Nguyên nhân và điều kiện phát sinh bệnh cua.
Phương pháp sử dụng thuốc trong sản xuất giống cua.
Phòng bệnh trong sản xuất giống cua.
Chẩn đoán và trị bệnh thường gặp cho ấu trùng cua.
69 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1818 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Sản xuất giống cua xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tra pH, ôxy, NH3, clo dư
Hộp/loại
5
3
Tỷ trọng kế hoặc khúc xạ kế
Cái
5
4
Vợt phiêu sinh
Cái
5
5
Máy bơm 3-8CV
Cái
1
6
Lưới lọc
Cái
2
7
Hóa chất xử lý sát trùng nước
kg/loại
3-5
8
Hóa chất nuôi tảo
kg/loại
3-5
Điều kiện khác
Chuyên gia hướng dẫn thực hành sản xuất giống cua
PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá
Trong quá trình thực hiện mô đun: Kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành (quan sát, đánh giá mức độ thành thạo thao tác trong công tác thực hành).
Kết thúc mô đun: Đánh giá kết quả đạt được của người học bằng bài kiểm tra lý thuyết, thực hành.
Nội dung đánh giá
Cách chuẩn bị bể ương, nuôi
Xử lý nước
Nuôi tảo, luân trùng
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mô đun Chuẩn bị sản xuất giống cua áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Chương trình mô đun Xây dựng và chuẩn bị nơi nuôi cua bố mẹ có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
Chương trình này được áp dụng trong cả nước, ở các vùng ven biển có hoạt động nuôi cua.
Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
Phương pháp giảng dạy lý thuyết, bài tập: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận, tạo nội dung tình huống lấy người học làm trung tâm; kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu, phim, ảnh...
Giảng dạy thực hành: Thực hành tại trại sản xuất giống hoặc phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Giáo viên yêu cầu người học làm mẫu và yêu cầu các người học khác góp ý, chỉnh sửa. Sau đó, giáo viên sẽ kiểm tra đánh giá và chỉnh sửa cho người học.
Những trọng tâm chương trình cần chú ý
Xử lý nước
Nuôi tảo, luân trùng
Tài liệu cần tham khảo
Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất giống thủy sản - Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT).
Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Nuôi cua mẹ
Mã số mô đun: MĐ 03
Nghề: Sản xuất giống cua xanh
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI CUA MẸ
Mã số mô đun: MĐ 03
Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 48 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí: Mô đun Nuôi cua mẹ là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh; được giảng dạy sau các mô đun: Xây dựng trại sản xuất giống cua, Chuẩn bị sản xuất giống cua và học trước các mô đun: Ương ấu trùng cua; Ương cua giống; Phòng trị bệnh cua; Thu hoạch và tiêu thụ cua giống.
Mô đun Nuôi cua mẹ có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học.
Tính chất: Mô đun Nuôi cua mẹ là mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành trong việc chọn, vận chuyển, nuôi vỗ cua mẹ, cho đẻ và chăm sóc cua mẹ ôm (ấp) trứng, thuộc chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Sản xuất giống cua xanh.
Mô đun này được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản của cua xanh trưởng thành;
+ Trình bày được kỹ thuật nuôi vỗ cua mẹ cho đẻ và chăm sóc cua mẹ ôm trứng.
Kỹ năng:
+ Chọn được cua mẹ để nuôi cho đẻ, cua mẹ ôm trứng đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Vận chuyển được cua mẹ từ nơi đánh bắt về nơi nuôi đảm bảo cua khỏe, nguyên vẹn.
+ Chuẩn bị được thức ăn nuôi cua mẹ.
+ Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật nuôi vỗ cua mẹ trong bể, lồng, cho cua đẻ và chăm cua mẹ ôm trứng.
+ Dự đoán được thời điểm cua đẻ, nở trứng và thu được ấu trùng Zoea.
Thái độ:
+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc.
+ Tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động trong quá trình làm việc.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (Giờ chuẩn)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra*
1
Bài 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản của cua trưởng thành
4
4
2
Bài 2. Chọn và vận chuyển cua mẹ
16
3
12
1
3
Bài 3. Nuôi cua mẹ trong bể
20
4
15
1
4
Bài 4. Nuôi cua mẹ trong lồng
20
4
15
1
5
Bài 5. Nuôi cua mẹ ôm trứng trong bể thu ấu trùng
8
1
6
1
Kiểm tra kết thúc mô đun
4
4
Cộng
72
16
48
8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành
Nội dung chi tiết
Bài 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản của cua xanh trưởng thành
Thời gian: 4 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản của cua xanh trưởng thành.
Nhận biết được các bộ phận bên ngoài và nội tạng của cua.
1. Mô tả các bộ phận ngoài và nội tạng của cua xanh
1.1. Mô tả các bộ phận ngoài
1.2. Cấu tạo trong
2. Đặc điểm dinh dưỡng
2.1. Cơ quan tiêu hóa
2.2. Tính ăn
3. Đặc điểm sinh trưởng
3.1. Các giai đoạn của vòng đời cua xanh
3.2. Lột xác
4. Đặc điểm sinh sản
4.1. Cơ quan sinh sản
4.2. Tập tính sinh sản
Bài 2. Chọn và vận chuyển cua mẹ
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra cua mẹ.
Chọn được cua mẹ đạt yêu cầu kỹ thuật để nuôi cho đẻ, ôm trứng.
Vận chuyển cua mẹ đảm bảo cua khỏe, trứng nguyên vẹn.
Xác định kích thước, khối lượng cua
1.1. Xác định kích thước
1.2. Cân khối lượng cua
2. Quan sát ngoại hình của cua
3. Quan sát trạng thái hoạt động của cua
4. Kiểm tra cơ quan sinh sản của cua mẹ
4.1. Cua cái thành thục
4.2. Cua mẹ ôm trứng
5. Vận chuyển cua mẹ
5.1. Vận chuyển cua mẹ ôm trứng
5.2. Vận chuyển cua cái thành thục
Bài 3. Nuôi cua mẹ trong bể
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật nuôi cua cái cho đẻ và cua mẹ ôm trứng trong bể
Chuẩn bị bể nuôi
2. Thả cua vào bể
2.1. Xử lý sát trùng cua
2.2. Nuôi cách ly
2.3. Thả cua vào bể nuôi
3. Chăm sóc cua
3.1. Cho cua ăn
3.2. Kiểm tra cua
3.3. Theo dõi cua sắp đẻ trứng
4. Quản lý môi trường bể nuôi
4.1. Kiểm tra các chỉ tiêu môi trường
4.2. Thay nước
5. Chuyển cua
Bài 4. Nuôi cua mẹ trong lồng
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật nuôi cua cái cho đẻ và cua mẹ ôm trứng trong lồng.
Kiểm tra và xử lý được chất lượng môi trường nơi đặt lồng nuôi.
1. Chuẩn bị lồng nuôi cua
2. Thả cua vào lồng
3. Chăm sóc cua
3.1. Cho cua ăn
3.2. Kiểm tra cua
3.3. Theo dõi cua sắp đẻ trứng
4. Kiểm tra và xử lý chất lượng môi trường nước khu vực đặt lồng
4.1. pH
4.2. Oxy hòa tan
4.3. Nhiệt độ
4.4. Độ kiềm
4.5. Ammoniac (NH3)
4.6. Độ mặn
5. Chuyển cua vào bể
Bài 5. Nuôi cua mẹ ôm trứng trong bể thu ấu trùng
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật nuôi cua mẹ ôm trứng và thu ấu trùng Zoea.
1. Chuẩn bị bể thu ấu trùng
2. Thả cua vào bể
3. Chăm sóc cua
4. Thu ấu trùng Zoea
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Tài liệu giảng dạy
Giáo trình dạy nghề mô đun Nuôi cua mẹ trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh.
