Kết luận
- Các giống thí nghiệm đều thuộc nhóm chín
trung bình, phù hợp với điều kiện sinh thái
của tỉnh Thái Nguyên. Thời gian sinh trƣởng
biến động từ 108-123 ngày (vụ Xuân 2010)
và 105-112 ngày (vụ Đông 2010).
- Giống H08-9, H08-10, H09-1 và VS09-32
có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhất so
với các giống thí nghiệm, tỷ lệ nhiễm bệnh
khô vằn là 2,1-10,0%, sâu đục thân 1,0-9,4%,
sâu cắn râu 1-16,7%, thấp hơn hoặc tƣơng
đƣơng với giống đối chứng.
- Năng suất thực thu của các giống thí nghiệm
đạt 55,0-70,6 tạ/ha (vụ Xuân 2010) và 44,1-
60,3 tạ/ha (vụ Đông 2010). Giống H08-9,
H08-10 và H09-1 đạt năng suất 68,9-70,6
tạ/ha (vụ Xuân 2010) và 56,7-60,3 tạ/ha (vụ
Đông 2010), cao hơn giống đối chứng chắc
chắn ở mức tin cậy 95%.
Đề nghị
Tiếp tục khảo nghiệm 3 giống H08-9, H08-10
và H09-1 ở các vụ sau để có cơ sở chọn giống
thích nghi với điều kiện sinh thái của Thái
Nguyên.
5 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 25/03/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai có triển vọng tại Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phan Thị Vân và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 85(09)/1: 99 - 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN
CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
Phan Thị Vân*, Trần Mạnh Hùng
Trường ĐH Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
TÓM TẮT
Vật liệu nghiên cứu là 11 giống ngô lai mới và giống đối chứng LVN99. Nghiên cứu đƣợc thực
hiện vụ Xuân và Đông 2010 tại Thái Nguyên. Kết quả cho thấy: Các giống thí nghiệm đều thuộc
nhóm chín trung bình, phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Nguyên. Thời gian sinh
trƣởng biến động từ 108-123 ngày (vụ Xuân 2010) và 105-112 ngày (vụ Đông 2010). Giống H08-9,
H08-10, H09-1 và VS09-32 có khả năng chống chịu sâu bệnh của tốt nhất, tỷ lệ nhiễm bệnh khô vằn
là 2,1-10,0%, sâu đục thân 1,0-9,4%, sâu cắn râu 1-16,7%, thấp hơn hoặc tƣơng đƣơng với giống đối
chứng. Các giống thí nghiệm có năng suất thực thu đạt 55,0-70,6 tạ/ha (vụ Xuân 2010) và 44,1- 60,3
tạ/ha (vụ Đông 2010). Giống H08-9, H08-10 và H09-1 đạt năng suất 68,9-70,6 tạ/ha (vụ Xuân 2010)
và 56,7-60,3 tạ/ha (vụ Đông 2010), cao hơn giống đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy 95%.
Từ khóa: Sinh trưởng, phát triển, năng suất, ngô lai, Thái Nguyên.
ĐẶT VẤN ĐỀ*
Trong sản xuất nông nghiệp, giống là tƣ liệu
sản xuất đặc biệt có vai trò rất quan trọng
quyết định 65-67% năng suất cây trồng (Trần
Đình Long, 1997)[3]. Khả năng thích ứng của
giống với các điều kiện sinh thái rất khác
nhau, vì vậy trong chọn tạo giống, khảo
nghiệm và đánh giá là một giai đoạn quan
trọng để xác định đƣợc giống phù hợp với các
vùng sinh thái. Đặc tính sinh học, tiềm năng
năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và
khả năng thích ứng của giống với điều kiện
bất lợi là các chỉ tiêu cần đƣợc quan tâm trong
quá trình đánh giá chọn lọc giống mới. Để có
cơ sở khoa học chọn đƣợc các giống ngô lai
mới tiềm năng năng suất cao, bổ sung vào cơ
cấu giống trong sản xuất ngô ở Thái Nguyên,
việc đánh giá các giống ngô có triển vọng là
rất cần thiết.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Vật liệu nghiên cứu là 11 giống ngô lai mới
do Viện nghiên cứu ngô lai tạo và LVN99
(đối chứng). LVN99 đƣợc công nhận là
giống quốc gia năm 2004, đƣợc trồng phổ
biến trong sản xuất ngô của tỉnh Thái
Nguyên[2].
