Câu 59: Người ta lai bồ câu cái đầu xám với bồ câu trống đầu trắng thuộc nòi bồ câu đưa thư, F
1 thu được
1 cái đầu xám : 1 đực đầu xám : 1 đực đầu trắng. Tính trạng này được di truyền:
A. gen trong tế bào chất B. gen liên kết hoàn toàn trên NST giới tính
C. gen tồn tại trên NST thường D. gen gây chết liên kết với giới tính
Câu 60: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai (Aa,Bb) x
(Aa,Bb) thu được đời sau, tỷ lệ đời sau không gặp ở tấ cả các quy luật: phân ly độc lập, liên kết gen và
hoán vị gen là:
A. %(A-B-)+ %(aabb) = 50%. B. % (A-bb)+ %(aabb) = 25%.
C. %(A-bb) = %(aaB-). D. % (aaB-)+ %(aabb) = 25%.
8 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tự luyện số 11 Môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: 3 cặp gen dị hợpAaBbDd nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó 2 cặp Aa, Bb liên kết trên 1 cặp
NST. Cho F1 x F1 tạo ra F2 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết mỗi tính trạng do 1
gen quy định, trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 bên F1 như nhau. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2
là:
A. 49,5%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 54,0%.
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi
giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các
cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 3: Biểu hiện của chu trình sinh địa hóa đối với nguyên tố cacbon:
A. sự phân giải các mùn bã hữu cơ có mặt trong hệ sinh thái
B. quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái
C. tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái
D. sự biến đổi trạng thái của cacbon về cả tính chất lý học và thành phần hóa học trong hệ sinh thái
Câu 4: Ở chim, phép lai Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho
chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài,
thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính
trạng. Tần số hoán vị gen của chim trống F1 là:
A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.
Câu 5: Một đoạn ADN dài 0,306 m. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU
đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro
tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052 B. 1708 C. 2054 D. 1710
Câu 6: Một đoạn gen tổng hợp hóa học có trình tự dưới đây:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)
Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)
Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 6 axit amin. Hãy cho biết mạch
nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều sao mã trên gen
A. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
B. Mạch II làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
C. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (2) -> (1)
D. Mạch I làm khuôn, chiều sao mã từ (1) -> (2)
Câu 7: Ở người, bệnh phenylketonuria là một bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối. Ở một gia
đình, người ta ghi nhận được phả hệ như sau:
ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 11
Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Đây là đề thi tự luyện số 11 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài
giảng (phần 1 và phần 2).
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
Người con gái số 3 kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng mang alen bệnh, xác suất để họ
sinh ra đứa con trai đầu lòng mang bệnh là:
A. 1/6 B. 1/3 C. 1/4 D. 1/12
Câu 8: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1.Tạo giống bông kháng sâu hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắt mang gen tăng trưởng của chuột cống.
5. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu là nấm
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
A. 1,4,6,7 B. 1,3,4,6,7 C. 1,2,4,5,7 D. 1,4,5,7
Câu 9: Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh
xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu
xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh.
Quan sát đó mô tả:
A. Quá trình diễn thế B. Sự ức chế - cảm nhiễm
C. Sự phân huỷ D. Sự cộng sinh giữa các loài
Câu 10: Tổ tiên trực tiếp phát sinh ra loài người H.sapiens:
A. Australopithecus B. Homo neanderthalis
C. Homo erectus D. Homo habilis
Câu 11: Ở một loài động vật, màu mắt là một tính trạng đơn gen được quy định bởi 1 locus với 4 alen. Để
khảo sát mối quan hệ trội lặn của các alen, người ta tiến hành các phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng x trắng F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ các kết quả phép lai, mối quan hệ trội lặn thể hiện:
A. đỏ nâu vàng trắng. B. nâu vàng đỏ trắng.
C. nâu đỏ vàng trắng. D. vàng nâu đỏ trắng.
Câu 12: Trong 1 quần thể, giá trị thích nghi của các kiểu gen là AA = 1, Aa = 1 , aa = 0. Phản ánh quần
thể đang diễn ra :
A. Chọn lọc ổn định B. Sự ổn định và không có sự chọn lọc nào.
C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li. D. Chọn lọc vận động.
