Đề cương ôn tập học phần Quản Trị Học

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC PHẦN QUẢN TRỊ HỌC (có trả lời) 1. Bản chất của quản trị, quản trị kinh doanh, kinh doanh, các yếu tố kinh doanh và những vận dụng trong thực tiện. 2. Các loại môi trường kinh doanh và vận dụng. 3. Các nguyên tắc QTKD, vận dụng các nguyên tắc quản trị vào thực tiễn. 4. Các phương pháp QTKD, vận dụng các phương pháp quản trị trong quá trình thực hiện QTKD. 5. Hoạch định kinh doanh, y nghĩa, nguyên tắc và nội dung hoạch định quản trị kinh doanh, lấy ví dụ minh họa một tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh. 6. Tổ chức, vai trò và yêu cầu của công tác tổ chức. 7. Các dạng cơ cấu tổ chức, đặc điểm, ưu nhược điểm và đối tượng vận dụng, ví dụ minh họa. 8. Quyền hành quản trị, cơ sở của quyền hành quản trị và vận dụng. 9. Khái niệm và nguyên tắc phân quyền, ủy quyền quản trị, tác dụng của phân quyền và ủy quyền trong quản trị kinh doanh. 10. Phong cách quản trị, sự vận dụng các phong cách quản trị vào quản trị kinh doanh. 11. Đặc điểm của lao động lãnh đạo, khi đánh giá cán bộ, nhân viên quản trị cần chú ý đến vấn đề gì? 12. Sự cần thiết của hoạt động kiểm tra, các loại kiểm tra trong QTKD, tiến trình thực hiện hoạt động kiểm tra, cho ví dụ. 13. Yêu cầu của thông tin QTKD, những trở ngại thường gặp trong thông tin quản trị, hướng khắc phục. 14. Quyết định quản trị, yêu cầu của quyết định quản trị hoàn chỉnh. Phân tích các chức năng của quyết định quản trị, lấy ví dụ.

pdf24 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 5530 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học phần Quản Trị Học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC PHẦN QUẢN TRỊ HỌC 1. Bản chất của quản trị, quản trị kinh doanh, kinh doanh, các yếu tố kinh doanh và những vận dụng trong thực tiện. 2. Các loại mơi trường kinh doanh và vận dụng. 3. Các nguyên tắc QTKD, vận dụng các nguyên tắc quản trị vào thực tiễn. 4. Các phương pháp QTKD, vận dụng các phương pháp quản trị trong quá trình thực hiện QTKD. 5. Hoạch định kinh doanh, y nghĩa, nguyên tắc và nội dung hoạch định quản trị kinh doanh, lấy ví dụ minh họa một tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh. 6. Tổ chức, vai trị và yêu cầu của cơng tác tổ chức. 7. Các dạng cơ cấu tổ chức, đặc điểm, ưu nhược điểm và đối tượng vận dụng, ví dụ minh họa. 8. Quyền hành quản trị, cơ sở của quyền hành quản trị và vận dụng. 9. Khái niệm và nguyên tắc phân quyền, ủy quyền quản trị, tác dụng của phân quyền và ủy quyền trong quản trị kinh doanh. 10. Phong cách quản trị, sự vận dụng các phong cách quản trị vào quản trị kinh doanh. 11. ðặc điểm của lao động lãnh đạo, khi đánh giá cán bộ, nhân viên quản trị cần chú ý đến vấn đề gì? 12. Sự cần thiết của hoạt động kiểm tra, các loại kiểm tra trong QTKD, tiến trình thực hiện hoạt động kiểm tra, cho ví dụ. 13. Yêu cầu của thơng tin QTKD, những trở ngại thường gặp trong thơng tin quản trị, hướng khắc phục. 14. Quyết định quản trị, yêu cầu của quyết định quản trị hồn chỉnh. Phân tích các chức năng của quyết định quản trị, lấy ví dụ. KILOBOOK.com 1.1. Bản chất của quản trị, quản trị kinh doanh, kinh doanh, các yếu tố kinh doanh và những vận dụng trong thực tiện. Bản chất của quản trị: - Thực chất của quản trị là quản trị con người trong doanh nghiệp và thơng qua đĩ quản trị mọi yếu tố khác liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh để sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của doanh nghiệp. - Quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật + Quản trị mang tính khoa học: ++. Nĩ cĩ đối tượng nghiên cứu là các quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động của tổ chức. ðĩ là các quan hệ giữa tổ chức với mơi trường như khách hàng, các đối thủ cạnh tranh, các tổ chức liên doanh, liên kết, các cơ quan nhà nước… ++ Nĩ cĩ phương pháp nghiên cứu: ngồi phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp tốn, thống kê, tâm lý, XH học… cịn cĩ phương pháp phân tích hệ thống làm phương pháp nghiên cứu chủ yếu. ++ Quản trị học là 1 khoa học liên ngành, ngày nay đã phát triển mạnh mẽ trở thành 1 mơn khoa học độc lập. Trong quá trình phát triển của mình đã kết hợp với nhiều mơn khoa học khác để giải quyết nhiều vấn đề của lý luận và thực tiễn mà quản trị đề ra. ++ Chịu sự tác động của quy luật khách quan (quy luật kinh tế, khoa học, cơng nghệ…). Tính khoa học của quản trị địi hỏi các nhà quản trị phải nắm vững những quy luật liên quan đến quá trình hoạt động của tổ chức (khơng chỉ là quy luật kinh tế mà cịn quy luật tâm lý - XH, quy luật cơng nghệ, đặc biệt là quy luật quản lý). Tính khoa học của quản trị cịn địi hỏi các nhà quản trị vận dụng các phương pháp đo lường, định lượng hiện đại, thành tựu của tiến bộ khoa học, kỹ thuật… ++ Cĩ cơ sở lý luận xuất phát từ thực tiễn hoạt động quản trị, được thực tiễn kiểm nghiệm, dùng lý luận vững chắc để soi sáng hoạt động quản trị trong thực tiễn. + Quản trị là 1 nghệ thuật: ++ Tính nghệ thuật của quản trị xuất phát từ tính đa dạng, phong phú của sự vật hiện tượng trong Kinh tế - Xã hội và trong quản trị. ++ Tính nghệ thuật của quản trị cịn xuất phát từ bản chất của quản trị tổ chức, suy cho cùng là tác động tới con người. Những mối quan hệ của con người luơn địi hỏi các nhà quản trị