Chuyên đề 3 Các loại công cụ chính sách quản lý môi trường: cơ sở kinh tế học và thực tiễn

6 lý do sử dụng EIs  Hiệu quả hạn chế của các công cụ điều tiết trực tiếp (CAC)  Xu hướng “phân quyền” hay cải cách các lĩnh vực hoạt động hành chính  Sự tìm kiếm các công cụ chính sách có hiệu quả hơn về mặt kinh tế  Sự tìm kiếm các nguồn tài chính cho ngân sách chung hoặc cho các chương trình môi trường nói riêng  Nhu cầu “lồng ghép” có hiệu quả giữa các chính sách kinh tế và chính sách môi trường

pdf70 trang | Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 1750 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề 3 Các loại công cụ chính sách quản lý môi trường: cơ sở kinh tế học và thực tiễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O Kinh tế và Quản lý Môi trường PGS.TS. Lê Thu Hoa Email: lethuhoaneu@gmail.com Mob. 0913043585 Chuyên đề 3 Các loại công cụ chính sách quản lý môi trường: cơ sở kinh tế học và thực tiễn Ngoại ứng: quyết định sản xuất/ tiêu dùng của một cá nhân tác động trực tiếp đến những người khác mà không thông qua giá cả thị trường  Phân loại theo tính chất tác động: tích cực  MSB = MB + MEB tiêu cực  MSC = MC + MEC  Phân theo phạm vi tác động: Địa phương: tiếng ồn, nhiệt, mùi, khói bụi Vùng: ô nhiễm nước, khí thải, tràn dầu Toàn cầu: hiệu ứng nhà kính, khí hậu, đa dạng SH  một ngoại ứng có thể vừa mang tính khu vực vừa mang tính toàn cầu Kinh tế học về chất lượng môi trường (1) Ngoại ứng môi trường: Tích cực: cải thiện chất lượng môi trường, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên (trồng rừng, sửa nhà, tái sử dụng các đồ dùng gia đình, nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng, thu gom và sử dụng chất thải cho tái sản xuất, sản xuất sạch hơn) Tiêu cực: phá huỷ môi trường, sử dụng lãng phí, huỷ hoại tài nguyên (phá rừng, nuôi tôm trên cát, xả thải các chất thải của nhà máy nhiệt điện, hoá chất, dệt nhuộm, giao thông cơ giới, đánh bắt thuỷ hải sản, sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp) Ví dụ về ngoại ứng tiêu cực Thất bại của thị trường do ngoại ứng Ngoại ứng là nguyên nhân của: chênh lệch chi phí/ lợi ích cá nhân và chi phí/ lợi ích xã hội (MSC > MC hoặc MSB > MB)  giá thị trường (giá cá nhân) không phản ánh đủ các chi phí và lợi ích đối với xã hội  thị trường sản xuất quá nhiều hoặc quá ít so với mức hiệu quả xã hội  lãng phí nguồn lực, tổn thất phúc lợi xã hội Hệ quả về môi trường: ít hoạt động có lợi cho môi trường  nhiều hoạt động có hại cho môi trường PQ S=MSC=MC MSB=MB+MEB Q*sQ*M P*M P*s E D=MB CS PS Ngoại ứng tích cực và thất bại thị trường O B A MSC=MC+MEC S=MC D=MB=MSB P P*M 0 Q Q*s Q*M P*s E CS PS Ngoại ứng tiêu cực và thất bại thị trường A B 9Kinh tế học về chất lượng môi trường (2) Kiểm soát ô nhiễm = tình huống chính sách đánh đổi (trade-off policy situation): Đánh đổi giữa chi phí thiệt hại về môi trường với chi phí giảm chất thải/ xử lý ô nhiễm Bởi lẽ, việc giảm thiệt hại về môi trường cần sử dụng các nguồn lực (inputs) mà có thể sử dụng cho các mục tiêu khác trong đời sống Thiệt hại (damages): tác động bất lợi mà người sử dụng môi trường phải gánh chịu do môi trường bị ô nhiễm/ suy thoái Ô nhiễm tối ưu  Quan điểm môi trường thuần tuý Ô nhiễm tối ưu W* = 0  Quan điểm kinh tế Xem xét sự đánh đổi (trade-off) giữa lợi ích và chi phí