Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa II - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Đề 33

Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có các thành phần như: oxít titan, grafit, mica, caxi và magiờ cacbonat, ferô hợp kim Que hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và một chiều, hồ quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn toé, nhưng dễ bị rỗ khí và nứt kết tinh trong mối hàn.

doc4 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa II - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Đề 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ ----------o0o---------- CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc ----------o0o---------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHểA II NGHỀ HÀN MễN THI: Lí THUYẾT CHUYấN MễN NGHỀ MÃ ĐỀ: H - LT 33 Hỡnh thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phỳt (khụng kể thời gian chộp/giao đề thi) ĐỀ BÀI PHẦN 1: PHẦN BẮT BUỘC Cõu 1 (02 điểm): Cho mối hàn giỏp mối như hỡnh vẽ. Biết rằng lực kộo N=260KN , =28KN/cm2, vật liệu cú S = 8mm. Hóy xỏc định chiều rộng của tấm ghộp để kết cấu đảm bảo điều kiện bền. S N N B Cõu 2 (02 điểm): Hồ quang hàn là gỡ? Cấu tạo và sự phõn bố nhiệt của hồ quang hàn (hàn hồ quang tay)? Cõu 3 (03 điểm): Nờu tỏc dụng của lớp thuốc bọc que hàn hồ quang tay? phõn loại que hàn hồ quang tay? PHẦN 2: PHẦN TỰ CHỌN (03 điểm) BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ ----------o0o---------- CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc ----------o0o---------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHểA II NGHỀ HÀN MễN THI: Lí THUYẾT CHUYấN MễN NGHỀ MÃ ĐỀ: HLT 33 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Cõu 1 (02 điểm) Theo thuyết bền ta cú: 0.5 0.5 - Để mối hàn đảm bảo điều kiện bền thỡ biểu thức sau phải thoả món: (*) Trong đú : Fh = S.L L là chiều dài của đường hàn. 0.5 - Thay vào (*) ta cú: 0.25 - Như vậy để đảm bảo điều kiện bền của mối hàn ta chọn tấm thộp cú chiều rộng là B = 117 mm. 0.25 Cõu 2 (02 điểm) * Hồ quang hàn là sự phúng điện mạnh và liờn tục qua mụi trường khớ đó bị ion húa giữa cỏc điện cực. 0.25 0.5 *Cấu tạo và sự phân bố nhiệt của hồ quang hàn: Hồ quang hàn do dòng điện một chiều tạo ra: - Khu vực cực âm có nhiệt độ 3200oC, nhiệt lượng toả ra là 38% của tổng nhiệt lượng hồ quang. 0.5 - Khu vực cực dương có nhiệt độ 3400oC, nhiệt lượng toả ra là 42% của tổng nhiệt lượng hồ quang. 0.25 - Cột hồ quang có nhiệt độ lên đến 6000oC nhưng nhiệt lượng toả ra là 20% của tổng nhiệt lượng hồ quang. 0.25 Với dòng điện xoay chiều nhiệt độ, nhiệt lượng phân bố trên que hàn và vật hàn đều nhau. 0.25 Cõu 3 (03 điểm) 1. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn: - Nâng cao tính ổn định của hồ quang. - Bảo vệ kim loại lỏng khỏi tác động của không khí ngoài môi trường - Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn - Khử ô xy khỏi kim loại mối hàn. - Làm cho quá trình hàn thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc. 0.5 2. Phân loại que hàn hồ quang tay: a. Theo công dụng: Que hàn được chia thành các nhóm sau: + Que hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu. + Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt. + Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt. + Que hàn đắp. + Que hàn gang,… 0.5 b. Theo phần húa học của lớp thuốc bọc: + Que hàn tớnh axít (ký hiệu là A): Thuốc làm vỏ bọc que hàn loại này được chế tạo từ các loại ôxít (sắt, mangan, silic), ferômangan… Que hàn vỏ thuốc loại này có tốc độ chảy lớn, cho phép hàn bằng cả hai loại dòng điện xoay chiều và một chiều, hàn ở hầu hết vị trí hàn khác nhau trong không gian. Nhược điểm của nó là mối hàn dễ có khuynh hướng nứt nóng, nên rất ít dùng để hàn các loại thép có hàm lượng lưu huỳnh và cacbon cao. 0.5 + Que hàn tớnh kiềm (ký hiệu là B): trong vỏ thuốc chủ yếu là các thành phần như: canxi cacbonat, magiê cacbonat, huỳnh thạch, ferô mangan, silic, titan… Khi hàn sẽ tạo ra khí bảo vệ là CO và CO2 do phản ứng phân ly của cacbonat. Que hàn thuộc hệ bazơ thường chỉ sử dụng với dòng điện hàn một chiều đấu nghịch. Mối hàn ít bị nứt kết tinh, nhưng rất dễ bị rỗ khí. Có thể sử dụng que hàn loại này để hàn các loại thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng. 0.5 + Que hàn xenlulo (ký hiệu là O hay C): Loại que hàn này có chứa nhiều tinh bột, xenlulô,… để tạo ra môi trường khí bảo vệ cho quá trình hàn. Muốn tạo xỉ tốt thường cho thêm vào hỗn hợp thuốc một số quặng titan, mangan, silic và một số ferô hợp kim. Đặc điểm của loại que hàn này là tốc độ động đặc của vũng hàn nhanh nên có thể sử dụng để hàn đứng từ trên xuống, thích hợp để hàn với dòng điện một chiều cũng như xoay chiều. 0.5 + Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có các thành phần như: oxít titan, grafit, mica, caxi và magiờ cacbonat, ferô hợp kim… Que hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và một chiều, hồ quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn toé, nhưng dễ bị rỗ khí và nứt kết tinh trong mối hàn. 0.5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doch_lt_33_3205.doc