Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 26
6/ Ngày 15/10, HTX Bình Minh chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 nhưng yêu cầu doanh nghiệp giảm giá bán cho số SP đã bán là 5% trên giá bán chưa có thuế, DN đã lập chứng từ giảm giá và trừ vào số nợ phải thu.
7/ Ngày 18/10, nhượng bán một thiết bị có nguyên giá là: 12.000.000 đã khấu hao được 6.000.000. Tiền bán được ghi trên hoá đơn GTGT số 02136: giá bán được người mua chấp nhận bao gồm cả thuế GTGT 10% là: 4.400.000đ. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 002.
8/ Ngày 22/10, thanh toán tiền quảng cáo sản phẩm cho công ty Hoàng Mai là 3.300.000đ theo hóa đơn GTGT số 02137 (Trong đó thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ số 01.
9/ Ngày 25/10, bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân bổ 2 lần, tổng giá trị của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt theo số PT - 003 là: 500.000 đ.
10/ Ngày 26/10/N, trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo dự toán 3.000.000 đ.
11/ Cuối tháng, tính ra tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000 đ, nhân viên quản lý PX 5.000.000 đ. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
12/ Ngày 31/10, nhận được hóa đơn GTGT về chi phí điện mua ngoài phục vụ cho SX ở PX theo giá gồm cả thuế GTGT 10% là 8.800.000 đ.
13/ Ngày 31/10 tính ra số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng là 20.850.000 đ.
14/ Ngày 31/10, trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5% trên tiền lương thực tế phải trả.
3 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - TH 26
Hình thức thi: Viết
Thời gian thực hiện: 4 giờ (Không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
Giả định một số thông tin về doanh nghiệp VISCO:
- Địa chỉ: Lô 05 KCN Mỹ Trung, thành phố Nam Định.
- Số tài khoản tiền gửi tại Công thương Nam Định : 30079213
- Mã số thuế: 0600354871
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho: Nhập trước - Xuất trước
Trong tháng 10/N có tài liệu về tình hình sản xuất sản phẩm A tại doanh nghiệp như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- Tiền mặt: 200.000.000đ
- Tiền gửi ngân hàng: 100.000.000
- Phải thu của khách hàng (HTX Bình Minh): 35.000.000đ
- Thành phẩm: 6.000 chiếc, giá thành đơn vị 12.000đ/chiếc
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 40.300.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau :
+ Chi phí vật liệu chính : 25.000.000 đ
+ Chi phí nhân công trực tiếp : 8.400.000 đ
+ Chi phí sản xuất chung : 6.900.000 đ
II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
1/ Chi tiền mặt thanh toán tiền lắp đặt hệ thống chiếu sáng ở cửa hàng bán SP theo phiếu chi tiền mặt số PC - 001 ngày 1/10/N, Số tiền 12.000.000đ. Khoản chi phí này được phân bổ cho 12 kỳ và kế toán đã lập chứng từ phân bổ cho kỳ này.
2/ Ngày 01/10/N, phiếu xuất kho số PXK - 001 xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm 454.000.000đ, xuất kho vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm 23.000.000 đ, phục vụ cho phân xưởng sản xuất 8.000.000đ
3/ Xuất kho thành phẩm gửi bán cho HTX Bình Minh, địa chỉ Huyện Nghĩa Hưng - NĐ theo phiếu xuất kho PXK - 002 ngày 5/10/N, số lượng là 3.000 chiếc. Giá bán đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 20.000đ/chiếc.
4/ Xuất kho bán trực tiếp cho công ty TM Nam Định, địa chỉ 102 Hoàng Văn Thụ - NĐ, mã số thuế: 06000783129, số TK: 2514523 tại ngân hàng đầu tư phát triển theo phiếu xuất kho PXK - 003 ngày 8/10/N số lượng 2.000chiếc. Tiền bán hàng ghi trên hoá đơn GTGT số 02134:
- Giá bán: 2.000 chiếc x 20.000đ/chiếc = 40.000.000đ.
- Thuế GTGT: 40.000.000đ x 10% = 4.000.000đ.
- Số tiền thanh toán = 44.000.000đ.
Doanh nghiệp đã nhận tiền đầy đủ theo phiếu thu PT - 001 ngày 8/10/N
5/ Công ty TM Nam Định mua hàng ở nghiệp vụ 4 trả lại 200 chiếc do phát hiện không đảm bảo phẩm chất. Doanh nghiệp đã nhập lại kho số hàng này theo Phiếu nhập kho PNK - 004 ngày 12/10/N, và chi tiền mặt theo Phiếu chi tiền mặt PC - 002 ngày 1210/N, số tiền là: 4.400.000đ để hoàn trả cho khách hàng.
6/ Ngày 15/10, HTX Bình Minh chấp nhận số hàng ở nghiệp vụ 3 nhưng yêu cầu doanh nghiệp giảm giá bán cho số SP đã bán là 5% trên giá bán chưa có thuế, DN đã lập chứng từ giảm giá và trừ vào số nợ phải thu.
7/ Ngày 18/10, nhượng bán một thiết bị có nguyên giá là: 12.000.000 đã khấu hao được 6.000.000. Tiền bán được ghi trên hoá đơn GTGT số 02136: giá bán được người mua chấp nhận bao gồm cả thuế GTGT 10% là: 4.400.000đ. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 002.
8/ Ngày 22/10, thanh toán tiền quảng cáo sản phẩm cho công ty Hoàng Mai là 3.300.000đ theo hóa đơn GTGT số 02137 (Trong đó thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ số 01.
9/ Ngày 25/10, bộ phận sản xuất báo hỏng số công cụ xuất dùng tháng trước thuộc loại phân bổ 2 lần, tổng giá trị của số công cụ này là 12.000.000 đ, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt theo số PT - 003 là: 500.000 đ.
10/ Ngày 26/10/N, trích trước chi phí sửa chữa thiết bị sản xuất theo dự toán 3.000.000 đ.
11/ Cuối tháng, tính ra tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 60.000.000 đ, nhân viên quản lý PX 5.000.000 đ. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
12/ Ngày 31/10, nhận được hóa đơn GTGT về chi phí điện mua ngoài phục vụ cho SX ở PX theo giá gồm cả thuế GTGT 10% là 8.800.000 đ.
13/ Ngày 31/10 tính ra số khấu hao TSCĐ phải trích ở phân xưởng là 20.850.000 đ.
14/ Ngày 31/10, trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ 5% trên tiền lương thực tế phải trả.
15/ Cuối tháng, phân xưởng sản xuất báo cáo số vật liệu chính sử dụng không hết nhập lại kho PNK - 007 trị giá 4.000.000 đ. Hoàn thành nhập kho theo PNK - 008 số lượng 40.000 sản phẩm M, còn lại 9.500 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60% được đánh giá theo phương pháp sản lượng ước tính tương đương.
Yêu cầu:
1/ Lập một số chứng từ cho các nghiệp vụ sau: (1điểm)
- Nghiệp vụ 3: Lập phiếu xuất kho
- Nghiệp vụ 4: Lập hoá đơn GTGT và phiếu thu
- Nghiệp vụ 5: Lập phiếu nhập kho và phiếu chi
2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (2,5 điểm)
3/ Lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ 1,2,3 (1,5 điểm)
4/ Vào sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: (4 điểm)
- Sổ chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (621, 622, 627)
- Sổ cái TK 111, TK 112, TK 155
5/ Xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo kết quả hoạt động SXKD. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25% ( 1 điểm)
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỂ
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_th_26_4845.doc