Chương VI Chưng cất
Vai trò: - Cung cấp năng lượng, ổn định trạng thái hoạt động trong hệ thống -Làm tinh khiết sản phẩm đáy Cấu tạo: là thiết bị trao đổi nhiệt
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương VI Chưng cất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/18/2014
1
MÔN HỌC
KỸ THUẬT THỰC PHẨM 2
Giảng viên: ThS. Trần Văn Hùng
Email: Hungtp1k50@gmail.com
CHƯƠNG VI
CHƯNG CẤT
Tiết :
Nội dung tiết học
1. Một số khái niệm
2. Chưng cất liên tục hỗn hợp hai cấu tử
3. Các thiết bị chưng cất dùng trong công nghệ thực phẩm
9/18/2014
2
Chưng cất thu hồi chất mùi
1
2
3
4
Chưng cất lôi cuốn hơi nước
1. Bình cấp hơi nước
2. Bình chứa nguyên liệu chưng cất
3. Lớp tinh dầu
4. Lớp nước.
9/18/2014
3
Định nghĩa
Chưng là phương pháp tách hỗn hợp chất lỏng hoặc hỗn hợp
khí đã hóa lỏng thành những cấu tử riêng biệt dựa trên độ
bay hơi khác nhau giữa các cấu tử trong hỗn hợp.
I. Các khái niệm
• Trong lĩnh vực lọc hóa dầu
• Sản xuất Oxy và Nitơ
• Tổng hợp hữu cơ như sản xuất metanol, etylen, propylen,
butadien
• Công nghệ sinh học
Ứng dụng
9/18/2014
4
Phân loại
• Chưng đơn giản
• Chưng lôi cuốn bằng hơi nước
• Chưng chân không
• Chưng cất
• Chưng cất áp suất thấp
• Chưng cất áp suất cao
Chưng đơn giản: tách các hỗn hợp gồm các cấu tử
có độ bay hơi rất khác nhau. Dùng tách sơ bộ và
làm sạch cấu tử khỏi tạp chất.
Chưng bằng hơi nước trực tiếp: tách các hỗn hợp
gồm các chất khó bay hơi, thường được ứng dụng
trong trường hợp chất được tách không tan trong
nước
9/18/2014
5
Chưng chân không: dùng trong trường hợp cần
hạ thấp nhiệt độ sôi của cấu tử
Chưng cất: phương pháp phổ biến để tách hoàn
toàn hỗn hợp cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa
tan một phần hoặc hoàn toàn với nhau:
Chưng cất ở áp suất thấp
Chưng cất ở áp suất cao
2. CHƯNG CẤT LIÊN TỤC HỖN HỢP HAI CẤU TỬ
Hỗn hợp 2 cấu tử hòa tan hoàn toàn theo tỷ lệ
bất kỳ
Hỗn hợp hai cấu tử hòa tan một phần
Hỗn hợp hai cấu tử không hòa tan vào nhau.
9/18/2014
6
Hỗn hợp 2 cấu tử hòa tan hoàn toàn theo tỷ lệ bất
kỳ:
Hỗn hợp có nhiệt độ sôi thay đổi.
• Dung dịch thực
• Dung dịch lý tưởng
Hỗn hợp có nhiệt độ sôi không đổi: dung dịch
đẳng phí
• Sai lệch âm
• Sai lệch dương
Dung dòch lyù töôûng æaødïèá dòcâ maøtroèá ñoù löïc lieân
keát giöõa caùc phaân töû cuøng loaïi vaø löïc lieân keát giöõa caùc phaân
töû khaùc loaïi baèng nhau, kâi ñoùcaùc caáï tö ûâoaøtaè vaøo èâaï
tâeo baát cö ùtæ æeäèaøo. Caâè baèá áiö õa æoûèá vaøâôi âoaøè toaøè
tuaân theo ñònh luaät Rauolt.
Dung dòch thöïc æaøèâö õèá dïèá dòcâ kâoâèá âoaøè toaøè
tïaâè tâeo ñòèâ æïaät Raïoæt, sai æeäcâ vôùi ñòèâ æïaät Raoïæt.
