Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính

Số tiề n tà i trợ : Gồm • Giá mua tà i sản, chi phí vận chuyển, thuế và cá c loạ i lệ phí. • chi phí lắp đặ t chạy thử . ? Thờ i hạ n tà i trợ : o Thờ i hạn cơ bản : Là thờ i hạn được ký lần đầu trong thờ i hạn thuê mua. Trong thờ i hạn này ngườ i đi thuê và ngườ i cho thuê không được phép hủy ngang. o Thờ i hạn gia hạn thêm là thờ i hạn mà ngườ i đi thuê được thuê tiếp sau khi chấm dứt thờ i hạn cơ bản. Trong thờ i hạn này ngườ i thuê có quyền hủy hợp đồng trước thờ i hạn và trả lạ i tà i sản cho ngườ i cho thuê.

pdf11 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 4113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 1 Nguyễn Anh Vũ 1 CƠNG TY TÀI CHÍNH VÀ CƠNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH GV. NGUYỄN ANH VŨ KHOA TTCK - ĐHNH Nguyễn Anh Vũ 2 Nội dung  Cơng ty cho thuê tài chính.  Cơng ty tài chính Nguyễn Anh Vũ 3 Cơng ty cho thuê tài chính  Khái niệm cơng ty cho thuê tài chính  Các nghiệp vụ của cơng ty cho thuê tài chính.  Cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động  Nguyên tắc kế tốn đối với hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động.  Quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính Nguyễn Anh Vũ 4 Khái niệm cơng ty CTTC o Cơng ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là pháp nhân Việt Nam. Cơng ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau: Cơng ty cho thuê tài chính Nhà nước, Cơng ty cho thuê tài chính cổ phần, Cơng ty cho thuê tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng, Cơng ty cho thuê tài chính liên doanh. Cơng ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngồi.  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động cho thuê tài chính, cĩ nhiệm vụ cấp và thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động; giám sát và thanh tra hoạt động của các cơng ty cho thuê tài chính; trình cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định về hoạt động cho thuê tài chính. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 2 Nguyễn Anh Vũ 5 Nghiệp vụ cơng ty cho thuê tài chính  Nghiệp vụ huy động vốn  Nghiệp vụ tài sản cĩ  Các dịch vụ Nguyễn Anh Vũ 6 Nghiệp vụ huy động vốn  Nhận tiền gửi cĩ kỳ hạn từ 01 năm trở lên của tổ chức, cá nhân.  Vay vốn ngắn, trung và dài hạn của tổ chức tín dụng trong và ngồi nước.  Phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ cĩ giá khác cĩ kỳ hạn trên một năm để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngồi nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;  Vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nước;  Nhận các nguồn vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Nguyễn Anh Vũ 7 Nghiệp vụ tài sản cĩ o Cho thuê tài chính; o Cho thuê vận hành; o Mua và cho thuê lại theo h.nh thức cho thuê tài chính; o Bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức, cá nhân. Nguyễn Anh Vũ 8 Các dịch vụ  Tư vấn cho khách hàng về những vấn đề cĩ liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính;  Thực hiện các dịch vụ quản lý tài sản liên quan cho thuê tài chính.  Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh liên quan đến cho thuê tài chính theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;  Dịch vụ uỷ thác: Cơng ty cho thuê tài chính cho khách hàng thuê theo chỉ định của bên uỷ thác và được hưởng phí uỷ thác cho thuê. Mọi rủi ro trong quá trình uỷ thác cho thuê do bên uỷ thác chịu. Cơng ty cho thuê tài chính được thực hiện các dịch vụ uỷ thác sau: Nhận uỷ thác bằng máy mĩc, thiết bị để cho thuê tài chính đối với khách hàng; Nhận uỷ thác bằng tiền từ các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước để nhập máy mĩc, thiết bị cho thuê tài chính đối với khách hàng. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 3 Nguyễn Anh Vũ 9 Thuê tài chính  Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc cho thuê máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.Bên cho thuê cam kết mua máy mĩc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh tốn tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đ. được hai bên thoả thuận. (Nghị Định số 16/2001/NĐ-CP) Nguyễn Anh Vũ 10 Thuê tài chính Một giao dịch cho thuê tài chính phải thoả một trong những điều kiện sau đây: o Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên; o Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại; o Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê;  Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính, ít nhất phải  tương đương với giá trị của tài sản đĩ tại thời điểm k. hợp đồng". ( NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP) Nguyễn Anh Vũ 11 Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động theo chuẩn mực kế tốn VN  Thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu tài sản. Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản khơng cĩ sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.  Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nguyễn Anh Vũ 12 Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động theo chuẩn mực kế tốn  Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất các điều khoản ghi trong hợp đồng. Ví dụ các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:  Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê cĩ quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 4 Nguyễn Anh Vũ 13 Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động theo chuẩn mực kế tốn  Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù khơng cĩ sự chuyển giao quyền sở hữu;  Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê;  Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ cĩ bên thuê cĩ khả năng sử dụng khơng cần cĩ sự thay đổi, sữa chữa lớn nào. Nguyễn Anh Vũ 14 Nghĩa vụ của bên đi thuê tài chính  Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính; khơng được chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho cá nhân, tổ chức khác nếu khơng được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.  Trả tiền thuê theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính và thanh tốn các chi phí cĩ liên quan đến việc nhập khẩu, thuế, lệ phí đăng ký quyền sở hữu, bảo hiểm đối với tài sản thuê.  Chịu mọi rủi ro về việc mất mát, hư hỏng đối với tài sản thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng tài sản thuê gây ra đối với tổ chức và cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản thuê.  Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong thời hạn thuê. Khơng được tẩy xố, làm hỏng ký hiệu sở hữu gắn trên tài sản thuê.  Khơng được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác. Nguyễn Anh Vũ 15 Các nguyên tắc kế tốn với tài sản thuê tài chính o Đối với bên thuê  Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và nợ phải trả trên Bảng cân đối kế tốn với cùng một giá trị bằng với giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu.  Khoản thanh tốn tiền thuê tài sản thuê tài chính phải được chia ra thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc.  Thuê tài chính sẽ phát sinh chi phí khấu hao tài sản và chi phí tài chính cho mỗi kỳ kế tốn. Chính sách khấu hao tài sản thuê phải nhất quán với chính sách khấu hao tài sản cùng loại thuộc sở hữu của doanh nghiệp đi thuê. Nguyễn Anh Vũ 16 Các nguyên tắc kế tốn với tài sản thuê tài chính o Đối với bên cho thuê  Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản phải thu trên Bảng cân đối kế tốn bằng giá trị đầu tư thuần trong hợp đồng cho thuê tài chính.  Đối với thuê tài chính phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê, vì vậy các khoản phải thu về cho thuê tài chính phải được ghi nhận là khoản phải thu vốn gốc và doanh thu tài chính. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 5 Nguyễn Anh Vũ 17 Thuê hoạt động  Cho thuê vận hành (Cho thuê hoạt động) là hình thức cho thuê tài sản, theo đĩ Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đĩ cho Bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.  Một giao dịch cho thuê đợc xác định là cho thuê vận hành khi:  Quyền sở hữu tài sản cho thuê khơng đợc chuyển giao cho Bên thuê khi kết thúc hợp đồng cho thuê vận hành.  Hợp đồng cho thuê khơng quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa Bên cho thuê và Bên thuê.  