăn (cạnh tranh, tương hỗ, hiền-dữ)
THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP
TA công nghiệp trong NTTS phụ thuộc vào các hình thức nuôi và nguồn TA tự nhiên
MẬT ĐỘ NUÔI
THỨC ĂN TỰ NHIÊN
THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP
Xin cám õn
CHƯƠNG I THÀNH PHẦN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỨC ĂN
2. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN
4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN
I. Thành phần HH của TĂ
Nước
Thay đổi theo:
· Tuổi
· Bộ phận cơ thể
Vật chất khô
Chất hữu cơ
+ Protein
+ Lipid
+ Nucleic acid
+·Cacbohydrate:
TV: 75-80%
ĐV: <1%
+ Acid hữu cơ
+ Vitamin
Chất vô cơ
· Đa lượng: Ca, K, Mg, Na, Cl, S và P
· Vi lượng: Fe, Mn, Co, I, Zn, Si, Mo, Cr, F, Sn, As
Thành phần hóa học của một số loại ĐVTS (%)
Loại
Nuớc
Protein
Lipid
Khoáng
Cacbohydrat
Giáp xác
76.0
17.8
2.10
2.10
-
Nhuyễn thể
81.0
13.0
1.50
1.60
2.90
Trắm cỏ
74.0
17.4
5.80
1.50
-
Tôm sú
75.22
21.04
1.83
-
-
II. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN
Nguồn thức ăn:
Động vật
Thực vật
Khoáng
TPHH của thức ăn ĐV tương tự TV (Nước, Glucid, Protein, Lipid, Khoáng, Vitamin…) nhưng khác về hàm lượng và chất lượng các yếu tố cấu tạo nên thức ăn.
Thực vật có khả năng quang hợp -> các chất hữu cơ
Động vật phải sử dụng các hợp chất hữu cơ có sẳn trong động vật hay thực vật khác.
So sánh hàm lượng CDD trong ĐV và TV:
ĐV TV
Chất hữu cơ Pr và L Glucid
Chất khoáng Ca, Mg, P K, Si
Tổng hợp Vit. Không Có
Lượng Vitamin Thấp Cao
Màng tế bào Pr., L Xơ
Khả năng TH Dễ Khó hơn
III. CÁC PP PHÂN TÍCH THỨC ĂN
Theo Weende, thành phần thức ăn gồm:
Nước
Protein thô - CP
Mỡ thô (lipid) - EE
Xơ thô - CF
Dẫn xuất không đạm (không chứa N) - NFE
Khoáng - Ash
Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích TPHH của thức ăn
Protein thô
Lipid thô
Xơ thô
DXKĐ
Chất h.cơ
Khoáng
Mẫu TĂ
VCK
Nước
Sấy 105o C
Đốt ở 550oC
Phần còn lại
Acid và base
Chiết xuất với Ether
Kjeldahl
Các chỉ tiêu và phýõng pháp phân tích TPHH của thức ăn
4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN
Dựa vào nguồn gốc:
Thức ăn tự nhiên
Thức ăn nhân tạo
Dựa vào hàm lượng xơ và protein:
Thức ăn thô
Thức ăn tinh
Dựa vào thành phần dinh dưỡng:
Thức ăn giàu năng lượng
Thức ăn giàu protein
Thức ăn bổ sung (Khoáng, vitamin, ...)
Nhìn chung, TĂ có 5 nhóm chính như sau:
+ Thức ăn thô xanh: bao gồm thức ăn xanh như rau cỏ xanh, thức ăn thô khô như cỏ khô, rơm, thân cây ngô … Tỷ lệ xơ trong thức ăn thường lớn hơn 18%.
+ Thức ăn giàu năng lượng: nhóm thức ăn có hàm lượng protein nhỏ hơn 20% và xơ nhỏ hơn 18%.
