CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN . 6
1.1 Một số khái niệm . 6
1.1.1 Internet: 6
1.1.2 World Wide Web . 7
1.1.3 ISP 7
1.1.4 URL 8
1.1.5 DNS 9
1.1.6 Firewall 9
1.2 Tổng quan về một hệ thống Web . 9
1.2.1 Mô hình một hệ thống Web nói chung: . 9
1.2.2 Nguyên tắc hoạt động: . 10
CHƯƠNG 2: NGÔN NGỮ HTML 12
2.1 Giới thiệu HTML . 12
2.2 Trình soạn thảo HTML 12
2.2.1 Microsoft FrontPage 12
2.2.2 Macromedia Dreamweaver MX 2004 . 13
2.3 Tạo trang HTML đầu tiên 13
2.4 Cấu trúc trang HTML 16
2.4.1 Thẻ và cấu trúc thẻ . 17
2.4.2 Màu sắc trong thiết kế web 20
2.4.3 Thẻ chú thích 21
2.4.4 Các thẻ định dạng trình bày . 22
2.4.5 Form . 29
2.4.6 Bảng . 43
2.4.7 Danh sách . 48
2.4.8 Các ký tự đặc biệt 50
2.4.9 Âm thanh, video, flash và applet . 51
2.4.10 Frame . 52
2.4.11 Một số thẻ meta thông dụng . 54
2.4.12 Thẻ DOCTYPE 54
2.5 Những lưu ý . 55
2.5.1 Tạo chuẩn đánh dấu thẻ và tuân thủ nó 55
2.6 Giới thiệu về XHTML . 56
CHƯƠNG 3: CASCADING STYLE SHEETS (CSS) 57
3.1 Các loại CSS 57
3.2 CSS trong dòng 57
CHƯƠNG 4: KỊCH BẢN TRÌNH KHÁCH . 58
4.1 Nhúng javascript vào file html . 58
4.1.1 Sử dụng thẻ SCRIPT 58
4.1.2 Sử dụng một file nguồn JavaScript 59
4.1.3 Thẻ <NOSCRIPT> và </NOSCRIPT> 59
4.2 Hiển thị một dòng văn bản . 60
4.3 Ghi chú mã lệnh . 61
4.4 Giao tiếp với người sử dụng 61
4.5 Biến trong JavaScript . 62
4.5.1 Biến và phân loại biến 62
4.5.2 Kiểu dữ liệu 63
4.5.3 Kiểu nguyên (Interger) . 63
4.5.4 Kiểu dấu phẩy động (Floating Point) . 63
4.5.5 Kiểu logic (Boolean) 64
4.5.6 Kiểu chuỗi (String) 64
4.6 Biểu thức 64
4.7 Toán tử (Operator) . 64
4.7.1 Gán . 64
4.7.2 So sánh . 65
4.7.3 Số học . 65
4.7.4 Chuỗi 65
4.7.5 Logic 65
4.7.6 Bitwise . 65
4.8 Lệnh . 66
4.8.1 Lệnh điều kiện: 66
4.8.2 Lệnh lặp . 67
4.8.3 while . 68
4.8.4 Switch 68
4.8.5 Break 68
4.8.6 continue 68
4.9 Hàm (Functions) 69
4.10 Các hàm có sẵn 70
4.10.1 eval . 70
4.10.2 parseInt . 71
4.10.3 parseFloat . 72
4.10.4 escape và unescape 72
4.11 Biểu thức quy tắc . 73
4.12 Mảng (ARRAY) . 73
4.12.1 Tạo một mảng trống . 73
4.12.2 Xác định chiều dài ban đầu của mảng . 74
4.12.3 Tạo và khởi tạo mảng trong cùng một dòng lệnh 75
4.12.4 Kích thước mảng length . 75
4.12.5 Các chức năng của đối tượng Array 75
4.13 Sự kiện . 76
4.14 Các đối tượng trong JavaScript 79
4.15 Đối tượng Navigator 81
4.16 Đối tượng window . 81
4.17 Đối tượng location . 84
4.18 Đối tượng frame . 84
4.19 Đối tượng document 84
4.20 Đối tượng anchors 85
4.21 Đối tượng forms . 85
4.22 Đối tượng history . 86
4.23 Đối tượng links 86
4.24 Đối tượng math 87
4.25 Đối tượng date . 88
4.26 Đối tượng string . 89
4.27 Các phần tử của đối tượng form 90
4.27.1 Phần tử button 91
4.27.2 Phần tử checkbox . 92
4.27.3 Phần tử File Upload . 93
4.27.4 Phần tử hidden . 93
4.27.5 Phần tử Password . 93
4.27.6 Phần tử radio 94
4.27.7 Phần tử reset . 95
4.27.8 Phần tử select . 96
4.27.9 Phần tử submit . 97
4.27.10 Phần tử Text . 97
4.27.11 Phần tử Textarea 98
4.27.12 Mảng elements[] 99
4.27.13 Mảng form[] . 99
4.28 Xem lại các lệnh và mở rộng . 99
CHƯƠNG 5: KỊCH BẢN TRÌNH CHỦ . 102
5.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình web động 102
5.2 Cài đặt và chạy ứng dụng ASP 103
5.2.1 Web Server IIS . 104
5.2.2 Cấu hình cho Website trên IIS . 105
5.2.3 Viết các file ASP 107
5.2.4 Dùng trình duyệt truy cập website . 107
5.3 Tóm tắt các cú pháp VBScript . 109
5.3.1 Response.write . 109
5.3.2 Biến 109
5.3.3 Mảng 110
5.3.4 Ghép chuỗi . 110
5.3.5 Hàm có sẵn . 110
5.3.6 Các hàm chuyển đổi kiểu . 110
5.3.7 Các hàm format 110
5.3.8 Các hàm toán học . 111
5.3.9 Các hàm thao tác với chuỗi 111
5.3.10 Các hàm ngày tháng . 111
5.3.11 Các hàm kiểm tra . 112
5.3.12 Cấu trúc điều kiện if . 112
5.3.13 Cấu trúc lựa chọn select . 113
5.3.14 Cấu trúc lặp tuần tự For Next . 114
5.3.15 Cấu trúc lặp DO WHILE .LOOP 115
5.3.16 Cấu trúc lặp WHILE .WEND . 115
5.3.17 Cấu trúc lặp DO .LOOP UNTIL . 115
5.3.18 Điều kiện and ,or, not . 116
5.3.19 Thủ tục và hàm người dùng . 116
5.3.20 Thủ tục . 116
5.3.21 Hàm 117
5.3.22 Sử dụng #include . 118
5.4 Các đối tượng căn bản . 118
5.4.1 Đối tượng Request . 118
5.4.2 Request.QueryString 118
5.4.3 Request.Form . 119
5.4.4 Response 119
5.4.5 Response.Write 119
5.4.6 Response.Redirect 119
5.4.7 Response.End . 119
5.4.8 Đối tượng Session 119
5.4.9 Đối tượng Application . 120
5.4.10 File Global.asa . 121
5.4.11 Đối tượng Dictionary . 122
5.4.12 Đối tượng Server 122
5.5 Sử dụng Database với ASP 123
5.5.1 Các cú pháp căn bản để truy xuất dữ liệu từ DB . 123
5.5.2 Đối tượng Connection 124
5.5.3 Đối tượng Recordset 124
5.5.4 Thêm, sửa, xóa dữ liệu trong DB: 126
5.6 Sử dụng tiếng Việt trong ASP . 127
5.6.1 Bảng mã Unicode . 127
5.6.2 Mã hóa UTF-8 127
5.6.3 CodePage và Charset . 127
CHƯƠNG 6: PHỤ LỤC - VBSCRIPT REFERENCE 129
6.1 Statements and Keywords 129
6.2 Operators 129
6.3 VBScript Functions 129
6.3.1 Type Checking Functions 129
6.3.2 Typecasting Functions . 130
6.3.3 Formatting Functions . 130
6.3.4 Math Functions 131
6.3.5 Date Functions . 131
6.3.6 String Functions . 132
6.3.7 Other functions . 134
6.3.8 Control Structures 134
136 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2545 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công Nghệ Web và Ứng Dụng Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
College of Information Technology
Địa chỉ: 48B Cao Thắng – Thành phố Đà Nẵng
Website:
Email: cit@cit.udn.vn
Tài liệu
CÔNG NGHỆ WEB VÀ ỨNG DỤNG
Đà Nẵng, 01/2008
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................................. 6
1.1 Một số khái niệm ......................................................................................................... 6
1.1.1 Internet: ................................................................................................................ 6
1.1.2 World Wide Web ................................................................................................. 7
1.1.3 ISP........................................................................................................................ 7
1.1.4 URL...................................................................................................................... 8
1.1.5 DNS...................................................................................................................... 9
1.1.6 Firewall ................................................................................................................ 9
1.2 Tổng quan về một hệ thống Web................................................................................. 9
1.2.1 Mô hình một hệ thống Web nói chung: ............................................................... 9
1.2.2 Nguyên tắc hoạt động: ....................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: NGÔN NGỮ HTML .................................................................................... 12
2.1 Giới thiệu HTML....................................................................................................... 12
2.2 Trình soạn thảo HTML .............................................................................................. 12
2.2.1 Microsoft FrontPage .......................................................................................... 12
2.2.2 Macromedia Dreamweaver MX 2004 ............................................................... 13
2.3 Tạo trang HTML đầu tiên .......................................................................................... 13
2.4 Cấu trúc trang HTML ................................................................................................ 16
2.4.1 Thẻ và cấu trúc thẻ ............................................................................................. 17
2.4.2 Màu sắc trong thiết kế web ................................................................................ 20
2.4.3 Thẻ chú thích...................................................................................................... 21
2.4.4 Các thẻ định dạng trình bày ............................................................................... 22
2.4.5 Form................................................................................................................... 29
2.4.6 Bảng ................................................................................................................... 43
2.4.7 Danh sách........................................................................................................... 48
2.4.8 Các ký tự đặc biệt .............................................................................................. 50
2.4.9 Âm thanh, video, flash và applet ....................................................................... 51
2.4.10 Frame ................................................................................................................. 52
2.4.11 Một số thẻ meta thông dụng............................................................................... 54
