Đề tài Nghiên cứu sự thỏa mãn đối với chăm sóc khách hàng và dịch vụ giá trị gia tăng của người sử dụng dịch vụ mạng di động MobiFone
Do thời gian và chi phí thực hiện đềtài có hạn, nên sốlượng mẫu chỉhạn chếlà 200
và địa điểm thu thập chỉnằm trong phạm vi thành phố Đà Nẵng. Vì vậy mẫu chưa thể
khái quát đúng sựnhìn nhận của khách hàng.
Một sốkhách hàng chưa hiểu đầy đủ, đúng đắn vềhai dịch vụchăm sóc khách hàng
và giá trịgia tăng của Mobifone vì thếlàm giảm tính chính xác của đềtài.
Tất cảnhững người thực hiện nghiên cứu đều đang là sinh viên nên khoảng một nửa
trong 200 mẫu được hỏi cũng là sinh viên.
96 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3030 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu sự thỏa mãn đối với chăm sóc khách hàng và dịch vụ giá trị gia tăng của người sử dụng dịch vụ mạng di động MobiFone, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thấy nhu cầu được hỗ trợ từ
phía nhà cung cấp mạng là rất cao và cần thiết phải có sự đáp ứng nhu cầu đó nhằm mang
lại cho khách hàng một sự thỏa mãn cao hơn.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 31
iii. Các hình thức thường được sử dụng khi khách hàng cần sự hổ trợ:
Descriptive Statistics
N Sum Mean
Goi den tong dai
cham soc khach
hang
25 22.00 .8800
Den trung tam
dich vu cua
mobifone
25 5.00 .2000
Tim hieu tu
Internet
25 7.00 .2800
Hoi ban be, nguoi
than
25 6.00 .2400
Khac 25 .00 .0000
Valid N (listwise) 25
Theo kết quả thống kê ta được, trong 25 mẫu được chọn có 22/25 khách hàng đã từng gọi
điện đến tổng đài, 5/25 người đã từng đến trung tâm dịch vụ của Mobifone, 7/25 người đã
tìm hiểu qua Internet, 6/25 đã hỏi bạn bè, người thân và 0 người sử dụng cách khác. Qua
đó ta nhận thấy khách hàng thường gọi đến tổng đài khi gặp sự cố nhất.
iv. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về các yếu tố khi sử dụng dịch vụ hổ
trợ của Mobifone
iv.a. Đối với thời gian chờ để sử dụng dịch vụ
Statistics
Muc do hai long ve THOI GIAN CHO DE SU DUNG DICH VU
N Valid 25
Missing 0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 32
Muc do hai long ve THOI GIAN CHO DE SU DUNG DICH VU
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
khong hai
long
1 4.0
binh thuong 13 52.0
hai long 9 36.0
rat hai long 1 4.0
Total 25 100.0
Nhìn chung các đối tược được điều tra đều cảm thấy bình thường đối với thời gian chờ để
sử dụng dich vụ trong đó: 4% rất hài lòng, 36% hài lòng, 52% bình thường, 4% không hài
lòng và 4% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 33
iv.b. Đối với địa điểm bố trí trung tâm CSKH
Statistics
Muc do hai long ve DIA DIEM BO TRI TRUNG TAM CSKH
N Valid 25
Missin
g
0
Muc do hai long ve DIA DIEM BO TRI TRUNG TAM CSKH
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
khong hai
long
8 32.0
binh thuong 13 52.0
hai long 3 12.0
Total 25 100.0
Đối với địa điểm bố trí trung tâm chăm sóc khách hàng có 12 % hài lòng, 52% bình
thường, 32% không hài lòng và 4% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. Nhìn chung
mức độ không hài lòng của khách hàng còn khá cao, do đo nhà cung cấp cần chú ý hơn
nữa về địa điểm bố trí trung tâm chăm sóc khách hàng.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 34
iv.c. Đối với thái độ phục vụ của nhân viên
Statistics
Muc do hai long ve THAI DO PHUC VU CUA NHAN VIEN
N Valid 25
Missin
g
0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 35
Muc do hai long ve THAI DO PHUC VU CUA NHAN VIEN
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
khong hai
long
3 12.0
binh thuong 6 24.0
hai long 13 52.0
rat hai long 2 8.0
Total 25 100.0
Đối với thái độ phục vụ của nhân viên đa số khách hàng là hài lòng trong đó 8% rất hài
lòng, 52% hài lòng, 24% bình thường, 12% không hài lòng và 4% chưa sử dụng nên
không có ý kiến gì.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 36
iv.d. Đối với tốc độ xử lý thông tin
Statistics
Muc do hai long ve TOC DO XU LY THONG TIN CUA NHAN VIEN
N Valid 25
Missin
g
0
Muc do hai long ve TOC DO XU LY THONG TIN CUA NHAN VIEN
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
khong hai
long
2 8.0
binh thuong 4 16.0
hai long 17 68.0
rat hai long 1 4.0
Total 25 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 37
Có 4% rất hài lòng,68% hài lòng, 16% bình thường, 8% không hài lòng và 4% chưa sử
dụng nên không có ý kiến gì.
iv.e. Đối với hiệu quả thông tin thu được
Statistics
Muc do hai long ve HIEU QUA CUA THONG TIN THU DUOC
N Valid 25
Missin
g
0
Muc do hai long ve HIEU QUA CUA THONG TIN THU DUOC
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
binh
thuong
6 24.0
hai long 18 72.0
Total 25 100.0
Đối với hiệu quả thông tin thu được đa số khách hàng là hài lòng trong đó 72% hài lòng,
24% bình thường và 4% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 38
v. Yếu tố mang lai sự hài lòng nhất khi sử dụng dịch vụ của khách hàng:
Statistics
yeu to quan trong nhat mang lai su hai long
N Valid 25
Missin
g
0
Mean 1.8800
Median 2.0000
Mode 1.00
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 39
yeu to quan trong nhat mang lai su hai long
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
thai do phuc vu cua
nhan vien
11 44.0
toc do xu ly cua
nhan vien
3 12.0
hieu qua thong tin
thu duoc
10 40.0
Total 25 100.0
Qua kết quả thống kê, yếu tố quan trọng nhất đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ
mobifone là thái độ phục vụ của nhân viên(chiếm 44% trong tổng số phiếu điều tra), sau
đó là hiệu quả sử lý thông tin cũng chiểm tỷ lệ khá cao.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 40
vi. Mức độ hài lòng đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng của Mobifone
Statistics
Danh gia ve muc do hai long doi voi dv CSKH
N Valid 25
Missin
g
0
Mean 2.0800
Mode 2.00
Danh gia ve muc do hai long doi voi dv CSKH
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
1 4.0
rat thoa man 1 4.0
kha thoa man 18 72.0
khong quan
tam
5 20.0
Total 25 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 41
khong quan tam
kha thoa man
rat thoa man
.00
Danh gia ve muc do hai long doi voi dv CSKH
Nhìn chung khách hàng đều khá thoả mãn đối với các dịch vụ chăm sóc khách hàng của
mobifone cụ thể có 4% khách hàng rất thoả mãn, 72% khá thoả mãn, 20% không quan
tâm và 4% không có ý kiến.