9/18/2014
7
Sai æeäcâ dö ôèá: æö ïc æieâè
keát áiö õa caùc pâaâè tö ûkâaùc
æoaïi èâoû âôè æö ïc æieâè keát
áiö õa caùc pâaâè tö û cïøèá
æoaïi
Sai æeäcâ aâm: æö ïc æieâè
keát áiö õa caùc pâaâè tö ûkâaùc
æoaïi æôùè âôè æö ïc æieâè keát
áiö õa caùc pâaâè tö û cïøèá
æoaïi.
H ình 3.1 Q uan he ä giö õa
a ùp sua át va ø tha ønh pha àn cu ûa
dung dòch hai ca áu tö û
Sai le äch
döông
Sai le äch a âm
Hỗn hợp 2 cấu tử không hòa tan vào nhau
+ Áp suất riêng phần của cấu tử này, không phụ thuộc vào sự
có mặt của cấu tử khác trong hỗn hợp.
+ Nhiệt độ sôi của hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ sôi của từng cấu
tử
pA = pbhA; pB = pbhB
Pt = pA + pB = pbhA + pbhB
+ Tính lượng chất cấu tử A so với cấu tử B
GA/GB = (pbhA.MA)/(pbhB.MB)
9/18/2014
8
Hỗn hợp 2 cấu tử hòa tan một phần:
+ Phần 2 cấu tử hòa tan với nhau.
+ Phần 2 cấu tử không hòa tan vào nhau.
Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp hai cấu tử ở áp
suất không đổi.
Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp hai cấu tử ở áp
suất không đổi.
tSA
tSB
Lỏng
Hơi
9/18/2014
9
Cân bằng lỏng hơi của hỗn hợp hai cấu tử ở áp
suất không đổi.
Với hỗn hợp lý tưởng: Raoult
Pt = xA.pbhA + (1 – xA).pbhB
Độ bay hơi tương đối – hệ số phân riêng
Phương trình đường cân bằng:
Hình 3.2 Caùc daïng ñoà thò
I. P-x; II. t-x; III. y -x
t
x
x
x
A
B
D
I II
III
Caân baèng loûng hôi heä 2 caáu töû
9/18/2014
10
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Hơi trong quá trình chưng được lấy ra ngay
và cho ngưng tụ.
Chưng gián đoạn thành phần chất lỏng
ngưng luôn thay đổi.
Quá trình chưng liên tục, thành phần chất
lỏng ngưng không đổi.
CHƯNG ĐƠN GIẢN
9/18/2014
11
CHƯNG ĐƠN GIẢN
h.d
n.l
1
2
n
n
3
C
H Ö thèng ch¦ ng cÊt ®o n gi¶n
1- N åi nÊu . n.l: N guyªn liÖu.
2- ThiÕt bÞ ng¦ng tô . h.d : H ¬ i ®èt.
3- Thïng chøa s¶n phÈm . C : C Æn.
n : N u íc làm m ¸t.
Sơ đồ chưng đơn giản :
9/18/2014
12
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu.
Ưu điểm
Đơn giản, vốn đầu tư thấp
Linh động
Nhược điểm
Nồng độ không cao, sót nhiều.
Năng suất thấp
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Cân bằng vật chất cho toàn bộ quá trình.
9/18/2014
13
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Cân bằng nhiệt cho toàn tháp.
Nhiệt vào = nhiệt ra
Nhiệt vào:
QF: dòng nhập liệu, W
QF = FCPF.tF
QK: nhiệt lượng cung cấp cho nồi đun, W.
Qv = QF + QK
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Nhiệt ra:
QD: sản phẩm đỉnh, W
QD = DCPD.tD
QW: sản phẩm đáy, W
QW = wCPW.tW
Qng: ngưng tụ hơi thành lỏng.
Qng= D.rD
9/18/2014
14
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Nhiệt ra:
Qm: nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh,
W.