phải xử lý khéo léo, linh hoạt, nhu hay cương, “cứng” hay “mềm” và khĩ trả lời một cách chung nhất. ++ Tính nghệ thuật cịn phụ thuộc vào kinh nghiệm và những thuộc tính tâm lý cá nhân của từng nhà quản trị, vào cơ may, kiến thức, thủ đoạn, tài năng. Quản trị kinh doanh: - Là quá trình tác động liên tục, cĩ tổ chức, cĩ hướng đích của chủ doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng một cách cĩ hiệu quả mọi tiềm năng và cơ hội để thực hiện 1 cách tốt nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng pháp luật và thơng lệ xã hội. KILOBOOK.com - Quản trị kinh doanh là quá trình làm việc với và thơng qua người khác để đạt được mục tiêu của tổ chức trong một mơi trường luơn biến động. Trọng tâm của quá trình đĩ là việc sử dụng cĩ hiệu quả các nguồn lực cĩ hạn. Thực chất QTKD là quản trị con người thơng qua con người để sử dụng cĩ hiệu quả các yếu tố nguồn lực. Kinh doanh - Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Các yếu tố kinh doanh - Các yếu tố kinh doanh là những yếu tố nguồn lực, yếu tố đầu vào của quá trình kinh doanh, bao gồm các yếu tố vật chất và phi vật chất. Gồm: + Tài nguyên + Nguồn nhân lực (yếu tố quyết định) + Tài chính (yếu tố cơ bản của kinh doanh) + Kỹ thuật cơng nghệ + Thơng tin - Các yếu tố kinh doanh tồn tại ở 2 dạng tài sản hữu hình và tài sản vơ hình. Vận dụng - Kỹ thuật và cơng nghệ dùng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, tạo khả năng cạnh tranh bền vững. - Thơng tin, dùng thơng tin để nhận thức cơ hội, nắm bắt các thời cơ cĩ ý nghĩa sống cịn với doanh nghiệp. KILOBOOK.com 2. Các loại mơi trường kinh doanh và vận dụng. Mơi trường kinh doanh được chia thành 2 loại: Mơi trường vĩ mơ và mơi trường vi mơ. - Mơi trường vĩ mơ: là những tác nhân, định chế chung ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành, nhiều doanh nghiệp, và đĩ là những tác động gián tiếp. + Các yếu tố kinh tế: cĩ 4 yếu tố thuộc kinh tế vĩ mơ quan trọng nhất ảnh hưởng đến doanh nghiệp đĩ là: Tốc độ phát triển kinh tế của nền kinh tế, xu hướng phát triển; Tỷ lệ lạm phát, chính sách tiền tề, lãi suất; Lãi suất biến động; Chính sách kiểm sốt giá cả, tiền lương của Nhà nước. + Các yếu tố văn hĩa và xã hội: Những biến đổi về văn hĩa xã hội cũng cĩ thể tạo ra những khĩ khăn hay thuận lợi cho doanh nghiệp, tuy rằng chậm và khĩ nhận biết. + Các yếu tố thuộc mơi trường tự nhiên (như bão, lụt, hạn hán, ơ nhiễm, khan hiếm tài nguyên…) tạo sự đe dọa dẫn tới rủi ro cho các doanh nghiệp + Các yếu tố khoa học cơng nghệ, sự vận động và phát triển của KHCN cĩ tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến kinh doanh của doanh nghiệp, nĩ tạo ra khả năng cạnh tranh bền vững, tạo cơ hội và rủi ro cho doanh nghiệp. + Mơi trường quốc tế: ngày nay kinh doanh mang tính chất tồn cầu nên sự ảnh hưởng và can thiệp lẫn nhau ngày càng mạnh, chính sách đĩng mở cửa của các quốc gia, sự can thiệp của tổ chức thương mại quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng, sự phân cơng và hợp tác quốc tế ngày càng chặt chẽ. Mơi trường vi mơ: - Những yếu tố của mơi trường vi mơ: + Các đối thủ cạnh tranh + Khách hàng + Các nhà cung ứng + Các giới cĩ quan hệ trực tiếp: Trong thành phần của mơi trường quản trị cĩ nhiều giới cĩ quan hệ trực tiếp khác nhau với mỗi tổ chức. Các giới đĩ là những nhĩm cơng chúng tỏ ra quan tâm thực sự đến những tổ chức mà cĩ ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của nĩ. + Nhà phân phối và các nhà mơi giới Vận dụng (Tự làm) KILOBOOK.com 3. Các nguyên tắc QTKD, vận dụng các nguyên tắc quản trị vào thực tiễn. - Các nguyên tắc QTKD là những quy tắc, những tiêu chuẩn hành vi bắt buộc các nhà quản trị phải tuân thủ trong quá trình thực hiện quản trị kinh doanh. Các nguyên tắc quản trị kinh doanh: - Phải tuân thủ pháp luật và thơng lệ kinh doanh: + Luật pháp là hệ thống những quy tắc, quy phạm cĩ tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra và bảo vệ, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, là những ràng buộc của nhà nước và các cơ quan quản lý vĩ mơ đối với mọi doanh nghiệp. + Thơng lệ kinh doanh là những qui ước cũng cĩ tính bắt buộc do các tổ chức đặt ra theo yêu cầu của kinh doanh và các bên tham gia kinh doanh. Nĩ phù hợp với luật pháp của nhà nước và luật pháp quốc tế. + Các giá trị chung, thơng lệ xã hội, các tập tục truyền thống, lối sống dân cư, các hệ tư tưởng tơn giáo và dân số, thu nhập của dân chúng đều cĩ những tác động nhiều mặt trực tiếp đến hoạt độn của tổ chức kinh doanh. Do đĩ, trong quá trình hoạt động địi hỏi các nhà quản trị phải cĩ sự sáng tạo trong mỗi quyết định, xử lý linh hoạt các yếu tố của quá trình kinh doanh, đảm bảo cho tổ chức tồn tại phát triển vững chắc. - Phải xuất phát từ thị trường và khách hàng: + ðể doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì phải xuất phát từ thị trường và định hướng vào khách hàng. Ngày nay, trước khi tiến hành một hoạt động sản xuất kinh doanh người ta đều tiến hành hoạt động phân tích thị trường và xác định nhu cầu khách hàng để giảm thiểu những rủi ro. + Thị trường và khách hàng là nền tảng để hình thành chiến lược Marketing của một doanh nghiệp và các nội dung của quản trị doanh nghiệp. Trong phối thức Marketing - Mix, sản phẩm là cái gốc của một chiến lược đúng đắn, điều đĩ địi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững vịng đời của sản phẩm để luơn luơn đổi mới chiến lược sản phẩm, thích nghi với mơi trường. - Tiết kiệm và hiệu quả: + ðây là nguyên tắc quy định mục tiêu của quản trị, bao gồm cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường. + Nguyên tắc này địi hỏi nhà quản trị phải cĩ quan điểm hiệu quả đúng đắn, biết phân tích hiệu quả trong từng tình huống khác nhau, biết đặt hiệu quả của tổ chức trên lợi ích của cá nhân. Từ đĩ ra các quyết định tối ưu cĩ lợi nhất. + Tiết kiệm và hiệu quả là vấn đề mang tính quy luật của các tổ chức kinh tế - xã hội. Tiết kiệm khơng đồng nghĩa với hạn chế tiêu dùng mà phải tiêu dùng hợp lý trong điều kiện cho phép. Tiết kiệm cũng khơng phải là chi ít tiền mà phải sử dụng đồng tiền sao cho thỏa mãn các nhu cầu của thị trường (hàng hĩa cĩ chất lượng cao, giá thành hạ...) + Hiệu quả được xác định bằng cách đầu tư nhằm tạo việc làm và tăng khối lượng hàng hĩa dịch vụ cho xã hội; được xác định bằng kết quả so với chi phí. Từ đĩ muốn tăng hiệu quả thì phải tăng kết quả và giảm chi phí. Tăng kết quả bằng cách tăng năng suất lao động, giảm chi phí bằng cách tiết kiệm các yếu tố đầu vào và tiết kiệm KILOBOOK.com thời gian. Cũng cĩ thể tăng hiệu quả bằng cách tăng chi phí sản xuất để tăng kết quả với tốc độ nhanh hơn với quy mơ lớn hơn. Hiệu quả chính là tiết kiệm theo nghĩa rộng và đầy đủ nhất. + Nguyên tắc này địi hỏi các nhà quản trị đưa ra các quyết định quản trị sao cho một lượng chi phí nhất định cĩ thể tạo ra nhiều giá trị sử dụng và nhiều lợi ích nhất để phục vụ cho con người. - Kết hợp hài hịa các lợi ích: + Trong nền kinh tế nhiều thành phần, cĩ nhiều lợi ích cần được thỏa mãn: lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài, lợi ích bên trong, lợi ích bên ngồi... Do vậy, việc kết hợp hài hịa các lợi ích phải được xem xét và đề ra ngay từ khi xây dựng các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch kinh tế xã hội, quá trình hoạt động quản lý đến khâu phân phối. Các kế hoạch mục tiêu của tổ chức phải phản ánh được lợi ích cơ bản lâu dài của mọi thành viên, phải quy tụ được quyền lợi của cả hệ thống và phải cĩ tính hiện thực cao. Quan điểm lợi ích kinh tế là quan điểm về mục tiêu, là quan điểm định hướng cơ bản, quan điểm xuất phát của việc xây dựng cơ chế quản lý. Chính vì vậy giải quyết tốt mối quan hệ về lợi ích trong quản lý sẽ đảm bảo cho tổ chức vận hành thuận lợi và cĩ hiệu quả, ngược lại nếu quan hệ lợi ích bị rối loạn sẽ là nguyên nhân phá vỡ hệ thống quản lý. *CÁC NGUYÊN TẮC QTKD KHÁC: - Dám mạo hiểm - Bí mật trong kinh doanh - Tận dụng thời cơ và mơi trường kinh doanh - Hồn thiện khơng ngừng - Biết dừng lại đúng lúc - Tập trung dân chủ *VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC QTKD - Coi trọng việc hồn thiện hệ thống nguyên tắc quản lý - Vận dụng tổng hợp các nguyên tắc quản trị - Lựa chọn hình thức và phương pháp vận dụng nguyên tắc - Cần cĩ quan điểm tồn diện và hệ thống trong việc vận dụng các nguyên tắc quản trị KILOBOOK.com 4. Các phương pháp QTKD, vận dụng các phương pháp quản trị trong quá trình thực hiện QTKD. Phương pháp tổ chức hành chính Khái niệm Tác động trực tiếp của chủ thể quản trị lên tập thể bằng các quyết định dứt khốt,địi hỏi đối tượng quản trị phải chấp hành nghiêm ngặt ðặc điểm * Mối quan hệ giữa quyền uy và phục tùng. * Cĩ hiệu lực ngay từ khi ban hành. * Cấp dưới khơng được quyền lựa chọn. Hình thức Tác động về mặt tổ chức và theo hướng điều chỉnh hành vi của đối tượng Ưu điểm - Giải quyết vấn đề nhanh chĩng, dứt điểm. - Thiết lập được tính thống nhất, tính kỉ luật, kỉ cương - ðảm bảo được tính bí mật - Phương pháp này là khâu nối của tất cả các phương pháp khác Nhược điểm - Dễ dẫn đến tình trạng lạm dụng quyền hành, coi thường cấp dưới, quan liêu, cửa quyền. - Dễ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn thơng tin - Khơng phát huy tính sáng tạo, tính tự chủ của cấp dưới. Phương pháp kinh tế Khái niệm Tác động gián tiếp của nhà quản trị lên đối tượng quản trị thơng qua các lợi ích kinh tế để cho đối tượng tự lựa chọn phương án hoạt động ðặc điểm * Mối quan hệ về mặt lợi ích kinh tế * ðối tượng tự lựa chọn phương án hành động Hình thức * ðề ra mục tiêu, nhiệm vụ, bằng những chỉ tiêu cụ thể cho từng thời gian, từng phân hệ * Sử dụng các định mức kinh tế, các biện pháp địn bẩy, kích thích kinh tế. Ưu điểm * Mọi nguồn lực được huy động và sử dụng tốt hơn. * Phát huy tính sáng tạo, tính tự chủ cho cấp dưới. Nhược điểm * Dễ dẫn đến phân hố trong tổ chức theo kiểu " mạnh ai nấy lo". * ðịi hỏi chủ thể phải cĩ tiềm lực về kinh tế Phương pháp tâm lý – giáo dục KILOBOOK.com Khái niệm Tác động vào nhận thức và tình cảm của người lao động, nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ. ðặc điểm * Mối quan hệ về mặt tinh thần, tâm lý giữa chủ thể và đối tượng. * ðịi hỏi sự tiếp xúc kiên trì, lâu dài Hình thức * Thơng qua các phương tiện thơng tin đại chúng nhằm nêu gương tốt, định hướng dư luận. * Tổ chức các hội thi, hội nghị. * Thơng qua sự giáo dục cá biệt hoặc thơng qua các tổ chức đồn thể... Ưu điểm * Tạo nên nhân cách con người * Cho phép động viên con người làm việc tốt * Tạo ra bầu khơng khí tâm lý thoải mái trong tổ chức. Nhược điểm Phải cĩ trình độ am hiểu về tâm lý con người Vận dụng: - ðối với