+ Thức ăn giàu protein: nhóm thức ăn có hàm lượng protein lớn hơn hoặc bằng 20%, đó là protein nguồn gốc động vật như bột thịt, bột cá, bột lông vũ thuỷ phân... và protein nguồn gốc thực vật như khô dầu đỗ tương, khô dầu bông, gluten ngô …
+ Thức ăn bổ sung (feed additives): gồm thức ăn bổ sung dinh dưỡng như vitamin, chất khoáng, axit amin, probiotic, prebiotic ... và thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng như chất chống oxy hoá, sắc chất, các thuốc phòng bệnh...
+ Thức ăn tự nhiên: động thực vật phù du, tươi sống
XIN CÁM ÕN
CHƯƠNG 2DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID AMIN
CHƯƠNG 2
DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID AMIN
1- Protein
1.1- Phân loại
1.2- Vai trò dinh dưỡng của protein
1.3- Tiêu hóa và hấp thu protein
1.4- Nhu cầu protein
1.5- Tỷ lệ protein/năng lượng khẩu phần
1.6- Chất lượng protein thức ăn
2- Acid amin
2.1- Các acid amin thiết yếu
2.2- Nhu cầu acid amin
1- Protein
1.1- Phân loại:
Phân loại theo chức năng:
+/ Protein đơn giản:
- Protein dạng sợi: cấu tạo các mô liên kết như collagen (giầu hydroxyprolin) , elastin (giầu alanine và glycine), keratin (giầu axit amin chứa S)
- Protein hình cầu: là các enzyme, antigen và hormone. Thành phần: albumine, histone, protamine, globuline.
+/ Protein phức tạp:
Loại protein này ngoài các acid amin còn có nhóm không phải protein như glycoprotein, lipoprotein, phospho protein và chromoprotein..
Phân loại theo dinh dưỡng
Protein thực (acid amin)
Protein thô (crude protein)
(N x 6,25)
Hợp chất N phi protein
(acid amin tự do, amid, urê, nitrate, alcaloid… ) Hệ số để tính đổi ra CP: khác nhau loại thức ăn
Ví dụ: Lúa mì: 5,83 Lúa gạo: 5,87 Cazeine sữa: 6,38.
Theo quy ước quốc tế: khi tính CP cho tất cả các loai thức ăn thì đều dùng hệ số 6,25
CẤU TRÚC PROTEIN
1.2 Vai trò
• Vai trò cấu trúc (nguyên liệu tạo các mô và các sản phẩm). Thành phần hoạt chất sinh học: enzyme, hormone... thực hiện các chức năng vận chuyển (hemoglobin), cơ giới (collagen), bảo vệ (antibody), thông tin (protein thị giác).
Cung cấp năng lượng:
Cá là loại Ammonitelic (tiết amoniac): 1g protein cho 4,5 kcal năng lượng trao đổi.Động vật có vú là loại Ureotelic và chim (gia cầm) là Uricotelic: 1g protein cho 4,0 kcal năng lượng trao đổi.
1.3.1. Quá trình tiêu hóa protein
Men tiêu hóa protein chủ yếu: Pepsin, trypsin, erepsin.
Pepsin
Dạ dày: Protein polypeptid.
Ở nhóm cá không có dạ dày không tiết ra men pepsin.
Trypsin, chymotrypsin, erepsin
Ruột: Polypeptid peptid, acid amin
Cá không có dạ dày (cá chép, mè trắng, rôhu...): trypsin là men chủ yếu phân giải protein.
Erepsin do tuyến ruột ở niêm mạc ruột tiết ra và tồn tại trong dịch ruột.
Ở giáp xác: tiêu hóa protein tương tự như cá không có dạ dày
1.3.2. Khả năng tiêu hóa protein
CP t.ăn – CP phân
TLTH CP = x 100
CP t.ăn
N t.ăn – N phân
TLTH CP = x 100
N t.ăn
N t.ăn – N phân – N n.sinh
TLTH CP thực = x 100
N t.ăn
Mối quan hệ giữa N t.ăn và N phân ở cá chép:
Y = 0,087 + 0,101X
Y: N phân (g/100gVCK)
X: N thức ăn (g/100gVCK)
TLTH protein biểu kiến của một số loại thức ăn (%)
Thức ăn
Cá chép 2 tuổi
Cá chép 3 tuổi
Cá da trơn
Trắm cỏ
Bột cá
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
70-86
91
Bột đậu nành
71
81
72-79
96
Bột ngũ cốc
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
66
95-97
51
Cám gạo
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
73-78
71
Bột cỏ
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
73-76
Bột hạt bông
73
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
76-83
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLTH
Tuổi cá : cá con thấp hơn cá trưởng thành.
Thành phần thức ăn :
Thức ăn nhiều protein và ít xơ làm tăng hoạt tính của trypsin, pepsin và ngược lại.
Thức ăn có chứa nhiều tinh bột làm giảm hoạt tính của một số men tiêu hoá protein.
Nhiệt độ môi trường: khi nhiệt độ tăng, hoạt lực của các enzyme tăng lên.
…
1.3.4. Hấp thu và chuyển hóa acid amin
Protein thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thu qua thành vách ruột đi vào máu dưới dạng acid amin và được chuyển hoá theo các hướng chủ yếu:
- Tổng hợp thành protein mới (sinh trưởng) /thay thế các mô già của cơ thể (duy trì).
- Tham gia tạo thành chất có hoạt tính sinh học cao như hormon, enzyme.
- Tạo thành glycogen dự trữ trong cơ thể
- Phân giải giải phóng năng lượng.
Quá trình chuyển hoá các amino acid
1.4- Nhu cầu protein của cá
Nhu cầu duy trì: Ở cá cao hơn ĐV có vú.
Cá hồi 100g có nhu cầu protein duy trì là 52,1(10oC); 69,3 (15oC); 97,7 mg/ngày (20oC). Nhu cầu protein sản xuất (tăng trưởng): cao hơn ĐV có vú 4 lần, gà 2 lần.
Nhu cầu protein phụ thuộc vào:
+ Loài cá
+ Tính biệt
+ Tuổi và khối lượng cơ thể: non cao hơn trưởng thành.
+ Mật độ đàn.
+ Mức độ hoạt động.
+ Môi trường: nhiệt độ, ánh sáng, độ mặn, O2,.
+ Độ mặn: độ mặn cao thì yêu cầu Pr. cao.
+ Chất lượng protein khẩu phần : protein có aa cân đối và TLTH cao -> tạo nhu cầu Pr. thấp hơn so với Pr. không cân đối aa.+ Cân đối năng lượng: khẩu phần đủ E -> giảm nhu cầu protein
NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ
Loài
Tỷ lệ protein khẩu phần (giai đoạn juvenile)
Cá hồi Atlantic
45
Cá da trơn
32-36
Cá chép
31-38
Cá trắm cỏ
41-43
Cá hồi vân (Rainbow trout)
40
Cá lóc
52
Cá rô phi
30-34
Cá chình Nhật
44,5
NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ
Loài cá
KL
(g)
Nguồn protein
Protein tối ưu (%)
Tác giả
Cá nheo Mỹ
I. punctatus
7
Protein
trứng gà
32-36
Garling,1976
69
Bột thịt, bột
huyết, bột
xương
26-32
Robinson,1999
Cá trê trắng
C. batrachus
0.1
Bột cá + đậu nành
30
Chuapoehu, 1987
Cá trê phi
C. gariepinus
40
Casein+Arg, Met.