của ô nhiễm  Ô nhiễm tối ưu là mức ô nhiễm mà ở đó phúc lợi ròng xã hội (NSB) là tối đa  Ô nhiễm tối ưu kinh tế W* ≠ 0 Ô nhiễm tối ưu Tiếp cận 1: MNPB = MEC Tiếp cận 2: MAC = MDC Ô nhiễm tối ưu: hai cách tiếp cận Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 1 Giả thiết  Lượng chất thải tăng/ giảm đồng biến với sản lượng  Không có công nghệ xử lý và các biện pháp giảm thải khác  Cách duy nhất để giảm ô nhiễm là giảm sản lượng  Khi Q: NPB  ≈ MNPB chính là chi phí cận biên của giảm sản lượng/ giảm thải Khi Q: EC  ≈ MEC chính là lợi ích cận biên của giảm thải  Ô nhiễm tối ưu tại mức cân bằng chi phí và lợi ích cận biên: MNPB = MEC (Mức sản lượng tối ưu xã hội) Lợi ích cá nhân ròng cận biên MNPB P a 0 MR=P MC P a 0 MNPB= P-MC QP Sản lượng QP Chi phí ngoại ứng môi trường Tổng chi phí ngoại ứng môi trường (EC) là các khoản chi phí môi trường mà một hoạt động kinh tế áp đặt cho các cá nhân bên ngoài hoạt động kinh tế đó Chi phí ngoại ứng cận biên (MEC) là mức thay đổi chi phí ngoại ứng khi mức sản lượng của hoạt động kinh tế tăng thêm một đơn vị Đường chi phí ngoại ứng cận biên MEC EC Chi phí MEC MEC Chi phí Sản lượng Sản lượng (a) (b) 0 0 A Q0 Q1 Tiếp cận 1: Ô nhiễm tối ưu tương ứng với mức sản lượng tối ưu P A B 0 MEC MNPB Sản lượng Q*S Q*M W*S WM0 Lượng thải Ô nhiễm tối ưu - tiếp cận 2 Giả thiết: Có nhiều giải pháp khác nhau để giảm thải Giảm thải tại nguồn thông qua các biện pháp như tổ chức sản xuất hợp lý hơn, sử dụng nguyên liệu/ năng lượng tốt hơn, thay đổi công nghệ, tái chế, tái sử dụng chất thải tại nơi phát sinh Giảm thải bằng cách lắp đặt và vận hành các hệ thống thiết bị xử lý các chất thải đã phát sinh..  Không nhất thiết phải giảm sản lượng mà vẫn có thể giảm được ô nhiễm!!! Chi phí thiệt hại môi trường  Tổng chi phí thiệt hại (DC): chi phí của tất cả những tác động bất lợi mà người sử dụng môi trường phải gánh chịu do môi trường bị ô nhiễm (sẽ trở thành lợi ích nhờ tránh được thiệt hại khi thực hiện việc giảm thải)  Chi phí thiệt hại biên (MDC): mức thay đổi chi phí thiệt hại khi lượng chất thải hoặc nồng độ chất gây ô nhiễm trong môi trường thay đổi một đơn vị (sẽ là lợi ích cận biên của việc giảm 1 đơn vị chất thải) Chi phí giảm thải Tổng chi phí giảm thải (TAC): tổng các loại chi phí để làm giảm lượng chất gây ô nhiễm được thải vào môi trường hoặc giảm nồng độ các chất gây ô nhiễm Chi phí giảm thải biên (MAC): sự gia tăng trong tổng chi phí giảm thải để làm giảm được một đơn vị ô nhiễm 20 Mức ô nhiễm tối ưu Efficient level of emissions (e*) e*: MDC = MAC MDCMAC e* Mức thải (tấn/ năm) P [$] f a b e* = mức thải/ ô nhiễm mà tại đó có tổng chi phí xã hội (diện tích a+b) là nhỏ nhất a = tổng thiệt hại b = tổng chi phí giảm ô nhiễm Ví dụ: MDC = 10 + 0,75e MAC = 60 - 0,5e  e*, a, b = ??? 21 Mức ô nhiễm tối ưu (2) Thay đổi e* do sự thay đổi của MDC (dịch chuyển từ MDC1 tới MDC2) MDC1MAC e*2 e*1 P [$] MDC tăng do, ví dụ: tăng dân số, tăng trưởng kinh tế, công nghiệp hóa, biến đổi khí hậu, MDC2 Mức thải (tấn/ năm) 22 Thay đổi e* do sự thay đổi của MAC (dịch chuyển từ MAC1 tới MAC2) MDCMAC1 e*2 e*1 P [$] MAC giảm do, ví dụ: thay đổi trong công nghệ kiểm soát ô nhiễm, công nghệ tái chế, năng lượng thay thế MAC2 Mức ô nhiễm tối ưu (3) Mức thải (tấn/ năm) 23 Chi phí cưỡng chế (Enforcement Costs) e* dịch chuyển