2.4.12 Thẻ DOCTYPE.................................................................................................. 54
2.5 Những lưu ý ............................................................................................................... 55
2.5.1 Tạo chuẩn đánh dấu thẻ và tuân thủ nó.............................................................. 55
2.6 Giới thiệu về XHTML ............................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: CASCADING STYLE SHEETS (CSS)...................................................... 57
3.1 Các loại CSS .............................................................................................................. 57
3.2 CSS trong dòng.......................................................................................................... 57
CHƯƠNG 4: KỊCH BẢN TRÌNH KHÁCH ..................................................................... 58
4.1 Nhúng javascript vào file html................................................................................... 58
4.1.1 Sử dụng thẻ SCRIPT.......................................................................................... 58
4.1.2 Sử dụng một file nguồn JavaScript .................................................................... 59
4.1.3 Thẻ và .............................................................. 59
4.2 Hiển thị một dòng văn bản......................................................................................... 60
4.3 Ghi chú mã lệnh......................................................................................................... 61
4.4 Giao tiếp với người sử dụng ...................................................................................... 61
4.5 Biến trong JavaScript................................................................................................. 62
4.5.1 Biến và phân loại biến........................................................................................ 62
4.5.2 Kiểu dữ liệu........................................................................................................ 63
4.5.3 Kiểu nguyên (Interger)....................................................................................... 63
4.5.4 Kiểu dấu phẩy động (Floating Point)................................................................. 63
4.5.5 Kiểu logic (Boolean).......................................................................................... 64
4.5.6 Kiểu chuỗi (String) ............................................................................................ 64
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 3
4.6 Biểu thức.................................................................................................................... 64
4.7 Toán tử (Operator) ..................................................................................................... 64
4.7.1 Gán..................................................................................................................... 64
4.7.2 So sánh ............................................................................................................... 65
4.7.3 Số học................................................................................................................. 65
4.7.4 Chuỗi.................................................................................................................. 65
4.7.5 Logic .................................................................................................................. 65
4.7.6 Bitwise ............................................................................................................... 65
4.8 Lệnh ........................................................................................................................... 66
4.8.1 Lệnh điều kiện: .................................................................................................. 66
4.8.2 Lệnh lặp ............................................................................................................. 67
4.8.3 while................................................................................................................... 68
4.8.4 Switch ................................................................................................................ 68
4.8.5 Break .................................................................................................................. 68
4.8.6 continue.............................................................................................................. 68
4.9 Hàm (Functions) ........................................................................................................ 69
4.10 Các hàm có sẵn .......................................................................................................... 70
4.10.1 eval..................................................................................................................... 70
4.10.2 parseInt............................................................................................................... 71
4.10.3 parseFloat........................................................................................................... 72
4.10.4 escape và unescape ............................................................................................ 72
4.11 Biểu thức quy tắc ....................................................................................................... 73
4.12 Mảng (ARRAY)......................................................................................................... 73
4.12.1 Tạo một mảng trống........................................................................................... 73
4.12.2 Xác định chiều dài ban đầu của mảng ............................................................... 74
4.12.3 Tạo và khởi tạo mảng trong cùng một dòng lệnh .............................................. 75
4.12.4 Kích thước mảng length..................................................................................... 75
4.12.5 Các chức năng của đối tượng Array .................................................................. 75
4.13 Sự kiện ....................................................................................................................... 76
4.14 Các đối tượng trong JavaScript.................................................................................. 79
4.15 Đối tượng Navigator .................................................................................................. 81
4.16 Đối tượng window ..................................................................................................... 81
4.17 Đối tượng location ..................................................................................................... 84
4.18 Đối tượng frame......................................................................................................... 84
4.19 Đối tượng document .................................................................................................. 84
4.20 Đối tượng anchors...................................................................................................... 85
4.21 Đối tượng forms......................................................................................................... 85
4.22 Đối tượng history ....................................................................................................... 86
4.23 Đối tượng links .......................................................................................................... 86
4.24 Đối tượng math .......................................................................................................... 87
4.25 Đối tượng date ........................................................................................................... 88
4.26 Đối tượng string ......................................................................................................... 89
4.27 Các phần tử của đối tượng form ................................................................................ 90
4.27.1 Phần tử button .................................................................................................... 91
4.27.2 Phần tử checkbox............................................................................................... 92
4.27.3 Phần tử File Upload ........................................................................................... 93
4.27.4 Phần tử hidden ................................................................................................... 93
4.27.5 Phần tử Password............................................................................................... 93
4.27.6 Phần tử radio ...................................................................................................... 94
4.27.7 Phần tử reset....................................................................................................... 95