Thời hạn thuê chỉ chiếm một phần trong khoảng thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê.Tổng giá trị tiền thuê chỉ chiếm một phần trong giá trị tài sản cho thuê. Nguyễn Anh Vũ 18 Nguyên tắc hạch tốn đối với thuê hoạt động  Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế tốn theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp. Tài sản cho thuê khơng được coi là tài sản trong bảng cân đối kế tốn của Bên thuê  Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh. Số tiền thuê đợc coi là thu nhập của Bên cho thuê và là chi phí hoạt động của Bên thuê.  Khấu hao tài sản cho thuê phải dựa trên một cơ sở nhất quán với chính sách khấu hao của bên cho thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự. Nguyễn Anh Vũ 19 Các loại hình CTTC  Cho thuê có sự tham gia của hai bên  Cho thuê có sự tham gia của ba bên  Cho thuê hợp tác ( Leveraged lease)  Mua và cho thuê lại (Buying and Lease back) Nguyễn Anh Vũ 20 Quy trình nghiệp vụ CTTC Lựa chọn thiết bị (Bên thuê  Nhà cung cấp) Nộp giấy đề nghị cho thuê tài chính (Bên thuê  Bên cho thuê) Ký kết hợp đồng cho thuê tài chính (Bên thuê  Bên cho thuê) Lắp đặt và chạy thử (Nhà cung cấp  Bên thuê) Bắt đầu thực hiện hợp đồng cho thuê tài chính (Bên thuê  Bên cho thuê) Mở tín dụng thư (L/C) (Bên cho thuê) Đơn đặt hàng (Bên cho thuê  Nhà cung cấp) Giao tài sản (Nhà cung cấp Bên thuê) Hoàn tất thủ tục hải quan (Bên cho thuê) Thiết bị nhập từ nước ngoài Thiết bị có sẵn trong nước Xử lý tài sản sau khi kết thúc HĐ thuê ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 6 Nguyễn Anh Vũ 21 Quy trình nghiệp vụ CTTC  Xử lý tài sản sau khi kết thúc hợp đồng thuê :  Chuyển quyền sở hữu tài sản cho người thuê.  Bán tài sản cho người thuê.  Cho thuê tiếp  Người đi thuê trả lại tài sản. Nguyễn Anh Vũ 22 CÁC YẾU TỐ TRONG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH  Số tiền tài trợ : Gồm • Giá mua tài sản, chi phí vận chuyển, thuế và các loại lệ phí. • chi phí lắp đặt chạy thử….  Thời hạn tài trợ : o Thời hạn cơ bản : Là thời hạn được ký lần đầu trong thời hạn thuê mua. Trong thời hạn này người đi thuê và người cho thuê không được phép hủy ngang. o Thời hạn gia hạn thêm là thời hạn mà người đi thuê được thuê tiếp sau khi chấm dứt thời hạn cơ bản. Trong thời hạn này người thuê có quyền hủy hợp đồng trước thời hạn và trả lại tài sản cho người cho thuê. Nguyễn Anh Vũ 23 CÁC YẾU TỐ TRONG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH  Lãi suất : o Lãi suất cố định : Là lãi suất được thỏa thuận trong hợp đồng và được áp dụng cố định không thay đổi trong suốt thời hạn thuê tài chính. o Lãi suất thả nổi : Là lãi suất biến động được điều chỉnh cho mỗi định kỳ thanh toán, căn cứ vào lãi suất thị trường.  Định kỳ thanh toán : o Định kỳ thanh toán đều đặn : tháng, qúy, nửa năm, năm. - Thanh toán đầu kỳ. - Thanh toán cuối kỳ. o Thanh toán theo thời vụ. Nguyễn Anh Vũ 24 CÁC YẾU TỐ TRONG HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH  Mức hoàn vốn trong thời hạn tài trợ : Tổng số tiền tài trợ được chia làm hai phần : - Phần được thu hồi trong thời hạn thuê mua cơ bản . - Giá trị còn lại : Phần sẽ được thu hồi thông qua việc bán tài sản và cho thuê tiếp.  Số tiền thuê thanh tốn theo định kỳ : ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 7 Nguyễn Anh Vũ 25 Các phương thức tính tiền thuê  Thanh tốn tiền thuê đều đặn giữa các định kỳ  Thanh tốn tiền thuê tăng dần hoặc giảm dần theo thời gian  Thanh tốn tiền thuê theo thời vụ  Thanh tốn tiền thuê theo lãi suất thả nổi Nguyễn Anh Vũ 26 Thanh tốn tiền thuê đều đặn giữa các định kỳ  Vốn được thu hồi toàn bộ trong thời hạn cho thuê cơ bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ  Vốn được thu hồi tồn bộ trong thời hạn cho thuê cơ bản và tiền thuê trả đầu mỗi định kỳ  Vốn tài trợ chưa thu hết trong thời gian cho thuê cơ bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ  Vốn tài trợ chưa thu hết trong thời gian cho thuê cơ bản và tiền thuê trả đầu mỗi định kỳ. Nguyễn Anh Vũ 27 Vốn được thu hồi toàn bộ trong thời hạn cho thuê cơ bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ. Mô hình: f f f P I-------I--------I-------------------------------------I 1 2 n Trong đó: P: Tổng số tiền tài trợ. f: Tiền thuê thanh toán mỗi định kỳ. i: Lãi suất mỗi định kỳ. n: Số định kỳ. Nguyễn Anh Vũ 28 Aùp dụng công thức hiện giá chúng ta có: p f i f i f i n       ( ) ( ) .... ( )1 1 11 2 Suy ra: 1)1( )1(.    