sang phải khi thêm chi phí cưỡng chế cận biên E vào MAC MDCMAC+E e*1 e*2 P [$] Hàm tổng chi phí cận biên (MAC+E) cho thấy tầm quan trọng của hệ thống cưỡng chế và công nghệ kiểm soát ô nhiễm tốt: E càng nhỏ, e* càng thấp MAC Mức thải (tấn/ năm) 24 Quyền tài sản và thỏa thuận ô nhiễm Định lý Coase: Nếu quyền tài sản là hoàn hảo và các chi phí giao dịch bằng không, thị trường luôn có xu hướng đạt được mức ô nhiễm tối ưu thông qua quá trình mặc cả, không phụ thuộc vào việc phân định ai là người có quyền tài sản Giả thiết về quyền tài sản:  Được phân định rõ ràng, có hiệu lực thực tế  Thông tin hoàn hảo  Chi phí giao dịch bằng 0  Khả năng chuyển nhượng quyền tài sản Mô hình thỏa thuận ô nhiễm 0 E2 E* E1 Em Lượng thải B2 Chi phí giảm thải A2 M B1 B MDCbPm P1 P2 MACa A1 A Phương pháp quyền tài sản có thể đạt được hiệu quả khi:  QTS được phân định rõ ràng, có hiệu lực thực tế và có thể chuyển nhượng  Số người liên quan tương đối ít  Quan hệ nhân quả rõ ràng  Thiệt hại dễ đo lường  Chi phí giao dịch thấp  Tăng cường quyền tài sản có thể góp phần cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường Phân loại công cụ chính sách môi trường (1) Sử dụng thị trường Hình thành thị trường Quy định môi trường Tham gia công chúng Giảm trợ cấp Thuế/ phí môi trường Lệ phí sử dụng Hệ thống đặt cọc – hoàn trả Trợ cấp có mục tiêu Quyền tài sản Giấy phép có thể mua bán Hệ thống đền bù quốc tế Tiêu chuẩn MT Lệnh cấm Giấy phép/ quota Phân vùng Trách nhiệm pháp lý Tham gia của cộng đồng Công khai hóa thông tin CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG Công cụ Mệnh lệnh và Kiểm soát CAC Công cụ Kinh tế EIs Công cụ thông tin Luật, Nghị định, Thông tư Quy hoạch và Chương trình Thuế tài nguyên Phí nước thải Phí chất thải rắn Quỹ môi trường, Cơ chế đặt cọc – hoàn trả Các khuyến khích kinh tế Tiếp cận thông tin Giáo dục và đào tạo Trao đổi thông tinQuy chuẩn MT Phân loại công cụ chính sách môi trường (2) 28 (1) Quy định trách nhiệm pháp lý Điều luật đòi hỏi bên gây ô nhiễm phải đền bù thiệt hại hay ngăn chặn thiệt hại do ô nhiễm Mục đích:  bồi thường cho nạn nhân ô nhiễm  nội hóa các chi phí môi trường ngoại ứng Khuyến khích (incentives) nhiều mặt:  Chi trả tiền bồi thường  Nộp tiền phạt  Mất uy tín/ niềm tin của người tiêu dùng, mất/ giảm thị phần MDC MAC W* Lượng thải P [$] a b c d Quy định trách nhiệm pháp lý  Các yếu tố quan trọng:  Cần có bằng chứng  Lựa chọn mức quy chuẩn (standards)  Các vấn đề:  Bằng chứng khoa học về quan hệ nhân quả giữa ô nhiễm và thiệt hại  Chi phí giao dịch cao (chi phí pháp lý) 30 (2) Thuyết phục về đạo đức và trách nhiệm Hiệu quả khi không thể đo lường lượng thải Hướng tới các giá trị luân lý/ đạo đức của con người và ý thức trách nhiệm của công dân  Các thỏa thuận tự nguyện (VA) Vấn đề “người ăn theo” 31 (3) Tiếp cận mệnh lệnh và kiểm soát (CAC, Command-and-Control) Tiếp cận CAC đối với chính sách công: cưỡng chế thực hiện các quy định pháp luật Chính sách môi trường: dựa vào tiêu chuẩn (standards-based policy) Tiêu chuẩn MT = mức hoạt động môi trường/ mức thải được quy định và thực hiện theo pháp luật Tổng chi phí giảm thải = chi phí tuân thủ quy định về tiêu chuẩn/ lượng chuẩn thải 32 Các loại tiêu chuẩn môi trường Tiêu chuẩn MT xung quanh (ambient standards): mức giới hạn của thông số thành phần môi