30-40
䦋㌌㏒㧀좈琰茞ᓀ㵂Ü
NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI GIÁP XÁC
Loài
P (g)
Nguồn protein
Mức Protein (%)
Tác giả
Tôm Sú
Panaeus
monodon
0.5
Casein + bột cá
46
Lee (1971)
Casein
40
Aquacop (1978)
Hỗn hợp
35
Bages và Sloane (1981)
1.3
Hỗn hợp
40
Alava và Lim (1983)
Bột cá trắng
35
Lin và ctv (1982)
0.9
Hỗn hợp
44
Shiau và ctv
Thẻ chân trắng
P. vannamei
1.7
Hỗn hợp
>30
Colvin và Brand (1977)
Hỗn hợp
30
Cousin và ctv
Bột cá
40
Foster và Beard (1973)
Tôm càng xanh
Macrobranchium rosenbergii
0.10
Hỗn hợp
>35
Balazs và Ross (1976)
0.15
Bột cá + đậu nành
40
Millikin và ctv (1980)
Hỗn hợp
25
Clifford (1978)
Protein cua
33-35
D’Abramo (1988)
4.1
Bột cá + casein
40
Ashmore và ctv (1985)
Hỗn hợp
30
Fruechtenicht (1988)
1.5- Tỷ lệ năng lượng/protein
Năng lượng của khẩu phần (KJ/kg TĂ)
E/P = --------------------------------------------------
Tỷ lệ Protein thô KP (%)
Số mg hoặc gr. Protein thô /kg TĂ
P/E = ------------------------------------------------
Năng lượng khẩu phần (KJ/kg TĂ)
Năng lượng khẩu phần: DE (digestible energy) hoặc ME (metabolizable energy)
Protein: CP (crude protein) hoặc DP (digestible protein)
TỶ LỆ DP/DE CHO TĂNG TRƯỞNG TỐI ƯU CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ (NRC, 1993)
Page&andrews,1973
Garling&Wilson, 1976
Mangalik, 1986
Mangalik, 1986
Li&Lovell, 1992
El Sayed, 1987
Takeuchi et al., 1979
Cho&Kaushik, 1985
Cho&Woodward, 1989
Machiels&Henken, 1985
Hung L.T, 1999
Hung L.T, 1999
22,7
22,5
23,2
20,5
19,3
24,6
25,8
22,0
25,1
21,5**
18,6**
14,4**
9,71 2,8
11,6
13,1
12,8
12,3
12,3
15,1
17,2
18,6*
22,2
28,8
27,0
27,0
24,4
30
31,5
33
42
40
32
28
526
34
10
266
600
50
20
90
94
-
15
20
Cá trơn Mỹ
Cá rô phi Dài loan
Cá chép
Cá hồi
Salmo gairdneri
Cá trê phi
Cá tra
Cá basa
Tác gia
DP/DE (mg/KJ)
DE (KJ/g)
DP
(%)
Khối lượng (g)
Giống loài
TỶ LỆ DP/DE CHO TĂNG TRÝỞNG TỐI ÝU CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ (NRC, 1993)
*GE: năng lýợng thô **CP/GE
Ý nghĩa tỷ lệ CP/Năng lượng
Khẩu phần giầu protein, nghèo E: Pr được huy động để giải phóng năng lượng -> lãng phí protein
Khẩu phần giầu E, nghèo protein: cơ thể thiếu Pr để tạo mô và sản phẩm, năng suất sản xuất giảm.
Khẩu phần giầu protein và giầu E: lãng phí thức ăn, giảm hiệu quả kinh tế, ô nhiễm môi trường.
Nồng độ E khẩu phần chi phối lượng chất khô thu nhận.
1.6- Chất lượng protein thức ăn
Protein của loại thức ăn khác nhau có chất lượng khác nhau.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng CP thức ăn:
(1). Giá trị sinh vật học (BV= biological value)
CP tích lũy CP ănvào – (CPphân + CPn.tiểu)
BV = ------------------ x 100 = ------------------------------------ x 100
CP tiêu hóa CP ăn vào – CP phân
Ví dụ:
BV: Bột cá 75, Bò 75, Sữa 95, trứng100
Bột đ.tương 74, Cazeine 80
Bắp 72, Gạo 86, Bột mì 44
(2). Hiệu quả protein (PER: protein efficiency ratio)
PER = (Wf – Wo)/F x p
Wf: khối lượng cá cuối thí nghiệm
Wo: khối lượng cá đầu thí nghiệm
p: % protein TA
F: khối lượng thức ăn tiêu thụ trong thời gian TN
Ví dụ:
PER = (100-20)/130 x 32 = 1,923
(3) Chỉ số acid amin thiết yếu (EAAI = essential amino acid index)
Thieu cong thwc
cvb
a1, a2,…an: % acid amin thiết yếu trong protein thức ăn thí nghiệm
b1, b2,…bn: % acid amin thiết yếu trong protein trứng
n: số lượng acid amin.
