Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 29

B- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng) 1.Ngày 08/01 Khách sạn Sơn Hải trả tiền mua hàng kỳ trước, đã nhận giấy báo Có của Ngân hàng ACB số 35/GBC,số tiền :100.000.000. Số tài khoản của Khách sạn Sơn Hải tại Ngân hàng ACB là : 3254415 2.Ngày 12/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty gỗ Tùng Lâm tại kho Công ty - Gỗ xoan đào : 40 m3 x 12.000.000 đ/m3 (đơn giá chưa có thuế GTGT 10%) - Ổ khoá: 200 cái x 10.000 đ/cái (đơn giá chưa có thuế GTGT 10%) Thuế suất thuế GTGT là 10% tính trên giá mua chưa thuế. Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số 32545 ngày 10/01/N. Mã số thuế : 0400465812 Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ tục nhập kho tại kho của Công ty theo phiếu nhập kho vật liệu số 01/VL. Công ty chuyển khoản trả toàn bộ tiền cho người bán bằng UNC số 01. Đã nhận được giấy báo Nợ số 52/GBN ngày 12/01 3.Ngày 15/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất sản phẩm tủ gỗ : - Gỗ xoan đào : 40 m3 - Bản lề : 250 cái - Ổ khoá: 500 cái - Kế toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số 01/VL. 4. Ngày 18/01 xuất bán cho khách sạn Nam Á - Hội An: 40 cái tủ gỗ, đơn giá bán chưa thuế GTGT là: 10.000.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT : 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số 01/TP và hoá đơn GTGT số 456278 ngày 18/01. Mã số thuế của khách hàng: 04005143523 5.Ngày 25/01 Công ty chuyển khoản theo UNC số 02, trả nợ kỳ trước cho Công ty TNHH Hoàng Anh: 100.000.000 (Số TK 212344 - mở tại Ngân hàng Kỹ thương Đà Nẵng), đã nhận được giấy báo Nợ số 85/GBN.

doc4 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: KTDN - TH 29 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị) ĐỀ BÀI I/ Giới thiệu về Công ty: - Tên công ty: Công ty TNHH nội thất Huy Hoàng - Chức năng: sản xuất tủ gỗ, bàn ghế gỗ các loại - Địa chỉ tại : số 10- Khu công nghiệp Hoà Khánh Đà Nẵng - Số tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng : 2514555 - Mã số thuế: 0400436521 - Các phương pháp kế toán được Công ty áp dụng gồm: + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên + Phương pháp tính thuế GTGT: khấu trừ + Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: nhập trước xuất trước + Phương pháp tính giá thành : trực tiếp - Hình thức ghi sổ kế toán : hình thức chứng từ ghi sổ - Một số thông tin khác: + Trong tháng 01/N, công ty chỉ sản xuất một loại sản phẩm là tủ gỗ, kích cỡ 2 m x 2 m x 0,6 m + Trong tháng 01/N, công ty không có các nghiệp vụ điều chỉnh doanh thu, chi phí nên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp làm cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng lợi nhuận kế toán. + Sang tháng 02/N, Công ty chuyển đổi hình thức sở hữu sang công ty cổ phần, do đó Công ty đăng ký lập báo cáo tài chính tháng 01/N và được cơ quan thuế chấp nhận. II/ Có tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh tại một Công ty TNHH nội thất Huy Hoàng trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng) Số dư đầu kỳ các tài khoản (ngày 01/01/N) TK 111 “Tiền mặt” : 150.000.000 TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” : 800.000.000 TK 131 “Phải thu khách hàng” : 150.000.000 TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” : 240.000.000 TK 153 “Công cụ dụng cụ” : 20.000.000 TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” : 60.000.000 TK 155 “Thành phẩm” : 325.000.000 TK 211 “Tài sản cố định hữu hình” : 2.000.000.000 TK 214 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” : 20.000.000 TK 331 “Phải trả cho người bán” : 325.000.000 TK 411 “Nguồn vốn kinh doanh” : 3.400.000.000 Chi tiết: - Vật liệu chính: Gỗ xoan đào : 20 m3 x 10.000.000 đ/m3; - Vật liệu phụ: Bản lề : 1000 cái x 20.000 đ/cái; Ổ khoá : 2000 cái x 10.000 đ/cái - Công cụ dụng cụ: Máy khoan : 500.000 đ/cái x 20 cái Bàn làm việc : 2.000.000 đ/cái x 5 cái - Thành phẩm: Tủ gỗ : 50 cái x 6.500.000 đ/cái - Công nợ người mua: Khách sạn Sơn Hải (SD Nợ) : 180.000.000 phải thu khách hàng Khách sạn Nam Á (SD Có) : 30.000.000 tiền ứng trước - Công nợ người bán: Công ty TNHH Hoàng Anh (SD Có) : 325.000.000 Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N như sau (ĐVT: đồng) 1.Ngày 08/01 Khách sạn Sơn Hải trả tiền mua hàng kỳ trước, đã nhận giấy báo Có của Ngân hàng ACB số 35/GBC,số tiền :100.000.000. Số tài khoản của Khách sạn Sơn Hải tại Ngân hàng ACB là : 3254415 2.Ngày 12/01 nhập kho nguyên vật liệu của Công ty gỗ Tùng Lâm tại kho Công ty Gỗ xoan đào : 40 m3 x 12.000.000 đ/m3 (đơn giá chưa có thuế GTGT 10%) Ổ khoá: 200 cái x 10.000 đ/cái (đơn giá chưa có thuế GTGT 10%) Thuế suất thuế GTGT là 10% tính trên giá mua chưa thuế. Công ty đã nhận được hoá đơn GTGT số 32545 ngày 10/01/N. Mã số thuế : 0400465812 Hàng giao đầy đủ, công ty đã làm thủ tục nhập kho tại kho của Công ty theo phiếu nhập kho vật liệu số 01/VL. Công ty chuyển khoản trả toàn bộ tiền cho người bán bằng UNC số 01. Đã nhận được giấy báo Nợ số 52/GBN ngày 12/01 3.Ngày 15/01, xuất kho vật liệu chính và phụ dùng cho sản xuất sản phẩm tủ gỗ : Gỗ xoan đào : 40 m3 Bản lề : 250 cái Ổ khoá: 500 cái Kế toán đã lập phiếu xuất kho vật liệu số 01/VL. 4. Ngày 18/01 xuất bán cho khách sạn Nam Á - Hội An: 40 cái tủ gỗ, đơn giá bán chưa thuế GTGT là: 10.000.000 đ/cái, thuế suất thuế GTGT : 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Công ty đã lập phiếu xuất kho thành phẩm số 01/TP và hoá đơn GTGT số 456278 ngày 18/01. Mã số thuế của khách hàng: 04005143523 5.Ngày 25/01 Công ty chuyển khoản theo UNC số 02, trả nợ kỳ trước cho Công ty TNHH Hoàng Anh: 100.000.000 (Số TK 212344 - mở tại Ngân hàng Kỹ thương Đà Nẵng), đã nhận được giấy báo Nợ số 85/GBN. 6.Ngày 26/01 Xuất kho công cụ dụng cụ (máy khoan) dùng cho phân xưởng sản xuất, số lượng: 10 cái, phân bổ 10 tháng kể từ tháng này. Người nhận: Nguyễn Xuân Dũng- nhân viên phân xưởng sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho CCDC số 01/CC và bảng phân bổ CCDC 7.Ngày 28/01, nhận vốn góp bổ sung của ông Nguyễn Văn Ba - Hà Nội, bằng tiền mặt, số tiền góp vốn: 200.000.000 đ. Kế toán đã lập phiếu thu số 01/PT. 8.Ngày 29/01 Bán lẻ 05 tủ gỗ cho khách hàng: cơ sở kinh doanh Nguyễn Văn Trung- Đà Nẵng, kế toán thu ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 02/PT. Hoá đơn GTGT số 456279. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 12.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Mã số thuế của khách hàng: 0040524561. Phiếu xuất kho thành phẩm số 02/TP 9.Tập hợp các chi phí quản lý phân xưởng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 1/N. Hoá đơn GTGT số 56241 của Công ty điện lực Đà Nẵng: 8.800.000.Chi phí điện chưa có thuế GTGT 10% được tính cho các bộ phận như sau: + Bộ phận phân xưởng : 2.000.000 + Bộ phận bán hàng : 2.000.000 + Bộ phận quản lý DN : 4.000.000 Hoá đơn GTGT số 25412 của Công ty bưu điện Đà Nẵng: 6.600.000 (Ngày 31/01).Chi phí điện chưa có thuế GTGT 10% được tính cho các bộ phận như sau: + Bộ phận phân xưởng : 2.000.000 + Bộ phận bán hàng : 2.000.000 + Bộ phận QLDN : 2.000.000 Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty điện lực theo phiếu chi số 01/PC và bưu điện theo phiếu chi số 02/PC ngày 31/01/N 10.Cuối tháng, kế toán tính tiền lương phải trả cho các bộ phận và tính các khoản trích theo lương của các bộ phận theo tỷ lệ quy định trong tháng 1/N. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 30.000.000 Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng 10.000.000 Tiền lương bộ phận bán hàng 10.000.000 Tiền lương bộ phận QLDN 20.000.000 Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương các khoản trích số 01/PB theo lương tháng 1/N 11. Cuối tháng, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ số 01/KH tháng 1/N cho các bộ phận Chi phí khấu hao máy móc thiết bị ở bộ phận sản xuất 38.000.000 Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý DN 20.000.000 12. Cuối tháng, kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm theo phiếu kết chuyển số 01/KC Biết thành phẩm nhập kho: 80 cái tủ gỗ. Cuối kỳ, còn dở dang: 30.000.000 (đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính). Kế toán đã lập phiếu nhập kho thành phẩm số 01 13. Cuối tháng kết chuyển doanh thu theo phiếu kết chuyển số 02/KC, kết chuyển chi phí theo phiếu kết chuyển số 03/KC sang TK xác định kết quả kinh doanh 14. Lập bảng kê tính thuế TNDN số 01/BK phải nộp trong tháng 1/N,biết tỷ lệ thuế suất thuế TNDN là 25%. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để tính lợi nhuận theo phiếu kết chuyển số 04/KC. Kết chuyển lợi nhuận trong tháng 1/N của Công ty theo phiếu kết chuyển số 05/KC 15. Cuối tháng, kế toán tiến hành khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp phát sinh trong tháng 1/N theo phiếu kết chuyển số 06/KC Yêu cầu: Lập chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ 1, 2(1điểm) 2. Vào sổ chi tiết TGNH, sổ chi tiết vật liệu, sổ CPSXKD 632 (1 điểm) 3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (2điểm) 4. Lập các chứng từ ghi sổ từ nghiệp vụ 1 đến nghiệp vụ 6 (1,5 điểm) 5. Vào sổ cái các tài khoản (2,5 điểm) 6. Lập bảng cân đối tài khoản (2điểm) Ngày..........tháng.........năm......... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI ----------------------------------------------------------------------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docktdn_th_29_9601.doc
Tài liệu liên quan