Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 14
2. Ngày 03 tháng 05 chi tiền Gửi ngân hàng trả nợ công ty Nhựa Đại Kim 300.000.000đ đã nhận báo nợ số 123 từ Ngân hàng.
3. Ngày 05/05 xuất NVL để sản xuất theo Lệnh xuất vật tư ngày 05/05: 8.000kg hạt nhựa PVC, 10.000kg hạt nhựa keo, 7.000kg nhựa phụ gia, 10.000c tem chống hàng giả, 10.000c mác dép. Phiếu xuất kho số 01.
4. Ngày 06 tháng 5 chi tiền mặt PC01 thanh toán tiền điện cho Công ty Điện lực Hải Phòng Hóa đơn số 332543 ngày 06 tháng 5 chi tiết phục vụ cho các bộ phận cụ thể như sau: Bộ phận sản xuất 8.500.000đ bộ phận quản lý: 1.226.000đ Bộ phận bán hàng 856.000đ chưa bao gồm thuế GTGT.
5. Ngày 16 tháng 5 xuất bán dép nhựa cho anh Lương Thanh Bằng, Công ty TM Việt Mỹ địa chỉ 245 Lạch Tray Ngô Quyền Hải Phòng mã số thuế 0200763748 thu về bằng tiền mặt, PT 01. Số lượng 2.350 đôi giá bán chưa thuế GTGT 50.450đ/đôi. Hóa đơn GTGT số 000122, phiếu xuất kho số 02.
3 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009 - 2012) nghề: Kế toán doanh nghiệp - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: KTDN - TH 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012)
NGHỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - TH 14
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 4 giờ (không kể thời gian giao đề thi và chuẩn bị)
ĐỀ BÀI
A/ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên Công ty: Công ty CP sản xuất thương mại Tuấn Ngọc
Địa chỉ: 14/2 Hoàng Văn Thụ - Hồng Bàng - Hải Phòng.
Mã số thuế: 0200345625
Số tài khoản: 2010200045674 Ngân hàng Công Thương Hải Phòng.
Các chế độ kế toán áp dụng:
+ Chế độ kế toán áp dụng: QĐ 15/2006/QĐ – BTC.
+ Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các loại hàng hóa dịch vụ đều có thuế suất 10%.
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung (đơn vị không sử dụng các sổ nhật ký đặc biệt)
+ Sản phẩm của công ty: Dép nhựa.
+ Thuế suất thuế TNDN hiện hành: 25%.
B/ TẠI CÔNG TY CÓ TÀI LIỆU CUỐI THÁNG 5 NĂM N NHƯ SAU
I/ Dư đầu kỳ:
TK
Số tiền
111
180.000.000
112
500.000.000
131
765.000.000
- CTY TNHH Mai Linh: 215 Lạch Tray hải Phòng mã số thuế 0200533452 số tiền 230.000.000đ
- CTY CP Hoàng Mai 232 Điện Biên Phủ Hồng Bàng Hải Phòng mã số thuế 0200788356 số tiền 535.000.000
133
67.994.998
141
7.000.000
152
350.004.000
- Hạt nhựa PVC 8.000kg trị giá 76.000.000đ
- Hạt nhựa keo 8.552kg trị giá 124.004.000đ
- Nhựa phụ gia 60.000kg trị giá 150.000.000đ
153
110.000.000
- Khuân đúc dép 16 bộ trị giá 110.000.000đ
155:
120.000.000
- Dép nhựa thành phẩm 3.200đôi trị giá 120.000.000đ
211
1.238.878.416
214
600.000.000
242
96.409.208
311
296.883.706
331
1.648.112.500
- Công ty Nhựa Vĩnh Hạnh địa chỉ 144 Trần Nhân Tông Kiến An Hải Phòng mã số thuế 0200633546 số tiền 655.390.000đ
- Công ty Nhựa Đại Kim 22 Tô Hiệu Hải Phòng mã số thuế 0200536234 số tiền 992.722.500đ
411
1.317.472.000
421
580.000.000
II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 8 như sau:
1. Ngày 02 tháng 5 anh Nguyễn Xuân Hùng (phòng kế hoạch) mua NVL của Công ty Nhựa Đại Kim, hàng về nhập kho đủ theo PN01, chưa thanh toán. Theo hóa đơn số 006941 ngày 02/0/N. Trị giá vật liệu 379.000.000đ (Chưa thuế GTGT) gồm:
Tên vật liệu
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Hạt nhựa PVC
Kg
8.000
10.000
80.000.000
2
Hạt nhựa keo
Kg
15.000
15.000
225.000.000
3
Nhựa phụ gia
Kg
30.000
2.000
60.000.000
4
Tem chống hàng giả
chiếc
20.000
500
10.000.000
5
Mác dép nhựa
chiếc
20.000
200
4.000.000
Cộng tiền hàng
379.000.000
Thuế suất thuế GTGT .....5%... Tiền thuế GTGT
18.950.000
Tổng cộng tiền thanh toán
397.950.000
2. Ngày 03 tháng 05 chi tiền Gửi ngân hàng trả nợ công ty Nhựa Đại Kim 300.000.000đ đã nhận báo nợ số 123 từ Ngân hàng.
3. Ngày 05/05 xuất NVL để sản xuất theo Lệnh xuất vật tư ngày 05/05: 8.000kg hạt nhựa PVC, 10.000kg hạt nhựa keo, 7.000kg nhựa phụ gia, 10.000c tem chống hàng giả, 10.000c mác dép. Phiếu xuất kho số 01.