phương pháp tổ chức hành chính: + Phương pháp thực sự cĩ hiệu quả khi tổ chức rơi vào tình trạng khủng hoảng, lộn xộn hoặc khẩn cấp. + Vận dụng phương pháp này địi hỏi phải cĩ một bộ to lớn, cồng kềnh và tốn kém. - ðối với phương pháp kinh tế: + Việc vận dụng các biện pháp kinh tế luơn gắn liền với việc sử dụng các địn bẩy kinh tế như: giá cả, lợi nhuận, tín dụng, lãi suất, tiền lương, thưởng… Nĩi chung việc sử dụng các phương pháp kinh tế cĩ liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng các quan hệ hàng hĩa - tiền tệ. + ðể áp dụng các phương pháp kinh tế phải thực hiện sự phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản lý. + ðịi hỏi các cán bộ quản trị phải cĩ trình độ và năng lực về nhiều mặt, phải hiểu biết và thơng thạo kinh doanh, đồng thời phải cĩ phẩm chất kinh doanh vững vàng. - ðối với phương pháp giáo dục - tâm lý: + Phương pháp này dựa trên sự vận dụng các quy luật tâm lý. ðặc trưng của phương pháp này là tính thuyết phục, sức thu hút và một khả năng tiếp xúc, khả năng nắm bắt tâm lý với đối tượng quản trị, tức là làm cho người lao động nhận thức được phải - trái, đúng - sai, lợi - hại, đẹp - xấu, thiện - ác từ đĩ nâng cao tự giác làm việc và sự gắn bĩ làm việc với doanh nghiệp một cách bền vững. KILOBOOK.com 5. Hoạch định kinh doanh, ý nghĩa, nguyên tắc và nội dung hoạch định quản trị kinh doanh, lấy ví dụ minh họa một tiến trình hoạch định chiến lược kinh doanh. Hoạch định: - Hoạch định là quá trình ấn định những mục tiêu cần đạt được của tổ chức trong tương lai và lựa chọn phương án hành động tốt nhất cho phép đạt được mục tiêu đĩ - Hoạch định là “quyết định trước xem phải làm cái gì, làm như thế nào,khi nào làm và ai làm cái đĩ” Ý nghĩa: - Hoạch định là một phương tiện quan trọng để liên kết phối hợp các tổ chức lại với nhau. Thiếu hoạch định, quỹ đạo đi tới mục tiêu của doanh nghiệp sẽ là đường ziczac phi hiệu quả. - Mỗi một tổ chức đều hướng về một mục tiêu nào đĩ trong tương lai. ðể tồn tại và phát triển các tổ chức cũng cần cĩ sự thay đổi nhất định, trong trường hợp đĩ hoạch định là nhịp cầu nối cần thiết giữa hiện tại và tương lai, giúp cho chúng ta luơn ở trong tư thế sẵn sàng đối phĩ với mọi bất trắc xảy ra. Ngay cả khi tương lai là chắc chắn và tin cậy cao thì hoạch định vẫn là cần thiết bởi lẽ hoạch định tìm ra những giải pháp tốt nhất để đạt được mục tiêu đề ra. - Nhờ cĩ hoạch định, mọi tổ chức cĩ thể phát triển tinh thần làm việc tập thể. Khi tập thể cùng nhau hành động thì kết quả thu về sẽ cao hơn. ðồng thời, hoạch định sẽ tạo ra hiệu quả kinh tế cao, bởi vì kế hoạch quan tâm đến mục tiêu chung đạt hiệu quả cao nhất và chi phí thấp nhất. - Hoạch định sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện việc kiểm tra tình hình thực hiện mục tiêu được thuận lợi và dễ dàng của tồn bộ hệ thống nĩi chung cũng như của các bộ phận trong hệ thống nĩi riêng. Nguyên tắc: − Kế hoạch phải thực sự giúp cho tổ chức đạt được mục tiêu tốt hơn. − Cần phải cĩ sự ưu tiên cho cơng tác kế hoạch, kế hoạch phải luơn đi trước các hoạt động khác. − Kế hoạch phải đảm bảo tính kịp thời, phù hợp với thời gian và thời điểm. − Kế hoạch phải linh hoạt, mềm dẻo. − Cần phải cĩ sự thống nhất đối với các tiền đề. − Phải điều chỉnh lộ trình trong kế hoạch tức phải biết lựa chọn các mắc xích trong chuỗi hệ thống các cơng việc. − Cần cĩ sự kết hợp giữa kế hoạch dài hạn với kế hoạch ngắn hạn. − Kế hoạch phải đảm bảo tính hiệu quả giúp doanh nghiệp sử dụng tốt các nguồn lực để đạt được mục tiêu. Nội dung hoạch định: Gồm 2 nội dung là: Xác định mục tiêu cơ bản của tổ chức và xây dựng kế hoạch hoạt động KILOBOOK.com - Xác định mục tiêu: + Mục tiêu là nền tảng của hoạch định. Mục tiêu của doanh nghiệp gồm cĩ 2 loại: Mục tiêu chung và mục tiêu tác nghiệp. Mục tiêu chung là cơ sở cho việc đưa ra các quyết định quản trị mang tính chất định tính. Mục tiêu tác nghiệp chỉ rõ những điều kiện mang tính định hướng để thực hiện. - Xây dựng kế hoạch hoạt động: + Là chương trình được thiết lập để biến mục tiêu thành hiện thực. + Kế hoạch được chia thành kế hoạch tác nghiệp và kế hoạch chiến lược. + Theo thời gian để phân kế hoạch thành kế hoạch dài hạn và ngắn hạn. + Theo mức độ cụ thể, chia thành kế hoạch cụ thể và kế hoạch định hướng QUY TRÌNH HOẠCH ðỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH: Ví dụ: (tự làm) KILOBOOK.com 6. Tổ chức, vai trị và yêu cầu của cơng tác tổ chức. Tổ chức: - Tổ chức bao giờ cũng cĩ nhiều người. - Các thành viên tham gia luơn cĩ ý thức về vai trị, nhiệm vụ, quyền lợi và trách nhiệm của mình một cách rõ ràng trong quá trình tham gia hoạt động của tổ chức, đơn vị. - Tổ chức bao giờ cũng cĩ mục tiêu chung và cụ thể mà nhờ đĩ mọi người mới tự nguyện tham gia phấn đấu để qua đĩ đạt được mục đích riêng của mình và ngược lại. Vai trị của cơng tác tổ chức: • Xây dựng một bộ máy quản trị gọn nhẹ • Tổ chức cơng việc khoa học • Phát hiện và uốn nắn kịp thời mọi hoạt động yếu kém • Phát huy sức mạnh của các nguồn lực • Tạo thế và lực cho tổ chức thích ứng với mơi trường • Xây dựng nếp văn hố của tổ chức lành mạnh Yêu cầu của cơng tác tổ chức: - Bộ máy doanh nghiệp phải đảm bảo tính tối ưu: Số lượng các bộ phận, các cấp, các khâu phải hợp lý, khơng thừa khơng thiếu. - Tính linh hoạt: ðịi hỏi cơ cấu tổ chức quản trị phải cĩ khả năng thích nghi với những điều kiện vốn cĩ trong phạm vi quản trị của mình, phải năng động và mềm dẻo, cĩ khả năng co giãn trước những biến động của mơi trường. - Tính tối ưu: Giữa các khâu và các cấp quản trị đều thiết lập những mối quan hệ hợp lý với số lượng cấp quản trị ít nhất trong doanh nghiệp, cho nên cơ cấu tổ chức quản trị mang tính năng động cao. - Tính tin cậy lớn: Cơ cấu tổ chức quản trị phải đảm bảo tính chính xác của tất cả các thơng tin sử dụng trong doanh nghiệp, nhờ đĩ bảo đảm sự phối hợp tốt các hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của doanh nghiệp. - Tính kinh tế: Cơ cấu quản trị phải sử dụng chi phí đạt hiệu quả cao nhất. Tiêu chuẩn xem xét yêu cầu này là mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu về. - Cơ cấu quản trị phải đảm bảo sự cân xứng giữa chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cán bộ quản trị, thể hiện sự phân cấp và phân bố hợp lý các chức năng. - Cơ cấu tổ chức phải đảm bảo thực hiện nghiêm ngặt chế độ thủ trưởng và trách nhiệm cá nhân. - Cơ cấu tổ chức phải được thiết kế và thực hiện cho một thời gian dài và chỉ nên thay đổi khi thực sự cần thiết. KILOBOOK.com 8. Quyền hành quản trị, cơ sở của quyền hành quản trị và vận dụng. Quyền hành quản trị: - Quyền hành (quyền lực, quyền hạn) là mức độ độc lập dành cho một người để sử dụng khả năng của mình để tự đưa ra các quyết định chỉ huy, khen thưởng, cưỡng bức người khác trong phạm vi cho phép. - Quyền hành là quyền tự chủ trong quá trình quyết định và quyền địi hỏi sự tuân thủ quyết định gắn liền với một vị trí (hay chức vụ) quản trị nhất định trong cơ cấu tổ chức. Cơ sở của quyền hành quản trị: - Quyền hành mang tính cưỡng chế. - Quyền hành mang tính khen thưởng - Quyền hành mang tính chuyên gia - Quyền hành mang tính pháp định - Quyền hành mang tính so sánh KILOBOOK.com 9. Khái niệm và nguyên tắc phân quyền, ủy quyền quản trị, tác dụng của phân quyền và ủy quyền trong quản trị kinh doanh. Phân quyền: Khái niệm: Phân quyền là xu hướng phân chia quyền hành ra quyết định trong một cơ cấu tổ chức. Phân quyền là hiện tượng tất yếu khi tổ chức đạt tới quy mơ và trình độ phát triển nhất định làm cho một người hay một cấp quản trị khơng thể đảm đương mọi cơng việc quản trị. Trong trường hợp quyền lực khơng phân chia cho ai cả thì người ta gọi là sự tập quyền. Nguyên tắc: (lấy trên mạng) Nguyên tắc tập quyền: Nguyên tắc này cịn được gọi là nguyên tắc điều khiển thống nhất. Trong một tổ chức, thường là những tổ chức nhỏ, quyền hành tập trung vào tay một người (chủ nhân). Mọi quyết định phát xuất từ chủ nhân, quản trị viên tối cao của tổ chức. ðối với lối tổ chức này, cơng việc được hồn tồn kiểm sốt, chính sách và hành động thống nhất, nhưng những sáng kiến canh tân thường bị bĩp nghẹt từ cơ bản. Do đĩ, nhân viên dễ chán nản và làm việc cầm chừng. Lối quản trị này khơng mấy thích hợp với thời đại hơm nay và càng khơng thể áp dụng cho một tổ chức lớn vì cá nhân quản trị viên tối cao khơng đủ khả năng đảm đương mọi cơng tác. Nguyên tắc phân quyền: Nguyên tắc quản trị hiện đại là nguyên tắc phân quyền. Sự phân quyền là một hệ thống trong đĩ mỗi quản trị viên cĩ quyền tự trị về quyết định với các cấp khác. Họ cĩ thể giao quyền hành, trao bớt trách nhiệm và cơng việc cho người khác mà vẫn cịn trách nhiệm về tất cả những trách nhiệm đã san sẻ. Nguyên tắc phân quyền làm cho quyết định mau lẹ hơn ở mọi cấp. Nhờ cĩ phân quyền mà các quản trị viên cao cấp cĩ nhiều thì giờ nghiên cứu kế hoạch, mục đích hay chính sách của tổ chức. Phân quyền kích thích và động viên tinh thần nhân viên khiến cơng tác của họ mang lại nhiều hiệu qủa hơn. ðiều quan trọng hơn cả là các quản trị viên sẽ ứng phĩ với những thay đổi của mơi trường nhanh chĩng hơn. Trong nguyên tắc phân quyền, yếu tố chính để thành cơng và nhịp nhàng tiến lui trong mọi cơng tác là sự phối hợp chặt chẽ giữa các khâu việc, ban ngành, và nhân sự các cấp. Tác dụng của phân quyền: - ðảm bảo sự cân bằng thích đáng giữa tập quyền và phân quyền. Một tổ chức giữ được sự cân bằng tốt nếu cĩ khả năng tập trung ở cấp cao quyền ra các quyết định chiến lược và chính sách nhằm tạo khuơn khổ thống nhất cho hoạt động của tồn tổ chức. Ủy quyền: Khái niệm: Uỷ quyền là việc nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới thay mặt mình tự đưa ra các quyết định để giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép, nhưng cấp trên vẫn phải đứng ra chịu trách nhiệm về cơng việc đĩ Nguyên tắc: • Ủy quyền theo kết quả mong muốn: Quyền hạn cấp trên giao cho cấp dưới phải tương xứng với kết quả quản trị mong đợi của họ. • Ủy quyền theo chức năng: Quyền hạn giao phĩ phải tương xứng với trách nhiệm của từng bộ phận. KILOBOOK.com • Ủy quyền theo bậc thang: Cấp dưới biết được ai giao quyền cho mình và những vấn đề vượt quá quyền hạn của họ thì phải báo cáo cho ai. • Ủy quyền theo cấp bậc: Vấn đề nảy sinh thuộc phạm vi thẩm quyền của cá nhân, bộ phận nào, cấp nào thì phải chính cá nhân đĩ, bộ phận đĩ và cấp đĩ ra quyết định. • Mệnh lệnh thống nhất: Quyền hạn được giao bởi nhiều người dễ dẫn đến mâu thuẫn về quyền hạn lẫn trách nhiệm. • Tính tuyệt đối trong trách nhiệm: Trách nhiệm của cấp dưới đối với cấp trên là tuyệt đối, nhưng cấp trên vẫn phải chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cấp