Đề cương ôn tập: Phần cứng máy tính

ADSL: Asymmetric Digital Subcriber Line (đường truyền bất đối xứng) - POTS: Plain old telephone service (Khoảng tần số dùng cho việc gọi điện thoại) - Splitter: thiết bị tách tín hiệu khi sử dụng ADSL chung với line điện thoại - Modem ADSL và Ascesspoint và Wireless Cách cấu hình và kết nối mạng - Cấu hình Modem ADSL: Địa chỉ mặc định của Modem ADSL, Username và password mặc định của NSX. - Cách tìm địa chỉ IP của ADSL: Ipconfig /all (địa chỉ Default Geteway chinh là địa chỉ của Model ADSL) - Username và Password do ISP cung cấp. - Các thông số cấu hình ADSL: VPI/VCI, PPPoE LLC - Kiểm tra kết nối Internet bằng lệnh Ping (VD: Ping yahoo.com) - Cấu hình kết nối hệ thống có Access Point (các máy wireless có thể vào Internet được)

doc19 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2896 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập: Phần cứng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa Công nghệ thông tin Bộ môn Kỹ thuật Phần cứng Hệ sơ cấp – Bác sỹ Máy tính thực hành Đề cương ôn tập tốt nghiệp: BÁC SỸ MÁY TÍNH THỰC HÀNH - CHUYÊN KHOA PC MÔN: PHẦN CỨNG MÁY TÍNH BÀI HỌC CHỦ ĐỀ CHÍNH NỘI DUNG CHI TIẾT TỔNG QUAN PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Các thuật ngữ và từ ngữ viết tắt thông dụng Mainboard, CPU, RAM, ROM, HDD, Power Supply Monitor, Mouse, Keyboard Projector, Printer, Scanner OS (Operating System): Hệ điều hành Hardware, software, firmware (BIOS ROM) Chuyển đổi hệ đếm nhị phân và thập phân 11100001 nhị phân sang thập phân 192 thập phân sang nhị phân Các thành phần cấu tạo thành 1 hệ thống máy tính hoàn chỉnh Phần cứng và phần mềm Liệt kê các thiết bị phần cứng theo thứ tự từ ngoài vào trong của 1 bộ máy tính hoàn chỉnh CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG MÁY TÍNH Các khối thiết bị cơ bản Khối thiết bị nhập: Keyboard, Mouse… Khối thiết bị xuất: Monitor, Printer… Khối thiết bị xử lý: CPU Khối thiết bị nhớ (bộ nhớ chính: RAM/ ROM và bộ nhớ phụ - thiết bị lưu trữ: HDD, CD/DVD ROM…) Quá trình khởi động của máy tính Điều kiện để có thể thực hiện được tiến trình POST: Power Supply, Mainboard, CPU, RAM Làm thế nào để biết tiến trình POST đã thành công mà không cần sử dụng Monitor? Case (thùng máy) Nhận diện các dây kết nối tín hiệu có trên thùng máy: Power Switch, Reset, HDD Led, Power Led, Speaker; USB (đỏ - trắng - xanh - đen) Bộ nguồn Phân loại: bộ nguồn chuẩn ATX, eATX Nhận diện được các đầu kết nối dành cho: Mainboard, HDD, CD/DVD ROM Drive Phân biệt đầu kết nối cấp nguồn cho CPU: 2 vàng 2 đen, đầu kết nối cho FAN vi xử lý: đỏ - vàng – cam – đen Cách kết nối trực tiếp MAINBOARD Nhà sản xuất Intel, Gigabyte, ASUS, Abit, MSI, ECS… Model Nhận diện được model của Mainboard Các loại Socket Dành cho vi xử lý Intel (478, 775…), dành cho vi xử lý AMD (754, 939, 940, AM2…) Chipset (chip cầu bắc, chip cầu nam) NSX: Intel, VIA, SIS, nVIDIA, ATI… Sơ đồ cơ bản của chipset sử dụng vi xử lý Intel, AMD So sánh sự khác biệt cơ bản của 2 sơ đồ này Chip sound, LAN, VGA onboard, BIOS ROM Nhận diện được vị trí và mã số của các chip này trên