4.27.8 Phần tử select ..................................................................................................... 96
4.27.9 Phần tử submit ................................................................................................... 97
4.27.10 Phần tử Text ................................................................................................... 97
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 4
4.27.11 Phần tử Textarea ............................................................................................ 98
4.27.12 Mảng elements[] ............................................................................................ 99
4.27.13 Mảng form[]................................................................................................... 99
4.28 Xem lại các lệnh và mở rộng ..................................................................................... 99
CHƯƠNG 5: KỊCH BẢN TRÌNH CHỦ ......................................................................... 102
5.1 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình web động .................................................................. 102
5.2 Cài đặt và chạy ứng dụng ASP ................................................................................ 103
5.2.1 Web Server IIS................................................................................................. 104
5.2.2 Cấu hình cho Website trên IIS ......................................................................... 105
5.2.3 Viết các file ASP.............................................................................................. 107
5.2.4 Dùng trình duyệt truy cập website ................................................................... 107
5.3 Tóm tắt các cú pháp VBScript ................................................................................. 109
5.3.1 Response.write ................................................................................................. 109
5.3.2 Biến.................................................................................................................. 109
5.3.3 Mảng ................................................................................................................ 110
5.3.4 Ghép chuỗi ....................................................................................................... 110
5.3.5 Hàm có sẵn....................................................................................................... 110
5.3.6 Các hàm chuyển đổi kiểu................................................................................. 110
5.3.7 Các hàm format................................................................................................ 110
5.3.8 Các hàm toán học............................................................................................. 111
5.3.9 Các hàm thao tác với chuỗi.............................................................................. 111
5.3.10 Các hàm ngày tháng......................................................................................... 111
5.3.11 Các hàm kiểm tra ............................................................................................. 112
5.3.12 Cấu trúc điều kiện if......................................................................................... 112
5.3.13 Cấu trúc lựa chọn select ................................................................................... 113
5.3.14 Cấu trúc lặp tuần tự For … Next ..................................................................... 114
5.3.15 Cấu trúc lặp DO WHILE….LOOP.................................................................. 115
5.3.16 Cấu trúc lặp WHILE….WEND ....................................................................... 115
5.3.17 Cấu trúc lặp DO….LOOP UNTIL................................................................... 115
5.3.18 Điều kiện and ,or, not....................................................................................... 116
5.3.19 Thủ tục và hàm người dùng ............................................................................. 116
5.3.20 Thủ tục ............................................................................................................. 116
5.3.21 Hàm.................................................................................................................. 117
5.3.22 Sử dụng #include ............................................................................................. 118
5.4 Các đối tượng căn bản ............................................................................................. 118
5.4.1 Đối tượng Request ........................................................................................... 118
5.4.2 Request.QueryString........................................................................................ 118
5.4.3 Request.Form................................................................................................... 119
5.4.4 Response .......................................................................................................... 119
5.4.5 Response.Write ................................................................................................ 119
5.4.6 Response.Redirect............................................................................................ 119
5.4.7 Response.End................................................................................................... 119
5.4.8 Đối tượng Session............................................................................................ 119
5.4.9 Đối tượng Application ..................................................................................... 120
5.4.10 File Global.asa ................................................................................................. 121
5.4.11 Đối tượng Dictionary ....................................................................................... 122
5.4.12 Đối tượng Server.............................................................................................. 122
5.5 Sử dụng Database với ASP...................................................................................... 123
5.5.1 Các cú pháp căn bản để truy xuất dữ liệu từ DB ............................................. 123
5.5.2 Đối tượng Connection...................................................................................... 124
5.5.3 Đối tượng Recordset ........................................................................................ 124
5.5.4 Thêm, sửa, xóa dữ liệu trong DB:.................................................................... 126
5.6 Sử dụng tiếng Việt trong ASP ................................................................................. 127
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 5
5.6.1 Bảng mã Unicode............................................................................................. 127
5.6.2 Mã hóa UTF-8.................................................................................................. 127
5.6.3 CodePage và Charset ....................................................................................... 127
CHƯƠNG 6: PHỤ LỤC - VBSCRIPT REFERENCE .................................................. 129
6.1 Statements and Keywords........................................................................................ 129
6.2 Operators.................................................................................................................. 129
6.3 VBScript Functions.................................................................................................. 129
6.3.1 Type Checking Functions ................................................................................ 129
6.3.2 Typecasting Functions ..................................................................................... 130
6.3.3 Formatting Functions ....................................................................................... 130
6.3.4 Math Functions ................................................................................................ 131
6.3.5 Date Functions ................................................................................................. 131
6.3.6 String Functions ............................................................................................... 132
6.3.7 Other functions................................................................................................. 134
6.3.8 Control Structures ............................................................................................ 134
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Một số khái niệm
1.1.1 Internet:
) Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu bao gồm các mạng máy tính được liên kết
với nhau (a network of networks) với mục đích trao đổi và chia sẻ thông tin.