Qr = QD + Qw + Qng + Qm
Qv = Qr nên
QF + QK = QD + Qw + Qng + Qm
→ QK = QD + Qw + Qng + Qm - QF
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng gián đoạn không hoàn lưu
Cân bằng nhiệt lượng của thiết bị ngưng tụ
Ngưng tụ (không làm lạnh)
Qng = D.rD = GC(tnr – tnv) + Qm
Ngưng tụ (có làm lạnh)
Qng =D.rD + DCPD(tsD - tD)
= GC(tnr – tnv) + Qm
9/18/2014
15
CHƯNG ĐƠN GIẢN
Chưng
gián đoạn
có hoàn
lưu
1
2
3
S ¬ ® å c h¦ n g ® ¬ n g i¶ n c ã h å i l¦ u
1 - S ¬ ® å n å i ch ¦ n g
2 - th iÕ t b Þ n g¦ n g tô h å i l¦ u
3 - th iÕ t b Þ n g ¦ n g tô là m l¹ n h
9/18/2014
16
Chưng cất
Sơ đồ thiết bị chưng luyện liên tục
9/18/2014
17
Sơ đồ quy trình
công nghệ
III. CHƯNG CẤT
Bình chứa
nhập liệu
Thiết bị ngưng
tụ
Bình chứa
sản phẩm
đỉnh
Bình chứa
sản phẩm đáy
Nồi đun
Dòng hồi lưu
TB gia nhiệt
nhập liệu
TB làm lạnh
sp đỉnhTB làm
lạnh sp đáy
CHƯNG
LUYỆN (CẤT)
xF; F; tSF
xD ; D; tD
yD=xD; G; tSD
xD; D; tSD
xD; Gx;
tSD
xW ; W; tW
xF; F; tF
xW ; W; tSW
xW; tSW
yW=xW; tSW
D1
D2
9/18/2014
18
III. CHƯNG CẤT
2. Nguyên tắc làm việc
- Pha lỏng đi từ trên xuống có nồng độ cấu tử dễ
bay hơi giảm dần.
- Pha khí đi từ dưới lên có nồng độ cấu tử dễ bay
hơi tăng dần.
- Nồng độ các cấu tử thay đổi theo chiều cao của
tháp, nhiệt độ sôi cũng thay đổi tương ứng với sự
thay đổi nồng độ.
III. CHƯNG CẤT
2. Nguyên tắc làm việc
Trên mỗi đĩa xảy ra quá trình truyền khối giữa pha
lỏng và pha hơi . Do đó một phần cấu tử dễ bay hơi
chuyển từ pha lỏng vào pha hơi và một phần ít hơn
chuyển từ pha hơi vào pha lỏng, lặp lại nhiều lần
bốc hơi và ngưng tụ như vậy, hay nói một cách
khác, với một số đĩa tương ứng, cuối cùng ở trên
đỉnh tháp ta thu được cấu tử dễ bay hơi ở dạng
nguyên chất và ở đáy tháp ta thu được cấu tử khó
bay hơi ở dạng nguyên chất.
9/18/2014
19
III. CHƯNG CẤT
2. Nguyên tắc làm việc
- Theo lý thuyết thì mỗi đĩa của tháp là một
bậc thay đổi nồng độ: thành phần hơi khi
rời khỏi đĩa bằng thành phần cân bằng với
chất lỏng khi đi vào đĩa. Do đó theo lý
thuyết thì số đĩa bằng số bậc thay đổi nồng
độ. Thực tế thì ở trên mỗi đĩa quá trình
chuyển khối giữa 2 pha thường không đạt
được cân bằng
Các giả thuyết trong tính toán
Hỗn hợp nhập liệu và dòng hồi lưu vào tháp ở
trạng thái lỏng sôi.
Quá trình ngưng tụ và bốc hơi không làm thay
đổi thành phần pha.
Số mol pha hơi khi đi từ dưới lên bằng nhau
trong tất cả tiết diện của tháp.
Số mol chất lỏng không thay đổi theo chiều cao
của đoạn chưng và đoạn cất.
