Đề thi tự luyện số 09 Môn Sinh học

Câu 49. Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F 1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1? A. aaBb, kiểu hình lông đen. B. Aabb, kiểu hình lông trắng. C. Aabb, kiểu hình lông đen. D. AaBb, kiểu hình lông trắng. Câu 50. Thực hiên phép lai P: AaBbDdEe x aaBBDdEe, tỉ lệ kiểu gen AaBbddee ở F1 là: A. 1/32. B. 1/16. C. 1/128. D. 1/64.

pdf6 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tự luyện số 09 Môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 09 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - Câu 1. Chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Khối nước sông trong mùa nước cạn. B. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân ấm nắng. C. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới. D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái? A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. B. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. C. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. Câu 3. Trong các biến dị ở người sau đây, loại biến dị nào có nguồn gốc phát sinh khác so với các biến dị còn lại? A. Bệnh máu khó đông ở người. B. Hội chứng Đao ở người. C. Tiếng khóc mèo kêu ở người. D. Ung thư máu ở người. Câu 4. Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là: A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST. B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST. C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST. D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST. Câu 5. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh có nhóm máu B và thuận tay trái sinh được một con trai có nhóm máu A và thuận tay phải. Vợ người em có nhóm máu O và thuận tay phải sinh được một con gái có nhóm máu B và thuận tay trái. Biết rằng thuận tay phải là trội so với thuận tay trái. Cặp sinh đôi này có kiểu hình: A. Nhóm máu A và thuận tay trái. B. Nhóm máu A và thuận tay phải. C. Nhóm máu B và thuận tay phải. D. Nhóm máu AB và thuận tay phải. Câu 6. Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là: A. 28,125%. B. 56,25%. C. 18,75%. D. 6,25%. Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi lôcut của gen trên NST? A. Đột biến gen và đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội hóa và đột biến lệch bội. C. Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn. D. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn. Câu 8. Ở phép lai giữa ruồi giấm ab AB X D X d với ruồi giấm ab AB X D Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là: ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 09 Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH Đây là đề thi tự luyện số 09 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 09 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - A. 35%. B. 20%. C. 40%. D. 30%. Câu 9. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 56,25%. B. 12%. C. 32,64%. D. 1,44%. Câu 10. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai aB Ab D EX d EX  ab Ab d EX Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 35%. C. 22,5%. D. 45%. Câu 11. Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ: Gen A Gen B enzim A enzim B Chất trắng 1 Chất vàng Chất đỏ. Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1 thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là: A. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng. B. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. C. 9 đỏ : 3 trắng : 4 vàng. D. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng. Câu 12. Mục đích của di truyền y học tư vấn là: 1. Giải thích nguyên nhân, cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. 2. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. 3. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. 4. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền. Phương án đúng là: A. 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4. Câu 13. Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng: A. Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học. B. Chuyển gen gây bệnh cho sâu. C. Nuôi nhiều chim ăn sâu. D. Chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng. Câu 14. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai aB Ab  ab Ab , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ: A. 30%. B. 25%. C. 35%. D. 20%. Câu 15. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch? A. ♂AA  ♀aa và ♂Aa  ♀aa. B. ♂AA  ♀aa và ♂aa  ♀AA. C. ♂AA  ♀aa và ♂AA  ♀aa. D. ♂Aa  ♀Aa và ♂Aa  ♀AA. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 09 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - Câu 16. Khoảng cách giữa các gen a, b, c trên một NST như sau: giữa a và b bằng 41 cM; giữa a và c bằng 7 cM; giữa b và c bằng 34 cM. Trật tự 3 gen trên NST là A. cab. B. acb. C. cba. D. abc. Câu 17. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ: A. 0,21. B. 0,0378. C. 0,3318. D. 0,42. Câu 18. Vì sao giao phối ngẫu nhiên cũng có vai trò quan trọng trong tiến hoá? A. Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. B. Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến. C. Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. D. Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống. Câu 19. Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ giới tính 1:1 và thành phần kiểu gen ở mỗi giới là: Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là A. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. B. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5. C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1. Câu 20. Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B). B. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B). C. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B). D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B). Câu 21. Gen H có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen H bị đột biến mất một cặp A - T thành alen h . Một tế bào có cặp gen Hh nguyên phân một lần, số nuclêotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là: A. A =T = 1800, G =X = 1200. B. A =T = 1799, G =X = 1200. C. A =T = 1199, G =X = 1800. D. A =T = 899, G = X = 600. Câu 22. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST. B. trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I. C. các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo. D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST. Câu 23. Một cá thể có kiểu gen ab AB de DE , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, D và E là 30 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỉ lệ: A. 12 %. B. 18 %. C. 7 %. D. 6 %. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 09 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - Câu 24. Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là: A. 0,0384. B. 0,0768. C. 0,2408. D. 0,1204. Câu 25. Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ là: A. 12 1 . B. 3 1 . C. 8 1 . D. 12 5 . con. Số lượng nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào đã cung cấp để tạo nên các gen con đó là: A. A = T = 1260; G = X= 1320. B. A = T = 2160; G = X= 1440. C. A = T = 1620; G = X= 1080. D. A = T = 1080; G = X= 720. Câu 27. Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp thì có thể phát sinh dạng đột biến A. mất một cặp nuclêotit. B. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. D. thêm một cặp nuclêotit. Câu 28. Ở một loài thực vật, gen A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau về các tính trạng trên được F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn, ở đời lai người ta lấy ngẫu nhiên 7 hạt đem gieo. Xác suất để trong số 7 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là: A. 7 1 . B. 1 - ( 4 1 ) 7 . C. 1- ( 4 3 ) 7 . D. 4 3 . 7 1 . Câu 29. Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh có kiểu gen ab AB thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì giao tử Ab chiếm tỉ lệ là: A. 30%. B. 20%. C. 5%. D. 40% . Câu 30. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 25%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%. Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, khi cho tự thụ cây có kiểu gen AaBbCcDdEeFF. Tỷ lệ cá thể đời con có kiểu hình A-B-CcDdeeFF sẽ là A. 0,0791. B. 0,0352 C. 0,345. D. 0,891. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 09 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - Câu 33. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. ab AB x ab AB ; hoán vị 2 bên với f = 25%. B. aB Ab x aB Ab ; hoán vị 2 bên với f = 8,65%, C. ab AB x ab Ab ; f = 25%, D. aB Ab x ab Ab ; hoán vị 2 bên với f = 37,5%. Câu 34. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai: ab AB Dd x ab AB dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ: A. 12 %. B. 9 %. C. 4,5%. D. 8 %. Câu 35. Thứ tự nào sau đây được xếp từ đơn vị cấu trúc cơ bản đến phức tạp? A. Nuclêôxôm, crômatit, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc. B. Nuclêôxôm, sợi nhiễm sắc, sợi cơ bản, crômatit. C. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc, crômatit. D. Nuclêôxôm, sợi cơ bản, nhiễm sắc thể, crômatit. Câu 36. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kỳ làm tăng lượng mêlanin nên da sẫm hơn. Nếu 2 người cùng có kiểu gen AaBbDd kết hôn thì xác suất để con da trắng là: A. 1/16 B. 1/64 C. 3/256 D. 9/128 Câu 37. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x aaXMY? A. Con trai thuận tay phải, mù màu. B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường. C. Con gái thuận tay phải, mù màu. D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường. Câu 38. Ở người: Gen mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với gen mắt xanh (n) nằm trên NST thường, bệnh mù màu do gen lặn (m) nằm trên NST X quy định. Bố và mẹ đều mắt nâu, không bị bệnh sinh 1 con gái mắt xanh, không bị bệnh và 1 con trai mắt nâu, mù màu. Bố mẹ có kiểu gen là: A. Nn X M X m x NN X m Y. B. Nn X M X m x Nn X M Y. C. NN X M X M x NN X m Y. D. Nn X M X M x Nn X M Y. Câu 39. Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Đột biến và di nhập gen. B. Đột biến và CLTN. C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. D. CLTN và di nhập gen. Câu 40. Một cặp bố mẹ sinh ba người con 1 có nhóm máu AB, 1 có nhóm máu B, 1 có nhóm máu O. Xác suất để cặp bố mẹ trên sinh 3 người con đều nhóm máu O là A. 3,125%. B. 1,5625%. C. 9,375%. D. 0%. Câu 41. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15? Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học – thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 09 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - A. 62. B. 2. C. 64. D. 32. Câu 42. Trong một phép lai giữa hai cây ngô cùng kiểu hình thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là: 11 cao : 1 thấp. Quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, kiểu gen của P trong phép lai đó là: A. AAaa x Aa. B. Aaaa x Aa. C. AAAa x Aa. D. AAaa x AA. Câu 43. Nhân tố tiến hóa có hướng là A. các yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. Câu 44. Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 8. Trong loài có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu dạng thể ba đơn, thể ba kép? A. 16 và 120. B. 8 và 28. C. 4 và 6. D. 8 và 16. Câu 45. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là: A. aB Ab , 20 %. B. ab AB , 20 %. C. ab AB , 10 %. D. aB Ab , 10 %. Câu 46. Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là A. AaX M X m . B. AaX M X M . C. AAX M X M . D. AAX M X m . Câu 47. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ. Câu 48. Trên mARN axit amin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin này có bộ ba đối mã là A. 5 ’ AGU 3 ’ . B. 3 ’ AGU 5 ’ . C. 5 ’ UXA 3 ’ . D. 3 ’ AAU 5 ’ . Câu 49. Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng. Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1? A. aaBb, kiểu hình lông đen. B. Aabb, kiểu hình lông trắng. C. Aabb, kiểu hình lông đen. D. AaBb, kiểu hình lông trắng. Câu 50. Thực hiên phép lai P: AaBbDdEe x aaBBDdEe, tỉ lệ kiểu gen AaBbddee ở F1 là: A. 1/32. B. 1/16. C. 1/128. D. 1/64. Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH Nguồn : Hocmai.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-09_de_thi_tu_luyen_so_09__8638.pdf
Tài liệu liên quan