- Nghiên cứu đƣợc thực hiện hai vụ: vụ Xuân
và Đông năm 2010, tại Trƣờng Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên.
*
Tel: 0912735126; Email: phanvan65@gmail.com
- Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc tiến hành
theo Quy phạm khảo nghiệm giống ngô
10TCN 341-2006 [1]. Thí nghiệm đƣợc bố trí
theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh gồm 12 công
thức, 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm là
14 m
2, khoảng cách trồng: 70cm x 25cm, mật
độ 5,7 vạn cây/ha.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm hình thái và thời gian sinh
trưởng của các giống ngô thí nghiệm
Thời gian sinh trƣởng của các giống thí
nghiệm là 108-123 ngày (vụ Xuân 2010) và
105-112 ngày (vụ Đông 2010), thời gian sinh
trƣởng của các giống thí nghiệm trong vụ
Đông ngắn hơn 2-13 ngày so với vụ Xuân.
Chiều cao cây của các giống thí nghiệm biến
động từ 173,1-213,2 cm (vụ Xuân 2010),
195,4-218,3 cm (vụ Đông 2010). Giống H09-
1, H09-2 và VS10-7, chiều cao cây đạt 194,2-
198 cm (vụ Xuân 2010), 210,4-218,3 cm (vụ
Đông 2010), cao hơn giống đối chứng ở hai
vụ nghiên cứu (P<0,05).
Vụ Xuân 2010, giống VS09-32 chiều cao
đóng bắp đạt 102,7 cm, cao hơn giống đối
chứng, giống H09-2 đạt 84,3 cm thấp hơn
giống đối chứng ở mức tin cậy 95%. Vụ
Đông 2010, giống H08-9, H08-10 VS10-7 và
VS08-230, chiều cao đóng bắp biến động từ
102,9-115,3 cm, cao hơn giống đối chứng
chắc chắn (P<0,05).
Phan Thị Vân và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 85(09)/1: 99 - 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100
Số lá trên cây của cây ngô là đặc tính khá ổn
định, quan hệ chặt chẽ với số đốt và thời gian
sinh trƣởng (Trần Văn Minh, 2004) [4], vì
vậy số lá của các giống thí nghiệm biến động
ít đạt 18,4-20,6 lá (vụ Xuân 2010) và 19,2-22
lá (vụ Đông 2010).
Khả năng chống chịu sâu bệnh của các
giống ngô thí nghiệm
Vụ Xuân và Đông 2010, các giống thí nghiệm
nhiễm chủ yếu là bệnh khô vằn, sâu đục thân,
sâu cắn râu nhƣng ở mức độ thấp. Số liệu
bảng 3.2 cho thấy: vụ Đông các giống thí
nghiệm bị sâu đục thân nhiều hơn đánh giá
điểm 2-3, vụ Xuân điểm 1-2. Vụ Xuân ẩm độ
và nhiệt độ cao nên bệnh khô vằn xuất hiện
nhiều hơn, tỷ lệ nhiễm bệnh khô vằn vụ Xuân
là 2,2-15,9%, vụ Đông là 2,1-12,3%. Giống
H08-9, H08-10, H09-1 và VS09-32 có khả
năng chống chịu sâu bệnh tốt nhất so với các
giống thí nghiệm, tỷ lệ nhiễm bệnh khô vằn là
2,1-10,0%, bị sâu đục thân ít đánh giá điểm 1-
2, sâu cắn râu 1-16,7%, thấp hơn hoặc tƣơng
đƣơng với giống đối chứng.
Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao
bắp của các giống thí nghiệm
Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ bao bắp
là chỉ tiêu quan trọng liên quan trực tiếp đến
độ đồng đều, tính ổn định của các giống thí
nghiệm. Kết quả nghiên cứu ở bảng 3.3 cho
thấy: vụ Xuân và Đông 2010 trạng thái cây,
trạng thái bắp của các giống thí nghiệm đƣợc
đánh giá điểm 2-4. Giống H08-9, H08-10,
H09-1 và VS09-32 có trạng thái cây và trạng
thái bắp đánh giá điểm 2, tƣơng đƣơng với
giống đối chứng ở hai vụ nghiên cứu. Giống
H08-9, H08-10, LS07-37 và H09-1 có lá bi
dài che kín bắp, độ bao bắp rất tốt, đánh giá
điểm 1 tƣơng đƣơng với giống đối chứng.