trường xung quanh/ giới hạn nồng độ chất ô nhiễm Tiêu chuẩn thải (emission/effluent standards): giới hạn về lượng chất thải Tiêu chuẩn công nghệ (technology standards): quy định công nghệ giảm thải mà chủ thể gây ô nhiễm phải tuân thủ 33 Ưu điểm của tiêu chuẩn MT  Tận dụng kinh nghiệm thực hiện công cụ cưỡng chế  Sử dụng các thể chế quản lý hiện có  Công cụ phòng tránh ô nhiễm hiệu quả  Bảo đảm đạt mục tiêu chính sách MT P MAC 0 S = tiêu chuẩn thải Mức thải EE* MDC Em E 34 Hạn chế của tiêu chuẩn MT Không đạt hiệu quả về chi phí do vi phạm nguyên tắc cân bằng cận biên Các khuyến khích: tĩnh & không đủ mạnh Cưỡng chế: khó, tốn chi phí, không hiệu quả Tính hiệu quả về chi phí dễ bị vi phạm do có sự thỏa thuận với người thực thi pháp luật  EIs: công cụ chính sách tác động đến chi phí và lợi ích trong các hoạt động của các tác nhân kinh tế nhằm tạo ra hành vi tác động theo hướng có lợi cho môi trường  Sử dụng EIs nhằm 2 mục đích chính  (1) điều chỉnh hành vi của các nhà sản xuất và người tiêu dùng (theo hướng thân thiện với môi trường),  (2) tạo ra nguồn tài chính cho việc cung cấp các hàng hoá/ dịch vụ môi trường  EIs thường liên quan đến:  các dòng chuyển dịch tài chính/ dựa trên khuyến khích (ví dụ như thuế, phí, trợ cấp, đặt cọc – hoàn trả)  hoặc việc tạo ra những thị trường mới (ví dụ thị trường giấy phép xả thải..) (4) Công cụ kinh tế (EIs) 36 Ưu điểm:  Hiệu quả  Khuyến khích cải thiện trong dài hạn  Nguồn thu cho công quỹ Hạn chế:  Chi phí cưỡng chế/ giám sát Thuế Môi trường t* Giá P A P* PM B C 0 E D Q* Qm Sản lượng Q D=MPB=MSB ME C S=MC St =MC+ t MSC=MC+MEC Thuế môi trường (thuế Pigou tối ưu)  Mức thuế tối ưu: t* = MEC (Q*)  Giá phản ánh đúng chi phí xã hội P = MSC = MC + MEC STT Hàng hoá Đơn vị tính Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hoá) I Xăng dầu 1 Xăng các loại Lít 1.000 – 4.000 2 Nhiên liệu bay Lít 1.000 – 3.000 3 Dầu diesel Lít 500 – 2.000 4 Dầu hoả Lít 300 – 2.000 5 Dầu mazut Lít 300 – 2.000 6 Dầu nhờn Lít 300 – 2.000 7 Mỡ nhờn Kg 300 – 2.000 II Than Tấn 1 Than nâu 10.000 – 30.000 2 Than đá 10.000 – 30.000 3 Than antraxit 10.000 – 30.000 4 Than mỡ 10.000 – 30.000 III Dung dịch HCFC Kg 1.000 – 5.000 IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế Kg 30.000 – 50.000 V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng 500 – 2.000 VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000 VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng Kg 1.000 – 3.000 VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại HCSD Kg 1.000 – 3.000 Quốc hội thông qua 15/11/ 2010 Hiệu lực từ 1/01/2012 Thuế bảo vệ môi trường ở Việt Nam 38 Phí sử dụng: Nguồn thu để hỗ trợ các hoạt động công Phí sản phẩm:  Tiết kiệm chi phí (không cần quan trắc môi trường)  Phí khác nhau theo sản phẩm sẽ khuyến khích chuyển đổi mô hình tiêu dùng và sản xuất Phí môi trường P ($) MAC MDC f* 0 E* Em Mức thải E Phí thải trên Thế giới  Nhiều quốc gia trên TG đã áp dụng phí thải  Các chất ô nhiễm bị áp phí chủ yếu Ô nhiễm không khí: SO2, NOx, CO Ô nhiễm nước: BOD, COD, TSS, Kim loại nặng Xác định tải lượng chất thải gây ô nhiễm  Không khí: ước tính từ hệ số phát thải (ví dụ, xe máy thải 11,355 g CO/ km; 43,971g CO2 / km)  Nước: Đo lường Phí khí thải- CO Quốc gia Mức phí (USD/ tấn) Czech Republic 22 dưới chuẩn; 33 trên