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Máy vi tính, máy chiếu, băng, đĩa hình minh họa, giấy, bút, sổ ghi chép.
Điều kiện về cơ sở vật chất (phục vụ cho lớp học 30 người)
Phòng học lý thuyết có trang bị đầy đủ bảng, phấn, máy chiếu, máy vi tính, màn hình và bàn ghế cho lớp học 30 người.
Cơ sở sản xuất giống cua của cơ sở dạy nghề, địa phương hay hộ gia đình.
Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Formol
lít
10
2
Chlorin
kg
5
3
Thuốc tím
kg
0,5
4
Xà phòng
kg
2
5
Bàn chải nhựa
cái
5
6
Cân đồng hồ 5-10kg
cái
1
7
Cân đồng hồ 1kg
cái
1
8
Thau (đường kính 40-60cm)
cái
10
9
Xô
cái
10
10
Vợt vớt cua
cái
5
11
Đèn pin
cái
5
12
Bộ kiểm tra pH
hộp
5
13
Bộ kiểm tra ôxy hòa tan
hộp
5
14
Khúc xạ kế, tỷ trọng kế
cái
5
15
Máy đo pH cầm tay
cái
5
16
Nhiệt kế 0-1000C
cái
5
17
Ống nhựa siphon
cái
5
18
Máy bơm nước
cái
1
19
Máy sục khí
cái
5
20
Kính lúp
cái
5
Điều kiện khác
Chuyên gia hướng dẫn thực hành sản xuất giống cua
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp đánh giá
Trong quá trình thực hiện mô đun: Kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành (quan sát, đánh giá mức độ thành thạo thao tác trong công tác thực hành).
Kết thúc mô đun: Đánh giá kết quả đạt được của người học bằng bài kiểm tra lý thuyết, thực hành.
2. Nội dung đánh giá
Chọn cua mẹ đạt yêu cầu kỹ thuật
Nuôi vỗ cua mẹ cho đẻ và chăm sóc cua mẹ ôm trứng
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mô đun Nuôi cua mẹ áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Chương trình mô đun Nuôi cua mẹ có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
Chương trình này được áp dụng trong cả nước, ở các vùng ven biển có hoạt động nuôi cua.
Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
Phương pháp giảng dạy lý thuyết, bài tập: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận, tạo nội dung tình huống lấy người học làm trung tâm; kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu, phim, ảnh...
Giảng dạy thực hành: Thực hành tại trại sản xuất giống hoặc phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Giáo viên yêu cầu người học làm mẫu và yêu cầu các người học khác góp ý, chỉnh sửa. Sau đó, giáo viên sẽ kiểm tra đánh giá và chỉnh sửa cho người học.
3. Những trọng tâm chương trình cần lưu ý
Chọn cua mẹ đạt yêu cầu kỹ thuật
Nuôi vỗ cua mẹ cho đẻ và chăm sóc cua mẹ ôm trứng
4. Tài liệu cần tham khảo
Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất giống thủy sản - Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT).
Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Ương ấu trùng cua
Mã số mô đun: MĐ 04
Nghề: Sản xuất giống cua xanh
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ƯƠNG ẤU TRÙNG CUA
Mã số mô đun: MĐ 04
Thời gian mô đun: 60 giờ (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 38 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí: Mô đun Ương ấu trùng cua là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh; được giảng dạy sau các mô đun: Xây dựng trại sản xuất giống cua; Chuẩn bị sản xuất giống cua; Nuôi cua mẹ và học trước các mô đun: Ương cua giống; Phòng trị bệnh cua; Thu hoạch và tiêu thụ cua giống.
Mô đun Ương ấu trùng cua có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học.
Tính chất: Mô đun Ương ấu trùng cua là mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành trong việc ương ấu trùng cua (Zoea, Megalop) thành cua bột C1 trong bể ương, thuộc chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Sản xuất giống cua xanh.