vii. Thống kê các dịc vụ giá trị gia tăng mà khách hàng đã và đang sử dụng:
Descriptive Statistics
N Sum Mean
Nhac cho Funring 25 9.00 .3600
dich vu bao cuoc
goi nho
25 8.00 .3200
GPRS 25 14.00 .5600
Tra cuu thong tin 25 9.00 .3600
Dich vu khac 25 1.00 .0400
Chua tung su dung 25 4.00 .1600
Valid N (listwise) 25
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 42
Qua kết quả thống kê ta nhận thấy dịch vụ giá trị giá trị gia tăng được sử dụng nhiều nhất
là GPRS chiếm 56% tiếp theo là dịch vụ nhạc chờ Funring chiếm 36%. Ngoài ra gồm có
dịch vụ dịch vụ cuộc gọi nhỡ cũng được nhiều người sử dụng chiếm 32%, tra cứu thông
tin chiếm 36% và chưa sử dụng chiếm 16%.
viii. Đánh giá mức độ thoả mản khi sử dụng dịch vụ GTGT của mobifone
viii.a. số lượng các dịch vụ
muc do thoa man khi sddv GTGT ve SO LUONG CAC DICH VU
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
4 16.0
binh thuong 13 52.0
hai long 7 28.0
hoan toan hai
long
1 4.0
Total 25 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 43
Nhìn chung các đối tượng được điều tra đều cảm thấy bình thường đối với số lượng các
dịch vụ giá trị gia tăng trong đó: 28% hài lòng, 52% bình thường, 4% chưa sử dụng nên
không có ý kiến gì.
viii.b. Nội dung dịch vụ:
Statistics
muc do thoa man khi sddv GTGT ve NOI DUNG DICH VU
N Valid 25
Missin
g
0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 44
muc do thoa man khi sddv GTGT ve NOI DUNG DICH VU
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
4 16.0
binh thuong 8 32.0
hai long 11 44.0
hoan toan hai
long
2 8.0
Total 25 100.0
Đối với nội dung dịch vụ có 8% hoàn toàn hài lòng, 44% hài lòng, 32% bình thường và
16% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 45
viii.c. Chất lượng dịch vụ
Statistics
muc do thoa man khi sddv GTGT ve CHAT LUONG DICH VU
N Valid 25
Missin
g
0
muc do thoa man khi sddv GTGT ve CHAT LUONG DICH VU
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
4 16.0
khong hai
long
2 8.0
binh thuong 7 28.0
hai long 12 48.0
Total 25 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 46
Đối với chất lượng dịch vụ đa số khách hàng là hài lòng trong đó 48% hài lòng, 28% bình
thường, 8% không hài lòng và 16% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
viii.d. Chi phí để sử dụng dịch vụ
Statistics
muc do thoa man khi sddv GTGT ve CHI PHI
N Valid 25
Missin
g
0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 47
muc do thoa man khi sddv GTGT ve CHI PHI
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
4 16.0
hoan toan khong hai
long
2 8.0
khong hai long 3 12.0
binh thuong 8 32.0
hai long 8 32.0
Total 25 100.0
Có 32% hài lòng, 32% bình thường, 12% không hài lòng và 12% hoàn toàn không hài
lòng và 16% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 48
viii.e. Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
Statistics
muc do thoa man khi sddv GTGT ve CACH THUC DANG KY SU DUNG
N Valid 25
Missin
g
0
muc do thoa man khi sddv GTGT ve CACH THUC DANG KY SU DUNG
Frequen
cy Percent
Vali
d
.00
4 16.0
binh thuong 9 36.0
hai long 11 44.0
hoan toan hai
long
1 4.0
Total 25 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 49
Có 4% hoàn toàn hài lòng,44% hài lòng, 36% bình thường và 16% chưa sử dụng nên
không có ý kiến gì.
viii.f. Thông tin về dịch vụ
Statistics
muc do thoa man khi su dung dich vu GTGT ve THONG TIN DICH VU
N Valid 25
Missin
g
0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 50
muc do thoa man khi su dung dich vu GTGT ve THONG TIN DICH VU
Frequenc
y Percent
Vali
d
.00
4 16.0
khong hai long 1 4.0
binh thuong 8 32.0
hai long 11 44.0
hoan toan hai
long
1 4.0
Total 25 100.0
Đối với chất lượng dịch vụ đa số khách hàng là hài lòng trong đó 4% hoàn toàn hài lòng,
44% hài lòng, 32% bình thường, 4% không hài lòng và 4% chưa sử dụng nên không có ý
kiến gì.
ix. Kiểm định giả thuyết:
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 51
Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến tần suất sử dụng dịch vụ
chăm sóc khách hàng và chí phí bỏ ra có được thông tin. Ta có cặp giả thiết sau:
H0: hai biến tần suất sử dụng dịch vụ và chi phí bỏ ra độc lập với nhau trên tổng thể.
H1: hai biến tần suất sử dụng dịch vụ và chi phí bỏ ra phụ thuộc với nhau trên tổng thể.
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 28.620a 6 .000
Likelihood Ratio 11.685 6 .069
Linear-by-Linear
Association
1.714 1 .190
N of Valid Cases 25
a. 10 cells (83.3%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is .04.
Symmetric Measures
Value Approx. Sig.
Nominal by Nominal Phi 1.070 .000
Cramer's V .757 .000
N of Valid Cases 25
Từ kết quả thông kê ta được: giá trị Chi bình phương = 28.620 và p–value = 0.000<0.05
nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức hai biến phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Hệ số phi = 1.070 khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 52
Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến thái độ phục vụ của nhân
viên và tần suất sử dụng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Ta có cặp giả thiết sau:
H0: hai biến thái độ phục vụ của nhân viên và tần suất sử dụng dịch vụ độc lập với
nhau trên tổng thể.
H1: hai biến thái độ phục vụ của nhân viên và tần suất sử dụng dịch vụ phụ thuộc
lẫn nhau trên tổng thể.