n n i iipf Với : - f : Số tiền thuê thanh tốn mỗi định kỳ . - P : Tổng số tiền tài trợ. - i : Lãi suất mỗi định kỳ. - n : Số định kỳ ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 8 Nguyễn Anh Vũ 29 Vốn được thu hồi tồn bộ trong thời hạn cho thuê cơ bản và tiền thuê trả đầu mỗi định kỳMô hình tính tiền như sau: f f f f P I-------I--------I----------------------------------------I--------I 0 1 2 n-1 n p f i f i f i n        ( ) ( ) .... ( )1 1 10 1 1   f p i i i i n n      . ( ) ( ) ( ) 1 1 1 1 Nguyễn Anh Vũ 30 Vốn tài trợ chưa thu hết trong thời gian cho thuê cơ bản và tiền thuê trả cuối mỗi định kỳ. Mô hình tính tiền thuê như sau: f f f+s P I-------I--------I-------------------------------------I 1 2 n p f i f i f i s in n         ( ) ( ) .... ( ) ( )1 1 1 11 2   f p i s i i n n     ( ) . ( ) 1 1 1 S là số vốn gốc chưa thu hồi trong thời hạn cơ bản Nguyễn Anh Vũ 31 Ví dụ 1: Công ty cho thuê tài chính ABC tài trợ cho doanh nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là 5 năm, lãi suất tài trợ là 18% năm, tiền thuê thanh toán theo định kỳ 6 tháng vào cuối mỗi kỳ. Số tiền tài trợ được thu hồi toàn trong thời gian thuê. Ta cùng hàm PMT trong Excel để tính toán số tiền thanh toán mỗi định kỳ là: • f= 155,820,090 đ • Sau khi tính tiền thuê, chúng ta cần phải phân tích phần vốn gốc và lãi vì hai bộ phận này được hạch toán trên 2 tài khoản khác nhau. Được trình bày ở bảng sau: Nguyễn Anh Vũ 321000.00558.201558.2Tổng 142.9512.879%155.82142.9610 131.1524.679%155.82274.119 120.3235.509%155.82394.438 110.3945.439%155.82504.817 101.2754.559%155.82606.096 92.9162.919%155.82699.005 85.2470.589%155.82784.244 78.2077.629%155.82862.443 71.7484.089%155.82934.182 65.8290.009%155.8210001 Vốn gốcLãiLãi suất Số tiền thuêDư nợ Định kỳ ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 9 Nguyễn Anh Vũ 33 Phương pháp tính tiền thuê  Ví dụ 2 : Công ty cho thuê tài chính XYZ tài trợ cho doanh nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là 5 năm, lãi suất tài trợ là 18% năm, tiền thuê thanh toán theo định kỳ 6 tháng vào đầu mỗi kỳ. Số tiền tài trợ được thu hồi toàn trong thời gian thuê.  Ví dụ 3 : Công ty cho thuê tài chính ABC tài trợ cho doanh nghiệp D với số tiền là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ là 5 năm, lãi suất tài trợ là 16% năm, tiền thuê thanh toán theo định kỳ 3 tháng vào cuối mỗi kỳ. Số vốn gốc được thu hồi sau thời gian thuê là 100 tr đ. Nguyễn Anh Vũ 34 Một số lợi ích của CTTC  Góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.  Góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, TB, cải tiến KHKT.  Là hình thức tài trợ bổ sung cho các phương thức tín dụng trung và dài hạn. Góp phần làm đa dạng sản phẩm tài chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức tài chính.  Đây là hình thức tài trợ cĩ mức rủi ro thấp thích ứng với các doanh nghiệp nhỏ cĩ mức tín nhiệm thấp gặp khĩ khăn trong việc vay vốn trung và dài hạn của ngân hàng. Giúp cho bên thuê không bị đọng vốn đầu tư vào TSCĐ.  Là phương thức tài trợ thuận lợi cho những khoản đầu tư nhanh chóng đáp ứng kịp thời các cơ hội KD.  Phương thức thanh tốn tiền thuê linh hoạt thích ứng với điều kiện SXKD của các doanh nghiệp. Nguyễn Anh Vũ 35 Cơng ty tài chính  Khái niệm cơng ty tài chính  Các loại hình cơng ty tài chính Nguyễn Anh Vũ 36 Khái niệm cơng ty tài chính  Cơng ty tài chính là một trung gian tài chính. Theo truyền thống nĩ huy động vốn bằng cách phát hành thương phiếu, cổ phiếu trái phiếu.Sau đĩ dùng tiền thu được để cho vay (thường là những khoản vay nhỏ ) đặc biệt thích hợp với nhu cầu của người tiêu dùng và doanh nghiệp nhỏ. Quá trình trung gian tài chính của các cơng ty tài chính đặc trưng ở điểm họ huy động những mĩn tiền lớn nhưng lại cho vay nhưng lại thường cho vay những khoản tiền nhỏ hoặc đặc thù trong một lĩnh vực nhất định - một quá trình khác với quá trình trung gian của các ngân hàng thương mại.  