Đun sôi đáy tháp bằng hơi đốt gián tiếp.
III. CHƯNG CẤT
3. Cân bằng vật chất
9/18/2014
20
IV. Chưng cất
2. Cân bằng vật chất
F: lưu lượng mol của dòng nhập liệu, kmol/h
D: lưu lượng mol của dòng sản phẩm đỉnh, kmol/h
W: lưu lượng mol của sản phẩm đáy, kmol/h
xF: nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong nhập
liệu
xD: nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong sản
phẩm đỉnh
xW: nồng độ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong sản
phẩm đáy
a. Cân bằng vật chất:
Tổng quát:
WDF
Cấu tử dể bay hơi:
wDF xWxDxF ...
III. CHƯNG CẤT
3. Cân bằng vật chất
9/18/2014
21
b. Phương trình đường làm việc:
Phương trình đường làm việc đoạn cất:
11
R
x
x
R
R
y D
Phương trình đường làm việc đoạn chưng:
Wx
R
L
x
R
RL
y
1
1
1
D
G
R x : chỉ số hồi lưu (hoàn lưu), lưu
lượng dòng hoàn lưu
D
F
L : tỉ số lưu lượng nhập liệu và đỉnh
III. CHƯNG CẤT
3. Cân bằng vật chất
xG
xG
* Phương pháp đại số:
*
Fy
FF
FD
x
xy
yx
R
*
*
min
: nồng độ pha hơi cân bằng
ứng với nồng độ nhập liệu
pha lỏng.
R = b.Rmin
R =1,3.Rmin+0,3
hoặc R = (1,2÷2,5).Rmin
Rmin: chỉ số hồi lưu tối thiểu
III. CHƯNG CẤT
3. Cân bằng vật chất
c. Chỉ số hồi lưu (hoàn lưu):
9/18/2014
22
BÀI TẬP
1. Một tháp chưng cất Nước – Axít Axêtic,
nhập liệu 4320kg/h nồng độ 64% mol theo
Axít, nồng độ sản phẩm đáy 5% mol theo
nước, nồng độ sản phẩm đỉnh 3% mol theo
Axít. Xác định lưu lượng sản phẩm đỉnh
(kmol/h).
ĐS: 32 (kmol/h).
2. Một tháp chưng cất Etanol – Nước,
nhập liệu vào tháp có nồng độ 35% mol
theo Etanol, nồng độ sản phẩm đáy 10%
mol theo Etanol, nồng độ sản phẩm đỉnh
85% mol theo Etanol. Lưu lượng sản
phẩm đỉnh thu được 2565 kg/h. Xác lưu
lượng sản phẩm đáy.(Kmol/h)
ĐS: 122,8 Kmol/h
9/18/2014
23
3. Tháp chưng cất Nước – Axít Axêtíc, nồng độ nhập
liệu 60% mol theo Axít, nồng độ sản phẩm đỉnh 10%
mol theo Axít, lưu lượng sản phẩm đỉnh 40kmol/h.
Chỉ số hồi lưu thực bằng 1,5 lần chỉ số hồi lưu tối
thiểu. Xác định lượng hơi bay lên khỏi đỉnh tháp biết
yF
*=0,5 mol/mol.
ĐS: 280kmol/h
5. Tháp chưng cất Nước – Axít Axêtíc, nồng độ nhập
liệu 30% mol theo Nước, nồng độ sản phẩm đỉnh
15% mol theo Axít. Chỉ số hồi lưu thực bằng 1,5 lần
chỉ số hồi lưu tối thiểu. Viết đường làm việc phần cất
biết yF
*=0,5 mol/mol.
4. Đường làm việc phần cất của một tháp chưng cất
Benzen – Toluen như sau: y=0,626.x + 0,332. Xác
định chỉ số hồi lưu.
ĐS: 1,67
ĐS: y = 0,724x + 0,234
9/18/2014
24
6. Đường làm việc phần chưng của một tháp
chưng cất Mêtanol – Nước như sau: y=1,364x -
0,04. Nhập liệu có nồng độ 36% theo Mêtanol.
