Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 50

1. Ngày 02/02 Công ty TNHH Thanh Mai (số 45 Tô Hiệu, Hải Phòng) trả nợ tiền hàng kỳ trước bằng tiền mặt 145.000 theo phiếu thu số 01. 2. Ngày 03/02 Xuất kho 2.000m vải thun, 40 cuộn chỉ để sản xuất áo phông theo phiếu xuất kho số 01. 3. Ngày 05/02 Chi tạm ứng cho anh Hải số tiền 2.000 để đi công tác theo phiếu chi số 01. 4. Ngày 06/02 Mua 3.000m vải thun về nhập kho, đơn giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 35/m của công ty Công ty Dệt kim Đông Xuân (địa chỉ: Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Mã số thuế: 0200673627), công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02, hóa đơn GTGT số 0034598 ngày 06 tháng 02 năm N, phiếu nhập kho số 01. 5. Ngày 08/02 Công ty chuyển khoản trả nợ tiền hàng kỳ trước cho công ty Tràng Thi theo số tiền 162.500 (giấy báo Nợ số 35). 6. Ngày 09/02 Xuất 3.000m vải thô, 65cuộn chỉ may, 5kg cúc áo để sản xuất áo sơ mi theo phiếu xuất kho số 02 7. Ngày 10/02 Công ty tính tiền ăn ca phải trả cho nhân viên 36.000. Trong đó: - Công nhân trực tiếp sản xuất 20.000 (công nhân sản xuất áo sơ mi 9.000, công nhân sản xuất áo phông 11.000) - Nhân viên quản lý sản xuất 4.000 - Bộ phận bán hàng: 10.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000

doc5 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN - TH 50 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI A/ Giới thiệu về Công ty: Tên Công ty: Công ty may 10 Địa chỉ: Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội Mã số thuế: 0100673458 Số tài khoản: 1010200098561 Ngân hàng Nông nghiệp Gia Lâm. Chính sách kế toán áp dụng: + Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC. + Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. + Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. + Sản phẩm của công ty: Áo sơ mi, áo phông B/ Tại công ty May 10 trong tháng 02/N có tài liệu sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng) I. Số dư đầu tháng 02/Ncủa các tài khoản: Số hiệu Tên tài khoản Dư Nợ Dư Có 111 Tiền mặt 360.000 112 Tiền gửi ngân hàng 478.500 131 Phải thu của khách hàng - Công ty Hoàng Hà: 58.000 - Công ty Thanh Mai: 177.000 235.000 138 Các khoản phải thu khác 346.000 141 Tạm ứng 25.000 142 Chi phí trả trước 10.000 152 Nguyên vật liệu - Vải thun 3.000m, Đơn giá: 33 - Vải thô 3.000m, Đơn giá 45 - Chỉ may 140 cuộn, Đơn giá 8 - Cúc áo 10kg, Đơn giá 40 235.520 153 Công cụ dụng cụ 115.000 155 Thành phẩm 383.400 - Áo sơ mi: 1.500 chiếc, đơn giá 150 - Áo phông: 1.650 chiếc, đơn giá 96 211 TSCĐHH 889.000 213 TSCĐVH 50.300 214 Hao mòn TSCĐ 224.900 311 Vay ngắn hạn 465.000 331 Phải trả người bán 275.000 - Công ty Tràng Thi: 275.000 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 85.300 336 Phải trả các đơn vị nội bộ 152.000 338 Phải trả, phải nộp khác 198.000 341 Vay dài hạn 450.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 835.520 414 Quỹ đầu tư phát triển 205.000 421 Lợi nhuận chưa phân phối 15.000 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 35.000 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 60.000 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 127.000 Tổng cộng 3.118.720 3.118.720 II. Trong tháng 02/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 02/02 Công ty TNHH Thanh Mai (số 45 Tô Hiệu, Hải Phòng) trả nợ tiền hàng kỳ trước bằng tiền mặt 145.000 theo phiếu thu số 01. Ngày 03/02 Xuất kho 2.000m vải thun, 40 cuộn chỉ để sản xuất áo phông theo phiếu xuất kho số 01. Ngày 05/02 Chi tạm ứng cho anh Hải số tiền 2.000 để đi công tác theo phiếu chi số 01. Ngày 06/02 Mua 3.000m vải thun về nhập kho, đơn giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 35/m của công ty Công ty Dệt kim Đông Xuân (địa chỉ: Ngô Thì Nhậm, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Mã số thuế: 0200673627), công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02, hóa đơn GTGT số 0034598 ngày 06 tháng 02 năm N, phiếu nhập kho số 01. Ngày 08/02 Công ty chuyển khoản trả nợ tiền hàng kỳ trước cho công ty Tràng Thi theo số tiền 162.500 (giấy báo Nợ số 35). Ngày 09/02 Xuất 3.000m vải thô, 65cuộn chỉ may, 5kg cúc áo để sản xuất áo sơ mi theo phiếu xuất kho số 02 Ngày 10/02 Công ty tính tiền ăn ca phải trả cho nhân viên 36.000. Trong đó: Công nhân trực tiếp sản xuất 20.000 (công nhân sản xuất áo sơ mi 9.000, công nhân sản xuất áo phông 11.000) Nhân viên quản lý sản xuất 4.000 Bộ phận bán hàng: 10.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.000 Ngày 12/02 Xuất kho bán 500 chiếc áo sơ mi, đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 245/chiếc và 1.000 áo phông, đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 180/chiếc cho Công ty Thanh Mai theo phiếu xuất kho số 03 , hóa đơn GTGT số 0013578 ngày 12/02. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02. Ngày 15/02 Công ty vay ngắn hạn ngân hàng 50.000 (đã nhận được giấy báo Có số 101) 10. Ngày 16/02 Thu nợ của công ty Hoàng Hà số tiền còn nợ kỳ trước 58.000 phiếu thu số 03. 11. Ngày 17/02 Công ty xuất kho bán 900 chiếc áo sơ mi, đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 245/chiếc và 500 áo phông, đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 180/chiếc cho Công ty Thanh Mai theo phiếu xuất kho số 04 , hóa đơn GTGT số 0013579 ngày 17/02. Tiền hàng chưa thanh toán. 12. Ngày 20/02 Tính ra số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 250.000 (trong đó công nhân sản xuất sản phẩm áo sơ mi 120.000, công nhân sản xuất sản phẩm áo phông 130.000) Nhân viên quản lý phân xưởng: 60.000 Nhân viên bán hàng: 70.000 Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 30.000 13.Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành 14. Ngày 22/02 Dùng tiền mặt mua một máy phô tô dùng cho bộ phận văn phòng của Công ty TNHH Phương Nam với giá ghi trên hoá đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 38.500 (Phiếu chi số 05). 15. Ngày 25/02 Tính ra số tiền điện nước, điện thoại chưa có thuế GTGT 10% (tiền điện và điện thoại) và 5% (tiền nước) phải trả trong tháng: Tiền điện: Phân xưởng sản xuất : 15.000 Bộ phận bán hàng: 13.000 Bộ phận quản lý DN: 12.000 Tiền điện thoại: Phân xưởng sản xuất: 1.500 Bộ phận bán hàng: 1.300 Bộ phận quản lý DN: 500 Tiền nước: Phân xưởng sản xuất: 1.500 Bộ phận bán hàng: 300 Bộ phận quản lý DN: 200 16.Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ của doanh nghiệp ở bộ phận sản xuất 10.000, bộ phận bán hàng 1.800, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.500. 17.Ngày 26/02 Thanh toán toàn bộ tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt phiếu chi số 06. 18.Ngày 28/02 hoàn thành nhập kho 2.000 chiếc áo sơ mi và 3.000 chiếc áo phông theo giá thành thực tế. 19. Ngày 29/02 Xuất kho bán bán 1.800 chiếc áo sơ mi, đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 245/chiếc và 1.200 áo phông, đơn giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 180/chiếc cho công ty Hoàng Hà theo phiếu xuất kho số 05, hóa đơn GTGT số 0013580 ngày 12/02. Công ty Hoàng Hà đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng đã có giấy báo Có số 73 20. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành quý I phải nộp 75.000. 21. Xác định kết quả kinh doanh. Yêu cầu: 1. Lập chứng từ liên quan đến nghiệp vụ số 1, 2, 4 (1 điểm ) 2. Vào sổ nhật ký chung (3,5 điểm) 3. Vào sổ chi tiết vật liệu, thành phẩm (1,5 điểm) 4. Vào sổ cái các tài khoản 511, 641, 642, 632, 911, 421 (3 điểm ) 5. Lập Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (1 điểm) Cho biết: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai loại sản phẩm theo chi phí nhân công trực tiếp. Ngày.tháng.năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktdn_th_50_262.doc