Mainboard Các cổng kết nối Nhận diện phân biệt, chức năng các cổng kết nối: PS/2, COM, LPT (parallel), USB (các phiên bản), RJ-45, RJ-11, VGA, eSATA, IEEE 1394 (các phiên bản), S-Video, ViVo, Composite Các loại khe cắm mở rộng PCI, AGP, PCI Express x16 Khe cắm RAM Công nghệ mà Mainboard tích hợp và hỗ trợ Dual Graphics, Dual Channel, Hyper - Threading, Dual LAN, Prescott, Multi Core, Hyper - Transport, RAID… VI XỬ LÝ - Processor Nhà sản xuất Intel, AMD Các thành phần cơ bản CU, ALU, FPU Register (thanh ghi) Cache: L1, L2, L3 Các thông số kỹ thuật Clock Speed/ FSB/ L2 Cache Socket Tập lệnh: MMX, SSE, 3Dnow 5 dòng vi xử lý hiện hành của NSX Intel www.intel.com/products/processor_number/chart Intel Core/ Pentium/ Celeron/ Itanium/ Xeon So sánh sự khác biệt cơ bản giữa dòng vi xử lý Pentium và Celeron Tên gọi của các thế hệ/ đời tương ứng trong mỗi dòng vi xử lý Các dòng vi xử lý hiện hành của NSX AMD Phenom, Athlon, Sempron, Turion, Opteron Công nghệ dành cho vi xử lý Intel: Hyper-Threading Technology, Multi-Core (dual core, quad core), Prescott, Vitualization Technology, Enhanced Intel SpeedStep, Execute Disable Bit AMD: Hyper Transport Technology, Multi-Core BỘ NHỚ CHÍNH - Main Memory RAM (Random Access Memory) ROM (Read Only Memory) So sánh sự khác biệt cơ bản giữa RAM và ROM Ứng dụng của RAM và ROM 2 loại RAM cơ bản SRAM (RAM tĩnh) và DRAM (RAM động) Các chủng loại sản phẩm của DRAM SDR SDRAM, DDR SDRAM, DDR II/III SDRAM VRAM (video RAM): tích hợp trên card đồ hoạ Các dạng Modules nhớ hiện nay DIMM, RIMM (không còn phổ biến), So-DIMM (Laptop) Các thông số kỹ thuật Tốc độ bus (333/ 400/ 533/ 667 MHz…) Băng thông (PC2100, PC3200 MB/s…) Mối quan hệ giữa tốc độ bus và băng thông Điều kiện để sử dụng được công nghệ kênh đôi (Dual Channel) Mainboard phải hỗ trợ/ tích hợp công nghệ này, số lượng thanh RAM, các thông số kỹ thuật Làm thế nào để biết Mainboard có hỗ trợ công nghệ kênh đôi Khi nâng cấp RAM cần lưu ý các vấn đề gì Cần lưu ý vấn đề tương thích, đồng bộ, tối ưu và hiệu quả kinh tế Kiểm tra thông số kỹ thuật của Mainboard Sự cố thường gặp Tiếng beep: khi không có RAM, RAM bị lỗi Nguy cơ thường dẫn đến cháy RAM THIẾT BỊ LƯU TRỮ – Storage Devices Nhà sản xuất Maxtor, Seagate, Samsung, Hitachi… Các thông số kỹ thuật của HDD Phân biệt: track, sector (1 sector chuẩn có kích thước 512Byte), head, cylinder Công thức tính dung lượng của HDD: Cylinder * Head * Sector * 512B Ý nghĩa các thông số kỹ thuật ghi trên HDD (250GB/ SATA/ 8MB, 7200 rpm, ST980811AS…) Jumper: Master, Slave, Cable Select Chuẩn kết nối HDD ATA (PATA), SATA, SCSI So sánh chuẩn PATA và SATA Đĩa quang CD-RW/ DVD-RW, DVD Combo, DVD-RW+/- Cần làm gì để kết nối HDD và ổ đĩa quang trên cùng 1 cáp IDE THIẾT BỊ NGOẠI VI – Peripheral Devices Monitor (CRT, LCD) Cách tính kích thước, pixel Cách khắc phục sự cố khi điều chỉnh độ phân giải và tần số quét quá cao Chuẩn kết nối: VGA, DVI Mouse, Keyboard Phân biệt cổng PS/2 kết nối với Mouse, Keyboard Các phím chức năng, phím tắt Card đồ hoạ Chuẩn kết nối: AGP, PCI Express x16 Cổng kết nối: VGA, DVI, S-Video, ViVo, Composite Xác