Mô đun này được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Kiến thức:
+ Trình bày được các giai đoạn phát triển của ấu trùng cua xanh.
+ Trình bày được kỹ thuật chăm sóc ấu trùng và quản lý môi trường ương.
Kỹ năng:
+ Nhận diện được ấu trùng Zoea, Megalops, cua bột;
+ Ấp và làm giàu được ấu trùng Artemia;
+ Chăm sóc, cho ăn, kiểm tra được ấu trùng.
+ Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật quản lý bể ương.
Thái độ:
+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc.
+ Tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động trong quá trình làm việc.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (Giờ chuẩn)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra*
1
Bài 1. Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của ấu trùng cua xanh
4
4
2
Bài 2. Ấp và làm giàu Artemia
16
2
13
1
3
Bài 3. Chăm sóc, quản lý ấu trùng Zoea
24
6
16
2
4
Bài 4. Chăm sóc, quản lý ấu trùng Megalop
12
2
9
1
Kiểm tra kết thúc mô đun
4
4
Cộng
60
14
38
8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành
Nội dung chi tiết
Bài 1. Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của ấu trùng cua xanh
Thời gian: 4 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được các giai đoạn phát triển của ấu trùng cua xanh.
Nhận diện được ấu trùng Zoea, Megalop và cua bột C1.
1. Ấu trùng Zoea
2. Ấu trùng Megalop
3. Cua bột Crab 1
Bài 2. Ấp và làm giàu Artemia
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
Ấp, thu, làm giàu và bảo quản được ấu trùng Artemia.
1. Chuẩn bị bể ấp, dụng cụ
2. Xử lý trứng
3. Ấp trứng, thu ấu trùng
4. Làm giàu ấu trùng
5. Bảo quản ấu trùng Artemia
6. Nuôi Artemia sinh khối
Bài 3. Chăm sóc, quản lý ấu trùng Zoea
Thời gian: 24 giờ
Mục tiêu:
Thu và chuyển được ấu trùng Zoea vào bể ương.
Chăm sóc được ấu trùng Zoea đạt tỷ lệ sống cao.
Quản lý được môi trường bể ương thích hợp cho ấu trùng phát triển.
1. Chuẩn bị bể ương
1.1. Vệ sinh, sát trùng bể, dụng cụ
1.2. Bố trí bể ương
2. Thu và xử lý ấu trùng Zoea 1
2.1. Thu ấu trùng
2.2. Xử lý ấu trùng
2.3. Xác định lượng ấu trùng
3. Chuyển ấu trùng Zoea vào bể ương
4. Chăm sóc ấu trùng
4.1. Cho ăn
4.2. Kiểm tra ấu trùng
5. Quản lý môi trường bể ương
5.1. Kiểm soát các chỉ tiêu môi trường
5.2. Siphon
5.3. Thay nước
Bài 4. Chăm sóc, quản lý ấu trùng Megalop
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
Chăm sóc được ấu trùng Megalop đạt tỷ lệ sống cao.
Quản lý được môi trường bể ương thích hợp cho ấu trùng phát triển.
San thưa ấu trùng Zoea 5
1.1. Xác định lượng ấu trùng
1.2. Thu, chuyển ấu trùng Megalop
Chăm sóc ấu trùng Megalop
2.1. Cho ăn
2.2. Kiểm tra ấu trùng
Quản lý môi trường bể ương
3.1. Kiểm soát các chỉ tiêu môi trường
3.2. Siphon
3.3. Thay nước, hạ độ mặn
4.Thu hoạch
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Tài liệu giảng dạy
Giáo trình dạy nghề Ương ấu trùng cua trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh.
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Máy vi tính, máy chiếu, băng, đĩa hình minh họa, giấy, bút, sổ ghi chép.