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất của các giống thí nghiệm
Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
là các chỉ tiêu quan trọng trong công tác chọn
tạo giống. Các giống thí nghiệm có số
bắp/cây đạt 0,9-1,1 bắp, tƣơng đƣơng với
giống đối chứng ở cả hai vụ nghiên cứu.
Các giống thí nghiệm có số hàng/bắp đạt
12,7-14,8 hàng (vụ Xuân 2010) và 12,7-14,5
hàng (vụ Đông 2010). Giống BB08-1 có số
hàng/bắp đạt 14,8 hàng (vụ Xuân 2010) và
14,5 hàng (vụ Đông 2010), nhiều hơn giống
đối chứng. Giống VS09-32 và SB08-230 có
số hàng/bắp đạt 12,7 và 12,9 hàng (vụ Xuân
2010), H09-2 đạt 12,7 hàng (vụ Đông 2010),
ít hơn giống đối chứng chắc chắn ở mức tin
cậy 95%.
Vụ Xuân 2010, giống H08-9, H09-1 và H09-2
số hạt/hàng đạt tƣơng ứng là 32,2; 28,8 và
29,6 hạt, vụ Đông 2010, giống LS07-37,
VS10-7 và BB08-1 số hạt/hàng đạt 26,0; 26,3
và 25,6 hạt, ít hơn giống đối chứng chắc chắn
(P<0,05), các giống còn lại số hạt/hàng tƣơng
đƣơng với giống đối chứng.
Các giống thí nghiệm có khối lƣợng 1000 hạt
đạt 285,4-365,0 g (vụ Xuân 2010) và 268,3-
327,9 g (vụ Đông 2010). Giống H08-9, H09-
1, VS09-32, BB08-1 và SB 09-9 có khối
lƣợng 1000 hạt đạt 329,3-365 g (vụ Xuân
2010) và 300,4-327,9 g (vụ Đông) cao hơn
giống đối chứng chắc chắn (P<0,05).
Năng suất thực thu của các giống thí nghiệm
đạt 55,0-70,6 tạ/ha vụ Xuân 2010. Giống
H08-9, VS09-26, H08-10, H09-1, VS10-7 và
BB08-1 đạt năng suất 66,1-70,6 tạ/ha, cao
hơn giống đối chứng chắc chắn ở mức tin cậy
95%, các giống còn lại năng suất thực thu
tƣơng đƣơng với giống đối chứng.
Vụ Đông 2010, do gặp hạn và rét cuối vụ ảnh
hƣởng đến quá trình tích lũy vật chất khô vào
hạt nên năng suất thực thu của các giống thí
nghiệm đều giảm, đạt 44,1- 60,3 tạ/ha. Giống
H08-9, H08-10 và H09-1 đạt năng suất 56,7-
Phan Thị Vân và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 85(09)/1: 99 - 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101
60,3 tạ/ha, cao hơn giống đối chứng. Các
giống còn lại năng suất thực thu đạt 44,1-55,2
tạ/ha, tƣơng đƣơng với giống đối chứng.