Xác định nồng độ pha hơi tại vị trí mâm nhập liệu
(yF).
7. Đường làm việc phần cất của một tháp chưng
cất Etanol – Nước như sau: y=0,56.x + 0,449. Xác
định lưu lượng dòng hồi lưu (kg/h) biết lưu lượng
sản phẩm đỉnh 1500kg/h.
ĐS: 0,45
ĐS: 1909kg/h
8.Tháp chưng cất Nước – Axít Axêtíc, nồng độ nhập liệu 36%
mol theo Nước, nồng độ sản phẩm đỉnh 7% mol theo Axít,
lưu lượng sản phẩm đỉnh 690kg/h. Chỉ số hồi lưu thực bằng
1,5 lần chỉ số hồi lưu tối thiểu. Xác định lượng hơi bay lên
khỏi đỉnh tháp (kmol/h) biết yF
*=0,5 mol/mol.
ĐS: 185 Kmol/h
9. Một tháp chưng cất Benzen – Toluen, nồng độ nhập liệu
45% mol theo Benzen, nồng độ sản phẩm đáy 8% mol theo
Benzen, nồng độ sản phẩm đỉnh 95% mol theo Benzen, lưu
lượng sản phẩm đỉnh 1605kg/h. Lưu lượng nhập liệu (kg/h)
ĐS: 3774kg/h
9/18/2014
25
10. Đường làm việc phần cất của một tháp chưng
cất Benzen – Toluen như sau: y=0,731.x+0,253.
Nồng độ sản phẩm đỉnh.
ĐS: 0.94mol/mol
*Phương pháp đồ thị:
1min x
D
R
x
9/18/2014
26
d. Số mâm lý thuyết:
xF0 xDxW
yF
yD
yW
1R
xD
III. CHƯNG CẤT
3. Cân bằng vật chất
a. Thiết bị gia nhiệt nhập liệu:
mFSFF QttCFrDQ ).(.. 11
D1: lượng hơi đốt cần sử dụng.
r1: nhiệt hoá hơi của hơi đốt.
F: lưu lượng nhập liệu.
CF: nhiệt dung riêng hỗn hợp nhập liệu.
Qm: năng lượng mất mát ra môi trường xung quanh 5÷10%Q
III. CHƯNG CẤT
3. Cân bằng năng lượng
9/18/2014
27
b. Thiết bị ngưng tụ:
rD: nhiệt ngưng tụ của hỗn hợp hơi đỉnh tháp.
G1, G1’: lưu lượng nước cần làm lạnh.
C1,C1’: nhiệt dung riêng nước làm lạnh.
tv, tr: nhiệt độ vào và ra nước giải nhiệt
Qm: năng lượng mất mát ra môi trường xung quanh 5÷10%Q
* Ngưng tụ hoàn toàn:
F
mvrDDy QttCGrRDrGQ ).(.).1.(. 11
* Ngưng tụ hồi lưu:
mvrDDx QttCGrRDrGQ ).(....
'''
1
'
1
c. Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh:
CD: nhiệt dung riêng của hỗn hợp hơi đỉnh tháp.
CW : nhiệt dung riêng của hỗn hợp hơi đáy tháp.
G2,G3: lưu lượng nước cần làm lạnh.
C2,C3: nhiệt dung riêng nước làm lạnh.
tv, tr: nhiệt độ vào và ra nước giải nhiệt
Qm: năng lượng mất mát ra môi trường xung quanh
5÷10%Q
F
mvrDSDD QttCGttCDQ ).(.).(. 22
d. Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh:
mvrS QttCGttCQ ).(.).(.W 33WWW
9/18/2014
28
e. Toàn tháp:
D2: lưu lượng hơi đốt cần đun nóng.
r2 : nhiệt hóa hơi của hơi đốt.