Câu 13: Ở sóc, màu lông do một locus đơn gen gồm 2 alen quy định, chúng có mối quan hệ trội lặn hoàn
toàn, lông xám là trội so với lông vàng. Một quần thể trong rừng gồm 900 con, tần số alen lông xám là
p=0,7. Vào mùa đông, một quần thể gồm 90 sóc sống trong khuôn viên trường đại học chuyển vào rừng
kiếm ăn và nhập đàn cùng với quần thể trong rừng. Biết rằng quần thể di nhập đến có q = 0,8. Tần số alen
của quần thể mới là:
A. p= 0,65 và q= 0,35 B. p= 0,75 và q= 0,25
C. p= 0,7 và q= 0,3 D. p= 0,3 và q= 0,7
1 2
5
3
4
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
Câu 14: Tại một đồng cỏ, người ta ghi nhận hiện tượng chim ruồi luôn ngăn cản một loài bướm đồng cỏ
hút mật trên các bông hoa mà vàng. Do sự xuất hiện của con người, quần thể chim ruồi nói trên di cư đến
một khu vực khác, quần thể bướm vẫn tiếp tục ở lại. Hệ quả đối với loài bướm:
A. Ổ sinh thái của bướm được mở rộng
B. Lúc đầu ổ sinh thái của bướm mở rộng, sau đó thu hẹp lại
C. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của bướm
D. Ổ sinh thái của bướm sẽ thu hẹp
Câu 15: Về biến dị tổ hợp, cho các phát biểu sau:
I. Biến dị tổ hợp không làm thay đổi cấu trúc của vật chất di truyền mà chỉ tái tổ hợp vật chất di truyền
giữa bố và mẹ trong sinh sản hữu tính.
II. Các BDTH luôn luôn xuất hiện ở thế hệ sau còn đột biến có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể.
III. Các BDTH là nguồn nguyên liệu quan trong cung cấp cho chọn giống và tiến hoá còn đột biến vì
ảnh hưởng đến sức sống sinh vật nên vai trò kém quan trọng hơn`.
IV. So với đột biến, biến dị tổ hợp có thể dự đoán được, trong khi đột biến thì vô hướng và không thể
dự đoán.
V. Cách sắp xếp hàng hai trong giảm phân I gây ra biến dị tổ hợp.
Các phát biểu chính xác là:
A. I, II, V B. I, II, III, IV C. I, II, III D. I, II, IV, V
Câu 16: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn
toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A.
AB
ab
x
AB
ab
; hoán vị 1bên với f = 25% B.
Ab
aB
x
Ab
ab
; f = 37,5%
C.
Ab
aB
x
Ab
aB
; f = 8,65% D.
AB
ab
x
Ab
ab
; f = 25%
Câu 17: Khi gen trên ADN của lục lạp ở thực vật bị đột biến sẽ không dẫn đến kết quả nào dưới đây?
A. Lục lạp sẽ mẩt khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện đốm trắng trên lá
B. Làm cho toàn cây hoá trắng do không tổng hợp được chất diệp lục.
C. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đồng đều của những lạp thể này thông qua quá trình nguyên
