Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 49
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Phiếu nhập kho NK02 nhập 4.000 Áo phông theo Hóa đơn GTGT số 00534 của Công ty TNHH Hải Hà ngày 03/01 với đơn giá chưa thuế 30.000 đ/1sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí mua hàng phát sinh liên quan đến lô hàng này là 31.500.000 đ, bao gồm 5% thuế GTGT thanh toán theo phiếu chi PC 03 ngày 03/01 cho Công ty vận chuyển Thanh Bình (HĐ vận chuyển 002134).
2. Phiếu nhập kho NK04 nhập 4.000 Quần Jean theo Hóa đơn GTGT số 00583 của Công ty TNHH Hải Hà ngày 06/01 với đơn giá 110.000 đ/1sp (đã bao gồm 10% thuế GTGT), thanh toán bằng chuyển khoản (nhận được giấy báo nợ GBN 03 ngày 07/01). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa thuế là 40.000.000đ , thuế GTGT 5% đã trả bằng tiền mặt theo PC 06 ngày 06/01 cho Công ty vận chuyển Thanh Bình (HĐ vận chuyển 002139).
3. Ngày 08/01 xuất bán tại kho 2000 áo phông và 2000 Quần Jean cho Công ty TNHH Tân Mai, người mua trả ngay bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo có GBC 05), đơn giá bán áo phông chưa thuế GTGT là 70.000 đ/sp, đơn giá bán Quần Jean chưa thuế GTGT là 150.000 đ/1sp, thuế GTGT 10%. (Hóa đơn bán hàng số 00345 và phiếu XK 02 ngày 08/01).
4. Tính lương phải trả ở bộ phận bán hàng: 55.000.000 đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đ
3 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - TH 49
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
I/ Giới thiệu về Công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH Hoàn Cầu
- Là đơn vị thương mại chuyên kinh doanh sản phẩm may mặc
- Địa chỉ tại: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
- Số tài khoản tiền gửi tại Sở giao dịch 1 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: 1200311001674
- Mã số thuế: 0102333524
- Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ
+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước
+ Phương pháp tính giá thành: trực tiếp
- Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức Nhật ký chung
II/ Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàn Cầu trong tháng 1/N như sau: (§VT: VND)
A- Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- TK 153 – Công cụ D
- TK 1561 – Hµng hãa
Chi tiết: + ¸o ph«ng: 600 chiÕc x 30.000®
+ QuÇn Jean: 800 chiÕc x 100.000
TK 1562: chi phÝ thu mua hµng hãa
Chi tiết: + ¸o ph«ng
+ QuÇn Jean
- TK 141 - T¹m øng (Chi tiết: ¤ng S¬n)
- TK 211 - TSCĐ hữu hình
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 311 - Vay ngắn hạn
- TK 331 - Phải trả cho người bán (Cty H¶I Hµ)
- TK 334 – Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn
- TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
- TK 421 – Lîi nhuËn cha ph©n phèi
18.000.000
80.000.000
4.500.000
8.000.000
180.000.000
500.000.000
30.000.000
98.000.000
12.500.000
12.200.000
56.000.000
7.560.000
180.000.000
98.000.000
3.140.000
586.000.000
14.000.000
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Phiếu nhập kho NK02 nhập 4.000 Áo phông theo Hóa đơn GTGT số 00534 của Công ty TNHH Hải Hà ngày 03/01 với đơn giá chưa thuế 30.000 đ/1sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí mua hàng phát sinh liên quan đến lô hàng này là 31.500.000 đ, bao gồm 5% thuế GTGT thanh toán theo phiếu chi PC 03 ngày 03/01 cho Công ty vận chuyển Thanh Bình (HĐ vận chuyển 002134).