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 29.487a 8 .000
Likelihood Ratio 12.228 8 .141
Linear-by-Linear Association 1.114 1 .291
N of Valid Cases 25
a. 14 cells (93.3%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is .04.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi 1.086 .000
Cramer's V .768 .000
N of Valid Cases 25
Từ kết quả thông kê ta được: giá trị Chi bình phương = 29.487 và p–value = 0.000<0.05
nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức hai biến phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 53
Hệ số phi = 1.086 khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến loại dịch vụ giá trị gia tăng
và mức chi tiêu có phụ thuộc lẫn nhau hay không:
Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang * Nhac cho Funring
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 8.362a 4 .079
Likelihood Ratio 11.170 4 .025
Linear-by-Linear Association .227 1 .634
N of Valid Cases 25
a. 9 cells (90.0%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is .72.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .578 .079
Cramer's V .578 .079
N of Valid Cases 25
Ta có giá trị Chi bình phương = 8362 và p–value = 0.079>0.05 nên ta chưa đủ cơ
sở để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức việc sử dụng nhạc chờ và mức chi tiêu là không
phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang * dich vu bao cuoc goi nho
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 54
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 7.843a 4 .097
Likelihood Ratio 10.245 4 .036
Linear-by-Linear Association .078 1 .779
N of Valid Cases 25
a. 9 cells (90.0%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is .64.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .560 .097
Cramer's V .560 .097
N of Valid Cases 25
Ta có giá trị Chi bình phương = 7.843 và p–value = 0.097>0.05 nên ta chưa đủ cơ
sở để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức việc sử dụng dịch vụ báo cuoc gọi nhỡ và mức chi
tiêu là không phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 55
Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang * GPRS
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 10.119a 4 .038
Likelihood Ratio 13.842 4 .008
Linear-by-Linear Association 3.394 1 .065
N of Valid Cases 25
a. 9 cells (90.0%) have expected count less than 5. The minimum expected
count is .88.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .636 .038
Cramer's V .636 .038
N of Valid Cases 25
Ta có giá trị Chi bình phương = 10.119 và p–value = 0.038>0.05 nên ta chưa đủ cơ
sở để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức việc sử dụng dịch vụ GPRS và mức chi tiêu là
không phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 56
Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang * Tra cuu thong tin
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 3.009a 4 .556
Likelihood Ratio 4.301 4 .367
Linear-by-Linear
Association
.782 1 .376
N of Valid Cases 25
a. 9 cells (90.0%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is .72.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .347 .556
Cramer's V .347 .556
N of Valid Cases 25
Ta có giá trị Chi bình phương = 3.009 và p–value = 0.556>0.05 nên ta chưa đủ cơ
sở để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức việc sử dụng dịch vụ tra cứu thông tin và mức chi
tiêu là không phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 57
Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang * Dich vu khac
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 7.639a 4 .106
Likelihood Ratio 4.578 4 .333
Linear-by-Linear
Association
4.000 1 .046
N of Valid Cases 25
a. 8 cells (80.0%) have expected count less than 5. The minimum
expected count is .08.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .553 .106
Cramer's V .553 .106
N of Valid Cases 25
Ta có giá trị Chi bình phương = 7.639 và p–value = 0.106>0.05 nên ta chưa đủ cơ
sở để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức việc sử dụng dịch vụ khác và mức chi tiêu là không
phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Tóm lại, kết quả phỏng vấn thử tuy chỉ mang tính chất tham khảo, định hướng cho
đề tài nghiên cứu và dự tính trước kết quả nhưng nó đóng vai trò hết sức quan trọng trong
đề tài nghiên cứu. Từ những thông tin thu được cũng như kết quả phân tích thống kê
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 58
phỏng vấn thử nghiệm, nhóm nghiên cứu cũng phát hiện ra những sai sót, hạn chế còn tồn
tại mà nếu không kịp thời nhận biết thì có thể ảnh hưởng không nhỏ đến tính chính xác
của đề tài về sau.
V. TỔ CHỨC THU THẬP DỮ LIỆU:
5.1. Mục tiêu:
- Thu thập được đầy đủ số lượng bản câu hỏi.
- Tối đa hóa dữ liệu được thu thập từ các đối tượng được phỏng vấn.
- Giảm đến mức tối thiểu các sai số thuộc về đối tượng được phỏng vấn (những
người chưa từng sử dụng mạng di động Mobifone thì sự đánh giá có thể mang tính
chủ quan, định kiến) và kỹ năng của người thu thập dữ liệu (không truyền đạt, làm
rõ thông tin yêu cầu của câu hỏi phỏng vấn).
- Đảm bảo các ràng buộc về thời gian, chi phí và kết quả thu thập dữ liệu.
5.2. Ràng buộc:
- Thời gian phỏng vấn: 1 tuần (từ 4/11/2010 đến 11/11/2010)
- Ngân sách: chi phí cho tiền in ấn, xăng xe và nước uống cho người được phỏng
vấn tổng cộng là 700.000 đồng
- Số lượng phỏng vấn viên: 5 người
- Thời gian phỏng vấn trung bình dành cho mỗi người được phỏng vấn: 10 phút.
5.3. Dữ liệu thu thập cần phải đạt được các yêu cầu sau:
- Thông tin phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
- Dữ liệu phải xác thực trên cả phương diện giá trị và độ tin cậy.
- Dữ liệu phải định lượng được những vấn đề nghiên cứu.
- Dữ liệu thu thập phải đảm bảo được ràng buộc về thời gian với một mức chi phí
phù hợp.
- Dữ liệu cần thu thập là những dữ liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu sự thỏa mãn
đối với chăm sóc khách hàng và dịch vụ giá trị gia tăng của người sử dụng mạng di
động Mobifone.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 59
- Dữ liệu sơ cấp phải thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu là người sử dụng
mạng di động Mobifone.
5.4. Nhiệm vụ của người phỏng vấn:
- Tiếp xúc với những người được phỏng vấn.
- Phát bảng câu hỏi.
- Khuyến khích người được phỏng vấn hợp tác và tin rằng những câu trả lời của họ
sẽ được giữ kín.
- Giúp người được phỏng vấn hiểu rõ ràng về các câu hỏi.
- Ghi chép chính xác các câu trả lời hoặc hướng dẫn người được phỏng vấn trả lời.
- Phỏng vấn viên không được có hành vi, thái độ làm ảnh hưởng đến kết quả trả lời
của người được phỏng vấn.
- Chuyển thông tin về để xử lý với điều kiện là các ràng buộc ở trên.
5.5. Tổ chức thu thập dữ liệu:
- Địa điểm phỏng vấn: trường học, nơi làm việc hoặc nhà riêng của đối tượng được
phỏng vấn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian tiến hành phỏng vấn: từ ngày 4/11/2010 đến 11/11/2010 vào các thời
điểm thuận tiện trong ngày.
