Đề tài Quản trị xúc tiến hỗn hợp

PR : Tài trợ cho các hoạt động thể dục thể thao và văn hoá Thế giới : Olympic London 2012 với đại diện toàn cầu là David Backham, tài trợ Á vận hội Asian Games , đội bóng Chealsea, giải vô địch Taekwondo thế giới. ; Liên kết với hãng phim Warner Brothers thực hiện bộ phim The Matrix Reloaded ( 2003

pptx40 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản trị xúc tiến hỗn hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 11/4/2013 ‹#› Nhóm 11 Nguyễn Thị Thanh Nguyễn Thị Thắng Đoàn Tuấn Anh Đặng Thị Hằng Đỗ Thị Thu Trang Nikone Bouloutmixay Lê Quang Độ Quản trị xúc tiến hỗn hợp A- Lý Thuyết Khái quát về truyền thông marketing tích hợp ( xúc tiến hỗn hợp ) Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình quảng cáo Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng ( khuyến mại ) Lập kế hoạch và thực hiện hoạt động quan hệ công chúng ( PR ) Quản trị bán hàng B- Ví dụ minh họa: I. Khái quát về truyền thông marketing tích hợp 2. Mục tiêu 3. Vai trò 4. Các công cụ, yếu tố Công Cụ Ưu điểm Nhược điểm Quảng cáo - Có thể tiếp xúc với nhiều khách hàng trong cùng một thời gian - Chi phí khá thấp cho mỗi lần quảng cáo. - Tạo ra hình ảnh về thương hiệu tốt. - Tính năng động và sự phong phú của phương tiện để lựa chọn cao; có thể đạt được nhiều mục tiêu xúc tiến bán hàng. - Lãng phí tiền quảng cáo cho những khách hàng không tiềm năng. - Tính trông thấy được cao làm cho làm cho quảng cáo trở thành một mục tiêu của các trỉ chích marketing. - Thời gian quảng cáo ngắn. - Các khách hàng dễ lãng quên quảng cáo. Bán hàng cá nhân -Có thể coi là công cụ bán hàng có sức thuyết phục nhất do các nhân viên bán hàng gây ảnh hưởng trực tiếp đến các hành vi của người mua. -Cho phép trao đổi thông tin hai chiều. -Thích hợp nhất với các sản phẩm kỹ thuật phức tạp. -Chi phí cao cho mỗi lần giao dịch. -Đào tạo người bán hàng, nhất là bán hàng chuyên nghiệp rất tốn kém. -Tuyển dụng lực lượng bán hàng khó khăn. -Người bán hàng tồi có thể gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh công ty, sản phẩm và thương hiệu.   Xúc tiến bán (khuyến mại) -Khuyến khích nhu cầu tiêu dùng, từ đó tăng cầu. - có nhiều công cụ xúc tiến bán hàng để lựa chọn. -Có hiệu quả để thay đổi hành vi người tiêu dùng. -Có thể dễ dàng kết hợp với các công cụ xúc tiến khác. -Chỉ ảnh hưởng trong một thời gian ngắn. -Có thể gây tác hại cho hình ảnh thương hiệu và lợi nhuận. -Các đối thủ cạnh tranh bắt chước. Quan hệ công chúng (PR) -Thu hút được sự chú ý của cộng đồng mạnh. - Duy trì hình ảnh tích cực của công ty và sản phẩm. -Thăm dò được thái độ của cộng đồng cũng như sự ưa thích của họ với mỗi chương trình hành động. - Chi phí thường cao Marketing trực tiếp -Có thể tương tác trực tiếp với khách hàng, tạo sự phản hồi hay giao dịch của khách hàng tại mọi địa điểm. -Gia tăng sự ưa chuộng và tác động trực tiếp tới hành vi mua hàng. - Tương tự như bán hàng cá nhân, công cụ này đòi hỏi nhiều lực lượng marketing, chi phí cao. - Người marketing kém có thể ảnh hưởng xấu đến hình ảnh công ty và sản phẩm. Marketing tương tác -Khách hàng có thể nhận và biến đổi thông tin, hình ảnh, đặt câu hỏi và phản hồi mọi lúc, mọi nơi. - Thường thông qua internet mất thời gian thực hiện giao dịch mua bán hơn. 5. Các căn cứ để xác định hỗn hợp xúc tiến 5. Các căn cứ để xác định hỗn hợp 6. Quy trình lập kế hoạch xúc tiến hỗn hợp Là quá trình lên kế hoạch, thực hiện, đánh giá và kiểm soát cách sử dụng các công cụ xúc tiến để giao tiếp một cách hiệu quả với khách hàng mục tiêu. Khái niệm Quy trình lập kế hoạch truyền thông mar tích hợp II. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình quảng cáo Khái niệm 2. Mục tiêu và nhiệm vụ Mục tiêu cuối cùng: tối đa lượng bán hàng, lợi nhuận Nhiệm vụ: Duy trì sự hợp tác của các nhà phân phối Làm cho người tiêu dùng quen với việc sử dụng sản phẩm Xây dựng hình ảnh thương thương hiệu thương mại Thu hút được sự chú ý của nhiều khách hàng tương lai Tạo ra thiện chí đối với sản phẩm, thương hiệu hoặc công ty Nhiệm vụ Giới thiệu được những đặc trưng độc đáo của sản phẩm Giới thiệu sản phẩm mới Thúc đẩy các nhà phân phối dự trữ sản phẩm Thông báo cho khách hàng về các mức giá bán Xây dựng sự trung thành của khách hàng với thương hiệu Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà sản xuất và người phân phối 3. Các quyết định ngân sách phụ thuộc vào: 4. Chiến lược thông điệp Để có hiệu quả quảng cáo thông điệp quảng cáo cần đáp ứng được 2 tiêu chuẩn chung: Tuân theo nguyên tắc cơ bản của truyền đạt thông tin Được xây dựng trên lý thuyết về động cơ và hành vi con người  sự pha trộn giữa kỹ năng marketing và khả năng sáng tạo Lựa chọn hỗn hợp phương tiện truyền thông Phương tiện in ấn Phương tiện điện tử và KTS Phương tiện khác Tạp chí Báo Thư từ trực tiếp Quảng cáo phát tay hoặc tờ rơi Trang vàng Đài phát thanh Truyền hình Mạng internet Các phương tiện KTS khác Ngoài trời ( biển QC…) Trên phương tiện giao thông QC tại điểm mua hàng )   III. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng Xúc tiến bán hay khuyến mãi là những nỗ lực marketing được áp dụng cho một khoảng thời gian nhất định, tác động vào khách hàng, người bán lẻ hoặc người bán buôn để khuyến khích việc dùng thử, tăng nhu cầu của khách hàng hoặc cải thiện sự trưng bày hay dự trữ sản phẩm Mục tiêu Nhắm vào người tiêu dùng : Mục tiêu Nhắm vào người bán buôn bán lẻ Chiến lược thực hiện Chiến lược đẩy Chiến lược kéo Hình thức của xúc tiến bán IV. Lập kế hoạch và thực hiện hoạt động quan hệ công chúng ( PR ) PR là công cụ truyền thông nhằm xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp với cộng đồng và các nhóm công chúng khác nhau bằng việc đưa ra những thông tin tốt trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng 1 hình ảnh tốt đẹp cho doanh nghiệp và xử lý những tin đồn, vụ việc bất lợi, rủi ro Các công cụ chủ yếu của PR Bản tin, bài nói chuyện, thông cáo báo chí Tổ chức sự kiện Tài liệu in ấn, tài liệu nghe nhìn Hoạt động tài trợ cho các hoạt động xã hội, văn hóa,thể thao Các phương tiện nhận diện thương hiệu và doanh nghiệp Website IV. Quản trị bán hàng Quy trình bán hàng Các nguyên tắc cơ bản cho người bán hàng Quản lý hoạt động bán hàng cá nhân B- Ví dụ :Samsung Electronics Được thành lập vào năm 1969, là bộ phận lớn nhất của tập đoàn Samsung, công ty điện tử lớn nhất thế giới. Vốn thị trường hiện có 100 tỷ USD tại Châu Á, được đánh giá là một trong 10 nhãn hàng tốt nhất thế giới Xuất phát điểm là một nhãn hàng rẻ tiền và kém chất lượng… Cùng với sự cải tiến về kỹ thuật, chất lượng, Samsung thay đổi kế họach tiếp thị cùng với sự đầu tư mạnh tay cho các kế họach Marketing khiến SS vươn lến đứng đầu thế giới tại thời điểm hiện tại – 2013 với doanh số các thiết bị điện tử, nhất là Smartphone Quyết định Xúc tiến hỗn hợp SS A. Xem xét và điều chỉnh kế họach Marketing B. Phân tích tình huống chương trình xúc tiến thương mại Phân tích bên trong: Phân tích bên ngoài C. Phân tích quá trình truyền thông Quy trình người nhận: Đối với 1 sản phẩm mới, người nhận thông tin truyền thông có thể diễn ra theo quá trình sau : Sau khi sử dụng sản phẩm, phản hồi của khách hàng tích tực hay tiêu cực cũng có thể ảnh hưởng tới doanh số bán hàng Phân tích nguồn , thông điệp và các nhân tố kênh D. Xác định ngân sách D. Xác định ngân sách E. Phát triển và thực hiện chương trình Mar tích hợp Cảm ơn các bạn và cô giáo theo dõi và lắng nghe !!!!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxnhom_11_6605.pptx