chuẩn Estonia 0,27 dưới chuẩn; 1,36 trên chuẩn Lithuania 1,75 Poland 22 Slovakia 20 Phí khí thải- SO2 Quốc gia Mức phí (USD/ tấn) Czech Republic 30 dưới chuẩn; 45 trên chuẩn Estonia 2 dưới chuẩn; 95 trên chuẩn Lithuania 46 Poland 83 Slovakia 33 France 32 Italy 62 Russia 1,22 dưới chuẩn; 6,1 trên chuẩn Bài học từ phí thải • Các hệ thống tính phí “tổng thể” có vẻ tốt trên giấy - Cơ cấu tính phí phức tạp tạo ra thách thức đối với doanh nghiệp và quá trình triển khai thu phí; - Cơ cấu tính phí phức tạp đòi hỏi chi phí hành chính cao • Thực tế tốt nhất: - một cơ cấu đơn giản và rõ ràng; - nhằm vào một số chất gây ô nhiễm chính; - nhằm vào một số cơ sở gây ô nhiễm chủ yếu. Ví dụ về hệ thống phí chưa thành công  Luật Bảo vệ MT của Nga xác định hai loại tiêu chuẩn xả thải: (1) Mức thải tối đa cho phép (MPD) căn cứ vào mức thải không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người; và (2) Mức thải cho phép tạm thời (TPD) căn cứ vào điều kiện kinh tế và công nghệ hiện thời  Ba loại phí ô nhiễm: Trong năm 1993, có tới 217 mức phí đối với khí thải và 198 đối với nước thải. Ý đồ rõ ràng trong việc xác định mối liên quan giữa mức phí và mức thiệt hại  Áp dụng các hệ số khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội của các vùng khác nhau. Mức phí cơ bản Phí gấp 5 lần Phí gấp 25 lần MPD TPD Ví dụ thành công tại Quebec Thu phí hai phần: Phí cố định 2 000 $/ năm Phí biến đổi: tính theo lượng thải thực tế Phí được tính cho thời gian từ 01/ 01 đến 31/ 12; nộp phí trước 01/ 4 năm sau Phạt không nộp phí: 500 000 $. Người gây ô nhiễm tính tính tổng lượng phí phải trả theo công thức: Tổng số phí hàng năm = 2000 $ + (Ti * Fi * 2$ / tấn) Ti tổng số tấn chất thải i, Fi hệ số gán cho chất thải i. Hệ số của chất thải được xác định: CHẤT GÂY Ô NHIỄM HỆ SỐ Chất rắn lơ lửng 1.0 BOD 2.0 Kim loại nặng: đồng, chì, kẽm, niken, nhôm 50 Nghị định 67/CP về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (2003) Phí nước thải sinh hoạt: không quá 10% giá bán nước sạch Phí nước thải công nghiệp: Dựa theo số liệu về nước thải thực tế của cơ sở SXKD: P = Q.CBOD.RBOD + Q.CCOD.RCOD + Q.CTSS.RTSS + Q.CHg.RHg + Q.CPb.RPb Trong đó: P- số phí; Q- lưu lượng nước thải; R- mức phí Phí nước thải ở Việt Nam Mức phí đối với các chất gây ô nhiễm nước thải công nghiệp (đ/kg) TT Chất gây ô nhiễm Môi trường loại A Môi trường loại B Môi trường loại C Môi trường loại D 1 ACOD 300 250 200 100 2 ATSS 400 350 300 200 3 AHg 20.000.000 18.000.00 0 15.000.00 0 10.000.000 4 APb 500.000 450.000 400.000 300.000 5 AAs 1.000.000 900.000 800.000 600.000 6 ACd 1.000.000 900.000 800.000 600.000 Hạn chế của trợ cấp giảm thải:  Không phù hợp với nguyên tắc PPP “Người gây ô nhiễm trả”  Làm “méo” lợi nhuận  Không hiệu quả do tăng đầu tư quá mức  Khuyến khích hành vi mang tính cơ hội  Tạo gánh nặng cho ngân sách  Kết hợp trợ cấp và thuế/ phạt (củ cà rốt và cây gậy) Trợ cấp giảm ô nhiễm làm giảm chi phí đối với doanh nghiệp MDC MAC1 E2 E1 Lượng thải P [$] MACs Trợ cấp giảm ô nhiễm  Quỹ môi trường  Là một cơ chế được thiết kế để nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau, và từ đó phân phối các nguồn này để hỗ trợ quá trình thực hiện các dự án hoặc các hoạt động cải thiện chất lượng môi trường  Hỗ trợ do Quỹ cung cấp: – Trợ cấp không hoàn lại – Vay ưu đãi – Hỗ trợ/ bảo lãnh lãi suất tiền vay 48 Quỹ Môi trường và trợ cấp 49 Quỹ Môi trường và trợ cấp ở Việt Nam Quỹ môi trường quốc gia Quỹ môi trường địa phương:Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Ninh Bình Quỹ môi trường ngành Than Hỗ trợ tài chính: Cấp vốn, vay vốn ưu đãi, hỗ trợ lãi suất cho các hoạt động như xử lý chất thải, phòng ngừa và khắc phục sự cố môi trường, nghiên cứu và triển khai các công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất sạch hơn, giáo dục và thông tin môi trường 50 Cơ chế đặt cọc – hoàn trả Ưu điểm:  Tự trang trải chi phí  Công bằng  Có tính khuyến khích  Hiệu quả về chi phí Hạn chế:  Tăng chi phí hoạt động của doanh nghiệp sản xuất Đăăt cọc-hoàn trả Là công cụ buôôc người tiêu dùng phải trả thêm 1 khoản tiền “đăôt cọc”, và sẽ được “hoàn trả” tiền đăôt cọc khi chuyển giao phần còn lại của sản phẩm sau tiêu dùng về đúng những nơi quy định đế tái chế/ xử lý Mục đích: tăng cường thu gom chất thải sau tiêu dùng (đăôc biêôt là chất thải đôôc hại) để tái chế, tái sử dụng hoăôc xử lý môôt cách triêôt để, an toàn với con người và môi trường  Đăôc biệt thích hợp với hoạt đôông quản lý chất thải rắn Yêu cầu: cần xác định mức đăôt cọc đủ lớn để tạo ra đôông cơ kinh tế cho người tiêu dùng chuyển giao phần còn lại của sản phẩm về đúng nơi quy định; đồng thời phải có mạng lưới thu gom rộng rãi (có thể sử dụng mạng lưới bán lẻ)  Ký quỹ môi trường  Các doanh nghiêôp/ dự án có tiềm năng gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải ký gửi 1 khoản tiền vào Quỹ MT hoặc môôt tài khoản ngân hàng bị kiểm soát bởi cơ quan quản lý Nhà nước; nếu thực hiện xong việc phục hồi MT, khoản tiền ký quỹ sẽ được trả lại cho doanh nghiêôp; nếu không, khoản tiền ký quỹ sẽ bị tịch thu để phục vụ viêôc khắc phục hâôu quả  Mục đích của ký quỹ môi trường là khuyến khích doanh nghiêôp thực hiêôn các biêôn pháp phòng ngừa tác hại xấu tới môi trường do hoạt đôông của doanh nghiêôp  Yêu cầu: Số tiền ký quỹ phải lớn hơn hoăôc xấp xỉ với chi phí khắc phục hâôu quả nếu doanh nghiêôp gây ra ô nhiễm hoăôc suy thoái môi trường 51 Ký quỹ môi trường Các khoản tiền ký gửi với cam kết phục hồi hiện trạng môi trường sau khi thực hiện khai thác; sẽ được hoàn trả nếu thực hiện cam kết  Luật khoáng sản (1996 & 2005); Thông tư Liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT của Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường hướng dẫn thực hiện ký quỹ; Quyết định 71/2008-QĐ- TTg của Thủ tướng CP về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường  Thực hiện còn hạn chế do khai thác không phép hoặc không chịu thực hiện nghĩa vụ ký quỹ Ký quỹ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản ở Việt Nam  Nhãn sinh thái (Eco-label)  Là một danh hiệu được cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc quá trình sử dụng sản phẩm đó  Các sản phẩm được dán nhãn sinh thái sẽ có sức cạnh tranh cao hơn khi người tiêu dùng có nhận thức cao về bảo vệ môi trường  Là công cụ kinh tế khuyến khích người sản xuất đầu tư bảo vệ môi trường nhằm được công nhận và dán nhãn sinh thái  Để đạt được các mục tiêu bảo vệ môi trường, điều kiện để sản phẩm được dán nhãn sinh thái sẽ phải ngày càng khắt khe, chặt chẽ hơn 53 Nhãn sinh thái 54 Tên gọi (tiếng Anh: Vietnam Green Label) Nhãn xanh Việt Nam Biểu tượng $P