Ví dụ : EAAI lúa mì: 65, bột cá: 160
EAAI có tương quan dương với BV
(4). Thang giá trị hóa học (CS: chemical score)
Là tỷ số giữa các AA trong CP thức ăn so với AA tương ứng của chúng ở protein trứng trong cùng một lượng protein ngang nhau.
a x 100 a: % AA trong CP thức ăn
CS = -------------- b: % AA trong CP trứng
b
Acid amin có chỉ số hoá học thấp nhất sẽ là "yếu tố hạn chế".
Ví dụ: Thang giá trị hóa học của các AA trong lúa mì
Axit amin
% CP trứng
% CP lúa mì
% thiếu trong lúa mì
Arg
6,4
4,2
-34
His
2,1
2,1
0
Lys
7,2
2,7
-62,5
Tyr
4,5
4,4
-2
Tryp
1,5
1,2
-20
lysine lúa mì/lysine trứng = 2,7/7,2 x 100 = 37,5%
CS lysine lúa mì = 37,5 – 100 = - 62,5%
-> Lysine là AA giới hạn 1 trong lúa mì
Thang giá trị hóa học và BV của các protein thức ăn
Protein
CS
BV
Trứng
100
100
Thịt bò
67
75
Sữa bò
60
95
Gạo
53
86
Ngô
49
72
2- ACID AMIN
Acid amin là thành phần của protein.
R - CH2 - COOH
NH2
Có hai loại acid amin, acid amin thiết yếu và không thiết yếu.
Thế nào là acid amin thiết yếu?
2.1- Các acid amin thiết yếu
10 axit amin được coi là thiết yếu đối với tôm và cá.
ACID AMIN THIẾT YẾU
(INDISPENSABLE AMINO ACIDS)
ACID AMIN KHÔNG THIẾT YẾU
(DISPENSABLE AMINO ACIDS)
1- ARGININE
2- HISTIDINE
3- ISOLEUCINE
4- LEUCINE
5- LYSINE
6- METHIONINE
7- PHENYLALANINE
8- THREONINE
9- TRYPTOPHAN
10- VALINE
ALANINE
ACID ASPARTIC
ACID GLUTAMIC
ASPARAGINE
GLUTAMINE
GLYCINE
PROLINE
HYDROXYPROLINE
CYSTINE
TYROSINE
SERINE
2.2- NHU CẦU ACID AMIN
Acid amin
Chép
Rô phi
Chình
(Anguilla japonica)
Da trơn
(Ictalurus puntatus)
Hồi vân
(O. mykiss)
Arginine
Histidine
Isoleucine
Leucine
Lysine
Methionine
Phenylalanine
Threonine
Tryptophan
Valine
1,6
0,8
0,9
1,3
2,2
1,2a
2,5b
1,5
0,3
1,4
1,18
0,48
0,87
0,95
1,43
0,75c
1,05d
1,05
0,28
0,78
1,7
0,8
1,5
2,0
2,0
1,2a
2,2b
1,5
0,4
1,5
1,0
0,4
0,6
0,8
1,2
0,6
1,2e
0,5
0,12
0,71
1,4
0,64
0,96
1,76
2,12
0,72f
1,24
1,36
0,3
1,24
Ghi chú: a : không có cystine; b : không có tyrosine, nếu có tyrosine chiếm 1% nhu cầu phenylalanine; c: có 0,15% cystine; d: có 0,5% tyrosine; e: có 0,3% tyrosine; f: có cystine
2.3- Một số nhận xét về vai trò và nhu cầu acid amin của cá
(1). Ở động vật có vú và ở gia cầm, cơ thể có thể tự đáp ứng được một phần arginine nhưng cá thì không.
Nhu cầu arginine của cá nước mặn thấp hơn cá nước ngọt.
Không có sự đối kháng arginine - lysine ở cá.