định mã số của chip VGA trên card rời và onboard Công nghệ đồ hoạ kép: SLI (nVIDIA), Crossfire (ATI) Sound card Chuẩn kết nối: PCI Xác định mã số của chip sound onboard: AD/ALC/CMI/Sigmatel… NIC card Chuẩn kết nối: PCI Xác định mã số của chip LAN onboard: Intel, Marvell, RealTek… QUÁ TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH Quy trình thực hiện Gồm có 9 bước cơ bản: B1: Lắp đặt CPU B2: Lắp đặt bộ nhớ RAM B3: Lắp đặt bộ nguồn B4: Lắp đặt Mainboard B5: Lắp đặt HDD, CD/DVD ROM Drive B6: Lắp đặt card mở rộng B7: Lắp đặt cable và các dây tín hiệu B8: Kết nối thiết bị ngoại vi B9: Kiểm tra và khởi động máy tính Nhận diện bảng hướng dẫn kết nối: Front Panel, USB, Audio… Nguyên tắc thực hiện Bảo đảm an toàn tuyệt đối về điện và dữ liệu của khách hàng (không cấp nguồn cho HDD trước khi máy POST thành công) Thao tác an toàn, chính xác, chuyên nghiệp Lưu ý các vị trí kết nối, qui tắc trong quá trình thực hiện THIẾT LẬP BIOS Phân biệt BIOS ROM và CMOS RAM Nội dung trong CMOS RAM sẽ bị mất nếu không có nguồn nuôi (Pin CMOS) Nhận diện CMOS Jumper Cách vào giao diện CMOS Setup (ấn phím Delete/ F2/ F10…) Các mục thiết lập cơ bản trong CMOS Thiết lập ngày giờ (date/ time) Kiểm tra máy tính đã nhận diện được HDD, CD/DVD ROM Drive Thiết lập thứ tự thiết bị khởi động (First boot device/ Second boot devices…) Kiểm tra nhiệt độ của CPU, vòng quây của FAN Hw Monitor PC Health Status Các sự cố có liên quan đến BIOS Quên password CMOS (clear password CMOS) Các thông báo lỗi thường gặp trong tiến trình POST. Ví dụ: Floppy Disk Fail (40) CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH Phân vùng và định dạng đĩa cứng Chương trình phân chia đĩa cứng: Partition Magic, Acronis, Paragon, fdisk, Disk Management (trong Windows)… Phân biệt các loại partition: primary, extended, logical drive, active Định dạng partition: lệnh format , định dạng trong quá trình cài đặt HĐH Phân biệt: lệnh fdisk và format Số phân vùng primary tối đa trên 1 HDD? Hệ thống tập tin dùng cho Hệ điều hành Windows Khi nào thì định dạng theo hệ thống tập tin FAT32, NTFS Ưu và nhược điểm của từng loại hệ thống tập tin Dùng hệ thống tập tin nào khi muốn cài đặt Hệ điều hành Windows Vista Cài đặt HĐH từ đĩa CD-ROM Điều kiện tối thiểu để cài đặt HĐH Windows XP SP2, Vista Home Basic (CPU, RAM, HDD, VGA card…) Để tiến hành cài đặt HĐH từ đĩa CD-ROM cần thiết lập thứ tự khởi động trong CMOS và ấn phím bất kỳ “Press any key to boot from CD…” để tiến hành cài đặt Cài đặt nhiều HĐH trên một máy tính (có 1 HDD) Có 2 phương pháp cài đặt: sử dụng boot.ini của HĐH và sử dụng phần mềm để quản lý (boot magic) Lựa chọn phương pháp, nguyên tắc và các lưu ý khi tiến hành cài đặt Yêu cầu phân chia partition để có thể cài đặt nhiều HĐH Cài đặt driver Dấu hiệu yêu cầu cài đặt driver, thiết bị cần tiến hành cài đặt driver Xác định mã số của thiết bị cần tiến hành cài đặt driver, 2 phương pháp xác định (quan sát trực tiếp và quan sát gián tiếp) Phương pháp download driver từ Website NSX Làm thế nào để khôi phục lại driver gốc trước đó Sao lưu và phục hồi hệ thống Sử dụng chương trình