dưới đã ủy quyền. • Tính cân đối về quyền hạn và trách nhiệm: Do quyền hạn là một quyền cụ thể nhưng cơng việc được giao và trách nhiệm là nghĩa vụ phải hồn thành chúng, điều đĩ dẫn đến yêu cầu quyền hạn phải tương xứng với trách nhiệm. Tác dụng của ủy quyền: • Nhà Quản trị cấp cao cĩ nhiều thời gian hơn để phát triển các kế hoạch và chiến lược chung cho tổ chức. • Giúp phát triển các kỹ năng nhận thức của các nhà Quản trị cấp dưới, tạo mơi trường rèn luyện cấp dưới để từ đĩ chọn lựa, đề bạt vào các vị trí cần thiết. • Khuyến khích cấp dưới tích cực làm việc hơn, tránh tình trạng trơng chờ, ỷ lại. KILOBOOK.com 10. Phong cách quản trị, sự vận dụng các phong cách quản trị vào quản trị kinh doanh. Phong cách quản trị: - Phong cách quản trị là tổng thể các biện pháp, các thĩi quen, các cách cư xử đặc trưng mà người cán bộ là quản trị sử dụng trong việc giải quyết cơng việc hằng ngày (ra quyết định, truyền đạt quyết định, mệnh lệnh) cĩ tính đặc trưng, điển hình và tương đối ổn định. - Phong cách lãnh đạo của nhà quản trị chịu sự chi phối của 2 yếu tố: Yếu tố khách quan do cơ chế xã hội đặt ra (Pháp luật, truyền thống…), mơi trường của doanh nghiệp, bầu khơng khí trong doanh nghiệp và yếu tố chủ quan do cá tính của từng người quy định (trình độ, phẩm chất, đạo đức, tính cách). Vận dụng các phong cách quản trị vào QTKD: - Cần sử dụng phương pháp quản trị độc đốn đối với những loại người sau: + Những người hay cĩ thái độ chống đối: Họ khơng thích quyền lực, ngang tàng, gây gổ. Do đĩ phương pháp độc tài sẽ được áp dụng để chế ngự tính khí đĩ, hướng năng lực của họ vào những mục tiêu mong muốn. + Những người khơng tự chủ: Loại người này luơn cảm thấy thiếu ý chí và nghị lực. Vì thế đối với họ cần phải cĩ những quy định cứng rắn. Họ thường thấy âu lo và bất định nên cần cĩ nhà quản trị lãnh đạo đầy uy quyền và giàu năng lực để từ đĩ tạo niềm tin cho họ. - Cần sử dụng phương pháp quản trị dân chủ đối với những loại người sau: + Những người cĩ tinh thần hợp tác: Họ sẵn lịng cộng tác với người khác khơng cĩ nghĩa là phủ nhận tài năng, cá tính của mình. Tuy nhiên một nhân viên cá tính như thế này sẽ phát huy năng lực cao nhất nếu được lãnh đạo theo phương pháp dân chủ, và họ rất ít cần sự lãnh đạo. + Những người thích lối sống tập thể: Những người này thường thích được làm việc trong tập thể, anh em, bạn đồng nghiệp. Phương pháp dân chủ là cách tốt nhất để lãnh đạo họ. Họ cần rất ít sự giám sát mà vẫn phát huy được năng lực tối đa và họ làm việc vì mục đích của tập thể là chủ yếu. Họ sẽ cảm thấy thoải mái nếu được làm việc trong mơi trường tập thể, đồn kết và hữu nghị. - ðối với nhẽng người sau nên để cho họ tự do hoạt động: + Những người hay cĩ đầu ĩc cá nhân: Những người này thường được phát huy năng lực cao nhất nếu được lãnh đạo bằng phương pháp tự do hoạt động, miễn là họ tự nhận thức được cơng việc mà họ làm. Họ thường thích những lời khen và được mọi người chú ý đến năng lực của mình. + Những người khơng thích giao tiếp với xã hội: Phương pháp này sẽ tạo ra bầu khơng khí thích hợp cho họ, tạo điều kiện cho họ làm việc và phát huy tốt năng lực của họ. KILOBOOK.com 11. ðặc điểm của lao động lãnh đạo, khi đánh giá cán bộ, nhân viên quản trị cần chú ý đến vấn đề gì? ðặc điểm của lao động lãnh đạo: - Lao động lãnh đạo là loại lao động trí ĩc đặc biệt, tổng hợp và cĩ sáng tạo cao, phức tạp, giải quyết nhiều vấn đề thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, địi hỏi tính khẩn trương nhưng khơng được phép sai lầm. - Hiệu quả của lao động quản trị khơng thể xác định trực tiếp bằng sản phẩm tạo ra mà được đo bằng hiệu quả của tồn bộ hệ thống. - ðối tượng của lao động quản trị là hệ thống thơng tin và con người, vì vậy nĩ rất phức tạp và thường xuyên biến đổi. - Lao động quản trị cĩ ảnh hưởng đến lao động của con người khác trong tổ chức. - Lao động quản trị là loại lao động tổng hợp vì nhà lãnh đạo vừa là nhà quản trị, vừa là nhà giáo dục, nhà chuyên mơn và nhà xã hội. Khi đánh giá cán bộ, nhân viên quản trị cần chú ý đến vấn đề gì? - ðánh giá phải đảm bảo tính khách quan, chính xác, cơng bằng. Phải cĩ những tiêu chuẩn và quan điểm đúng. Cần đo lường kết quả thực hiện của một cán bộ quản trị đã đạt được các mục tiêu ở mức độ nào trong bộ máy. - Phải tiến hành tế nhị, nhân đạo, dân chủ với phương pháp và hình thức đánh giá thích hợp. - Phải đảm tính hệ thộng, tính lịch sử, đánh giá phải thường xuyên lặp lại - Cơng việc đánh giá phải đo bằng kết quả thực hiện với tư cách là nhà quản trị. - Cách đánh giá truyền thống theo đặc điểm: cách đánh giá này cĩ nhược điểm là khơng khách quan, dễ bị phụ thuộc vào cảm tính của người đánh giá. - ðánh giá người quản lý theo mục tiêu xác đáng: chỉ tiến hành phương pháp này khi phương pháp quản lý theo mục tiêu đã tiến hành. Người lãnh đạo xác định xem những người quản lý đã đặt ra mục tiêu hồn chỉnh đến đâu và họ thực hiện tốt đến mức nào so với chúng. - ðánh giá người quản lý với tư cách người quản lý: Nên sử dụng những biện pháp và nguyên tắc cơ bản của quản lý làm tiêu chuẩn đánh giá. Phương pháp này địi hỏi các chức năng của nhà quản lý, sau đĩ đề cập đến từng chức năng bằng một loạt các câu hỏi. Các câu hỏi được thiết kế sao cho phản ánh được những cơ sở quan trọng nhất của việc quản lý ở mỗi lĩnh vực. - Phương