Do các khoản cho vay của các cơng ty tài chính thường là các khoản cho vay nhỏ lẻ và cĩ tính rủi ro cao nên thơng thường lãi suất cho vay của CTTC cũng lớn hơn lãi suất cho vay cùng loại của các NHTM. ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 10 Nguyễn Anh Vũ 37 Khái niệm cơng ty tài chính  Cơng ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự cĩ, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng khơng được làm dịch vụ thanh tốn, khơng được nhận tiền gửi dưới 01 năm.  Cơng ty Tài chính bao gồm loại hình Cơng ty Tài chính tổng hợp được thực hiện tất cả các chức năng, nghiệp vụ theo quy định và Cơng ty Tài chính chuyên ngành hoạt động chủ yếu trên một số lĩnh vực như: tín dụng tiêu dùng hoặc phát hành thẻ tín dụng và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật. Nguyễn Anh Vũ 38 MỘT SỐ DẠNG CƠNG TY TÀI CHÍNH  Cơng ty tài chính tiêu dùng ( Consumer Finance Company ) Là CTTC tập trung cung cấp các khoản vay nhỏ cho các cá nhân, gia đình nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như ( mua xe cộ, dụng cụ trang thiết bị gia đình, sửa chữa nhà, khám chữa bệnh…  Cơng ty tài chính phụ thuộc (Captive Finance Company ) Các cơng ty này thường là cơng ty con của một tập đồn, nĩ chuyên cung cấp tín dụng cho các khách hàng mua sản phẩm của cơng ty mẹ. Mục đích chính của loại hình cơng ty này là việc thúc đẩy việc bán sản phẩm của nhà sản xuất cá biệt nào đĩ bằng cách cung cấp các khoản tín dụng thích hợp. VD : Ford Motor Credit Company Nguyễn Anh Vũ 39 MỘT SỐ DẠNG CƠNG TY TÀI CHÍNH  Cơng ty tài chính thương mại (Commercial Finance Company ). Là CTTC cung cấp các dạng tín dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu cĩ chiết khấu ( Cịn được gọi là mua nợ ). Bên cạnh việc “ mua nợ “” các cơng ty này cịn mở rộng việc cho vay cĩ thế chấp tài sản cố định hay cầm cố hàng tồn kho và các dịch vụ cho thuê tài sản.  Hiện nay ở Việt Nam cĩ một số cơng ty tài chính là đơn vị thành viên của các tổng cơng ty. Chuyên mơn hố trong việc huy động vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính cho các đơn vị thuộc tổng cơng ty. VD : Cơng ty tài chính Cao Su, Cơng ty tài chính cơng nghiệp tàu thủy… Nguyễn Anh Vũ 40 Nghiệp vụ của cơng ty tài chính  Huy động vốn  Hoạt động tín dụng  Hoạt động đầu tư  Hoạt động khác ĐH Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Financial and Leasing Company 11 Nguyễn Anh Vũ 41 Huy động vốn  Nhận tiền gửi cĩ kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.  Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ cĩ giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước theo quy định của pháp luật hiện hành.  Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngồi nước và các tổ chức tài chính quốc tế.  Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân trong và ngồi nước. Nguyễn Anh Vũ 42 Hoạt động tín dụng o Cho vay : Cơng ty Tài chính được cho vay dưới các hình thức:  Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.  Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước theo quy định hiện hành của Luật Các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.  Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả gĩp.  Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ cĩ giá khác  Bảo lãnh : Cơng ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của Cơng ty Tài chính phải được thực hiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. Nguyễn Anh Vũ 43 Hoạt động đầu tư  Gĩp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.  Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.  Tham gia thị trường tiền tệ. Nguyễn Anh Vũ 44 Các hoạt động khác  Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.  Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ cĩ giá cho các doanh nghiệp.  Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.  Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng.  Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ cĩ giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdffinance_leasingco_1526.pdf