Bảng 1. Đặc điểm hình thái và thời gian sinh trƣởng của các giống ngô thí nghiệm năm 2010
Giống
TGST
(ngày)
Chiều cao cây
(cm)
Chiều cao đóng bắp
Số lá
(lá)
Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông
H08-9 117 110 189,5 197,1 89,2 102,9 19,5 22,0
VS09-26 122 109 181,3 201,0 90,4 99,7 18,6 19,2
H08-10 114 107 198,8 202,8 96,5 105,6 19,0 19,2
LS07-37 117 108 180,6 201,2 95,2 101,9 19,3 20,1
H09-1 112 109 194,4 210,4 87,9 99,5 18,4 20,2
VS09-32 116 112 213,2 205,0 102,7 100,7 19,9 20,8
H09-2 112 110 194,2 210,6 84,3 102,3 19,9 21,7
VS10-7 123 112 198,0 218,3 95,7 115,3 20,6 22,0
SB08-230 113 111 175,4 201,0 100,5 103,4 20,0 20,9
BB08-1 115 111 182,9 202,5 88,8 98,6 19,6 20,2
SB09-9 108 105 173,1 199,2 87,0 92,7 19,0 20,4
LVN99 (đ/c) 110 109 180,2 195,4 93,4 94,8 19,4 19,8
P
<0,05 <0,05 <0,05 <0,05 0,05 <0,05
CV% 2,9 3,1 5,5 4,5 1,5 2,1
LSD05 9,3 10,8 8,6 7,7 0,5 0,7
Bảng 2. Khả năng chống chịu sâu bệnh của các giống ngô thí nghiệm năm 2010
Chỉ tiêu
Giống
Sâu đục thân (điểm) Sâu cắn râu (%) Bệnh khô vằn (%)
Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông
H08-9 1 2 13,0 15,1 2,2 2,2
VS09-26 2 2 23,7 26,0 15,9 9,5
H08-10 1 2 16,7 14,8 10,0 2,1
LS07-37 1 2 21,0 26,7 10,7 9,4
H09-1 1 2 13,3 13,8 6,4 3,1
VS09-32 1 2 1,0 7,6 9,7 8,3
H09-2 1 2 16,1 16,1 12,4 9,5
VS10-7 1 3 18,1 22,9 10,9 9,6
SB08-230 1 3 18,4 18,4 14,0 12,3
BB08-1 1 2 15,0 17,7 9,1 4,2
SB09-9 2 2 20,4 22,9 11,8 8,4
LVN99 (đ/c) 1 3 12,2 15,3 3,1 2,1
P <0,05 <0,05 <0,05 <0,05
CV% 17,8 12,4 16,0 18,8
LSD05 4,8 3,8 2,6 2,1
Bảng 3. Trạng thái cây, trạng thái bắp, độ bao bắp của các giống ngô thí nghiệm năm 2010
Chỉ tiêu
Giống
Trạng thái cây (điểm) Trạng thái bắp (điểm) Độ bao bắp (điểm)
Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông Vụ Xuân Vụ Đông
H08-9 2 2 2 2 1 1
VS09-26 3 4 3 3 2 2
H08-10 2 2 2 2 1 1
LS07-37 2 2 2 3 1 1
H09-1 2 2 2 2 1 1
VS09-32 2 2 2 2 2 2
H09-2 2 2 3 2 1 2
VS10-7 2 2 3 3 2 2
SB08-230 3 2 3 3 2 2
Phan Thị Vân và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 85(09)/1: 99 - 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102
BB08-1 3 3 3 2 2 2
SB09-9 3 3 3 3 2 2
LVN99 (đ/c) 2 2 2 2 1 1
Bảng 4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô thí nghiệm năm 2010
Chỉ tiêu
Giống
Bắp/cây (bắp)
Hàng/bắp
(hàng)
Hạt/hàng (hạt) M1000 hạt (g)
NSTT
(tạ/ha)
Vụ
Xuân
Vụ
Đông
Vụ
Xuân
Vụ
Đông
Vụ
Xuân
Vụ
Đông
Vụ
Xuân
Vụ
Đông
Vụ
Xuân
Vụ
Đông
H08-9 1,0 1,0 13,7 12,9 32,2 27,6 365,0 324,0 70,3 56,7
VS09-26 1,0 1,1 13,0 12,9 36,6 29,4 304,0 290,7 66,7 44,1
H08-10 1,0 1,0 13,7 13,5 34,9 28,8 345,4 270,4 70,6 56,8
LS07-37 0,9 1,0 14,1 14,3 34,1 26,0 299,3 289,4 63,0 53,8
H09-1 1,0 1,1 13,5 13,0 28,8 29,9 355,0 327,9 68,9 60,3
VS09-32 1,0 0,9 12,7 13,4 33,7 29,1 342,9 302,4 58,8 55,2
H09-2 1,0 0,9 13,9 12,7 29,6 27,3 312,9 292,8 62,7 54,9
VS10-7 1,1 1,1 13,9 13,3 34,0 26,3 314,6 276,0 67,0 54,1
SB08-230 1,1 1,0 12,9 13,3 34,4 26,7 312,3 286,4 63,7 52,2
BB08-1 1,0 1,0 14,8 14,5 31,0 25,6 331,9 300,4 66,1 55,2
SB09-9 1,1 1,0 13,2 12,8 30,1 28,0 329,3 310,1 58,7 53,0
LVN99 (đ/c) 1,0 1,0 13,7 13,4 34,7 29,4 285,4 268,3 55,0 49,2
P <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05
CV% 9,2 4,3 3,2 2,7 4,0 5,7 5,5 4,1 8,8 7,5
LSD05 0,2 0,1 0,7 0,6 2,2 2,7 30,0 20,3 9,6 6,8
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
- Các giống thí nghiệm đều thuộc nhóm chín
trung bình, phù hợp với điều kiện sinh thái
của tỉnh Thái Nguyên. Thời gian sinh trƣởng
biến động từ 108-123 ngày (vụ Xuân 2010)
và 105-112 ngày (vụ Đông 2010).