Số lượng giấy phép MAC MACt E2 E10 Cải tiến công nghệ TEPs và khuyến khích R & D TEPs: hệ thống mua bán phát thải  hình thành thị trường quyền gây ô nhiễm Ưu điểm của TEPs:  Linh hoạt  Hiệu quả, không bị ảnh hưởng bởi lạm phát  Tiết kiệm chi phí  Khuyến khích đổi mới (R & D)  Giảm thiểu MAC, nguyên tắc cân bằng cận biên Tiếp cận hình thành thị trường (1) Giấy phép gây ô nhiễm có thể chuyển nhượng, TEPs L/O/G/O MAC1 MAC2 E1 E2 E3 Lượng thải (tấn/ năm) MAC, P MAC3 Nguyên tắc cân bằng cận biên Xác định mức ô nhiễm tối ưu dựa trên giả thiết: hàm MAC càng thấp càng tốt Trường hợp nhiều nguồn gây ô nhiễm với hàm MAC khác nhau: Tối thiểu hóa tổng chi phí giảm thải/ ô nhiễm Hoặc đạt được mức giảm thải nhiều nhất với một mức chi phí xác định  đòi hỏi thỏa mãn nguyên tắc cân bằng cận biên (phân bổ lượng giảm thải giữa các nguồn thải sao cho chi phí giảm thải cận biên MAC của các nguồn này bằng nhau) 58 Hạn chế của TEPs:  Vấn đề phân bổ giấy phép lúc ban đầu (Cấp miễn phí hoặc với mức phí nhỏ ban đầu hay bán đấu giá?) Các chi phí giao dịch Các thị trường “mỏng”  Yêu cầu giám sát số lượng giấy phép đang có và lượng thải từ mỗi nguồn  Chủ thể bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm và các tổ chức thân môi trường có thể tham gia thị trường  gây sức ép  Ảnh hưởng của việc mở rộng mua bán giữa các vùng đến chất lượng môi trường từng vùng Tiếp cận hình thành thị trường (2) Ví dụ: thị trường các bon toàn cầu  Thị trường các-bon trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto Thị trường chính thống, mang tính bắt buộc pháp lý dựa trên các cơ chế linh hoạt của Nghị định thư Kyoto, trong đó có Cơ chế phát triển sạch (CDM)  Thị trường các-bon ngoài khuôn khổ Nghị định thư Kyoto (thị trường mua bán giảm phát thải khí nhà kính tự nguyện - VCM) Thị trường tự do, các bên tự nguyện mua bán lượng tín chỉ các-bon được xác định từ các dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, có xác nhận của bên thứ ba và được thực hiện bởi các cam kết trong hợp đồng đã ký (thị trường này có cả các thành phần không tham gia Nghị định thư Kyoto), phát triển chủ yếu ở Châu Âu, Châu Mỹ Các loại tín chỉ các bon Trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto  CER: Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận là các giảm phát thải được chứng nhận do Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM được thực hiện ở các nước đang phát triển. CDM là cơ chế hợp tác giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.  ERU: Đơn vị giảm phát thải khí nhà kính được tạo ra bởi hoạt động dự án Đồng thực hiện giữa các nước phát triển.  RMU: Đơn vị loại bỏ phát thải khí nhà kính dựa trên các hoạt động sử dụng, thay đổi sử dụng đất như tái trồng rừng.  AAU: Đơn vị lượng phát thải khí nhà kính được giao được tạo ra bởi hoạt động buôn bán quyền phát thải giữa các nước phát triển. Các loại tín chỉ các bon Ngoài khuôn khổ Kyoto VER: Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được thẩm tra. Đây là tên gọi chung cho các loại chứng chỉ giảm phát thải ngoài khuôn khổ Nghị định thư Kyoto (các hoạt động giảm phát thải tự nguyện). VCU: Đơn vị các-bon được thẩm tra theo tiêu chuẩn các-bon được thẩm tra. Tổng giá trị thị trường tăng 11%, giá trị thị trường là hơn 176 tỷ đô la với tổng khối lượng giao dịch là 10.3 tỷ tấn các bon. CER và ERU tăng 43% đạt 1.8 tỷ tấn CO2e, giá trị hơn 23 tỷ USD Ai là người bán? Theo lĩnh vực Thị trường các bon trong khuôn khổ KP  Giá và khối luợng trung bình của CER cho các giao địch trước 2013 Giá CER và ERU năm 2012 Thị trường các bon tự nguyện Giá trị giao dịch thị trường OCT đạt 573 triệu USD năm 2011 tăng 35% so với 2010 Giá trung bình tăng 6 USD/tấn năm 2o10 lên 7.3 atấn 2011  Tín chỉ từ Dự án Năng lượng tái tạo, REED Châu Á là nhà cung cấp chính các dự án năng lượng sạch Mỹ là nhà cung cấp lớn nhất và người mua lớn nhất  59% người mua vì mục đích đáp ứng mục tiêu giảm phát thải của công ty  6% người mua nhắm mục đích xanh hoá chuỗi cung ứng xanh Dự báo đến năm 2020, khối lượng giao dịch của thị trường tự nguyện vào khoảng 1.638 triệu tấn CO2 67 6 lý do sử dụng EIs  Hiệu quả hạn chế của các công cụ điều tiết trực tiếp (CAC)  Xu hướng “phân quyền” hay cải cách các lĩnh vực hoạt động hành chính  Sự tìm kiếm các công cụ chính sách có hiệu quả hơn về mặt kinh tế  Sự tìm kiếm các nguồn tài chính cho ngân sách chung hoặc cho các chương trình môi trường nói riêng  Nhu cầu “lồng ghép” có hiệu quả giữa các chính sách kinh tế và chính sách môi trường  EIs như là những điều kiện bảo đảm cho phát triển bền vững  nguyên tắc PPP: Người gây ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên phải trả chi phí bồi hoàn và tái tạo  và nguyên tắc BPP: Người sử dụng, hưởng lợi từ tài nguyên và môi trường phải trả chi phí Xu hướng tăng cường sử dụng EIs Bài tập: So sánh các phương án quản lý môi trường Cơ quan quản lý môi trường đang xem xét các phương án quản lý nhằm hạn chế ô nhiễm không khí và phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính từ các nhà máy nhiệt điện. Ba nhà máy điện có sản lượng điện khác nhau nhưng phát thải cùng một lượng khí gây hiệu ứng nhà kính như nhau là 600 tấn/ nhà máy/ năm. Do sử dụng các công nghệ và nguồn nhiên liệu khác nhau nên chi phí giảm thải cận biên (MAC) của các doanh nghiệp cũng khác nhau (xem bảng số liệu). Mức phát thải CO2 của mỗi nhà máy Đơn vị: tấn/ năm MAC1 Nhà máy số 1 (Nghìn Đô la/ năm) MAC2 Nhà máy số 2 (Nghìn Đô la/ năm) MAC3 Nhà máy số 3 (Nghìn Đô la/ năm) 600 0 0 0 550 3 2 1 500 6 3 2 450 10 5 3 400 14 6 4 350 20 10 5 300 28 14 6 250 38 24 8 200 58 31 10 150 75 38 14 100 94 58 24 50 120 94 38 0 150 100 75 Bảng: Chi phí giảm thải cận biên đối với CO2 của ba nhà máy nhiệt điện Bài tập: So sánh các phương án quản lý môi trường Việc hạn chế mức phát thải CO2 được thực hiện theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: giảm tổng mức phát thải của cả ba doanh nghiệp xuống còn 1.200 tấn/ năm. Giai đoạn 2: giảm tổng mức phát thải của cả ba doanh nghiệp xuống còn 1.000 tấn/ năm. Giai đoạn 3: giảm tổng mức phát thải của cả ba doanh nghiệp xuống còn 850 tấn/ năm. Với tư cách là chuyên gia về công cụ và chính sách quản lý môi trường, anh (chị) có thể tư vấn sao cho đạt mục tiêu về môi trường của cơ quan quản lý trong từng giai đoạn với tổng chi phí đối với xã hội là nhỏ nhất (min TAC). Anh (chị) sẽ đề xuất chọn công cụ quản lý nào, chuẩn mức thải hay phí phát thải CO2? (giải thích thông qua việc tính toán cụ thể lượng phát thải và chi phí giảm thải của các doanh nghiệp).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch_ktmt_ql_2015_bai_3_9987.pdf