H2N- C- NH- (CH2)3- CH - COOH
NH NH2
ARGININE
H2N – CH2- (CH2)3 – CH – COOH
NH2
LYSINE
GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI KHÁNG LYSINE-ARGININE
Thừa lysine khẩu phần, hoạt tính arginase của thận tăng lên vài lần→ tăng sự phân giải arginine → ornithine và ure.
Khẩu phần nhiều lysine phải tăng arginine
Bổ sung vào khẩu phần một số acid amin khác làm giảm hoạt tính arginase của thận, giảm phân giải arginine và giảm nhẹ đối kháng lysine-arginine
(2). Nhu cầu isoleucine ở cá hồi 2 tuổi phụ thuộc vào leucine KP, tăng isoleucine phải tăng nhu cầu leucine.Mối tương tác giữa isoleucine và leucine thấy ở cá da trơn.
H3C
CH3- CH2-CH-CH-COOH CH-CH2-CH-COOH
CH3 NH2 H3C NH2
ISOLEUCINE LEUCINE
(3). Nhu cầu histidine cho sinh trưởng của cá hồi giai đoạn 2 tuổi là 0,7%/CK (hay 1,6g/16gN).
Histidine → khử carboxyl → Histamine.
Histamine gây dị ứng
+ Histamine + lysine (NH2 ở vị trí C e) → to → gizzerosine → loét mề (gia cầm), loét dạ dầy (cá hồi).
H H H NH2 O
C = C – (4). Lysine là một acid amin giới hạn trong thức ăn. Khẩu phần thiếu lysine cá sinh trưởng kém, thối loét vây và chết.
H2N-(CH2)4-CH-COOH
NH2
(5). Acid amin chứa S có nhiều trong thức ăn động vật. Thiếu methionine (không thiếu cystine) → giảm sinh trưởng, viêm cata thuỷ tinh thể, đục thuỷ tinh thể.
Thừa methionine → giảm sinh trưởng.
CH2-CH-COOH CH2-CH2-CH-COOH
SH NH2 S.CH3 NH2
cystine methionine
Cystine thay được 40% tổng nhu cầu acid amin S
C – C – C
N NH H H OH
CH
HISTIDINE
HISTIDINE → khử carboxyl → HISTAMINE
(6). Phenyl alanine và tyrosine: acid amin thõm (AAA)
Tyrosine có thể thay thế một phần phenyl alanine (tyrosine thay thế đýợc 5% phenyl alanine ở cá da trõn).
Phenylalanine Tyrosine
(7). Threonine: Nhu cầu của cá hồi vân: 2,2 - 3,2g/16gN (8g/kg CK khẩu phần), hàm lượng cao hay thấp hơn làm giảm sinh trưởng.
H3C-CH-CH-COOH
OH NH2
(8). Tryptophan: Thiếu tryptophan gây scoliosis, rối loạn chuyển hoá khoáng và viêm cata thuỷ tinh thể (salmonids).
- CH2-CH-COOH
NH2
NH
0
50
100
2
4
10oC
16 oC
20 oC
SÕ ĐỒ:
Quan hệ giữa tỷ lệ nhiễm scoliosis do thiếu tryptophan và nhiệt độ nuôi cá Oncorhynchus keta, khối lýợng ban đầu 1,5g
Nguồn: Akiyama et al., 1986
Y; tỷ lệ nhiễm scoliosis X; tuần tuổi
Scoliosis
2.4- Những nguyên nhân thiếu acid amin khẩu phần Phối hợp các nguồn protein tự nhiên thiếu một vài acid amin quan trọng + Protein thực vật, nấm men, bột thịt xương, bột máu, bột lông vũ thiếu met. + Khô dầu (trừ khô đỗ tương), algae thiếu lysine
+ Khô dầu thiếu threonine
+ Cá ủ ướp thiếu tryptophan
• Mất cân bằng acid amin do lựa chọn những nguồn protein có những cặp đối kháng acid amin: leucine – isoleucine Ví dụ: bột máu giầu valine, leucine, histidine nhưng nghèo methionine và isoleucine. Xử lý nhiệt quá cao làm giảm tỷ lệ tiêu hoá hấp thu protein và acid amin, giảm BV%
Xin cám ơn