phân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
D. Trong 1 tế bào có mang gen đột biến sẽ có 2 loại lục lạp xanh và trắng.
Câu 18: Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a1 > a
trong đó alen A quy định lông đen, a1- lông xám, a - lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ
lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:
A. A = 0, 4 ; a1= 0,1 ; a = 0,5 B. A = 0,7 ; a1= 0,2 ; a = 0, 1
C. A = 0,3 ; a1= 0,2 ; a = 0,5 D. A = 0, 5 ; a1 = 0,2 ; a = 0,3
Câu 19: Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có
2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có
alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:
A. 115 B. 142 C. 312 D. 336
Câu 20: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến
hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều
đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:
1.quan hệ giữa rệp cây và cây có múi 2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi 3. quan hệ giữa kiến đỏ và
kiến hôi 4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây. Câu trả lời theo thứ tự sau :
A. 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hội sinh 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
B. 1. Quan hệ hỗ trợ 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
C. 1. Quan hệ kí sinh 2.hợp tác 3. cạnh tranh 4. động vật ăn thịt con mồi
D. 1. Quan hệ kí sinh 2.hội sinh 3. động vật ăn thịt con mồi 4. cạnh tranh
Câu 21: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST
phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 75%. B. 25% C. 87,5% D. 12,5%.
Câu 22: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:
A. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới
B. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây
nên bởi các nhân tố tiến hoá
C. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản
Câu 23: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 24: Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại
thực vật: Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm:27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu
Sòi là 8
0
C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C sâu Sòi hoá nhộng ngủ đông từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số
thế hệ của sâu sòi sau 1 năm là
A. 2 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 8 thế hệ. D. 6 thế hệ.
Câu 25: Ở cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do 1 gen quy định. Đem 2 cây thuần
chủng đỏ, tròn và vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ, tròn .Cho F1 lai với nhau thi ở F2 thấy
xuất hiện 4 kiểu hình trong đó đỏ bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng:
1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48%
3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%
A. 3 B. 1,2 C. 1,3 D. 3,4
Câu 26: Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như
vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi
cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu
hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về
đột biến trên?
A. 2 B. 36 C. 18 D. 15
Câu 27: Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường.
Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr (2n+1) x ♀ RRr
(2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 35 đỏ: 1 trắng. C. 17 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng.
Câu 28: Xác xuất để 1 người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ bà nội và 22 NST có nguồn
gốc từ ông ngoại của mình.
A. 506/4
23
B. 529/4
23
C. 1/4
23
D. 484/4
23
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Mỗi loài động vật hay thực vậtđã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại một vùng nhất
định.
B. Hệ động vật trên các đảo đại lục thường nghèo nàn và gồm những loài có khả năng vượt biển như
dơi, chim. Không có lưỡng cư và thú lớn nếu đảo tách xa ra khỏi đất liền.
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
C. Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li, những vùng địa lí tách ra càng sớm càng có nhiều dạng
sinh vật đặc hữu và dạng địa phương.
D. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mớidưới tác dụng của
CLTN và cách li địa lí.
Câu 30: Phát biểu không chính xác về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất:
A. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên .
B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật nhân
sơ đầu tiên.
C. Tiến hoá sinh học là giai đoạn tiến hoá từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như
ngày nay.
D. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ .
Câu 31: Phép lai giữa cú mèo màu đỏ và cú mèo màu bạc, khi thì sinh ra toàn cú mèo màu đỏ, khi thì sinh
ra 1/2 cú mèo màu đỏ: 1/2 cú mèo màu bạc và có khi 1/2đỏ : 1/4 trắng : 1/4 bạc. Phép lai giữa 2 cú mèo
màu đỏ cũng sinh ra có khi toàn màu đỏ, có khi 3/4 đỏ : 1/4 bạc hoặc 3/4 đỏ : 1/4 trắng. Xác định kiểu di
truyền của các tính trạng này?
A. Tính trạng do nhiều gen quy định. B. Tính trạng trội không hoàn toàn.
C. Có hiện tượng gen gây chết. D. Tính trạng đơn gen đa alen.
Câu 32: Trong thí nghiệm của S. Miller và Urey năm 1953 để kiểm chứng lại giả thuyết của I. Opanrin và
Handal, loại khí nào sau đây không được sử dụng:
A. CH4 B. H2 C. NH3 D. N2
Câu 33: Trong điều kiện sống khó khăn ở các khe chật hẹp vùng nước sâu của đáy biển, một số cá đực
Edriolychnus schmidti kí sinh trên con cái. Đây là một ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài.