Norton Ghost: các tuỳ chọn của chương trình, disk to disk, partition to partition, tạo tập tin ảnh cho partition… BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP MÁY TÍNH Nâng cấp máy tính Những thiết bị phần cứng có thể nâng cấp: RAM, HDD, card đồ hoạ Thiết bị có vai trò quyết định chính trong việc nâng cấp máy tính là Mainboard PRINTER & SCANNER Printers Các loại máy in thông dụng hiện nay: Laser, Ink Jet, Dot Matrix Công dụng chính của từng loại máy in Thiết lập máy in mặc định Cách chia sẻ máy in Chuẩn kết nối: USB, LPT Chiều dài cable tối đa cho phép nhận được tín hiệu Khắc phục các sự cố thường gặp: cáp kết nối, kẹt giấy… Scanner Có chia sẻ máy scan qua mạng được hay không? CỨU DỮ LIỆU Các nguyên nhân dẫn đến mất dữ liệu Lỗi phần cứng Virus Người sử dụng Các chương trình cứu dữ liệu thường dùng Trong Windows Trong MS-DOS (Hiren’s boot) Nêu ưu điểm của chương trình Các nguyên nhân thường không cứu được dữ liệu Lỗi phần cứng Bị ghi đè Tập tin có dung lượng quá lớn Chương trình cứu dữ liệu (free hoặc dùng thử…) Làm thế nào để hạn chế nguy cơ mất dữ liệu? Kiểm tra lỗi phần cứng theo định kỳ (bad sector…) Phòng tránh Virus Backup theo định kỳ hoặc trước khi thao tác trên máy Không lưu trữ dữ liệu quan trọng trên phân vùng chứa Hệ điều hành MÔN: PHẦN MỀM MÁY TÍNH BÀI HỌC CHỦ ĐỀ CHÍNH CHÍNH NỘI DUNG CHI TIẾT MS-DOS Môi trường DOS Hệ thống tập tin của MS-DOS Tập lệnh của MS-DOS Các trường hợp cần sử dụng MS-DOS Một số ứng dụng trên MS-DOS Hệ thống tập tin của MS-DOS: Để khởi động được MS-DOS, cần có đầy đủ các file: IO.SYS, MS-DOS.SYS, COMMAND.COM Tập lệnh của MS-DOS Lệnh nội trú: quản lý bởi tập tin COMMAND.COM Tập lệnh hệ thống: DATE, TIME, VER, CLS,… Tập lệnh làm việc với thư mục: DIR, MD, CD, RD,… Tập lệnh làm việc với tập tin: COPY CON, TYPE, REN, DEL,… Lệnh ngoại trú: các lệnh được cài đặt thêm để hỗ trợ trong quá trình sử dụng, một số lệnh thông dụng như: FDISK, FORMAT, TREE, ATTRIB,CONVERT,… Các trường hợp cần sử dụng MS-DOS: Phân chia ổ đĩa, phân vùng, chuyển đổi định dạng, … Cứu dữ liệu khi máy bị sự cố không vào được Windows Kiểm tra trong quá trình cấu hình kết nối mạng Chương trình ứng dụng Norton Commander (NC) Công dụng của NC Môi trường thực thi, môi trường sử dụng Các tổ hợp phím chức năng Ngoài ra, tìm hiểu thêm một số chương trình tương tự như NC như: Volkov Commander, … DESKTOP Khôi phục lại tất cả các Icon trên Desktop Giải quyết các trường hợp hiển thị của thanh Taskbar Thành phần trên Desktop: Trên Desktop bao gồm những thành phần nào? Icon, Shortcut, Folder: Phân loại các Icon trên Desktop Khôi phục các Icon bị mất trên Desktop Tắt/mở các Icon hệ thống (Icon mặc định của Windows) Tạo, thay đổi biểu tượng, xóa các Icon do người sử dụng tạo ra Xuất hiện bóng trên nhãn của các Icon Thiết lập các thuộc tính của Recycle Bin Hiệu chỉnh dung lượng của Recycle Bin Các trường hợp dữ liệu bị xóa không vào Recycle Bin Khắc phục trường hợp bị khóa tất cả các Icon trên Desktop? (Tùy từng trường hợp sẽ nêu hướng khắc phục khác nhau) Thanh Taskbar: Khôi phục các Icon trong thanh Quick Launch Bị mất các thành