Internet là mạng toàn cầu liên kết các máy tính thông qua hệ thống đường điện thoại và
cáp quang. Một số máy tính được nối liên tục vào Internet trong khi các máy khác chỉ ghé
thăm một đôi lúc. Những máy tính nối thường xuyên vào mạng là những máy chứa vô số
thông tin mà những người dùng mạng khác có thể truy cập.
Mạng máy tính:
Mạng máy tính là tập hợp nhiều máy tính điện tử và các thiết bị đầu cuối được kết nối
với nhau bằng các thiết bị liên lạc nhằm trao đổi thông tin, cùng chia sẻ phần cứng, phần
mềm và dữ liệu với nhau.
Mạng máy tính là một số máy tính được kết nối với nhau. Ở đây không đề cập đến số
lượng các máy tính trong mạng. Hai máy tính được nối với nhau bằng một sợi dây mạng. Đó
là một mạng máy tính. Các máy tính trong quầy internet đều được nối với một máy chủ (để dễ
dàng quản lý, tính tiền). Đó là một mạng máy tính. Các máy tính của trường CĐ CNTT, của
trường BK, KT, SP, NN được kết nối với nhau, tạo thành mạng máy tính của Đại học Đà
Nẵng. Và khi các mạng máy tính này lại kết nối với nhau ở quy mô lớn, tạo thành hệ thống
bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu
và các trường đại học, của người dùng cá nhân, và các chính phủ trên toàn cầu – đó là
internet.
- So sánh mạng máy tính – mạng truyền hình:
Các mạng truyền hình gửi thông tin tương tự đến mọi trạm vào cùng lúc. Sự giao tiếp
này là một chiều, nghĩa là không có sự tương tác hai chiều.
Trong mạng máy tính, mỗi thông điệp thường được dẫn đến một máy tính cụ thể nào
đó. Khác với mạng truyền hình, các mạng máy tính luôn hai chiều sao cho khi máy tính A gửi
thông điệp đến máy tính B thì B có thể trả lời lại cho A.
- Internet cung cấp một khối lượng thông tin và dịch vụ khổng lồ. Phần chủ yếu nhất của
mạng Internet là World Wide Web.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 7
) Các dịch vụ trên Internet:
o Thư điện tử (E-mail)
o Trò chuyện trực tuyến (Chat)
o Máy truy tìm dữ liệu (Search engine)
o Các dịch vụ thương mại và chuyển ngân
o Các dịch vụ về y tế (Chữa bệnh từ xa)
o Các dịch vụ về giáo dục (Các lớp học ảo)
o …
- Đại đa số các dịch vụ trên internet đều miễn phí.
- Các cách thức thông thường để truy cập internet là quay số, băng rộng, không dây, vệ
tinh và qua điện thoại cầm tay.
1.1.2 World Wide Web
) - World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, là một không gian thông tin toàn cầu
mà mọi người có thể truy nhập (đọc và viết) qua các máy tính nối với mạng Internet.
Thuật ngữ này thường được hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữ Internet.
Nhưng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, chẳng hạn như dịch vụ
thư điện tử.
Sở dĩ Web trở nên phổ biến vì nó cung cấp cho người sử dụng khả năng truy cập dễ
dàng từ đó người sử dụng có thể khai thác các thông tin trên Net dưới dạng văn bản, hình
ảnh thậm chí cả âm thanh và video. Vì thế, Web đôi khi còn được gọi là đa phương tiện của
mạng Internet.
Để dùng Web, người sử dụng phải có trình duyệt Web như Netscape hoặc Microsoft
Internet Explorer. Trình duyệt Web là một ứng dụng tương thích với máy tính của bạn, cho
phép bạn nhìn thấy các trang Web trên màn hình máy tính.
Các tài liệu trên World Wide Web được lưu trữ trong một hệ thống siêu văn bản
(hypertext), đặt tại các máy tính trong mạng Internet. Người dùng phải sử dụng trình duyệt
web (web browser) để xem siêu văn bản. Người dùng có thể theo các liên kết siêu văn bản
(hyperlink) trên mỗi trang web để nối với các tài liệu khác hoặc gửi thông tin phản hồi theo
máy chủ trong một quá trình tương tác. Hoạt động truy tìm theo các siêu liên kết thường được
gọi là duyệt Web. Quá trình này cho phép người dùng có thể lướt các trang web để lấy thông
tin. Tuy nhiên độ chính xác và chứng thực của thông tin không được đảm bảo.
Phân biệt Internet và WWW: Internet và WWW không đồng nghĩa. Internet là một tập
hợp các mạng máy tính kết nối với nhau bằng dây đồng, cáp quang, v.v..; còn WWW, hay
Web, là một tập hợp các tài liệu liên kết với nhau bằng các siêu liên kết (hyperlink) và các địa
chỉ URL, và nó có thể được truy nhập bằng cách sử dụng Internet.
) Các trình duyệt web thông dụng:
o Internet Explorer có sẵn trong Microsoft Windows, của Microsoft
o Mozilla và Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla
o Netscape Browser của Netscape
o Opera của Opera Software
o Safari trong Mac OS X, của Apple Computer
o Maxthon của MySoft Technology
o Avant Browser của Avant Force.
1.1.3 ISP
Internet Service Providers - Các nhà Cung cấp Dịch vụ Internet
ISP cung cấp các kết nối vào Internet cho người dùng ở nhà hay các doanh nghiệp. Có
ISP cục bộ, vùng, quốc gia và toàn cầu. Trong hầu hết trường hợp, ISP cục bộ đều nối vào
ISP vùng, mà đến lượt mình ISP vùng lại nối vào ISP quốc gia hay toàn cầu. Tuy nhiên, cũng
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 8
có thể bỏ qua trật tự nầy để nối trực tiếp vào các điểm chuyển mạch của Internet. Nếu bạn
nghĩ Internet như một đường ống dữ liệu lớn với nhiều ống dữ liệu nhỏ hơn được nối với nó,
khi đó bạn có thể nghĩ được là ISP cục bộ như người gác cổng để vào Internet.
Nhà cung cấp dịch vụ internet là một công ty với những máy tính siêu nhanh thường
xuyên nối vào Internet thông qua một đường truyền tốc độ cao. Công ty này sẽ bán cho bạn
quyền kết nối vào mạng và sử dụng một phần đường truyền của họ để đến với toàn mạng
internet. Khi đã kết nối vào Internet bạn có thể truy nhập thông tin của mọi máy tính trên
mạng. Bạn cũng có thể cung cấp những thông tin của riêng bạn để mọi người có thể truy
nhập.
Để máy tính của bạn liên kết được với máy của ISP, bạn cần một modem, thiết bị dùng
để chuyển từ tín hiệu số trong máy tính sang tín hiệu tương tự của đường điện thoại, và bạn
cần một phần mềm giúp cho máy của bạn giao tiếp với những máy khác.