- Cách thức thực hiện: Nhóm tiến hành phát bản câu hỏi một cách ngẫu nhiên cho
những người được phỏng vấn cho đến khi thu được 200 bản câu hỏi có câu trả lời
của câu hỏi số 1 là người đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ mạng di động
Mobifone. Người tiến hành phỏng vấn (là thành viên trong nhóm) sẽ ở bên cạnh
người được phỏng vấn để quan sát quá trình hoàn thành bản câu hỏi và giải đáp các
thắc mắc của họ.
5.6. Các vấn đề phát sinh:
Trong quá trình phỏng vấn, chúng tôi nhận thấy có các vấn đề phát sinh chính như
sau:
- Người được phỏng vấn từ chối hợp tác. Vấn đề này thường xảy ra đối với trường
hợp người được phỏng vấn không có thời gian hoặc lo ngại về tính bảo mật, nội
dung của cuộc phỏng vấn. Phỏng vấn viên phải cố gắng thuyết phục đối tượng
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 60
được phỏng vấn, nhưng không nài nỉ gây cho họ sự khó chịu. Nếu đối tượng vẫn
không đồng ý sẽ bỏ qua và tiếp tục với một người khác.
- Người được phỏng vấn đánh dấu sai trong bản câu hỏi do không theo sát yêu cầu
của bản câu hỏi.
- Người được phỏng vấn bỏ sót câu hỏi do quá vội hoặc cẩu thả.
- Khó thu thập dữ liệu liên quan đến các vấn đề về đặc điểm của đối tượng cần thu
thập thông tin như: tuổi tác, nghề nghiệp,…
5.7. Những sai số có thể có trong quá trình thu thập dữ liệu:
- Sai số do chọn mẫu không có tính đại diện cho tổng thể.
- Bỏ sót một số bộ phận dân cư.
- Địa điểm tiến hành phỏng vấn không thích hợp.
- Sai lầm trong ghi chép, nhập liệu.
- Người được phỏng vấn trả lời một cách chủ quan thiên lệch hay không trung thực.
Đây là vấn đề khó có thể khắc phục. Nhóm sẽ cố gắng hạn chế đến mức có thể
bằng cách chọn đối tượng và xây dựng không khí phù hợp cho cuộc phỏng vấn.
5.8. Phân chia công việc mỗi người phỏng vấn:
TÊN NGƯỜI PHỎNG VẤN CÔNG VIỆC
Nguyễn Văn Khánh Thu thập 40 bản câu hỏi ở quận Hải Châu
Phạm Văn Thuận Thu thập 40 bản câu hỏi ở quận Sơn Trà
Lê Thanh Long Thu thập 40 bản câu hỏi ở quận Sơn Trà
Võ Hữu Lung Thu thập 40 bản câu hỏi ở quận Liên Chiểu
Hứa Nguyên Hướng Thu thập 40 bản câu hỏi ở quận Thanh Khê
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 61
VI. KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
x. Giới tính:
Statistics
Gioi tinh cua dap vien
N Valid 200
Missing 0
Mean 1.5350
Gioi tinh cua dap vien
nuNam
Fr
e
qu
e
n
c
y
120
100
80
60
40
20
0
Gioi tinh cua dap vien
Trong 200 mẫu thì có 46.5% đối tượng là nam và 53.5% đối tượng là nữ,ta nhận
thấy có sự cân đối giữa giới tính nam và nữ trong quá trình thu thập dữ liệu.
Tần suất %
Valid Nam 93 46.5
nu 107 53.5
Tổng 200 100.0
Giới tính của đáp viên
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 62
xi. Nhu cầu được hỗ trợ khi sử dụng mạng di động Mobifone:
Nhu cau duoc ho tro khi su dung mang Mobifone
N Valid 200
Missing 0
Mean 1.0850
Nhu cau duoc ho tro khi su dung mang Mobifone
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid da tung 183 91.5 91.5 91.5
chua bao gio 17 8.5 8.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
chua bao gio
da tung
Nhu cau duoc ho tro khi su dung dich vu mobifone
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 63
Trong tổng số 200 người được phỏng vấn thì có 91.5% số người đã từng có nhu cầu
hỗ trợ khi sử dụng mạng di động Mobifone, 8.5% số người được phỏng vấn tuy có sử
dụng mạng di động Mobifone nhưng chưa từng có nhu cầu hỗ trợ. Từ đó ta thấy nhu cầu
được hỗ trợ từ phía nhà cung cấp mạng là rất cao và cần thiết phải có sự đáp ứng nhu cầu
đó nhằm mang lại cho khách hàng một sự thỏa mãn cao hơn.
xii. Các hình thức thường được khách hàng sử dụng khi cần sự hổ trợ:
N Sum Mean
Goi den tong dai cham
soc khach hang
200 158.00 .7900
Den trung tam dich vu
cua mobifone
200 83.00 .4150
Tim hieu tu Internet 200 67.00 .3350
Hoi ban be, nguoi than 200 63.00 .3150
Khac 200 3.00 .0150
Valid N (listwise) 200
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 64
Theo kết quả thống kê ta được, trong mẫu được chọn có 158/200 khách hàng đã
từng gọi điện đến tổng đài, 83/200 người đã từng đến trung tâm dịch vụ của Mobifone,
67/200 người đã tìm hiểu qua Internet, 63/200 đã hỏi bạn bè, người thân và 3/200 người
sử dụng cách khác. Qua đó ta nhận thấy khách hàng thường gọi đến tổng đài khi gặp sự
cố nhất. Vì vậy, tổng đài CSKH đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc hỗ trợ khách
hàng của Mobifone.
xiii. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về các yếu tố khi sử dụng dịch vụ
CSKH của Mobifone:
a) Đối với thời gian chờ để sử dụng dịch vụ
THOI GIAN CHO DE SU DUNG DICH VU
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
rat khong hai
long
2 1.0 1.0 9.5
khong hai long 30 15.0 15.0 24.5
binh thuong 108 54.0 54.0 78.5
hai long 39 19.5 19.5 98.0
rat hai long 4 2.0 2.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 65
Nhìn chung các đối tượng được điều tra đều cảm thấy bình thường đối với thời gian
chờ để sử dụng dịch vụ trong đó 21.5% hài lòng, 54% bình thường, 16% không hài lòng
và 8.5% chưa sử dụng. So sánh với tỷ lệ không hài lòng thì tỷ lệ khách hàng hài lòng đối
với thời gian chờ còn thấp.
b) Đối với địa điểm bố trí trung tâm CSKH
DIA DIEM BO TRI TRUNG TAM CSKH
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
rat khong hai
long
6 3.0 3.0 11.5
khong hai
long
35 17.5 17.5 29.0
binh thuong 101 50.5 50.5 79.5
hai long 37 18.5 18.5 98.0
rat hai long 4 2.0 2.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 66
Đối với địa điểm bố trí trung tâm chăm sóc khách hàng có 20.5% hài lòng, 50.5%
bình thường, 20.5% không hài lòng và 8.5% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. So với
tỷ lệ không hài lòng thì mức độ hài lòng đối với địa điểm bố trí trung tâm CSKH là chưa
cao.