phần chứa trong Start Menu Khắc phục sự cố bị mất hoặc thay đổi cơ chế hiển thị các thành phần chứa trong Start Menu như: Hộp thoại Run, Control Panel, … DISPLAY Các cơ chế bảo vệ màn hình và tiết kiệm điện năng Phục hồi lại giao diện HĐH Windows Thẻ Screen Saver: Thiết lập password cho chế độ Screen Saver Thiết lập các cơ chế trong hộp thoại Power Option như: tự động tắt màn hình, bật cơ chế hibernate, … Thẻ Advanced: Phục hồi giao diện chuẩn của Windows sau khi đã thay đổi bằng cách thiết lập tại thẻ Advanced Thẻ Setting: Hiệu chỉnh độ phân giải để màn hình hiển thị hình ảnh mịn và rõ nét Hiệu chỉnh độ phân giải cho phù hợp cho các màn hình bị rung, nhòe, … Một số sự cố trong cơ chế hiển thị Phục hồi các thẻ trong hộp thoại Display Properties Khôi phục màn hình bị tối đen sau khi hiệu chỉnh tần số màn hình SYSTEM Một số công cụ Control Panel Thiết lập cơ chế đồ họa và vùng nhớ ảo trên Windows Thực hiện chức năng System Restore Control Panel: Add or Remove Programs: Thực hiện thêm, thay đổi, gỡ bỏ các chương trình được cài đặt trên Windows Thực hiện thêm/bớt các ứng dụng của Windows như Add ỏ remove Windows Component: Windows Media Player, Games, … Folder Options: Chuyển đổi cơ chế hiển thị, thao tác click chuột để mở chương trình, file, … Bật/tắt cơ chế hiển thị của tập tin như: hiển thị phần mở rộng, hiện các file ẩn, … Regional and Language Options: Thay đổi ngôn ngữ hiển thị của Windows Cài đặt thêm các ngôn ngữ còn thiếu trong Language Services: Tắt/mở một số dịch vụ trên máy tính Liệt kê các dịch vụ cần thiết/không cần thiết đối với một máy tính thông dụng System Properties: Computer Name: Tiến hành đặt lại tên máy tính, tên workgroup Cơ chế đồ họa và vùng nhớ ảo: Thiết lập giảm thiểu các cơ chế đồ họa trong Windows để giúp máy tính hoạt động nhanh hơn Tăng/giảm dung lượng của vùng nhớ ảo Nếu lạm dụng bộ nhớ ảo có gây ảnh hưởng gì không? Chức năng Phục hồi hệ thống: Bật chức năng phục hồi hệ thống và tạo điểm mốc ghi nhận thời điểm muốn khôi phục Nếu để mặc định bật chức năng phục hồi hệ thống thì có ảnh hưởng đến quá trình sử dụng hay không? USER ACCOUNT Tài khoản Tạo tài khoản đăng nhập Phân biệt tài khoản do máy hay người dùng tạo ra Nhân bản profile của user Backup và phục hồi dữ liệu Tài khoản: Có bao nhiêu tài khoản mặc định và xem thông tin các user đó ở đâu? Tạo thêm user account mới (có quyền Admistrator và Limited) Thiết lập cơ chế hiển thị: màn hình đăng nhập, màn hình logon/logoff, … Mã hóa dữ liệu và phân quyền cho tài khoản Khắc phục trường hợp quên mật khẩu đăng nhập bằng những cách sau: Set password bằng cửa sổ Computer Management Khắc phục bằng cách đăng nhập vào user adminstrator để xóa password Khắc phục bằng công cụ trong Hirent’s boot User profile: Tạo một user mới và nhân bản profile giống như user đang đăng nhập Backup dữ liệu profile của user đang sử dụng trong các trường hợp sau: Trong môi trường MS-DOS (máy tính bị lỗi không vào được Windows) Trong môi trường Windows (những điểm lưu ý khi backup dữ liệu) Phục hồi dữ liệu sau khi đã backup ỨNG DỤNG VĂN PHÒNG Cài đặt thêm font chữ còn thiếu Chuyển