Qm: năng lượng mất mát ra môi trường xung quanh 5÷10%Q
F
mSWWDSDDySDDWSWWSFF QtCWrtCGtCRDrtCWtCF ..)..(...)..(..
mSFFSDDDSDDW QtCFtCRDrtCRDrW .....).).(1.(.
mSFFSDDD QtCFtCDrRDrDQ ....).1.(. 22
m
SFFSDDD Q
r
tCFtCDrRD
D
2
2
....).1.(
Chưng cất bằng hơi nước trực tiếp:
Khi chưng bằng hơi nước trực tiếp người ta phun hơi nước
qua lớp chất lỏng bàng một bộ phận phun. Hơi nước có thể là
bão hòa hay quá nhiệt. Trong quá trình tiếp xúc giữ hơi nước
và lớp chất lỏng, các cấu tử cần chưng sẽ khuếch tán vào trong
hơi. Hỗn hợp hơi nước và cấu tử bay hơi đó được ngưng tụ và
tách thành sản phẩm.
9/18/2014
29
Quá trình chưng bằng hơi nước trực tiếp hợp lý nhất là chỉ
dùng để tách cấu tử không tan trong nước khỏi tạp chất không
bay hơi, trường hợp này sản phẩm ngưng sẽ phân lớp : cấu tử
bay hơi và nước, chúng ta lấy sản phẩm ra một cách dễ dàng.
Ưu điểm của quá trình chưng bằng hơi nước trực tiếp là
giảm được nhiều nhiệt độ sôi của hỗn hợp nghĩa là chúng ta
có thể chưng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi bình thường .
Điều này rất có lợi đối với các chất dễ bị phân hủy ở nhiệt
độ cao cũng như đối với các chất có nhiệt độ sôi quá cao mà
khi chưng gián tiếp đòi hỏi dùng hơi áp suất cao
Chưng bằng hơi nước trực tiếp có thể tiến hành gián
đoạn (hình 13-12a) hay liên tục hình (hình 13-12b). Trong
cả 2 trường hợp người ta đều phải dùng cách đốt gián tiếp
để đun bốc hơi hỗn hợp. Lượng hơi nước trực tiếp đi vào
hỗn hợp chỉ có nhiệm vụ mang cấu tử dễ bay hơi ra mà
thôi
9/18/2014
30
4. Các phương pháp chưng khác :
4.1. Chưng luyện nhiều cấu tử :
Trong thực tế ta thường gặp hỗn hợp nhiều cấu tử hơn là hỗn hợp
hai cấu tử. Tuy nhiên việc nghiên cứu về chưng nhiều cấu tử còn ít.
Nguyên nhân là số bậc tự do của hệ nhiều cấu tử rất lớn.
Ví dụ như đối với chưng luyện hai cấu tử khi đã thiết lập áp suất
và nồng độ của một cấu tử trong sản phẩm đỉnh thì chế độ làm việc
hoàn toàn được xác định. Đối với hệ n cấu tử thì có n bậc tự do, bởi
vậy khi áp suất và nồng độ một cấu tử được xác định thì chúng ta
cũng không thể xác định được nhiệt độ sôi, thành phần các cấu tử
khác vì còn có n-2 bậc tự do.Ta có thể tự do chọn thành phần của n-2
cấu tử.
Khác với chưng luyện hai cấu tử, sơ đồ chưng luyện nhiều cấu tử
có thể biểu thị bằng nhiều cách. Ví dụ như có hỗn hợp ba cấu tử A, B
và C, trong đó độ bay hơi tương đối của chúng là άA > άB > άC ta
có thể có hai cách lắp sơ đồ chưng (hình 1-16)
9/18/2014
31
Từ đây ta thấy rằng muốn tách một hỗn hợp gồm
n cấu tử thì phải có n-1 tháp chưng luyện. Trong thực
tế có khi người ta cấu tạo một tháp gồm có nhiều tháp
chồng lên nhau, như vậy trong một tháp ta cũng thu
được nhiều loại sản phẩm.
