Đề tài Kiểm toán trong nhà nước
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện
Lập, phê duyệt và thông báo kế hoạch kiểm tra (hoàn thành trước ¼ hàng năm)
Tiến hành kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán (Tổng hợp báo cáo Tổng KTNN trước ngày 31/12 hàng năm)
15 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1811 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Kiểm toán trong nhà nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 11/12/2013 ‹#› Trường CĐ. Tài Chính Hải QuanLớp: C11A4a_Nhóm 6Môn: Kiểm toán ĐỀ TÀI: KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC NHÓM 6 1 NỘI DUNG: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KTNN 1. Khái niệm 2. Mô hình tổ chức 3. Đặc trưng của KTNN II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KTNN 1. Chức năng 2. Nhiệm vụ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KTNN 1. Khách thể KTNN 2. Cơ chế quản lý hệ thống KTNN IV. QUI TRÌNH KTNN NHÓM 6 2 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KTNN1. Khái niệm -KTNN là hoạt động kiểm tra, kiểm soát tài chính từ phía Nhà nước đối với các cơ quan Nhà nước, các doanh nghiệp Nhà nước, công trình xây dựng cơ bản của Nhà nước, ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng chuyên doanh thuộc sở hữu Nhà nước, các lực lượng vũ trang, các chương trình dự án quốc gia. NHÓM 6 3 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KTNN2. Mô hình tổ chức NHÓM 6 4 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KTNN2. Mô hình tổ chức + KTNN độc lập với bộ máy Nhà nước: nhờ quan hệ này mà KT phát huy được tính độc lập trong việc thực hiện các chức năng của mình. + KTNN trực thuộc quốc hội: mô hình này giúp chính phủ điều hành nhanh nhạy quá trình thực hiện ngân sách và các hoạt động khác. + KTNN chính phủ: Với mô hình này, KTNN trợ giúp đắc lực cho Nhà nước không chỉ ở kiểm tra thực hiện pháp luật mà cả trong việc soạn thảo xây dựng luật cụ thể. + Tổng KTNN có trách nhiệm và toàn quyền quyết định về mọi mặt hoạt động của KTNN trên cơ sở các quy định pháp luật và kế hoạch kiểm toán do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. NHÓM 6 5 I.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KTNN3. Đặc trưng của KTNN + Loại hình chủ yếu của KTNN: Kiểm toán tài chính và kiểm toán tuân thủ. + KTNN là cơ quan quản lý Nhà nước nên tiến hành kiểm toán theo kế hoạch và mang tính bắt buộc đối với khách thể của mình. + Báo cáo kiểm toán của KTNN có giá trị pháp lý rất cao. NHÓM 6 6 II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KTNN 1. Chức năng -Là kiểm toán các đơn vị, các tổ chức hoạt động bằng vốn và kinh phí từ ngân sách Nhà nước như : + Kiểm toán ngân sách nhà nước + Kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản và các chương trình ,dự án vay nợ ,viện trợ chính phủ + Kiểm toán doanh nghiệp nhà nước . + Kiểm toán chương trình đặc biệt (về an ninh quốc phòng ,dự trữ quốc gia ). NHÓM 6 7 II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KTNN2. Nhiệm vụ Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán tính tuân thủ, kiểm toán tính hiệu quả của việc sử dụng mọi nguồn lực tài chính, mọi lĩnh vực có sự đầu tư của Nhà nước phát hiện những vi pham chế độ, chính sách, tăng thu và tiết kiệm chi cho ngân sách Nhà nước, kiến nghị trong thu thuế, các khoản chi sai chế độ, để ngoài quyết toán ngân sách, kịp thời chấn chỉnh và đưa công tác tài chính kế toán và nền nếp, đề xuất được những kiến nghị về bổ sung, sửa đổi chế đội, chính sách 1 cách thích hợp KTNN phát hiện được những vấn đề chưa thật hợp lý, đồng bộ trong hệ thống pháp luật cũng như các văn bản quy định của chính phủ (Nghị Định hoặc Thông tư hướng dẫn) là những căn cứ rất quan trọng để giúp cho quốc hội có những quyết định trong việc tiếp tục hoàn thiên hệ thống pháp luật, hệ thống văn bản dưới pháp luật ngày một đồng bộ hơn, hợp lý hơn NHÓM 6 8 III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KTNN 1. Khách thể KTNN -Khách thể thường bao gồm tất cả các đơn vị, cá nhân có sử dụng ngân sách Nhà nước như: + Các ban Quốc hội, ngành toà án + Các đơn vị hành chính sự nghiệp, các cá nhân hoạt động bằng vốn và kinh phí của Nhà nước + Các dự án, công trình do ngân sách đầu tư. + Các doanh nghiệp Nhà nước: 100% vốn Nhà nước. + Các xí nghiệp công thuộc sở hữu Nhà nước. NHÓM 6 9 III. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KTNN2. Cơ chế quản lý hệ thống KTNN + Nguyên tắc cơ bản của cơ chế là: Tập trung và thống nhất quyền lực vể Tổng KTNN, đồng thời phân cấp quyền và trách nhiệm ở mức cần thiết cho thủ trưởng của các cơ quan giúp việc nhằm phát huy cao nhất năng lực quản lý của toàn bộ hệ thống. + Phương thức quản lý đặc trưng là mô hình trực tuyến, có kết hợp quản lý theo chức năng nhằm đảm bảo hiệu quả cao của quản lý. + Cơ sở pháp lý cho hoạt động của KTNN là luật, các văn bản dưới luật của Chính phủ, các qui định, các chuẩn mực, qui trình hoạt động của KTNN, vừa đảm bảo tính thống nhất, chặt chẽ, vừa tạo môi trường năng động cho các cơ quan giúp việc phát huy cao nhất tính sáng tạo trong các hoạt động quản lý và nghiệp vụ. +KTNN thực hiện các hoạt động quản lý với hai nội dung: + Quản lý hành chính nội bé cơ quan Kiểm toán Nhà nước. + Quản lý các hoạt động kiểm toán. NHÓM 6 10 IV. QUI TRÌNH KTNN NHÓM 6 11 1. chuẩn bị kiểm toán Quyết định kiểm toán Khảo sát, thu thập thông tin Đánh giá hệ thống KSNB và các thông tin Xác định trọng yếu, rủi ro Lập và xét duyệt Kế hoạch của đoàn kiểm toán Xét duyệt ban hành kế hoạch của đoàn kiểm toán Phổ biến QĐ, Kế hoạch kiểm toán NHÓM 6 12 2. thực hiện kiểm toán Công bố Quyết định kiểm toán Tổ chức công bố tại đơn vị được kiểm toán Tiến hành kiểm toán: Đánh giá hệ thống KSNB; các thông tin tài chính Lập và xét duyệt KH kiểm toán chi tiết Áp dụng các phương pháp kiểm toán Kiểm tra, soát xét các phần việc của KTV KTV ký BB xác nhận số liệu và tình hình kiểm toán Lập BCKT và thông báo kết quả kiểm toán Lập biên bản kiểm toán KTV bảo vệ kết quả với Trưởng Đoàn kiểm toán. Tổ chức thông báo kết quả kiểm toán với đơn vị. NHÓM 6 13 3. lập và gửi báo cáo kiểm toán Lập Báo cáo kiểm toán Kiểm toán trưởng xét duyệt dự thảo Báo cáo kiểm toán Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế thẩm định Báo cáo kiểm toán Lãnh đạo KTNN tổ chức họp xét duyệt BCKT Hoàn thiện BCKT, lấy ý kiến tham gia của đơn vị được kiểm toán Trưởng đoàn tổ chức thông báo kết quả kiểm toán cho đơn vị Hoàn thiện dự thảo BCKT theo kết luận của Lãnh đạo KTNN Lãnh đạo KTNN ký phát hành BCKT NHÓM 6 14 4. Kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Lập, phê duyệt và thông báo kế hoạch kiểm tra (hoàn thành trước ¼ hàng năm) Tiến hành kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán (Tổng hợp báo cáo Tổng KTNN trước ngày 31/12 hàng năm) NHÓM 6 15 CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!!!!!! NHÓM 6 16
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_6_kiemtoannhanuoc_c11a4a_139(1).pptx