c) Đối với thái độ phục vụ của nhân viên
THAI DO PHUC VU CUA NHAN VIEN
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
rat khong hai
long
1 .5 .5 9.0
khong hai long 15 7.5 7.5 16.5
binh thuong 69 34.5 34.5 51.0
hai long 83 41.5 41.5 92.5
rat hai long 15 7.5 7.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 67
Đối với thái độ phục vụ của nhân viên đa số khách hàng là hài lòng trong đó 49%
hài lòng, 34.5% bình thường, 8% không hài lòng và 8.5% chưa sử dụng. Ta thấy một tỷ lệ
cao khách hàng hài lòng đối với thái độ phục vụ của nhân viên Mobifone.
d) Đối với tốc độ xử lý thông tin
TOC DO XU LY THONG TIN CUA NHAN VIEN
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
rat khong hai
long
1 .5 .5 9.0
khong hai
long
21 10.5 10.5 19.5
binh thuong 64 32.0 32.0 51.5
hai long 85 42.5 42.5 94.0
rat hai long 12 6.0 6.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 68
Ta nhận thấy đối với tốc độ xử lý thông tin của nhân viên có 48.5% hài lòng, 32%
bình thường, 11% không hài lòng và 8.5% chưa sử dụng. Phần lớn khách hàng (gần 50%)
hài lòng đối với tốc độ xử lý thông tin.
e) Đối với hiệu quả thông tin thu được
HIEU QUA CUA THONG TIN THU DUOC
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
rat khong hai
long
1 .5 .5 9.0
khong hai
long
10 5.0 5.0 14.0
binh thuong 64 32.0 32.0 46.0
hai long 87 43.5 43.5 89.5
rat hai long 21 10.5 10.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 69
Đối với hiệu quả thông tin thu được ta thấy có 54% hài lòng, 32% bình thường,
5.5% không hài lòng và 8.5% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. Phần lớn khách hàng
hài lòng đối với hiệu quả thông tin thu được từ dich vụ chăm sóc khách hàng của
Mobifone.
xiv. Yếu tố mang lại sự hài lòng nhất khi sử dụng dịch vụ CSKH của khách hàng:
Yeu to quan trong nhat mang lai su hai long
N Valid 200
Missing 0
Mode 1.00
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 70
Yeu to quan trong nhat mang lai su hai long
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
thai do phuc vu cua
nhan vien
76 38.0 38.0 46.5
toc do xu ly cua nhan
vien
31 15.5 15.5 62.0
hieu qua thong tin thu
duoc
62 31.0 31.0 93.0
thoi gian dap ung va
dia diem giao dich
thuan tien
13 6.5 6.5 99.5
khac 1 .5 .5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 71
Qua kết quả thống kê, 38% người được phỏng vấn chọn thái độ phục vụ của nhân
viên, 31% số người được hỏi chọn hiệu quả thông tin, 15.5% chọn tốc độ xử lý của nhân
viên, 6.5% chọn thời gian đáp ứng và địa điểm giao dịch thuận tiện. Như vậy, thái độ
phục vụ của nhân viên là yếu tố quan trọng nhất sẽ mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
xv. Mức độ hài lòng đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng của Mobifone
Statistics
Danh gia ve muc do hai long doi voi dv CSKH
N Valid 200
Missing 0
Median 2.0000
Mode 2.00
Danh gia ve muc do hai long doi voi dv CSKH
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 17 8.5 8.5 8.5
rat thoa man 23 11.5 11.5 20.0
kha thoa man 119 59.5 59.5 79.5
khong quan
tam
38 19.0 19.0 98.5
khong thoa
man
2 1.0 1.0 99.5
rat kho chiu 1 .5 .5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 72
Nhìn chung khách hàng khá thoả mãn đối với dịch vụ chăm sóc khách hàng của
Mobifone cụ thể có 11.5% khách hàng rất thoả mãn, 59.5% khá thoả mãn, 19% không
quan tâm, 1% không thoả mản và 9% không có ý kiến.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 73
xvi. Thống kê các dịch vụ giá trị gia tăng mà khách hàng đã và đang sử dụng:
Descriptive Statistics
N Sum Mean
Nhac cho Funring 200 100.00 .5000
dich vu bao cuoc goi nho 200 78.00 .3900
GPRS 200 133.00 .6650
Tra cuu thong tin 200 46.00 .2300
Dich vu khac 200 6.00 .0300
Chua tung su dung 200 20.00 .1000
Valid N (listwise) 200
Qua kết quả thống kê ta nhận thấy dịch vụ giá trị giá trị gia tăng được sử dụng nhiều
nhất là GPRS 133 người, tiếp theo là dịch vụ nhạc chờ Funring là 100. Ngoài ra còn có
dịch vụ báo cuộc gọi nhỡ là 78 người, tra cứu thông tin là 46 và chưa sử dụng là 20 người.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 74
xvii. Đánh giá mức độ thỏa mãn khi sử dụng dịch vụ GTGT của Mobifone:
a) Số lượng các dịch vụ:
SỐ LƯỢNG CÁC DỊCH VỤ
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 20 10.0 10.0 10.0
hoan toan khong hai
long
6 3.0 3.0 13.0
khong hai long 15 7.5 7.5 20.5
binh thuong 90 45.0 45.0 65.5
hai long 65 32.5 32.5 98.0
hoan toan hai long 4 2.0 2.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Nhìn chung các đối tượng được điều tra đều cảm thấy bình thường đối với số lượng
các dịch vụ giá trị gia tăng trong đó 34.5% hài lòng, 45% bình thường, 10.5% không hài
lòng và 10% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. So sánh với tỷ lệ khách hàng không
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 75
hài lòng thì phần lớn khách hàng cảm thấy thỏa mãn đối với số lượng các dịch vụ giá trị
gia tăng.
b) Nội dung dịch vụ:
NỘI DUNG DỊCH VỤ
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 20 10.0 10.0 10.0
hoan toan khong hai
long
2 1.0 1.0 11.0
khong hai long 14 7.0 7.0 18.0
binh thuong 95 47.5 47.5 65.5
hai long 62 31.0 31.0 96.5
hoan toan hai long 7 3.5 3.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 76
Đối với nội dung dịch vụ có 34.5% hài lòng, 47.5% bình thường, 8% không hài lòng
và 10% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. Ta nhận thấy rằng nội dung của các dịch vụ
giá trị gia tăng là thiết thực và đáp ứng nhu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ.