Các Nhà cung cấp dịch vụ Internet (IPS) tại Việt Nam gồm Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (VNPT), Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel), Công ty Viễn thông Điện
lực (EVN Telecom), Công ty Cổ phần Bưu chính Viễn thông Sài Gòn (SPT), Công ty Netnam
và một số công ty khác.
Việt Nam chính thức kết nối vào Internet từ ngày 19/11/1997.
1.1.4 URL
- Tài nguyên (Resource) là một đối tượng trên internet nằm trên máy chủ. Đối tượng
này chính là các thư mục, các tập tin khác nhau, gồm tập tin văn bản, đồ họa, video và âm
thanh.
Vậy làm sao để truy xuất được đến các đối tượng này?
Để truy xuất được các đối tượng (các tài nguyên), cần phải biết địa chỉ của đối tượng
đó. Đó chính là URL. Xét ví dụ sau.
- Ví dụ về một URL:
\__/ \__________/ \_/\_________________/ \____________/
| | | | |
GT MPV C ĐD TV
Ở đây, GT là giao thức, MPV là máy phục vụ, C là cổng, ĐD là đường dẫn, TV là truy
vấn.
- Một URL gồm có nhiều phần:
o Tên giao thức (ví dụ: http, ftp)
o Tên miền (ví dụ: cit.udn.vn)
o Chỉ định thêm cổng (có thể không cần)
o Đường dẫn tuyệt đối trên máy phục vụ của tài nguyên (vídụ: thumuc/trang)
o Các truy vấn (có thể không cần)
o Chỉ định mục con (có thể không cần)
- URL, viết tắt của Uniform Resource Locator, được dùng để tham chiếu tới tài nguyên
trên Internet. URL mang lại khả năng siêu liên kết cho các trang mạng. Các tài nguyên khác
nhau được tham chiếu tới bằng địa chỉ, chính là URL.
While it is hard to believe, given the millions, perhaps billions, of them out there, every
document and resource on the Internet has a unique address, known as its uniform resource
locator (URL; commonly pronounced "you-are-ell"). A URL consists of the document's name
preceded by the hierarchy of directory names in which the file is stored (pathname), the
Internet domain name of the server that hosts the file, and the software and manner by which
the browser and the document's host server communicate to exchange the document
(protocol ):
protocol://server_domain_name/pathname
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 9
Here are some sample URLs:
ftp://ftp.netcom.com/pub/
The first example is an absolute or complete URL. It includes every part of the URL
format: protocol, server, and the pathname of the document. While absolute URLs leave
nothing to the imagination, they can lead to big headaches when you move documents to
another directory or server. Fortunately, browsers also let you use relative URLs and
automatically fill in any missing portions with respective parts from the current document's
base URL. The second example is the simplest relative URL of all; with it, the browser
assumes that the price_list.html document is located on the same server, in the same
directory as the current document, and uses the same network protocol.
Relative URLs are also useful if you don't know a directory or document's name. The
third URL example, for instance, points to kumquat.com's web home page. It leaves it up to
the kumquat server to decide what file to send along. Typically, the server delivers the first file
in the directory, one named index.html, or simply a listing of the directory's contents.
Although appearances may deceive, the last FTP example URL actually is absolute; it
points directly at the contents of the /pub directory.
L Các giới hạn của URL?
Định dạng URL chỉ chấp nhận các ký tự sau trong chuỗi URL:
o Ký tự a đến z
o Chữ số từ 0 đến 9
o Các dấu hiệu $ - + ! * ‘ ( ) ,
o Các ký tự đặc biệt được dành riêng cho các mục đích đặc biệt: ; / ? : @ = &
Không một ký tự nào khác được phép xuất hiện trong URL. Và các ký tự đặc biệt chỉ
được dngf với vai trò riêng của chúng. Các ký tự nằm ngoài các quy tắc này phải được viết
một cách đặc biệt, bằng cách mã hóa (chẳng hạn sử dụng hàm escape và unescape trong
JavaScript).
1.1.5 DNS
1.1.6 Firewall
1.2 Tổng quan về một hệ thống Web
1.2.1 Mô hình một hệ thống Web nói chung:
Một hệ thống Web là một hệ thống cung cấp thông tin trên mạng Internet thông qua các
thành phần Máy chủ, trình duyệt và nội dung thông tin.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 10
1.2.2 Nguyên tắc hoạt động:
- Nguyên tắc hoạt động của phần lớn các ứng
dụng web được diễn ra như sau:
1. Người sử dụng sẽ thực hiện lời triệu gọi
(request) đến máy chủ Web. Cách đơn giản nhất của hành động này là người sử dụng dung
trình duyệt web gõ địa chỉ tên miền cần truy cập ( gửi yêu cầu đến máy chủ
web.
2. Máy chủ Web sẽ xem xét và thực hiện các yêu cầu từ phía trình duyệt của người
dùng, chẳng hạn như lấy các giá trị truy vấn, thực hiện các phép toán, truy xuất cơ sở dữ
liệu…
3. Máy chủ Web sau khi tính toán xong sẽ đưa ra một trang kết quả “thuần HTML” để
trả lại cho phía trình duyệt máy khách.
4. Tại máy khách, trình duyệt sẽ đọc trang HTML nhận được và hiển thị ra trên màn
hình.
- Người dung sẽ trở nên trong suốt với những gì diễn ra đằng sau trình duyệt web. Họ
không cần biết máy chủ phải thực hiện những phép tính gì, có phải kết nối cơ sơ dữ liệu
không… Người dùng chỉ cần thấy trên trình duyệt là một trang web sống động, với những
thông tin cần thiết, và tất nhiên, là càng nhanh càng tốt.
- Trong trường hợp Web tĩnh thì máy chủ web sẽ lấy thông tin lưu sẵn trên máy chủ
dạng thư mục, files và gửi lại theo yêu cầu của máy khách.
- Trường hợp web động phải dụng các ngôn ngữ lập trình web như ASP, PHP, JSP, …
để kết nối và khai thác cơ sở dữ liệu.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 11
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 12
CHƯƠNG 2: NGÔN NGỮ HTML
2.1 Giới thiệu HTML
HTML (hay Hypertext Markup Language-Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản) là ngôn ngữ
đánh dấu chuẩn dùng lập trình các tài liệu World Wide Web, tài liệu là các tập tin văn bản đơn
giản. Ngôn ngữ HTML dùng các thẻ hoặc các đoạn mã lệnh để chỉ cho các trình duyệt (Web
browsers) cách hiển thị các thành phần của trang như text và graphics ,và đáp lại những thao
tác của người dùng bởi các thao tác ấn phím và nhắp chuột. Hầu hết các Web browser, đặc
biệt là Microsoft Internet Explorer và Netscape Navigator, nhận biết các thẻ của HTML vượt
xa những chuẩn HTML đặt ra.