9/18/2014
32
Đối với những hỗn hợp gồm các cấu tử có nhiệt độ sôi giống nhau
hoặc rất gần nhau hay gồm những cấu tử tạo thành dung dịch đẳng
phí ta không thể dùng phương pháp chưng luyện thông thường như
trên để tách chúng ra dạng nguyên chất được dù cho có dùng
những tháp vô cùng cao với lượng hồi lưu rất lớn. Để tách các hỗn
hợp ấy chúng ta phải dùng phương pháp chưng luyện đặc biệt,
thông thường người ta hay dùng phương pháp luyện trích ly và
chưng luyện đẳng phí .
a. Chưng luyện trích ly :
Phương pháp này dựa trên cơ sở thêm một cấu tử mới vào hỗn
hợp ở đĩa trên cùng của tháp, cấu tử đó gọi là cấu tử phân ly có độ
bay hơi bé, nó có tác dụng làm thay đổi độ bay hơi của các cấu tử
khác trong hỗn hợp. Tất nhiên ta phải chọn cấu tử phân ly làm sao
để khi thêm vào hỗn hợp cần chưng thì nó làm tăng độ bay hơi của
cấu tử trong hỗn hợp.
4.2. Chưng luyện trích ly và chưng luyện đẳng phí :
Nếu hỗn hợp tạo thành dung dịch đẳng phí, điểm đẳng phí đó
sẽ mất khi thêm cấu tử phân ly vào.
Ví dụ ta có hỗn hợp gồm hai cấu tử là A và B có nhiệt độ sôi
gần nhau, cấu tử phân ly là R - Trong trường hợp A và B tạo
thành dung dịch đẳng phí thì đẳng phí đó cũng mất đi trong
hỗn hợp ABR và cho ta khả năng tách A (cấu tử dễ bay hơi) ở
dạng nguyên chất. Sản phẩm đáy tháp là B+R (hình 1-17)
R và B có độ bay hơi khác xa nhau nên ta dễ dàng tách
chúng theo phương pháp chưng cất thông thường. Quá trình
gần giống như trích ly: cấu tử phân ly R kéo cấu tử B đi và giải
phóng cấu tử A. Vì thế nên ta gọi quá trình này là quá trình
chưng luyện trích ly.
9/18/2014
33
b. Chưng luyện đẳng phí :
Phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc thêm vào hỗn
hợp một cấu tử phân ly, khác với chưng luyện trích ly là ở đây
cấu tử phân ly phải có độ bay hơi lớn hơn độ bay hơi của các
cấu tử trong hỗn hợp. Tác dụng của nó cũng như trong trường
hợp chưng luyện trích ly, nghĩa là làm thay đổi độ bay hơi
tương đối của các cấu tử trong hỗn hợp. Thêm vào đó nó tạo
thành với cấu tử dễ bay hơi(hay cả hai cấu tử) dung dịch đẳng
phí có độ bay hơi lớn. Như thế trong kết quả chưng luyện sản
phẩm đỉnh tháp sẽ là hỗn hợp đẳng phí và sản phẩm đáy là cấu
tử ở dạng nguyên chất .