pháp phân tích dự đốn: Dựa trên sự xác lập các tài liệu về tâm sinh lý, về tinh thần và trí tuệ. KILOBOOK.com 12. Sự cần thiết của hoạt động kiểm tra, các loại kiểm tra trong QTKD, tiến trình thực hiện hoạt động kiểm tra, cho ví dụ. Sự cần thiết của hoạt động kiểm tra: - Kiểm tra - điều chỉnh nhằm làm rõ hơn mục tiêu và thực hiện thay đổi mục tiêu trong những trường hợp cần thiết. - Giúp tổ chức phát hiện kịp thời các chiều hướng thay đổi của các yếu tố mơi trường. Từ đĩ áp dụng các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp với các điều kiện mới. - Giúp tổ chức phát hiện kịp thời các khâu xung yếu nhằm tăng cường khả năng hoạt động của tổ chức. - Phát hiện kịp thời các vấn đề nảy sinh và quy kết trách nhiệm cho các cá nhân, các bộ phận trong việc giải quyết vấn đề đĩ. - ðể phổ biến kịp thời các thơng tin mới một cách liên tục nhằm cải tiến và hồn thiện các hoạt động, nâng cao năng suất, hạn chế các lãng phí cĩ thể xảy ra. Các loại kiểm tra trong QTKD: - Kiểm tra lường trước (kiểm tra trước hoạt động): +Theo mơ hình này, chúng ta sẽ tìm hiểu và cập nhật những nguồn thơng tin cĩ thể dẫn đến sai lệch ở đầu vào, tiến hành điều chỉnh ở đầu vào trước khi đầu ra bị ảnh hưởng. + Sử dụng mơ hình này chúng ta sẽ khắc phục được những nhược điểm của mơ hình kiểm tra theo mối liên hệ ngược. - Kiểm tra theo mối liên hệ ngược (kiểm tra sau hoạt động): +ðây là mơ hình kiểm tra truyền thống được bắt đầu bằng việc đo kết quả đầu ra đem so sánh tiêu chuẩn, để thực hiện tác động điều chỉnh đối với đầu vào của quá trình nhằm đảm bảo đầu ra ở chu kỳ sau khơng bị ảnh hưởng. +Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của mơ hình này là sự chậm trễ về thơng tin. Các thơng tin thu được chỉ thuần tuý phản ánh các sự kiện xảy ra trong quá khứ. Tác động điều chỉnh chỉ được thực hiện sau khi đầu ra đã bị ảnh hưởng. - Ngồi ra cịn cĩ kiểm tra của từng giai đoạn hoạt động (được tiến hành để cĩ thể điều chỉnh kịp thời trước khi xảy ra hậu quả nghiêm trọng) và kiểm duyệt (kiểm tra trong đĩ các yếu tố hay giai đoạn đặc biệt của hoạt động phải được thỏa mãn những điều kiện nhất định trước khi tiếp tục sự vận hành) Tiến trình thực hiện hoạt động kiểm tra, cho ví dụ. - Bước 1: Xác định các tiêu chuẩn kiểm tra Tiêu chuẩn được chia làm 2 loại + Tiêu chuẩn định lượng: cĩ thể biểu hiện bằng đơn vị số lượng vật chất ( số giờ cơng, ngày cơng, số phế phẩm …) hoặc bằng tiền tệ ( doanh thu, chi phí, lợi nhuận ….) + Tiêu chuẩn định tính: khơng đo lường bằng những con số và phải sử dụng một loạt tiêu chuẩn trung gian để lượng hố tiêu chuẩn này. Các tiêu chuẩn định tính thường là: cải thiện vị trí của doanh nghiệp, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, phát huy vị thế cạnh tranh trên thị trường … KILOBOOK.com - Bước 2: ðo lường kết quả thực tế và so sánh với các tiêu chuẩn đề ra. + Cơng việc ở bước này là xem xét sự phù hợp giữa kết quả đo lường so với hệ tiêu chuẩn. Nếu sự thực hiện phù hợp với các tiêu chuẩn, nhà Quản trị cĩ thể kết luận mọi việc diễn ra theo đúng kế hoạch và khơng cần sự điều chỉnh. Nếu kết quả thực hiện khơng phù hợp với tiêu chuẩn thì sự điều chỉnh sẽ là cần thiết Lúc này phải tiến hành phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự sai lệch đối với hoạt động của tổ chức để đi đến kết luận. - Bước 3: Thực hiện điều chỉnh nếu cĩ sai sĩt: +Thơng qua chức năng hoạch định: cĩ thể tiến hành điều chỉnh mục tiêu, thời gian thực hiện, điều chỉnh nguồn lực, cách thức thực hiện … +Thơng qua chức năng tổ chức: Thành lập thêm bộ phận, tuyển dụng thêm nhân lực, đưa ra các hình thức khuyến khích lao động, đào tạo bồi dưỡng về tay nghề và chuyên mơn, sa thải… +Thơng qua điều khiển: cĩ thể tiến hành thay đổi phong cách và kỹ thuật lãnh đạo, giải thích, cung cấp thơng tin đầy đủ, đưa ra các hình thức thưởng, phạt … Ví dụ: Tự be! KILOBOOK.com 13. Yêu cầu của thơng tin QTKD, những trở ngại thường gặp trong thơng tin quản trị, hướng khắc phục. Yêu cầu của thơng tin QTKD: - Thơng tin cần phải chính xác và trung thực, phải đo lường chính xác và phải được chi tiết hĩa đến mức độ cần thiết làm căn cứ cho việc đĩ đề ra quyết định được đúng đắn mà tiết kiệm được chi phí. - Tính kịp thời và linh hoạt: Thời gian là kẻ thù của thơng tin,làm cho thơng tin lỗi thời vơ ích. Tính kịp thời của thơng tin được quyết định bởi những điều kiện cụ thể, bởi độ chín muồi của vấn đề. Thu thập và xử lý thơng tin quá sớm sẽ khơng cĩ mục đích và làm cho thơng tin trở nên vơ dụng, thu thập và xử lý thơng tin quá muộn sẽ dẫn đến ra quyết định khơng kịp thời, trở nên kém hiệu quả. - Tính đầy đủ, bảo đảm: Cung cấp cho chủ thể quản lý những thơng tin cần và đủ để ra quyết định cĩ cơ sở khoa học và tác động cĩ hiệu quả đến đối tượng quản trị. - Tính hệ thống, tổng hợp, kết hợp các loại thơng tin khác nhau theo trình tự nghiêm ngặt nhằm phục vụ cho việc quản lý cĩ hiệu quả, điều chỉnh sự hoạt động của đối tượng quản lý cho phù hợp với từng tình huống cụ thể. - Tính cơ đọng và logic: Thơng tin phải cĩ tính nhất quán, khơng cĩ chi tiết thừa, tính cĩ ý nghĩa của vấn đề, tính rõ ràng của mục tiêu đạt tới. - Tính kinh tế: yêu cầu việc cung cấp thơng tin phải rõ ràng phù hợp với nhu cầu quản lý, thơng tin phải mới, dễ hiểu, và cần thiết cho người sử dụng để hồn thành nhiệm vụ quản lý với