bảng mã dữ liệu văn bản Các điểm lưu ý khi cài đặt bộ Microsoft Office Thao tác sử dụng các ứng dụng: Word, Excel Mở rộng thêm bộ ứng dụng văn phòng Open Office Fonts và bộ gõ Cài đặt font chữ Chuyển đổi dữ liệu từ bảng mã Vni-Windows sang Unicode hay các bảng mã khác và ngược lại. Các trường hợp đụng chương trình khi cài đặt bộ gõ Ứng dụng văn phòng (Microsoft Office): Các điểm lưu ý khi cài đặt bộ Office: Thêm/bớt các ứng dụng trong bộ Office Chọn lựa cài đặt thêm các chức năng còn thiếu của các ứng dụng Thiết lập môi trường làm việc của các ứng dụng trong bộ Office: MS-Word: Bật/tắt các thành phần của cửa sổ soạn thảo Nhúng font chữ vào file văn bản khi lưu trữ Cài đặt password, … MS-Excel: Bật/tắt các thành phần của cửa sổ bảng tính Thiết lập khóa dòng, cột, sheet, workbook Thiết lập cơ chế in ấn cho các ứng dụng Tìm hiểu và cài đặt thêm một số ứng dụng văn phòng khác như: Open Office, … INTERNET VÀ MAIL Thiết lập môi trường làm việc cho trình duyệt Tạo account mail và thiết lập qui tắc gởi mail trên webmail Điều kiện để tạo account mail trên ứng dụng mail (OE và MS-O) Thiết lập môi trường làm việc trên ứng dụng mail Chuyển đổi dữ liệu qua lại giữa 02 ứng dụng mail OE và MS-O Backup và phục hồi dữ liệu trên ứng trên ứng dụng mail (thực hiện tại môi trường MS-DOS và Windows) Internet: Thiết lập môi trường làm việc cho trình duyệt web (Internet Explorer): Thiết lập trang web mặc định khi mở trình duyệt Qui định dung lượng lưu trữ các file tạm của trình duyệt Xem, thay đổi nơi lưu trữ và xóa các file tạm của trình duyệt Webmail: Tạo account mail Thiết lập qui tắc gởi/nhận mail Tìm hiểu và sử dụng một số ứng dụng trên Internet như: chat, voice chat, … Ứng dụng chương trình mail: Tạo Account Điều kiện đủ để có thể tạo được account trên ứng dụng Tạo account mail trên Outlook Express (OE) và Microsoft Office Outlook (MS-O) Tạo nhiều account đăng nhập và thiết lập cơ chế chuyển đổi account trên OE và MS-O Tạo chữ ký điện tử Thiết lập các qui tắc nhận/gởi mail Thiết lập qui tắc nhận mail: Message Rules Thay đổi địa chỉ lưu trữ dữ liệu (OE và MS-O) Chuyển đổi dữ liệu qua lại giữa 02 ứng dụng mail OE và MS-O (đồng hóa dữ liệu), bao gồm dữ liệu : Dữ liệu mail Dữ liệu Address Book Backup và phục hồi dữ liệu: Backup từ môi trường MS-DOS: Backup dữ liệu mail: Tìm đến đường dẫn mặc định, copy dữ liệu mail sang ổ đĩa an toàn Backup Address Book Backup từ môi trường Windows: Backup dữ liệu mail: có 02 hình thức backup Export dữ liệu từ chương trình OE hay MS-O Copy dữ liệu sang ổ đĩa an toàn Backup Address Book: export từ hộp thoại address book của chương trình Phục hồi dữ liệu: Một số điểm lưu ý khi phục hồi dữ liệu là gì? Tiến hành phục hồi dữ liệu mail và address book dựa trên dữ liệu được backup ở trên. MÔN: MẠNG CĂN BẢN BÀI HỌC CHỦ ĐỀ CHÍNH CHÍNH NỘI DUNG CHI TIẾT TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH Topology Chuyển đổi cơ số Phân loại mạng Topology Bus : Sử dụng cab đồng trục, T conectors, Barrel connector, BNC và Terminator Start : Sử dụng cab UTP CAT5, STP và HUB hoặc Switch Ring : Sử dụng cab đồng trục hoặc cab UTP Chuyển đổi cơ số Chuyển đổi qua lại giữa hệ nhị phân và hệ thập phân. Phân loại mạng Theo không gian vật lý : LAN, MAN, WAN Theo mục đích sử dụng : Client – Server, Peer to Peer CÁC CHUẨN KẾT NỐI VÀ MÔ HÌNH MẠNG Các chuẩn kết nối Mô hình OSI Giao thức Các chuẩn kết nối ANSI (American National Standard Institude) ISO (International Standards Organization) ITU (International Telecommunication Union) Mô hình OSI Bảy tầng OSI : tên gọi của từng tầng và nhiệm vụ của nó. Cách thức mã hóa dữ liệu và giải mã dữ liệu (cách thức đóng gói dữ liệu). Giao thức TCP, UDP Sự khác nhau cơ bản giữa 2 giao thức : Connection-Oriented và Connectionless GIAO THỨC MẠNG VÀ ĐỊA CHỈ IP Địa chỉ IP SubNet and SubNet Mask Địa chỉ IP Địa chỉ IP là gì: Internet Protocol Tại sao cần có địa chỉ IP? Địa chỉ IP được biểu diễn bao nhiêu bit: 32 bit Được chia làm mấy octet? Mỗi octet có bao nhiêu bit? 4octet mỗi octet có 8 bit. Có bao nhiêu Class, bao nhiêu Class được sử dụng? NetID là gì ? (địa chỉ lớp mạng) Net ID của các lớp A, B, C được biểu diễn? A từ 1 đến 126, B từ 128 đến 191, C từ 192 đến 223, D từ 224 đến 239, E từ 240 đến 247. Làm sao để nhận diện một địa chỉ IP thuộc lớp nào? Có 2 cách: class bit và khoảng nhận diện của Net ID. HostID (địa chỉ host ): địa chỉ của các máy trong cùng lớp mạng. Thế nào là 2 địa chỉ IP cùng lớp mạng, 2 địa chỉ IP khác lớp mạng: cùng NetID cùng lớp mạng, khác NetID khác lớp mạng. Cho ví dụ 2 địa chỉ ID cùng lớp mạng và địa chỉ IP khác lớp mạng. Địa chỉ lopback? Địa chỉ Private? 127.0.0.0, 172.16.X.X… Sự cố trùng IP, trùng tên máy,… SubNet and SubNet Mask SubNet Mask là gì? Các NetID được biểu diễn bằng bit 1 SubNet Mask Default của từng lớp? A,B,C ? Mục đích chia SubNetting? Cách SubNetting (Chia SubNet) Tại sao người ta lại không dùng 1 hoặc 7 bit để chia Subnet? KỸ THUẬT MẠNG LAN VÀ CÁC THIẾT BỊ MẠNG Các thiết bị mạng Cách bấm Cable Các thiết bị mạng NIC: card mạng (Network Interface Card) Chức năng của card mạng? card mạng thuộc lớp nào trong mô hình OSI Địa chỉ MAC của card mạng? mỗi card mạng có bao nhiêu địa chỉ MAC? Cách xem địa chỉ MAC Thiết bị HUB? Tính bảo mật của thiết bị HUB? Chức năng Thiết bị Switch? Chức năng? Muốn thiết lâp hệ thống mạng LAN cần thiết bị nào?(Switch/HUB) So sánh giữa HUB và Switch? Router: Thiết bị định tuyến Modem ADSL? So sánh Router và Modem ADSL? Cab: Coaxial, UTP, STP, FO,… đặc tính kỹ thuật của mỗi loại Connectors: RJ45, RJ11, BNC, T Connector, Terminator Cách bấm Cable Chuẩn A: Chuẩn B: Cable thẳng là gì? Cable chéo là gì: cable thẳng là bấm 2 đầu cùng chuẩn, cable chéo là bấm 2 đầu khác chuẩn. Trường hợp bấm cable thẳng, trường hợp bấm cable chéo? VD : PC tới PC bấm cable gì, PC tới Switch bấm cable gì? THỰC HÀNH THI CÔNG MẠNG Kết nối Chia sẻ: Kết nối Kỹ thuật đi dây mạng? Đô dài tối đa của cáp UTP? Kỹ thuật bấm cable? Dùng cable thẳng: kết nối giữa máy tính và các thiết bị như: HUB, Switch, Router ADSL, Access Point,… Dùng cable chéo: kết nối giữa máy tính với máy tính, và giữa hai thiết bị mạng với nhau. Cách đặt địa chỉ IP cho từng máy Vd đặt địa chỉ 192.168.1.1 ? 