C. kí sinh - vật chủ. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 34: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh
ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột
biến ở vùng nào sau đây của gen?
A. Vùng kết thúc. B. Vùng bất kì ở trên gen.
C. Vùng mã hoá. D. Vùng điều hoà.
Câu 35: Trong liệu pháp gen, các virus có thể được sử dụng để đưa gen lành vào người bệnh, lý do sử
dụng virus là:
A. Bằng cách này gen lành có thể chèn vào được NST của người
B. Bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzym phân huỷ
C. Dùng virus làm thể truyền ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền
D. Bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao trong tế bào người thay thế gen
gây bệnh
Câu 36: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường
hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 37: Cả kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật và kỹ thuật phân tách và cấy chuyển phôi động vật đều
mang đặc điểm:
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất
B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
C. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 38: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Hô hấp thực vật và động vật B. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch
C. Quang hợp của thực vật D. Sự lắng đọng cacbon
Câu 39: Về quá trình tiến hóa, đâu là khẳng định chính xác?
A. Là yếu tố tạo nên sự giống nhau giữa bố mẹ và con cái
B. Là yếu tố tạo nên sự cân bằng quần thể theo định luật Hardy - Weinbergs
C. Làm thay đổi kiểu gen của 1 cá thể qua thời gian
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của một quần thể
Câu 40: Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong
hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể. Kích thước của quần thể là bao nhiêu
sau thời gian 2 năm:
A. 2132. B. 2097. C. 2067. D. 2130.
PHẦN RIÊNG (THÍ SINH CHỌN 1 TRONG 2 PHẦN)
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Câu 41: Ở một loài động vật đực dị giao tử, alen M nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với m quy định
mù màu đỏ lục. Locus này nằm trên NST X không có đoạn tương đồng trên Y. Tiến hành phép lai giữa cá
thể cái đồng hợp trội và cá thể đực mù màu thu được quần thể con với số lượng rất lớn. Tần số alen M ở
đời F1 và các đời sau là:
A. 1 B. 0,5 C. 1/4. D. 2/3
Câu 42: Nhiệt độ làm tách 2 mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở 1 số đối tượng SV khác nhau được kí hiệu từ A => E như sau: A = 75 OC ; B = 89
O
C ; C = 86
O
C ; D = 94
O
C; E= 81
O
C. Trình tự sắp xếp các loài SV nào dưới đây là đúng nhất liên quan
đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài SV nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. A→ B → C → D →E B. D→ E → B → A → C
C. A → E → C → B → D D. D → B → C → E → A
Câu 43: Khi nghiên cứu về chim cánh cụt, người ta phát hiện thấy: Loài chim cánh cụt có kích thước lớn
nhất dài 1,2 m; nặng 34 kg ( loài 1), loài chim cánh cụt có kích thước nhỏ nhất chỉ dài 50 cm; nặng 4-5 kg
(loài 2). Hãy dự đoán nơi sống của 2 loài chim này?
A. Loài 2 sống ở nơi có nhiệt độ cao hơn nhiều so với loài 1, loài 1 sống ở Nam cực
B. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở vùng xích đạo
C. Loài 1 sống ở vùng xích đạo, loài 2 sống ở Nam cực
D. Cả 2 loài này đều có thể tìm thấy ở nam cực
Câu 44: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kĩ thuật cấy gen với plasmid và với phage làm thể truyền là:
A. Sử dụng thể truyền mang ADN mạch kép để có thể gắn ADN ngoại lai.
B. Chuyển gen bằng phage bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại
phage nhất định.
C. Phage có thể tự xâm nhập tế bào phù hợp.
D. Sự nhân lên của phage diễn ra trong vùng nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong tế bào chất.
Câu 45: Thể đột biến khác biệt so với các thể đột biến còn lại:
A. Bệnh Đao. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh Patau. D. Bệnh Claifentơ.
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
Câu 46: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
Bv
bV
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và
V là:
A. 36 cM. B. 9 cM. C. 18 cM. D. 3,6 cM.
Câu 47: Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được
F1 toàn thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ.
Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt
đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: 1, Di truyên
trội lặn hoàn toàn 2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo 3. liên kết gen không hoàn toàn 4.
Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng
Phương án đúng là:
A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,4
Câu 48: Loài nào sau đây giới tính được xác định bởi số lượng NST?
A. Không có loài nào B. Ong, kiến, mối
C. Động vật có vú D. Chim, bướm
Câu 49: Nhân tố tiến hóa có hướng là :
A. quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
C. giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 50: Sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn là bằng chứng về tác động nào của chọn lọc
tự nhiên:
A. Sự đào thải các alen lặn có hại. B. Sự bảo tồn các alen có lợi.
C. Sự đào thải các alen trội có lợi. D. Sự tích lũy các alen có lợi.
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Câu 51: Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò rõ nét nhất tới sự:
A. Điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều chỉnh cấu trúc tuổi của quần thể.
C. Điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. Điều chỉnh kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Câu 52: Quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng:
A. Suy giảm đa dạng sinh học B. Diễn thế sinh thái
C. Tiến hoá của các loài sinh vật D. Mất cân bằng sinh học trong quần xã
Câu 53: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân bình
thường thì ở kì giữa giảm phân II người ta có thể gặp tế bào có thành phần gen là:
A. AABBaa B. AAbbDD C. AabbDD D. AaBbDd
Câu 54: Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng
sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như
sau:
1. khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc
2. sâu tơ đã hình thành khả năng kháng thuốc do nhiều gen chi phối.
3. khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 11
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 -
càng nhiều.
4. sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được
Giải thích đúng là
A. 1,4 . B. 2,3. C. 1,2. D. 1,3.
Câu 55: Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò:
1. xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen
2. loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn
3. làm mất đi 1 số tính trạng xấu không mong muốn
4. giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốn
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 56: Cho 1 cây hoa lai với 2 cây hoa khác cùng loài.
-Với cây thứ nhất, thế hệ lai thu được tỉ lệ : 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
-Lai với cây thứ 2, thế hệ lai có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:
A. P: AaBb; cây 1: AABB; cây 2: AaBb B. P: Aa; cây 1: Aa, cây 2 aa, trội lặn KHT
C. P: AaBb; cây 1: aaBb; cây 2: AaBb D. P: AaBb; cây 1: aabb; cây 2: AaBb
Câu 57: Bệnh Alcaptonuria ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy
luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ
chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng
bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác
bị bệnh.
A. 4/9 B. 1/16 C. 1/4 D. 1/9
Câu 58: Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình
thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác
nhau. Bộ NST của loài là:
A. 2n= 8. B. 2n= 46. C. 2n=10. D. 2n= 14.
Câu 59: Người ta lai bồ câu cái đầu xám với bồ câu trống đầu trắng thuộc nòi bồ câu đưa thư, F1 thu được
1 cái đầu xám : 1 đực đầu xám : 1 đực đầu trắng. Tính trạng này được di truyền:
A. gen trong tế bào chất B. gen liên kết hoàn toàn trên NST giới tính
C. gen tồn tại trên NST thường D. gen gây chết liên kết với giới tính
Câu 60: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai (Aa,Bb) x
(Aa,Bb) thu được đời sau, tỷ lệ đời sau không gặp ở tấ cả các quy luật: phân ly độc lập, liên kết gen và
hoán vị gen là:
A. %(A-B-)+ %(aabb) = 50%. B. % (A-bb)+ %(aabb) = 25%.
C. %(A-bb) = %(aaB-). D. % (aaB-)+ %(aabb) = 25%.
Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG
Nguồn : Hocmai.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-11_de_thi_tu_luyen_so_11_day_du_tlbg_1138.pdf