Trang HTML nói chung tồn tại như là các tập tin văn bản chứa trên các máy tính nối vào
mạng Internet. Các file này có chứa thẻ đánh dấu, nghĩa là, các chỉ thị cho chương trình về
cách hiển thị hay xử lý văn bản ở dạng văn bản thuần túy. Các file này thường được truyền đi
trên mạng internet thông qua giao thức mạng HTTP, và sau đó thì phần HTML của chúng sẽ
được hiển thị thông qua một trình duyệt web, phần mềm đọc email , hay một thiết bị không
dây như một chiếc điện thoại di động.
2.2 Trình soạn thảo HTML
Bạn có thể soạn thảo mã lệnh HTML trên bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào, như
notepad, word, WordPad… Chúng ta sẽ tìm hiểu một số công cụ soạn thảo HTML hữu ích:
2.2.1 Microsoft FrontPage
Microsoft đã phát triển một công cụ soạn thảo HTML khá phổ biến với tên gọi
FrontPage. FrontPage cung cấp cho các nhà phát triển web một số công cụ về JavaScript hỗ
trợ trong việc tạo ra một website tương tác. FrontPage đã từng được thừa nhận là công cụ
phát triển HTML và JavaScript hàng đầu.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 13
FrontPage còn chứa nhiều đặc điểm hữu dụng, bao gồm những khả năng như thiết kế
một cấu trúc website trước khi tạo bất kỳ một trang web nào, cấu hình tính an toàn cho
website, thiết lập kiểu trên toàn site và tạo ra các hình ảnh biểu ngữ (banner) tùy biến.
2.2.2 Macromedia Dreamweaver MX 2004
Macromedia Dreamweaver MX 2004 là một trình soạn thảo HTML và JavaScript rất phổ
biến trong cộng đồng các nhà phát triển web chuyên nghiệp. Nó cung cấp nhiều đặc điểm,
bao gồm khả năng soạn thảo hầu hết các ngôn ngữ lập trình phía máy chủ phổ biến như
ASP, JSP và PHP, cung cấp một số thành phần JavaScript được xây dựng sẵn, tích hợp tốt
với cơ sở dữ liệu và tuân thủ các chuẩn như HTML và XML.
Nếu bạn đang bắt đầu học HTML, tốt hơn hết, hãy sử dụng Notepad.
2.3 Tạo trang HTML đầu tiên
Bạn hãy cùng thử tạo một trang HTML đầu tiên với sự trợ giúp của notepad. Bạn nên
có một thư mục (folder) để chứa các ví dụ mà bạn tạo ra.
) Bước 1: Tạo mới 1 file Text document
đặt tên là vidu1.htm
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 14
) Bước 2: Mở vidu1.htm bằng chương trình Notepad
) Bước 3: Nhập vào đoạn mã HTML như sau và lưu lại:
Hello
Đây là trang web đầu tiên của tôi.
) Bước 4: Mở file vidu1.htm để xem kết quả
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 15
L Có thể bạn sẽ gặp phải thông báo rằng các ký tự mà bạn sử dụng là Unicode
(các ký tự Tiếng Việt trong ví dụ này), trong khi file vidu1.htm được lưu với mã
ANSI.
Nếu bạn không có điều chỉnh gì, thì một số chữ trong Tiếng Việt sẽ không hiển thị đúng,
như sau:
L Trong trường hợp này, bạn hãy chọn Menu File Æ Save As, trên hộp thoại
Save As chọn Encoding là UTF-8. Lưu lại.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 16
) Bạn hãy làm các bước tương tự với những ví dụ sau này.
2.4 Cấu trúc trang HTML
Một tài liệu HTML gồm hai phần riêng biệt, phần đầu (head) và phần thân (body). Phần
đầu chứa đựng những thông tin về tài liệu và không được hiển thị lên màn hình. Phần thân
thì chứa đựng mọi thứ được trình bày lên màn hình như là một phần của trang Web.
Ví dụ 2.2-1
Tiêu đề trang web
Thân trang web
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 17
2.4.1 Thẻ và cấu trúc thẻ
Như vậy, một trang HTML bao gồm nội dung trang và các thẻ quy định cách hiển thị.
Khi trình duyệt (web browser) hiển thị nội dung 1 trang web nó sẽ tìm kiếm trong đó
những đoạn mã đặc biệt là các thẻ được đánh dấu bởi ký hiệu , và căn cứ vào đó để
thể hiện. Cú pháp tổng quát của 1 thẻ:
Văn bản
hoặc đơn giản hơn là:
Chuỗi văn bản
Phần thẻ là một mã xác định hiệu ứng mà bạn yêu cầu. Ví dụ, cho thẻ nét đậm là .
Cho nên nếu bạn muốn câu “Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin” xuất hiện theo kiểu
chữ đậm (bold), bạn phải đưa dòng sau đây vào tài liệu của mình:
Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin.
) Ví dụ:
Ví dụ 2.2.1-1
Ví dụ
Chữ thường
Chữ đậm
) Kết quả:
Thẻ đầu tiên () báo cho trình duyệt (browser) hiển thị tất cả phần văn bản tiếp theo
bằng phông chữ đậm, liên tục cho đến thẻ . Dấu gạch chéo (/) xác định đó là thẻ kết
thúc, và báo cho trình duyệt ngưng hiệu ứng đó. HTML có nhiều thẻ dùng cho nhiều hiệu ứng
khác, bao gồm chữ nghiêng (italic), dấu đoạn văn bản (paragraph), tiêu đề, tên trang, liệt kê,
liên kết, và nhiều thứ nữa.
Vì sao trên trình duyệt không xuống dòng như trong mã nguồn?
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 18
) Trình duyệt sẽ bỏ qua những ký tự khoảng trắng, ký tự tab, và dấu xuống dòng dư
thừa trong tập tin HTML của bạn. Vì vậy, để hiển thị văn bản ở một dòng mới, bạn
hãy thêm vào thẻ xuống dòng là .
Mỗi thẻ đều có tên thẻ, đôi khi được bổ sung thêm một danh sách tùy chọn các thuộc
tính, tất cả được đặt giữa dấu . Thẻ đơn giản nhất là các thẻ chỉ chứa tên thẻ, ví
dụ như thẻ hay thẻ . Những thẻ phức tạp hơn chứa một hoặc nhiều thuộc tính,
quy định cho tính chất của thẻ đó.