4. Ngày 06 tháng 5 chi tiền mặt PC01 thanh toán tiền điện cho Công ty Điện lực Hải Phòng Hóa đơn số 332543 ngày 06 tháng 5 chi tiết phục vụ cho các bộ phận cụ thể như sau: Bộ phận sản xuất 8.500.000đ bộ phận quản lý: 1.226.000đ Bộ phận bán hàng 856.000đ chưa bao gồm thuế GTGT.
5. Ngày 16 tháng 5 xuất bán dép nhựa cho anh Lương Thanh Bằng, Công ty TM Việt Mỹ địa chỉ 245 Lạch Tray Ngô Quyền Hải Phòng mã số thuế 0200763748 thu về bằng tiền mặt, PT 01. Số lượng 2.350 đôi giá bán chưa thuế GTGT 50.450đ/đôi. Hóa đơn GTGT số 000122, phiếu xuất kho số 02.
6. Ngày 18 tháng 5 chi tiền mặt thanh toán cước dịch vụ điện thoại cho Công ty VNPT hóa đơn số 055362 trong đó phục vụ công tác quản lý doanh nghiệp Tiền hàng chưa thuế GTGT 400.700đ. Cước dịch vụ điện thoại dùng cho bộ phận sản xuất tiền hàng chưa thuế GTGT 2.102.000đ. Phiếu chi số 02
7. Ngày 22 tháng 5 nhận được lãi tiền gửi NH theo Giấy báo có từ ngân hàng số tiền 150.200đ, giấy báo Có số 567.
8. Ngày 23 tháng 5 theo bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ, phân bổ chi phí trả trước (Phân bổ lần 2 CCDC) trị giá CCDC phân bổ dùng cho sản xuất 6.400.000đ. Trị giá CCDC phân bổ dùng cho quản lý doanh nghiệp 2.650.000đ. Trị giá CCDC phân bổ cho bộ phận bán hàng 3.127.000đ
9. Ngày 24 tháng 5 theo bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất khấu hao 10.441.000đ, TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.108.900đ, TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng 505.000đ
10. Ngày 25 tháng 5 theo bảng phân bổ tiền lương, bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất trực tiếp 8.376.000đ Bộ phận phục vụ sản xuất 3.432.000đ Bộ phận quản lý doanh nghiệp 6.422.000đ Bộ phận nhân viên bán hàng 2.132.000đ. Đồng thời trích các khoản phải trích nộp theo lương theo quy định hiện hành và tiến hành chi tiền mặt thanh toán lương cho người lao động, phiếu chi số 03.
11. Ngày 26 tháng 5 kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành 10.000 đôi dép nhựa hoàn thành nhập kho. Không có sản phẩm dở, thành phẩm nhập kho theo PN02.
12. Ngày 28 tháng 5 xuất kho bán hàng cho công ty Minh Khai , chưa thanh toán tiền. Số lượng 3.000đôi dép, giá bán 50.500đ/sp chưa gồm thuế GTGT, hóa đơn GTGT số 000123, phiếu xuất kho số 03.
13. Ngày 29/5 mua từ Công ty Tuấn Thành CCDC địa chỉ 22 Láng Hạ Ba Đình Hà Nội trị giá chưa thuế GTGT 10% là 24.000.000đ, tiền hàng chưa thanh toán. CCDC đã về nhập kho theo PN 03.
14. Ngày 30/5 thanh lý một TSCĐ theo hóa đơn số 0078263 ngày 30 tháng 5 cho Công ty TNHH Hải Linh địa chỉ khu công nghiệp Đồng Hòa Kiến An Hải Phòng. thu về bằng chuyển khoản đã nhận được báo có số 568 Ngân hàng số tiền 77.000.000đ đã gồm thuế GTGT. Biết TSCĐ trên có nguyên giá 430.000.000đ đã khấu hao 380.000.000đ.
III/ Yêu cầu:
1. Lập chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh số 3, 5 (1điểm)
2. Ghi sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ (2 điểm)
3. Ghi sổ Nhật ký chung (3 điểm)
4. Vào sổ cái các tài khoản loại 5,6,7,8,9. (3 điểm)
5. Lập Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm N. (1điểm)
Tµi liÖu bæ sung:
Các nhà cung cấp:
Công ty Minh Khai
Địa chỉ 563 Minh Khai Hồng Bàng Hải Phòng; Mã số thuế 0200673645
Ngày..........tháng.........năm.........
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
-----------------------------------------------------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, không được ký và ghi tên vào sổ, chứng từ kế toán;
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktdn_th_14_0166.doc