10.0.0.3? Kiểm tra kết nối bằng lệnh Ping: Run \\ping 10.0.0.3 VD thi công hệ thống mạng LAN cho 50 client Thi công hệ thống mạng LAN cho 5 client Chia sẻ: Chia sẻ tài nguyên? Các tài nguyên có thể chia sẻ? Cách thức chia sẻ dữ liệu (sharing)? Simple File Sharing, chia sẻ dữ liệu có phân quyền, chia sẻ dữ liệu dạng ẩn. Cài đặt và chia sẻ máy in, truy xuất và cài đặt máy in trên mạng (Network Printer) Cách truy xuất đến dữ liệu Share và cách truy xuất đến dữ liệu Share ẩn ADSL Công nghệ và thiết bị Cách cấu hình và kết nối mạng Công nghệ và thiết bị ADSL: Asymmetric Digital Subcriber Line (đường truyền bất đối xứng) POTS: Plain old telephone service (Khoảng tần số dùng cho việc gọi điện thoại) Splitter: thiết bị tách tín hiệu khi sử dụng ADSL chung với line điện thoại Modem ADSL và Ascesspoint và Wireless Cách cấu hình và kết nối mạng Cấu hình Modem ADSL: Địa chỉ mặc định của Modem ADSL, Username và password mặc định của NSX. Cách tìm địa chỉ IP của ADSL: Ipconfig /all (địa chỉ Default Geteway chinh là địa chỉ của Model ADSL) Username và Password do ISP cung cấp. Các thông số cấu hình ADSL: VPI/VCI, PPPoE LLC Kiểm tra kết nối Internet bằng lệnh Ping (VD: Ping yahoo.com) Cấu hình kết nối hệ thống có Access Point (các máy wireless có thể vào Internet được) WIRELESS Công nghệ và thiết bị Bảo mật Cấu hình Công nghệ và thiết bị Các thuật ngữ: Cell, SSID, Spread Spectrum, Noise… Các chuẩn Wireless: A,B,G,N. Chuẩn 802.11a: hoạt động trên tần số 5GHz, tốc độ truyền tải lên đến 54Mb, không xuyên qua được vật cản Chuẩn 802.11b: hoạt động trên tần số 2.4GHz, tốc độ truyền tải là 11Mb, không tương thích với chuẩn 802.11a Chuẩn 802.11g: hoạt động trên tần số 2.4GHz, tốc độ truyền tải 54Mb, tương thích với chuẩn 802.11b. Dạng chuẩn 802.11g được dùng rất phổ biến hiện nay Ngoài ra còn có các dạng chuẩn khác như 802.11n. Tần số hoạt động 2.4GHz/ 5.0GHz, tốc độ truyền tải 300Mbps. Tương thích với các chuẩn a, b, g. Card: USB Wireless Card, PCI Wireless Card và PCMCIA Wireless Card. Access Point (AP): thiết bị thu phát song Wireless Mô hình Ad-Hoc: Các máy liên lạc trực tiếp với nhau trong một phạm vi cho phép (Peer to Peer).Thiết lập Ad-Hoc? Mô hình Infrastructure: Các máy liên lạc với nhau thông qua Access Point Mô hình ESS: cách cấu hình? Bảo mật WEP Key 64bit – 128bit:có bao nhiêu ký tự? hiện sử dụng phổ biến. WPA – PSK ( PRE – Share key) WPA V2 ( RADIUS): hiện tại ở Việt Nam rất ít nơi sử. có tính bảo mật cao nhất Cấu hình Nếu tích hợp ADSL thì cấu hình ADSL giống bài trước Cấu hình Access Point: chú ý đến các thông số: cổng kết nối với ADSL, SID, DHCP server, WEP key,… cấu hình kết nối Internet (nghĩa là các máy PCs sử dụng card Wless có thể vào net) Mở rộng mạng Wirreless: cách thức cấu hình AP ( Bridge, Repeater) Chú ý đến chế độ bảo mật: WPA, WEP,… Tp. HCM, ngày 18 tháng 10 năm 2008 Trưởng Khoa Công nghệ thông tin Trưởng BM. Kỹ thuật Phần cứng (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Văn Tẩn Nguyễn Thanh Hoàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBSMTTH CKPC - De cuong on tap thi tot nghiep.doc
Tài liệu liên quan