Ví dụ:
Đoạn văn màu đỏ, cỡ chữ 14
Tên thẻ: font
Thuộc tính: color (màu sắc) và size (cỡ chữ)
Ví dụ 2.2.1-2
Ví dụ
Chữ thường
Đoạn văn màu đỏ, cỡ chữ 14
L Trên thực tế, khi dùng định dạng HTML thuần túy, thay vì CSS, kích thước
phông chữ HTML được thay đổi từ 1 đến 7 với 1 là nhỏ nhất và 7 là lớn nhất.
Nếu bạn đặt kích thước lớn hơn 7, trình duyệt sẽ tự động hiểu là 7 (lớn nhất)
Theo tiêu chuẩn của ngôn ngữ HTML, thẻ và các thuộc tính sẽ không có sự phân biệt
chữ hoa và chữ thường. Điều đó có nghĩa là không có sự khác nhau về kết quả khi sử dụng
một trong các thẻ sau: , , , hay thậm chí , những thẻ này là
tương đương nhau. Tuy nhiên, bạn nên sử dụng toàn bộ chữ thường trong thẻ HTML một
cách nhất quán vì đó là điều bắt buộc trong chuẩn XHTML.
L Bạn nên tạo cho mình thói quen tuân theo các chuẩn để trang web của mình có
thể hoạt động tốt nhất cho hiện tại và tương lai.
Các thuộc tính, nếu có, sẽ được đặt tiếp theo sau tên thẻ, và chúng được phân cách
nhau bởi một hay nhiều ký tự trắng, ký tự tab, hoặc ký tự xuống dòng (enter). Thứ tự của các
thuộc tính không quan trọng.
Giá trị của thuộc tính, nếu có, sẽ được đặt ngay sau dấu bằng (=) sau tên thuộc tính.
Bạn có thể thêm vào các ký tự trắng trước và sau dấu bằng, chẳng hạn như: width=6, width =
6, width =6 đều có ý nghĩa giống nhau. Tốt nhất là không nên thêm các ký tự trắng vào trước
và sau dấu bằng. Khi đó mã HTML sẽ dễ đọc hơn, và dễ dàng phân biệt được các cặp thuộc
tính/giá trị trong một thẻ có nhiều thuộc tính.
Nếu giá trị của thuộc tính là một từ hay một số (không có dấu cách space), bạn có thể
đặt nó ngay sau dấu bằng. Trong trường hợp ngược lại, giá trị của thuộc tính phải được đặt
giữa cặp dấu nháy đơn hoặc kép.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 19
Thành phần kết thúc của thẻ không chứa bất kỳ một thuộc tính nào.
Các thẻ có thể được đặt lồng vào nhau và cùng tác động lên đoạn văn bản được đặt
trong nó.
Ví dụ:
Dòng văn bản này in đậm và in nghiêng
Một số thẻ không có thành phần kết thúc. Chẳng hạn như thẻ xuống dòng , thẻ
hiển thị hình ảnh , …
Thẻ : Thẻ ở đầu trang web tĩnh và ở cuối trang.
Trang web được bắt đầu và kết thúc bởi thẻ này.
Các tập tin HTML luôn bắt đầu bằng thẻ . Thẻ này không làm gì khác ngoài
nhiệm vụ báo cho trình duyệt Web biết rằng nó đang đọc một tài liệu có chứa các mã HTML.
Tương tự, dòng cuối trong tài liệu của bạn luôn luôn là thẻ , tương đương như Hết.
Thẻ : Thẻ đánh dấu phần đầu của trang HTML, được đặt
ngay sau thẻ . Phần đầu giống như lời giới thiệu cho trang. Các trình duyệt Web
dùng phần đầu này để thu nhặt các loại thông tin khác nhau về trang. Mặc dù bạn có thể đặt
một số chi tiết bên trong phạm vi phần đầu này, nhưng phổ biến nhất là tên trang. Thẻ
có thể bỏ qua.
Trong phần lớn trường hợp, phần đầu trang sẽ chứa:
o Tiêu đề của trang ()
o Định nghĩa bảng kiểu ( và )
o Dữ liệu meta, chẳng hạn như các từ khóa tìm kiếm
o Các hàm JavaScript ()
Thẻ tiêu đề : Thẻ chỉ định tiêu đề của của trang web. Tiêu
đề này sẽ xuất hiện trên thanh tiêu đề của trình duyệt (web browser: Internet Explorer hoặc
Netscape Navigator). Thẻ này chỉ hợp lệ khi đưa vào bên trong phần
Thẻ thân trang : dùng chỉ định bắt đầu và kết thúc phần nội dung
trang web.
HTML Kết quả
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 20
Ví dụ 2.2.1-3
Welcome
Chào các bạn!
L Nếu bạn mở thẻ, hãy đóng thẻ
Tuy có một số thẻ HTML là thực thể độc lập, nhưng đa phần được cặp đối với thẻ đầu
và cuối.
Ví dụ là thẻ cặp đôi, do đó bạn cần bổ sung thẻ đóng ở cuối hồ sơ
(trang web). Tương tự nếu bạn bắt đầu với đoạn in nghiêng bằng (thẻ in nghiêng), thì phải
kết thúc với .
Trong trường hợp, nếu bạn xác định nhầm dấu chéo ngược thay vì dấu chéo thuận,
như , hoặc một số biến thể khác, trình duyệt sẽ không hiểu và bỏ qua thẻ đóng. Khi
điều này xảy ra, thuộc tính được xác định trong thẻ mở tiếp tục vượt qua điểm mà bạn muốn
ngừng. Trong nhiều tình huống, việc quên thẻ đóng có thể làm bhongf hoàn toàn trang web.
2.4.2 Màu sắc trong thiết kế web
Màu sắc được sử dụng trong thiết kế web thông
thường được biểu diễn với việc sử dụng Mô hình màu
RGB;
Mô hình màu RGB sử dụng mô hình bổ sung trong
đó ánh sáng đỏ, xanh lá cây và xanh lam được tổ hợp với
nhau theo nhiều phương thức khác nhau để tạo thành các
màu khác. Từ viết tắt RGB trong tiếng Anh có nghĩa là đỏ
(red), xanh lá cây (green) và xanh lam (blue), là ba màu
gốc trong các mô hình ánh sáng bổ sung.
Biểu diễn một màu dưới dạng:
#rrggbb - là giá trị hexadecimal (thập lục) red-green-
blue
Như vậy dải màu sẽ có giá trị từ: #000000 đến #FFFFFF, tất cả gồm có 256 x 256 x 256
= 16.777.216 màu.