2. Phiếu nhập kho NK04 nhập 4.000 Quần Jean theo Hóa đơn GTGT số 00583 của Công ty TNHH Hải Hà ngày 06/01 với đơn giá 110.000 đ/1sp (đã bao gồm 10% thuế GTGT), thanh toán bằng chuyển khoản (nhận được giấy báo nợ GBN 03 ngày 07/01). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa thuế là 40.000.000đ , thuế GTGT 5% đã trả bằng tiền mặt theo PC 06 ngày 06/01 cho Công ty vận chuyển Thanh Bình (HĐ vận chuyển 002139).
3. Ngày 08/01 xuất bán tại kho 2000 áo phông và 2000 Quần Jean cho Công ty TNHH Tân Mai, người mua trả ngay bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo có GBC 05), đơn giá bán áo phông chưa thuế GTGT là 70.000 đ/sp, đơn giá bán Quần Jean chưa thuế GTGT là 150.000 đ/1sp, thuế GTGT 10%. (Hóa đơn bán hàng số 00345 và phiếu XK 02 ngày 08/01).
4. Tính lương phải trả ở bộ phận bán hàng: 55.000.000 đ, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 30.000.000 đ
5. Tính các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định hiện hành
6. Ngày 14/01 xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ ba tháng theo giá trị ban đầu dùng ở bộ phận bán hàng là 9.000.000đ, ở bộ phận QLDN là 18.000.000đ (Phiếu xuất kho số 05)
7. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 20.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đ (Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ số 01/N)
8. Ngày 15/01 phiếu xuất kho số 07 xuất hàng gửi bán gồm 2000 áo phông và 2000 Quần Jean cho công ty cổ phần Việt Hưng, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10%: áo phông là 110. 000 đ/1sp, đơn giá bán Quần Jean là 180.000 đ/1sp. (HĐ bán hàng số 00346).
9. Ngày 18/01 Doanh nghiệp quyết định chiết khấu thương mại cho người mua hàng ở nghiệp vụ (3) là 2% trên tổng giá và thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt theo phiếu chi PC14.
10. Bảng thanh toán tạm ứng số 1 ngày 19/01: Thanh toán tạm ứng cho ông Sơn liên quan đến chi phí trong kỳ ở bộ phận bán hàng là 3.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đ, thuế GTGT là 10%. Phần tạm ứng chi không hết nộp lại quỹ là 2.500.000 đ theo phiếu thu số 06, còn 2.000.000 đ trừ vào lương CBCNV.
11. Ngày 22/01 Nhận được giấy báo Có số GBC 08 của ngân hàng về khoản người mua hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ số (8)
12. Ngày 24/01 Doanh nghiệp quyết định chiết khấu thanh toán cho người mua hàng ở nghiệp vụ (8) số tiền là 1% trên giá chưa thuế GTGT, thanh toán cho người mua hàng bằng tiền mặt theo PC số 18.
13. Ngày 28/01 Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt theo phiếu chi số 20 tại bộ phận bán hàng 20.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5.000.000 đ.
14. Ngày 30/01 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán cho công ty ABC phát sinh ở bộ phận bán hàng là 4.000.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.000.000 đ.
Yêu cầu:
1. Lập chứng từ gốc liên quan cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1, 3, 11 (1 điểm)
2. Vào sổ chi tiết bán hàng; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 641, 642 (1 điểm)
3. Vào sổ Nhật ký chung (3 điểm)
4. Lập Sổ cái các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 (3 điểm)
5. Lập Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ (2 điểm)
Tài liệu bổ sung:
Thông tin về khách hàng và Nhà cung cấp:
1. Công ty TNHH Hải Hà:
+ Địa chỉ: 324 Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội + Mã số thuế: 0101452378
2. Công ty vận chuyển Thanh Bình
+ Địa chỉ: 50 Nguyễn Văn Cừ – Long Biên – Hà Nội + MST: 0102321592
3. Công ty TNHH Tân Mai
+ Địa chỉ: 15 Thái Hà - Đống Đa – Hà Nội + Mã số thuế: 0102456889
4. Công ty TNHH Việt Hưng
+ Địa chỉ: 40 Tôn Đức Thắng - Đống Đa – Hà Nội + Mã số thuế: 0101445327
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_th_49_1413.doc