Đề thi thử đại học môn Sinh 2015

Câu 49: Vì sao trong lịch sử những loài sinh vật xuất hiện sau mang các đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiệnn trươc A. CLTN đã đào thải những dạng kém thích nghi B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, CLTN không ngừng tác động C. Các đặc điểm thích nghi đã đạt đc chỉ hợp lí tương đối D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định

pdf11 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học môn Sinh 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 1 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG LẦN 1 – NĂM 2015 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm Họ, tên thí sinh:................................................. Lớp : ….. Số báo danh: ……… Câu 1: Chọn phát biểu sai: A. Màu hoa là tính trạng biểu hiện chỉ phụ thuộc vào kiểu gen. B. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng. C. Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ta phải tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. D. Không có giống cây trồng hoặc vật nuôi nào thể hiện sự vượt trội hơn so với các giống khác trong mọi điều kiện môi trường. Câu 2: Nói về sự hình thành loài, phát biểu nào là chính xác? A. Chỉ có các đột biến NST mới có thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài khác khu vực địa lí kém phổ biến hơn hình thành loài cùng khu vực địa lí. C. Lai xa kèm đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu của thực vật. D. Lai xa nếu không kèm đa bội hóa sẽ không thể hình thành nên loài mới. Câu 3: Ở dê, tính trạng không râu hay có râu do 1 locut gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định lần lượt là A1 và A2. Tuy nhiên, ở giới cái thì alen A1 là trội còn ở giới đực thì alen A2 là trội. Cho lai dê đực không râu với dê cái có râu thu được F1. Cho các con dê ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được thế hệ F2. Cho các phát biểu sau: 1. Dê cái ở F1 có râu. 3. Một nửa số dê ở F2 có râu. 3. 1/4 số dê cái ở F2 có râu. 4. Gen quy định tính trạng có râu di truyền theo quy luật Menđen. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST có cơ chế đa dạng và phức tạp nhất? A. Mất đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 2 Câu 5: Yếu tố quyết định nhất đến số lượng cá thể các quần thể sâu hại cây trồng là gì? A. Dinh dưỡng. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Thổ dưỡng. Câu 6: Hai loài trùng nhau một phần về ổ sinh thái, không thể chung sống với nhau do: A. Trong sinh cảnh chung, một loài có thêm nơi ở mới. B. Chúng đều có thể rút về vùng cực thuận của mình. C. Một loài ở bậc phân loại cao, nhưng rất mẫn cảm với sự biến đổi của các yếu tố môi trường, còn loài ở bậc phân loại thấp có “sức ì” lớn. D. Tất cả đều sai. Câu 7: Xét sự di truyền về nhóm máu của một gia đình như sau: Bố mẹ đều nhóm máu A sinh được đứa con trai đầu mang nhóm máu O, đứa thứ hai là con gái mang nhóm A. Con gái lớn lên lấy chồng nhóm máu AB và dự định sinh 2 đứa con. Tính khả năng cả hai đứa có giới tính khác nhau và không cùng nhóm máu là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra. A. 15,28%. B. 20,83%. C. 29,17%. D. 30,56%. Câu 8: Nếu 2 người mang kiểu gen dị hợp Aa kết hôn, số con tối thiểu họ cần có để cho xác suất của ít nhất 1 người con mang kiểu gen aa là lớn hơn 90%? A. 8. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 9: Chọn nhận định sai trong các nhận định sau: A. CLTN là nhân tố duy nhất tạo nên tiến hóa thích nghi. B. Các biến dị trung tính góp phần duy trì sự đa hình di truyền của quần thể. C. Gen gây máu hồng cầu hình liềm ở các vùng nhiệt đới là 1 ví dụ về ưu thế dị hợp tử. D. Thuốc chống HIV không phải đã tạo ra các chủng HIV kháng thuốc. Câu 10: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Các gen quy định hai tính trạng trên phân ly độc lập. Ở thế hệ ban đầu khi quan sát thấy có 24% cây thân cao, hoa trắng và 6% cây thân thấp, hoa trắng. Ở thế hệ sau người ta quan sát thấy có 19,25% cây thân thấp, hoa đỏ và 15,75% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp ở thế hệ ban đầu chiếm bao nhiêu phần trăm? A. 56%. B. 36%. C. 16%. D. 54%. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 3 Câu 12: Ở 1 loài thực vật sinh sản theo lối ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 25% hoa trắng. Cho các phát biểu sau: 1. Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa đỏ gấp 8 lần hoa trắng. 2. Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ gắp 2 lần hoa trắng. 3. Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ bằng hoa trắng. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 13: Nói về chuỗi thức ăn trong quần xã, phát biểu nào là chưa chính xác? A. Chuỗi thức ăn cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản. C. Trong một quần xã hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời. D. Trong một quần xã có thể cả hai chuỗi thức ăn đều chiếm ưu thế. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 4 Câu 14: Dạng đột biến NST nào gây hậu quả nặng nề nhất? A. Lệch bội. B. Mất đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST. D. Đa bội. Câu 15: Ở một loài thực vật, đem lai hai cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn với nhau thu được 2000 cây ở đời con trong đó có 825 cây cao, đỏ, tròn; 275 cây thấp, đỏ, tròn; 300 cây cao, đỏ, dài; 100 cây thấp, đỏ, dài; 300 cây cao, trắng, tròn; 100 cây thấp, trắng, tròn; 75 cây cao, trắng, dài; 25 cây thấp, trắng, dài. Cho các nhận định sau: 3 tính trạng chiều cao thân, màu hoa và hình dạng quả phân ly độc lập. 2 cây P đem lai có KG và KH giống nhau và hoán vị xảy ra với tần số 20%. Loài thực vật này có tần số hoán vị ở 2 giới khác nhau. Kết quả phép lai sẽ thay đổi nếu thực hiện phép lai nghịch. Số nhận định chính xác là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật. B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. C. là phân tử ADN mạch thẳng. D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn. Câu 17: Phát biểu nào đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới: A. cách li địa lí tất yếu dẫn đến hình thành loài mới. B. quá trình hình thành loài mới luôn có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa như: đột biến, giao phối, CLTN... C. quá trình hình thành đặc điểm thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. D. quá trình hình thành loài mới luôn đi kèm với hình thành đặc điểm thích nghi mới. Câu 18: Cho các phương pháp tạo giống mới ở thực vật như sau: 1. Nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa. 2. Dung hợp tế bào trần của 2 loài sau đó cho sinh sản nguyên phân. 3. Nuôi cấy mô tế bào. 4. Chọn lọc dòng tế bào soma biến dị. Có bao nhiêu phương pháp mà đời con tạo ra luôn có sự đồng nhất về kiểu hình? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 5 A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo dòng và được tái sử dụng. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền ngược với chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái? A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào. C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh. Câu 21: Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X có 2 alen, A quy định màu đen là trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng được F1 có tỷ lệ 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho F1 ngẫu phối được F2. Theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể F2, con cái lông đen chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 31,25% B. 12,5% C. 37,5% D. 18,75% Câu 22: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Nhận định nào dưới đây là không chính xác về các kết quả của phép lai nói trên là? A. Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. B. Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh C. Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. D. Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 6 Câu 23: Ở một loài thực vật, sắc tố quyết màu hoa được tổng hợp theo cách sau: Enzyme A là sản phẩm của alen trội A của một locut chi phối, alen lặn a không có khả năng tạo enzyme này. Enzyme B do alen trội B chi phối, alen lặn b không có khả năng tạo enzyme. Nếu tế bào có cả 2 enzyme trên thì cho hoa đỏ, sự thiếu hụt bất kỳ enzyme nào đều khiến cho hoa có màu trắng. Tiến hành phép lai giữa hai cây có hoa màu đỏ, đời F1 thu được hoa đỏ chiếm 66%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các cây hoa trắng thì cây đồng hợp lặn chiếm: A. 16% B. 25% C. 47,06% D. 66% Câu 24: Khẳng định không chính xác về học thuyết tiến hóa trung tính của Kimura A. Tất cả các đột biến ở mức phân tử đều trung tính về mặt chọn lọc. B. Quá trình tiến hóa dựa trên sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính về mặt chọn lọc. C. Tiến hóa trung tính nghiên cứu sự tiến hóa của các phân tử trong quần thể. D. Nền tảng của tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về biến đổi cấu trúc protein. Câu 25: Bằng chứng sinh học tế bào được sử dụng trong việc nghiên cứu mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật thể hiện qua: A. Hầu hết các tế bào sử dụng chung một bộ mã di truyền cho quá trình dịch mã tổng hợp protein. B. Các tế bào đều có thành phần hóa học dựa trên 4 nhóm chất chính bao gồm axit nucleic, protein, lipid và gluxit. C. Tất cả các tế bào đều được sinh ra bởi các tế bào trước đó, từ đây có thể thấy các tế bào đều có nguồn gốc chung. D. Giữa các loài có mối quan hệ họ hàng gần, trong tế bào của chúng chứa các phân tử axit nucleic và protein có trình tự giống nhau hoặc gần giống nhau. Câu 26: Khi lai 1 tế bào của loài A có NST lưỡng bội 2n=22 với 1 tế bào của loài B có bộ NST lưỡng bội 2n=22 thu được tế bào lai. Cho các nhận định sau: 1. Tế bào lai có số lượng NST là 2n=44. 2. Tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 loài A và B. 3. Tế bào lai trên nếu được đa bội hóa sẽ có 44 NST trong tế bào. 4. Tế bào lai trên có khả năng hình thành nên 1 loài mới. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 7 Số nhận định chính xác là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi. B. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện. C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. D. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hoá học. Câu 28: Ở 1 loài thực vật, xét 4 locut gen trong đó mỗi locut đều gồm có 2 alen là alen dại và alen đột biến. Đem cây dị hợp cả về 4 cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đột biến thu được ở đời con theo lý thuyết là bao nhiêu nếu không có đột biến mới xảy ra? A. 68,36%. B. 0,4%. C. 31,66%. D. 10,8%. Câu 29: Cho các yếu tố sau: (1) ADN. (2) ARN polimerase. (3) ADN ligase. (4) Restrictase. (5) ADN polimerase. (6) Riboxom. (7) Nucleotit. (8) Protein. Có bao nhiêu yếu tố tham gia vào quá trình tái bản ADN ở vi khuẩn E. coli? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 30: Phát biểu chính xác khi nói về quá trình phân bào: A. Qúa trình giảm phân luôn tạo ra 4 tế bào con giống nhau. B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo chỉ xảy ra trong kì đầu giảm phân I. C. Nguyên phân là hình thức sinh sản của 1 số loài. D. Nguyên phân là hình thức sinh sản của mọi loại tế bào. Câu 31: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ loài chiếm ưu thế là A. cỏ bợ. B. trâu bò. C. sâu ăn cỏ. D. bướm. Câu 32: Nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật để hình thành loài bằng con đường địa lí là A. sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 8 B. sự cách li địa lí C. sự cách li sinh thái D. sự di - nhập gen Câu 33: Ở 1 loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=18, xét 1 tế bào nguyên phân 5 lần cần môi trường cung cấp 558 NST đơn. Vậy tế bào này không thể là: A. Tế bào bình thường. B. Thể 1 nhiễm. C. Thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm. D. Thể 3 nhiễm kép và thể khuyết nhiễm. Câu 34: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64. Câu 35: Ở 1 loài động vật lưỡng bội có cơ chế xác định giới tính giống người, xét 4 locut gen: locut I có 2 alen, locut II có 4 alen, locut III và locut IV đều có 3 alen. Locut I và locut II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, locut III nằm trên 1 cặp NST thường khác và locut IV nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Quần thể ngẫu phối của loài trên sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về tất cả các locut trong quần thể? A. 54. B. 108. C. 216. D. 324. Câu 36: 3 tế bào có kiểu gen Aa BD//bd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng nếu không có đột biến xảy ra và chỉ 1 trong 3 tế bào xảy ra hoán vị? A. 4. B. 6. C. 8. D. 12. Câu 37: Điều nào sau đây sai khi nói về quần thể tự phối? A. Quần thể phân hóa dần thành các dòng thuần B. Chọn lọc từ quần thể thường ít hiệu quả C. Số thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm qua các thế hệ D. Quần thể đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Câu 38: Các biện pháp xét nghiệm trước sinh như chọc dò dịch ối hay sinh thiết tua nhau thai, có thể chẩn đoán sớm được các bệnh di truyền, kĩ thuật này đặc biệt hữu ích với một số bệnh: Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 9 A. Đột biến số lượng hay cấu trúc NST. B. Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể. C. Do đột biến gen. D. Bệnh do đột biến NST làm rối loạn quá trình chuyển hoá. Câu 39: Ở 1 loài thực vật, hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20 cM; hai gen D và E cùng nằm trên 1 nhóm liên kết khác cách nhau 40 cM. Theo lý thuyết, đời con của phép lai AB/ab DE/de x ab/ab de/de ; kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu biết hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới? A. 11%. B. 39%. C. 22%. D. 28%. Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có một số tế bào có cặp NST Aa không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AabbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến? A. 36. B. 18. C. 24. D. 48. Câu 41: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n+1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 33 NST ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 100%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 42: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,4AaBb + 0,4aabb + 0,2Aabb=1. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 28%. B. 32,64%. C. 16%. D. 42%. Câu 43: Chọn phát biểu đúng: A. Mỗi riboxom chỉ tổng hợp 1 loại protein nhất định B. Mỗi riboxom thường chỉ được sử dụng 1 lần C. Nhiều riboxom được dùng để tổng hợp 1 loại polipeptit D. 1 chuỗi polipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều riboxom Câu 44: Thành phần cấu trúc hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo: A. thành phần loài phong phú, số lượng cá thể nhiều B. kích thưước cá thể đa dạng, các cá thể có tuổi khác nhau C. có đủ sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải, phân bố không gian nhiều tầng. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 10 D. cả A, B, C. Câu 45: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tạo ra đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến hoá là: A. đột biến. B. đột biến, giao phối và CLTN. C. đột biến, giao phối. D. đột biến, di nhập gen và CLTN. Câu 46: Ổ sinh thái là: A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài C. nơi ở của loài, sinh sản của loài D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài Câu 47: Cho các phát biểu sau: 1. Đột biến ở cả mức phân tử và mức tế bào đều có thể dẫn đến hình thành loài mới. 2. Hai cá thể thuộc 2 loài không giao phối với nhau trong tự nhiên nhưng khi nhốt chung vẫn giao phối sinh con hữu thụ thì đó là kiểu cách li trước hợp tử. 3. Hình thành loài bằng đa bội hóa là phương thức phổ biến ở thực vật. 4. Hình thành loài khác khu chậm hơn so với hình thành loài cùng khu. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 48: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi: A. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao. B. Môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù. C. Mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở. D. Mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể. Câu 49: Vì sao trong lịch sử những loài sinh vật xuất hiện sau mang các đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiệnn trươc A. CLTN đã đào thải những dạng kém thích nghi B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, CLTN không ngừng tác động C. Các đặc điểm thích nghi đã đạt đc chỉ hợp lí tương đối D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định Câu 50: Trong hệ sinh thái lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ A. động vật ăn thịt và con mồi. B. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Đề Thi Thử Đại Học Môn Sinh 2015 Sưu Tầm: Đặng Sinh 11 C. giữa thực vật với động vật. D. dinh dưỡng và sự chuyển hoá năng lượng. ----- Hết ----

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfso_gd_092.pdf
Tài liệu liên quan