c) Chất lượng dịch vụ
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Tần suất % Valid % Cumulative %
Valid .00 20 10.0 10.0 10.0
khong hai
long
13 6.5 6.5 16.5
binh thuong 69 34.5 34.5 51.0
hai long 84 42.0 42.0 93.0
hoan toan hai
long
14 7.0 7.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 77
Đối với chất lượng dịch vụ đa số khách hàng là hài lòng trong đó 49% hài lòng,
34.5% bình thường, 6.5% không hài lòng và 10% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
d) Chi phí để sử dụng dịch vụ
CHI PHÍ
Tần
suất % Valid %
Cumulativ
e %
Vali
d
.00
20 10.0 10.0 10.0
hoan toan khong hai
long
2 1.0 1.0 11.0
khong hai long 60 30.0 30.0 41.0
binh thuong 75 37.5 37.5 78.5
hai long 34 17.0 17.0 95.5
hoan toan hai long 9 4.5 4.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 78
Từ kết quả thống kê có 21.5% hài lòng, 37.5% bình thường, 31% không hài lòng và
10% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. Theo đánh giá chủ quan của khách hàng thì
chi phí sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng còn khá cao và chưa phù hợp đối với khách hàng
sử dụng.
e) Cách thức đăng ký sử dụng dịch vụ
CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
Tần suất % Valid %
Cumulativ
e %
Vali
d
.00 20 10.0 10.0 10.0
hoan toan khong hai
long
1 .5 .5 10.5
khong hai long 43 21.5 21.5 32.0
binh thuong 64 32.0 32.0 64.0
hai long 57 28.5 28.5 92.5
hoan toan hai long 15 7.5 7.5 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 79
Từ kết quả thống kê ta thấy có 36% khách hàng hài lòng, 32% bình thường, 22%
không hài lòng và 10% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì. Điều này cho thấy cách thức
đăng ký sử dụng dịch vụ GTGT của Mobifone chưa thật sự dễ dàng cho người sử dụng.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 80
f) Thông tin về dịch vụ
THÔNG TIN VỀ DỊCH VỤ
Tần suất % Valid %
Cumulativ
e %
Vali
d
.00 20 10.0 10.0 10.0
khong hai
long
19 9.5 9.5 19.5
binh thuong 74 37.0 37.0 56.5
hai long 61 30.5 30.5 87.0
hoan toan hai
long
26 13.0 13.0 100.0
Tổng 200 100.0 100.0
Đối với thông tin về dịch vụ đa số khách hàng là hài lòng trong đó 43.5% hài lòng,
37% bình thường, 9.5% không hài lòng và 10% chưa sử dụng nên không có ý kiến gì.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 81
Điều này cho thấy rằng Mobifone cung cấp thông tin về các dịch vụ khá đầy đủ, rõ ràng
và phổ biến rộng rãi cho khách hàng.
xviii. Kiểm định giả thuyết:
a. Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến tần suất sử dụng dịch vụ
chăm sóc khách hàng và chí phí bỏ ra có được thông tin. Ta có cặp giả thiết
sau:
H0: hai biến tần suất sử dụng dịch vụ và chi phí bỏ ra độc lập với nhau trên tổng thể.
H1: hai biến tần suất sử dụng dịch vụ và chi phí bỏ ra phụ thuộc với nhau trên tổng thể.
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Pearson Chi-
Square
219.785(
a)
9 .000
Likelihood Ratio 135.917 9 .000
Linear-by-Linear
Association
18.173 1 .000
N of Valid Cases 200
a 5 cells (31.3%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 1.45.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 82
Tan suat su dung dich vu cham soc khach hang * Chi phi bo ra de co duoc thong tin
Crosstabulation
Count
Chi phi bo ra de co duoc thong tin Tổng
.00 cao
trung
binh thap .00
Tan suat su
dung dich vu
cham soc
khach hang
.00 17 0 0 0 17
duoi 3 lan mot
thang
0 14 49 52 115
tu 3 den 5 lan mot
thang
0 8 35 8 51
tren 5 lan mot thang 0 4 4 9 17
Tổng 17 26 88 69 200
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi 1.048 .000
Cramer's V .605 .000
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Từ kết quả thông kê ta được: giá trị Chi bình phương = 219.785 và p–value =
0.000<0.05 nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức hai biến phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Hệ số phi = 1.048 khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 83
b. Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến thái độ phục vụ của nhân
viên và tần suất sử dụng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Ta có cặp giả thiết
sau:
H0: hai biến thái độ phục vụ của nhân viên và tần suất sử dụng dịch vụ độc lập với
nhau trên tổng thể.
H1: hai biến thái độ phục vụ của nhân viên và tần suất sử dụng dịch vụ phụ thuộc
lẫn nhau trên tổng thể.
Crosstab
Count
Tan suat su dung dich vu cham soc khach
hang Tổng
.00
duoi 3
lan mot
thang
tu 3 den 5
lan mot
thang
tren 5
lan mot
thang .00
THAI
DO
PHUC
VU
CUA
NHAN
VIEN
.00 17 0 0 0 17
rat khong hai
long
0 0 1 0 1
khong hai
long
0 11 4 0 15
binh thuong 0 46 17 6 69
hai long 0 49 25 9 83
rat hai long 0 9 4 2 15
Tổng 17 115 51 17 200
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 84
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
206.062
(a)
15 .000
Likelihood Ratio 123.185 15 .000
Linear-by-Linear
Association
45.495 1 .000
N of Valid Cases 200
a 13 cells (54.2%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .09.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi 1.015 .000
Cramer's V .586 .000
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Từ kết quả thống kê ta được: giá trị Chi bình phương = 206.062 và p–value =
0.000<0.05 nên ta bác bỏ H0 chấp nhận H1 tức hai biến phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Hệ số phi = 1.015 khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 85
c. Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến các loại dịch vụ giá trị gia
tăng và mức chi tiêu có phụ thuộc lẫn nhau hay không:
Nhac cho Funring * Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
26.013(
a)
4 .000
Likelihood Ratio 33.819 4 .000
Linear-by-Linear
Association
8.677 1 .003
N of Valid Cases 200
a 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 7.50.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .361 .000
Cramer's V .361 .000
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 86
Ta có giá trị Chi bình phương = 20.013 và p–value = 0.000<0.05 nên ta bác bỏ H0
chấp nhận H1 tức việc sử dụng nhạc chờ và mức chi tiêu là phụ thuộc lẫn nhau trên tổng
thể.