) Tên của các màu được sử dụng trong HTML:
Những màu cơ bản sẽ được gán một tên riêng. Khi đó, trong mã HTML, để thể hiện
màu đỏ, thay vì sử dụng mã màu #FF0000, ta dùng tên của màu đó là “red”.
Chuẩn HTML 4.01 định nghĩa 16 tên màu sau đây:
Color Hexadecimal Color Hexadecimal Color Hexadecimal Color Hexadecimal
aqua #00FFFF black #000000 blue #0000FF fuchsia #FF00FF
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 21
gray #808080 green #008000 lime #00FF00 maroon #800000
navy #000080 olive #808000 purple #800080 red #FF0000
silver #C0C0C0 teal #008080 white #FFFFFF yellow #FFFF00
Các màu sắc cầu vồng nằm theo thứ tự đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Quay trở lại với thẻ thân trang . Bạn có thể xác lập màu nền cho trang web
thông qua thuộc tính BGCOLOR (background color) của thẻ này. Bạn hãy nhớ lại cấu trúc
của một thẻ HTML, trong đó bao gồm tên thẻ và các thuộc tính.
Để xác lập màu nền là màu đỏ, sử dụng:
Thân trang web
hoặc:
Thân trang web
…và thêm chữ màu trắng:
Thân trang web
Ví dụ 2.2.1-4
VD Màu nền
Trang này có màu nền là ĐỎ
Và chữ màu TRẮNG
2.4.3 Thẻ chú thích
¾ Thẻ chú thích :
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 22
Giống như bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào khác, một trang mã HTML sẽ trở nên khó
hiểu, thậm chí cả đối với người viết ra chúng, nếu như trong đó không có một dòng chú thích
nào. Bởi vậy, khi viết trang HMTL, bạn nên thêm vào những dòng chú thích cần thiết về
những gì bạn đang làm.
Ðể thêm những dòng chú thích trong trang HTML, sử dụng cú pháp sau:
Tất cả những gì nằm trong phần chú thích, nghĩa là nằm giữa cặp thẻ đặc biệt <!-- và --
>, sẽ không được trình duyệt hiển thị. Cho phép có khoảnh trắng giữa -- và >, nhưng không
được có khoảng trắng giữa <! và --.
Mặc dù đoạn văn bản chú thích không được hiển thị trên trình duyệt, nhưng bất cứ
người nào cũng có thể đọc được nó khi mở xem mã nguồn của trang HTML (vào View Æ
Source). Bởi vậy, hãy thận trọng với những gì bạn viết trong những dòng chú thích.
2.4.4 Các thẻ định dạng trình bày
¾ Thẻ tiêu đề:
Những tiêu đề được thực hiện trong HTML bằng cách đặt đoạn văn bản giữa những thẻ
tiêu đề (heading tag). Dạng các thẻ tiêu đề của HTML là:
Dòng tiêu đề
N là một số có giá trị từ 1 đến 6 chỉ định kích cỡ tiêu đề. Cỡ tiêu đề nhỏ dần từ
đến .
Thẻ Tiêu đề được sử dụng trong trường hợp nào? Nó tương tự như việc đặt Heading
trong Microsoft Word. Chẳng hạn trong tài liệu mà các bạn đang xem, chúng ta có thể sử
dụng thẻ tiêu để cho tên của Chương 1, Chương 2, … Sử dụng thẻ tiêu đề cho
tên của các mục 1.1, 1.2… của Chương 1, và cứ tương tự như thế.
Sau đây là một vài ví dụ cho những kích cỡ khác nhau của tiêu đề :
HTML Kết quả
Ví dụ 2.2.1-5
Heading
Dòng tiêu đề 1
Dòng tiêu đề 2
Dòng tiêu đề 3
Dòng tiêu đề 4
Dòng tiêu đề 5
Dòng tiêu đề 6
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 23
¾ Thẻ ngắt dòng (xuống dòng không sang đoạn mới):
Để ngắt dòng trong HTML, chúng ta dùng thẻ ngắt dòng . Giống như các thẻ
khác, thẻ ngắt dòng có thể xuất hiện bất kỳ nơi nào trong văn bản, ở cuối dòng muốn ngắt.
Đối với thẻ ngắt dòng , không có thẻ đóng .
Bạn cần lưu ý rằng, dòng tiếp theo vẫn ở cùng đoạn văn bản so với dòng trước nó.
¾ Thẻ ngắt đoạn (xuống dòng sang đoạn mới):
Để ngắt đoạn văn bản và chuyển sang đoạn văn bản (paragraph) mới, ta dùng thẻ .
Thành phần cuối đoạn không nhất thiết phải có. Có thể chỉ định các thuộc tính của thẻ
này như sau:
Trong đó, align = align-type dùng chỉ định canh đoạn mới.
align-type = left (canh trái),
right (canh phải)
center (canh giữa).
HTML Kết quả
Ví dụ 2.2.1-6
Paragraph
<!--Mặc định, trình duyệt sẽ
Canh lề bên trái -->
Con cóc trong hang
Con cóc nhảy ra
Con cóc nhảy ra
Con cóc ngồi đó
Con cóc ngồi đó
Con cóc nhảy đi.
¾ Thẻ thêm đường thẳng nằm ngang :
Sử dụng thẻ để thêm đường thẳng nằm ngang trong trang web. Thẻ này được
định nghĩa như sau:
) Trong đó:
- align=align-tpye: canh lề cho đường thẳng ngang, align-type có thể là left, right, center
- color=color: màu đường thẳng ngang
- noshade: không có bóng
- size=n: độ đậm của đường thẳng ngang, n có giá trị là số nguyên tính theo đơn vị
pixel.
Công nghệ Web và ứng dụng
Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin – Đại học Đà Nẵng – www.cit.udn.vn 24
Ví dụ 2.2.1-7
Paragraph
Đoạn văn bản 1Canh trái
Đoạn văn bản 2Canh phải
) Chú ý
Trong trường hợp thuộc tính chiều rộng được chỉ định bằng phần trăm ( ví dụ
width=20%), thì giá trị chiều rộng bằng 20% chiều rộng hiện tại của trình duyệt. Như vậy chiều
rộng của đường thẳng nằm ngang thay đổi phụ thuộc vào bề rộng trình duyệt. Bạn hãy thay
đổi và kiểm tra.
¾ Thẻ in đậm :
Hiển thị văn bản đậm theo physical type
¾ Thẻ in nghiêng :
Hiển thị văn bản nghiêng theo physical type
¾ Thẻ gạch dưới :
Hiển thị văn bản gạch dưới theo physical type
¾ Thẻ gạch giữa :
Hiển thị văn bản gạc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công Nghệ Web và Ứng Dụng - Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Đà Nẵng.pdf