- Giống H08-9, H08-10, H09-1 và VS09-32
có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt nhất so
với các giống thí nghiệm, tỷ lệ nhiễm bệnh
khô vằn là 2,1-10,0%, sâu đục thân 1,0-9,4%,
sâu cắn râu 1-16,7%, thấp hơn hoặc tƣơng
đƣơng với giống đối chứng.
- Năng suất thực thu của các giống thí nghiệm
đạt 55,0-70,6 tạ/ha (vụ Xuân 2010) và 44,1-
60,3 tạ/ha (vụ Đông 2010). Giống H08-9,
H08-10 và H09-1 đạt năng suất 68,9-70,6
tạ/ha (vụ Xuân 2010) và 56,7-60,3 tạ/ha (vụ
Đông 2010), cao hơn giống đối chứng chắc
chắn ở mức tin cậy 95%.
Đề nghị
Tiếp tục khảo nghiệm 3 giống H08-9, H08-10
và H09-1 ở các vụ sau để có cơ sở chọn giống
thích nghi với điều kiện sinh thái của Thái
Nguyên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn,
(2006), “Giống ngô - Quy phạm khảo nghiệm giá
trị canh tác và sử dụng”, tiêu chuẩn ngành 10TCN
341- 2006.
[2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
(2008), 575 giống cây trồng nông nghiệp mới,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[3]. Trần Đình Long (1997), Chọn tạo giống cây
trồng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1997, Tr.23.
[4]. Trần Văn Minh (2004), Cây ngô nghiên cứu
và phát triển, Nxb Nông nghiệp, 2004, Tr.38.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103
SUMMARY
ASSESSING THE GROWTH AND DEVELOPMENT CAPACITY OF POTENTIAL NEW
HYBRID CORN VARIETIES IN THAI NGUYEN
Phan Thi Van
*
, Tran Manh Hung
College of Agriculture and Forestry - TNU
The testing materials included 11 new hybrid corn varieties with LVN99 variety used as control. The trial
was conducted in 2010 Spring and Winter crops in Thai Nguyen province. The results showed that the
tested varieties were in the medium duration group that is suitable with ecological conditions of Thai
Nguyen province. The duration of tested varieties was ranging from 108-123 days (in Spring, 2010) and
105-112 days (in Winter crop, 2010). The H08-9, H08-10, H091 and VS09-32 varieties were the best in
tolerating pests. The damage ratio caused by plant borers, flower cutters and leaf wither was 1.0-9.4%, 1-
16% and 2.1 – 10% respectively, which was the same or lower significantly as compared to the controls at
95% level of significance. The real harvested yield of the tested varieties was 55.0-70.6 quintals/ha (in
Spring crop, 2010) and 44.1-60.3 quintals/ha (in Winter crop, 2010). The H08-9, H08-10 and H09-1
varieties obtained the yield of 68.9-70.6 quintals/ha (in Spring, 2010) and 44,1- 60,3 quintals/ha (in Winter
crop, 2010) that is higher significantly than that of the controls at 95% level of significance.
Key words: Growth, development, yield, hybrid corn, Thai Nguyen
*
Tel: 0912735126; Email: phanvan65@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_kha_nang_sinh_truong_phat_trien_cua_mot_so_giong_ng.pdf