Phương pháp này tiện lợi và tiết kiệm trong trường hợp cấu
tử phân ly không tan vào cấu tử dễ bay hơi. Ví dụ ta xem sơ
đồ chưng luyện đẳng phí hỗn hợp hai cấu tử A và B với cấu tử
phân ly S, trong đó cấu tử A là cấu tử có độ bay hơi lớn (hình
1-18 )
9/18/2014
34
Chưng phân tử ở độ chân không cao (từ 0,01 - 0,0001
mmHg). Ở áp suất đó các phân tử thắng lực hút giữa chúng,
số va chạm giữa các phân tử giảm đi và khoảng chạy tự do
của các phân tử tăng lên nhiều. Dựa trên những điều đó nếu
ta làm khoảng cách giữa bề mặt bốc hơi và ngưng tụ nhỏ
hơn khoảng chạy tự do của các phân tử thì các phân tử của
cấu tử dễ bay hơi rời khỏi bề mặt bốc hơi và va vào bề mặt
ngưng tụ rồi ngưng tụ ở đấy khoảng cách giữa bề mặt bốc
hơi và bề mặt ngưng tụ khoảng 20-30 mm. Hiệu số nhiệt độ
giữ chúng khoảng 1000C . Sơ đồ chưng phân tử đơn giản
nhất thể hiện ở hình 1-19
4.3. Chưng phân tử :
9/18/2014
35
Phía trong phòng bốc hơi 1 có dây điện trở để đun
nóng hỗn hợp bằng điện. Phía ngoài bộ phận ngưng
tụ 2 có vỏ bọc 3 để cho chất làm lạnh vào. Hỗn hợp
đầu cho vào phễu 4 và chảy thành màng theo bề mặt
bốc hơi 1. sản phẩm đáy lấy ra qua ống 6. Sản phẩm
đỉnh tập trung lại ở bề mặt ngưng tụ 2 và chảy ra theo
ống phễu 5. Chất làm lạnh vào cửa 8 và ra cửa 7. Ống
9 nối với bơm chân không để giữ độ chân không cần
thiết trong ống khoảng không gian giữa bề mặt bốc
hơi và bề mặt ngưng tụ .
9/18/2014
36
Thiết bị chưng cất
Chưng cất gián đoạn Chưng cất liên tục
Các bộ phận chính:
+ Tháp chưng cất
+ Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
+ Thiết bị gia nhiệt đáy…
( + Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu…)
9/18/2014
37
Tháp chưng cất
Vai trò: là nơi phân tách các cấu tử dựa vào
sự tiếp xúc giữa 2 pha khí – lỏng
Cấu tạo chính: 1 thiết bị hình trụ tròn
gồm 3 phần cơ bản:
- Phần đỉnh
- Phần nhập liệu
- Phân đáy
(- Phân đoạn trích ngang…)
Thân tháp mâm - đĩa
9/18/2014
38
Tháp chưng cất
Phân loại:
+ Tháp mâm:
- Mâm chóp
- Mâm xuyên lỗ
Tháp đĩa (tháp mâm)
Tháp đĩa và hoạt động của tháp đĩa
9/18/2014
39
Tháp đĩa (tháp mâm)
Tháp chưng cất
Tháp đệm - chêm
9/18/2014
40
Tháp đệm
Tháp đệm và các loại đệm
Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Vai trò:
- Ngưng tụ dòng khí sản phẩm đỉnh thành dạng lỏng
dùng để hồi lưu, thu hồi sản phẩm đỉnh
- Duy trì ổn định trạng thái hoạt động trong hệ thống
Cấu tạo:
- Thiết bị trao đổi nhiệt
9/18/2014
41
Thiết bị gia nhiệt đáy
Vai trò:
- Cung cấp năng lượng, ổn định trạng
thái hoạt động trong hệ thống
- Làm tinh khiết sản phẩm đáy
Cấu tạo:
là thiết bị trao đổi nhiệt
Thiết bị gia nhiệt đáy
9/18/2014
42
Thiết bị gia nhiệt đáy
Thiết bị gia nhiệt đáy
9/18/2014
43
Sơ đồ tổng quát quá trình chưng cất
VL
t°
T.dông c¬ häc
b¨m nghiÒn
ChuÈn bÞ Ch¦ng cÊt
P t s«i Håi l¦u
B· pha khã bay h¬i
SP lo·ng pha
dÔ bay h¬i
° (F)
S¬ då tæng qu t¸ qu¸ tr×nh ch¦ng cÊt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Bạch Tuyết, GT Các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực
phẩm, NXB Giáo Dục-2004.
2. Nguyễn Văn Đài, Cơ sở các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học Tập 2,
Trường ĐH Bách khoa -2005.
3. Nguyễn Văn May, Thiết bị truyền nhiệt và chuyển khối, NXB khoa học kỹ
thuật, 2000.
4. Nguyễn Bin, Các quá trình, thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm
Tập 4, NXB Khoa học kỹ thuật, 2006.
5. Bài giảng “Kỹ thuật thực phẩm 2”.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_chung_cat_2139.pdf