chất lượng và hiệu quả cao. Những trở ngại thường gặp trong thơng tin quản trị: Hiện tượng nhận thức cĩ chọn lọc: Con người chỉ thích để ý đến những gfi phù hợp với trí tưởng tượng, nhu cầu, sở thích hoặc định kiến của mình dẫn đến nhận thức lệch lạc so với bản chất thơng tin. Hiện tượng lọc tin: Người đưa tin cố gắng bĩp méo, thêm bớt thơng tin cho vừa ý người nhận. Trạng thái xúc cảm của con người: Chất lượng của việc tiếp nhận, truyền đạt thơng tin cũng phụ thuộc vào trạn thái cảm xúc của con người. Do ngơn ngữ: Khả năng sử dụng, truyền đạt và khai thác thơng tin phụ thuộc rất lớn vào kỹ năng sử dụng ngơn ngữ, vào phong tục, tập quán từng vùng miền. Do việc ít lắng nghe: Tâm lý của đa số mọi người là thích nĩi, khơng thích nghe.Hoặc khi nghe lại mất tập trung nên cĩ thể khơng hiểu hết hoặc hiểu sai thơng tin Do áp lực về thời gian: Trong nhiều trường hợp vì khơng cĩ đủ thời gian để phân tích xử lý thơng tin cẩn trọng và chính xác nên nhà quản trị dễ đưa ra các quyết định thiếu cơ sở khoa học. Quá tải tin tức: Cĩ nhiều thơng tin quá nên các nhà quản trị gặp khĩ khăn trong việc truy cập, phân loại và xử lý thơng tin. Khơng chú trọng đến thơng tin phản hồi: Sẽ dẫn đến ra quyết định khơng phù hợp và khơng đạt hiệu quả cao. Các khung tham chiếu khác nhau: Các cá nhân cĩ thể giải thích cùng một thơng tin theo những cách khác nhau, tùy theo kinh nghiệm của họ. Kết quả là cĩ sự khác nhau giữa quá trình mã hĩa và giải mã. Dẫn đến hậu quả là việc truyền TT bị méo mĩ. KILOBOOK.com 14. Quyết định quản trị, yêu cầu của quyết định quản trị hồn chỉnh. Phân tích các chức năng của quyết định quản trị, lấy ví dụ. Quyết định quản trị: - Là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi trên cơ sở phân tích thơng tin về tổ chức mơi trường và nhận thức các quy luật khách quan. Yêu cầu của quyết định quản trị: - Yêu cầu về tính hợp pháp: Quyết định quản trị là hành vi của tập thể hoặc cá nhân các nhà quản trị nên nĩ phải tuân theo pháp luật. Tính hợp pháp của quyết định quản trị được thực hiện trên các khía cạnh: + Quyết định được đưa ra trong phạm vi thẩm quyền của tổ chức hoặc cá nhân. + Quyết định khơng trái với nội dung mà pháp luật quy định. + Quyết định được ban hành đúng thủ thuật và thể thức. - Yêu cầu về tính khoa học: Quyết định cĩ tính khoa học là quyết định phù hợp với lý luận và thực tiễn khách quan. Yêu cầu về tính khoa học được thể hiện trên các khía cạnh: + Phù hợp với định hướng và mục tiêu của tổ chức. + Phù hợp với quy luật, các xu thế khách quan, các nguyên tắc và nguyên lý khoa học. + Quyết định đưa ra trên cơ sở vận dụng các phương pháp khoa học. + Quyết định phù hợp với điều kiện cụ thể, với tình huống cần đưa ra quyết định, kể cả thế và lực cũng như mơi trường của tổ chức. - Yêu cầu về tính hệ thống: ðược thực hiện trên các khía cạnh: + Các quyết định được ban hành bởi các cấp và bộ phận chức năng phải thống nhất theo cùng một hướng. Hướng đĩ do mục tiêu chung xác định. + Các quyết định được ban hành tại các thời điểm khác nhau khơng được mâu thuẫn, trái ngược và phủ định nhau. - Yêu cầu về tính tối ưu: ðịi hỏi phương án mà quyết định lựa chọn phải là phương án tối ưu.. Phương án tối ưu là phương án thỏa mãn cao nhất các mục tiêu đồng thời phù hợp với những ràng buộc nhất định, được sự ủng hộ các thành viên và các cấp trong tổ chức. - Yêu cầu về tính linh hoạt: + ðịi hỏi các nhà quản trị phải phản ánh được mọi nhân tố mới trong lựa chọn quyết định, phản ánh được tính thời đại, mơi trường mà quyết định ra đời và thực hiện. + ðịi hỏi việc xử lý tình huống phải linh hoạt, khéo léo, tránh rập khuơn, máy mĩc, giáo điều, kinh nghiệm chủ nghĩa. KILOBOOK.com Các chức năng của quyết định quản trị: - Chức năng định hướng: Phải trả lời được các câu hỏi: Phải đạt được gì? Làm gì để đạt được điều đĩ? Khi nào làm? Làm bao lâu? Làm ở đâu và làm như thế nào? Mục tiêu và nhiệm vụ cần phải được làm rõ trong mỗi quyết định quản trị. Nếu khơng trả lời được các câu hỏi đĩ, cĩ nghĩa là chức năng định hướng của quyết định chưa được thực hiện. ðây là một trong những nguyên nhân quyết định khơng thực hiện được. - Chức năng bảo đảm nguồn lực của quyết định: Mọi quyết định quản trị đều địi hỏi những chi phí nhất định cho việc thực hiện chúng. Chức năng bảo đảm nguồn lực của quyết định quản trị địi hỏi khi đưa ra các quyết định, các nhà quản trị cần phải xác định rõ nguồn vật lực để thực hiện các quyết định. - Chức năng phối hợp: Chức năng này thực hiện trong quá trình kinh doanh đưa ra quyết định cĩ sự phối hợp của các bộ phận và cá nhân cĩ liên quan đến quyết định, bao gồm cả bộ phận quản trị và bộ phận bị quản trị. Chức năng này nhằm tránh sự chồng chéo, mâu thuẫn giữa các quyết định trong một tổ chức. Nội dung của quyết định khơng những chỉ rõ làm gì? Mà cịn cần làm rõ ai làm? Phạm vi, trách nhiệm của những người tham gia? - Chức năng động viên, cưỡng bức: Mang tính bắt buộc mà cấp dưới phải thực hiện nghiêm chỉnh. Ai làm tốt sẽ được khen thưởng, ai vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc. KILOBOOK.com 7. Các dạng cơ cấu tổ chức, đặc điểm, ưu nhược điểm và đối tượng vận dụng, ví dụ minh họa. CÁC KIU MƠ HÌNH C CU T CHC KILOBOOK.com KILOBOOK.com KILOBOOK.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐề cương ôn tập học phần Quản Trị Học.pdf