Hệ số phi = 0.316 nên khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
dich vu bao cuoc goi nho * Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
25.501(
a)
4 .000
Likelihood Ratio 32.155 4 .000
Linear-by-Linear
Association
15.410 1 .000
N of Valid Cases 200
a 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 5.85.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .357 .000
Cramer's V .357 .000
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 87
Ta có giá trị Chi bình phương = 25.501 và p–value = 0.000<0.05 nên ta bác bỏ H0
chấp nhận H1 tức việc sử dụng dịch vụ báo cuộc gọi nhở và mức chi tiêu là phụ thuộc lẫn
nhau trên tổng thể.
Hệ số phi = 0.357 nên khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
GPRS * Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
56.821(
a)
4 .000
Likelihood Ratio 64.047 4 .000
Linear-by-Linear
Association
43.689 1 .000
N of Valid Cases 200
a 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 5.03.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 88
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .533 .000
Cramer's V .533 .000
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Ta có giá trị Chi bình phương = 56.821 và p–value = 0.000<0.05 nên ta bác bỏ H0
chấp nhận H1 tức việc sử dụng dịch vụ GPRS và mức chi tiêu là phụ thuộc lẫn nhau trên
tổng thể.
Hệ số phi = 0.533 nên khẳng định mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.
Dich vu khac * Muc chi tieu cho dv GTGT hang thang
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
2.520(a) 4 .641
Likelihood Ratio 3.820 4 .431
Linear-by-Linear
Association
.222 1 .638
N of Valid Cases 200
a 5 cells (50.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .45.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 89
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by
Nominal
Phi .112 .641
Cramer's V .112 .641
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Ta có giá trị Chi bình phương = 2.520 và p–value = 0.541>0.05 nên ta chưa đủ cơ
sở để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức việc sử dụng dịch vụ báo cuộc gọi nhở và mức chi
tiêu là không phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
d. Giả sử ta chọn phân tích tính độc lập giữa hai biến mức chi tiêu cho dịch vụ
giá trị gia tăng và giới tính. Ta có cặp giả thiết sau:
H0: hai biến mức chi tiêu cho dịch vụ giá trị gia tăng và giới tính độc lập với nhau
trên tổng thể.
H1: hai biến mức chi tiêu cho dịch vụ giá trị gia tăng và giới tính phụ thuộc lẫn
nhau trên tổng thể.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 90
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
9.011(a) 4 .061
Likelihood Ratio 9.216 4 .056
Linear-by-Linear
Association
1.041 1 .308
N of Valid Cases 200
a 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 6.98.
Symmetric Measures
Value
Approx.
Sig.
Nominal by Nominal Phi .212 .061
Cramer's V .212 .061
N of Valid Cases 200
a Not assuming the null hypothesis.
b Using the asymptotic standard error assuming the null hypothesis.
Ta có giá trị Chi bình phương = 9.011 và p–value = 0.061>0.05 nên ta chưa đủ cơ sở
để bác bỏ H0 nên chấp nhận H0 tức mức chi tiêu cho dịch vụ GTGT và giới tính là không
phụ thuộc lẫn nhau trên tổng thể.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 91
VII. KẾT LUẬN RÚT RA VÀ CÁC ĐỀ XUẤT
1. Về chăm sóc khách hàng
- Với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường di động hiện nay, mỗi nhà mạng đều đưa
ra thị trường hàng loạt các chương trình Marketing xây dựng riêng cho từng đối tượng
khách hàng. Thêm vào đó còn có những thay đổi về kỹ thuật, hạ tầng, các gói cước, dịch
vụ mới khiến khách hàng không thể hiểu một cách đầy đủ về chúng. Qua nghiên cứu ta
nhận thấy một tỷ lệ rất cao (91.5%) khách hàng đã từng gặp những rắc rối khi sử dụng
dịch vụ của Mobifone.
- Phần lớn khách hàng khi gặp vấn đề cần hỗ trợ thì thường sử dụng dịch vụ chăm
sóc khách hàng của Mobifone trong đó hình thức phổ biến nhất là gọi đến tổng đài
CHSK. Điều này cho thấy dịch vụ CSKH nói chung và tổng đài nói riêng đóng vai trò hết
sức quan trọng trong việc chăm sóc khách hàng. Vì vậy Mobifone nên phát huy những lợi
thế vốn có của mình và phát triển thêm để hoàn thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, phục
vụ một cách tốt nhất cho khách hàng sử dụng nhằm mang lại cho họ sự hài lòng cao hơn.
- Một điểm đáng chú ý là tỷ lệ khách hàng sử dụng công cụ Internet để giải quyết
những thắc mắc cũng chiếm một tỷ lệ cao. Điều đó cho thấy Mobifone nên phát triển
thêm một Website chuyên về chăm sóc khách hàng hoặc giải đáp thắc mắc của khách
hàng thông qua Internet.
- Tỷ lệ khách hàng đến trung tâm dịch vụ và sự đánh giá của họ về địa điểm bố trí
trung tâm CSKH của Mobifone còn chưa cao, trong khi đó chi phí hoạt động cho các
trung tâm này là khá lớn. Vì thế nên cần nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ của trung
tâm và phổ biến rộng rãi thông tin về các trung tâm đến khách hàng. Đồng thời bố trí
chúng ở những địa điểm hợp lý để thuận lợi cho khách hàng trong việc liên hệ và giải
quyết vấn đề.
- Mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với thời gian chờ phục vụ còn thấp. Điều này
cho thấy các kênh phục vụ của Mobifone chưa đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Mobifone nên tăng số lượng kênh phục vụ, giảm thời gian chờ đợi nhằm nâng cao mức độ
hài lòng của khách hàng.
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 92
- Các yếu tố thuộc về nhân viên công ty như thái độ phục vụ nhân viên, tốc độ xử lý
thông tin, hiệu quả thông tin thu được được khách hàng đánh giá cao. Đây là thế mạnh
của công ty rất cần được duy trì và phát huy.
- Tỷ lệ khách hàng lựa chọn thái độ phục vụ của nhân viên là yếu tố quan trọng nhất
mang lại sự hài lòng là cao nhất, điều này cho thấy rằng thái độ phục vụ, cách ứng xử,
giao tiếp của nhân viên đóng vai trò hết sức quan trọng. Vì vậy các nhân viên của
Mobifone cần được đào tạo nghiệp vụ, thái độ phục vụ khách hàng một cách chuyên
nghiệp hơn nữa.
Nhìn chung, phần lớn khách hàng đánh giá hài lòng đối với chính sách chăm sóc
khách hàng của Mobifone, nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại một số lượng nhất định khách
hàng chưa hài lòng đối với chính sách chăm sóc khách hàng của Mobifone. Vì thế,
Mobifone nên phát huy những mặt mạnh hiện có và khắc phục những hạn chế còn tồn tại
nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu được phục vụ của khách hàng.
2. Về dịch vụ giá trị gia tăng
- Dịch vụ giá trị gia tăng được sử dụng nhiều nhất là GPRS, tiếp theo là nhạc chờ
Funring, báo gọi nhỡ, tra cứu thông tin,… Ngày nay với sự phát triển của Internet và các
dịch vụ nội dung số, khách hàng có nhu cầu truy cập Internet mọi nơi mọi lúc trong đó
điện thoại là công cụ không thể thiếu. Mobifone cần chú trọng vào việc tăng tốc độ truy
cập, phát triển thêm các dịch vụ nội dung số đa dạng cho người dùng như tin tức, âm
nhạc,…
- Phần lớn khách hàng đánh giá hài lòng đối với dịch vụ GTGT trên các phương
diện: số lượng, nội dung dịch vụ, chất lượng dịch vụ, cách thức đăng ký sử dụng, thông
tin về dịch vụ. Tuy nhiên theo đánh giá của phần lớn khách hàng thì chi phí của những
dịch vụ này còn cao.Trong tương lai để cạnh tranh hiệu quả hơn Mobifone cần xây dựng
chính sách giá phù hợp hơn cho từng đối tượng khách hàng.
- Một điểm đáng chú ý trong quá trình điều tra nhóm nhận thấy khách hàng chưa
hiểu biết đầy đủ về các dịch vụ giá trị gia tăng do Mobifone cung cấp và mức chi tiêu của
họ cho những dịch vụ này còn thấp. Mobifone cần thông tin rộng rãi hơn về các dịch vụ
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 93
giá trị gia tăng, đưa ra các chương trình khuyến mãi, giảm giá nhằm thúc đẩy sự chi tiêu
nhiều hơn từ họ.
Dịch vụ giá trị gia tăng đóng góp một phần lớn trong doanh thu của nhà cung cấp
mạng Mobifone, và việc làm hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ này cũng không kém
phần quan trọng. Vì vậy, Mobifone không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng
hài lòng nhu cầu sử dụng dịch vụ GTGT của khách hàng. Giải quyết triệt để những hạn
chế còn tồn tại, phát huy hơn nữa những ưu thế hiện có.
VI. ĐÓNG GÓP VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
1. Những đóng góp của đề tài:
Về mặt lý thuyết:
Đề tài đã ứng dụng các lý thuyết của môn nghiên cứu marketing vào thực tiễn quá
trình nghiên cứu. Đồng thời đưa ra những phân tích, ví dụ sinh động để làm rõ các lý
thuyết trừu tượng này.
Về mặt thực tiễn:
Đề tài đã có những đóng góp nhất định vào việc nghiên cứu thực trạng về mức độ
hài lòng của khách hàng sử dụng mạng di động Mobifone từ đó đưa ra một số đề xuất
nhằm nâng cao hơn nữa mức độ hài lòng này.
2. Những hạn chế của đề tài:
Do thời gian và chi phí thực hiện đề tài có hạn, nên số lượng mẫu chỉ hạn chế là 200
và địa điểm thu thập chỉ nằm trong phạm vi thành phố Đà Nẵng. Vì vậy mẫu chưa thể
khái quát đúng sự nhìn nhận của khách hàng.
Một số khách hàng chưa hiểu đầy đủ, đúng đắn về hai dịch vụ chăm sóc khách hàng
và giá trị gia tăng của Mobifone vì thế làm giảm tính chính xác của đề tài.
Tất cả những người thực hiện nghiên cứu đều đang là sinh viên nên khoảng một nửa
trong 200 mẫu được hỏi cũng là sinh viên.
Thu nhập của người dân Đà Nẵng vẫn còn thấp nên mức chi tiêu cho dịch vụ giá trị
gia tăng của họ vẫn rất thấp. Vì vậy phần lớn những người được phỏng vấn chỉ sử dụng
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 94
một hay hai dịch vụ nên sự nhìn nhận của họ về tất cả các dịch vụ gia tăng của Mobifone
cung cấp có thể là chủ quan, không chính xác.
VIII. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
1. Thời gian thực hiện của dự án
Công việc
Người thực hiện Thời gian
Đề xuất các ý tưởng nghiên cứu
Cả nhóm Tuần 2
Chọn vấn đề nghiên cứu
Lê Thanh Long Tuần 3
Xác định vấn đề nghiên cứu Nguyễn Văn Khánh Tuần 3
Phân tích mục tiêu nghiên cứu
Nguyễn Văn Khánh
Võ Hữu Lung
Tuần 3,4
Lập kế hoạch nghiên cứu
Cả nhóm Tuần 5
Chọn kế hoạch nghiên cứu
Lê Thanh Long Tuần 6
Phỏng vấn nhóm tập trung Cả nhóm Tuần 6
Thiết kế và trình bày bảng câu hỏi
Cả nhóm Tuần 7
Kế hoạch lấy mẫu
Phạm Văn Thuận
Hứa Nguyên Hướng
Tuần 7
Phỏng vấn thử bản câu hỏi
Cả nhóm Tuần 8
Hoàn thiện và in bảng câu hỏi
Cả nhóm Tuần 8
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 95
Thu thập dữ liệu
Cả nhóm Tuần 10
Mã hóa & Nhập dữ liệu
Hứa Nguyên Hướng Tuần 11
Phân tích dữ liệu
Lê Thanh Long
Nguyễn Văn Khánh
Phạm Văn Thuận
Võ Hữu Lung
Tuần 14
Viết báo cáo kết quả dự án
Lê Thanh Long
Nguyễn Văn Khánh
Phạm Văn Thuận
Võ Hữu Lung
Tuần 15
Tổng hợp Lê Thanh Long Tuần 15
Làm slide
Phạm Văn Thuận Tuần 15
2. Chi phí của dự án
- Chi phí tổ chức nhóm (liên lạc, gặp gỡ)……………………..…300 000đ
- Chi phí thu thập dữ liêu(in ấn, đi lại )………………….………500 000đ
- Chi phí xử lí và phân tích ……………………………………...100 000đ
- Chi phí viết báo cáo, làm slide…………………………………100 000đ
- Tổng chi phí………………………………………………..…..1 000 000đ
Trong mối tương quan với kết quả thu thập được của dự án thì chi phí như trên ở mức phù
hợp và nằm trong điều kiện về tài chính của nhóm.
IX. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 6 TRONG
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Lập kế hoạch
nghiên cứu
Khảo sát điều tra Phân tích & Viết
báo cáo
Bài tập lớn môn Nghiên cứu Marketing
Nhóm 6 Lớp NCMKE_02 Page 96
Hứa Nguyên Hướng 19.85% 20% 19%
Nguyễn Văn Khánh 20% 20% 21.9%
Lê Thanh Long 20.25% 20% 21.9%
Võ Hữu Lung 19.8% 20% 19%
Phạm Văn Thuận 20.1% 20% 18.2%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu marketing về Mobifone.pdf