Điều kiện về cơ sở vật chất (phục vụ cho lớp học 30 học viên)
Phòng học lý thuyết có trang bị đầy đủ bảng, phấn, máy chiếu, máy vi tính, màn hình và bàn ghế cho lớp học 30 người.
Cơ sở sản xuất giống cua của cơ sở dạy nghề, địa phương hay hộ gia đình.
Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
Dụng cụ và trang thiết bị:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Bóng đèn tròn, đèn huỳnh quang
cái
10
2
Cân đồng hồ 10kg
cái
2
3
Cân đồng hồ 1kg
cái
5
4
Thau (đường kính 40-60cm)
cái
15
5
Xô
cái
15
6
Thùng nhựa (50 lít)
cái
5
7
Rây
cái
5
8
Vợt vớt ấu trùng
cái
5
9
Vợt thu tảo
cái
5
10
Đèn pin
cái
5
11
Kính hiển vi
cái
5
12
Kính lúp
cái
5
13
Ly, cốc thủy tinh
cái
10
14
Bộ kiểm tra pH
hộp
5
15
Bộ kiểm tra ôxy hòa tan
hộp
5
16
Khúc xạ kế, tỷ trọng kế
cái
5
17
Máy đo pH cầm tay
cái
5
18
Nhiệt kế 0-1000C
cái
5
19
Ống nhựa siphon
cái
5
20
Máy bơm nước
cái
1
21
Máy sục khí
bộ
5
Vật tư, hóa chất:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Formol
lít
10
2
Chlorin
kg
5
3
Thiosulfatnatri
kg
1
4
EDTA
kg
1
5
Xà phòng
kg
2
6
Trứng Artemia
hộp
1
7
Thức ăn tông hợp
hộp
1
8
Dung dịch SELCO, vitamin
chai
2
9
Chế phẩm vi sinh
gói
5
4. Điều kiện khác
Chuyên gia hướng dẫn thực hành sản xuất giống cua
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá
Trong quá trình thực hiện mô đun: Kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành (quan sát, đánh giá mức độ thành thạo thao tác trong công tác thực hành).
Kết thúc mô đun: Đánh giá kết quả đạt được của người học bằng bài kiểm tra lý thuyết, thực hành.
Nội dung đánh giá
Ấp và làm giàu Artemia làm thức ăn cho ấu trùng cua xanh.
Chăm sóc ấu trùng cua.
Quản lý môi trường bể ương.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mô đun Ương ấu trùng cua áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Chương trình mô đun Ương ấu trùng cua có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
Chương trình này được áp dụng trong cả nước, ở các vùng ven biển có hoạt động nuôi cua.
Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
Phương pháp giảng dạy lý thuyết, bài tập: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận, tạo nội dung tình huống lấy người học làm trung tâm; kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu, phim, ảnh...
Giảng dạy thực hành: Thực hành tại trại sản xuất giống hoặc phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Giáo viên yêu cầu người học làm mẫu và yêu cầu các người học khác góp ý, chỉnh sửa. Sau đó, giáo viên sẽ kiểm tra đánh giá và chỉnh sửa cho người học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
Chăm sóc ấu trùng cua
Quản lý môi trường bể ương
4. Tài liệu cần tham khảo
Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất giống thủy sản - Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT).
Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Ương cua giống
Mã số mô đun: MĐ 05
Nghề: Sản xuất giống cua xanh
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ƯƠNG CUA GIỐNG
Mã số mô đun: MĐ 05
Thời gian mô đun: 68 giờ (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 46 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí: Mô đun Ương cua giống là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh; được giảng dạy sau các mô đun: Xây dựng trại sản xuất giống cua, Chuẩn bị sản xuất giống cua, Nuôi cua mẹ, Ương ấu trùng cua và học trước các mô đun: Phòng trị bệnh cua, Thu hoạch và tiêu thụ cua giống.
Mô đun Ương cua giống có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học.
Tính chất: Mô đun Ương cua giống là mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành trong việc ương cua bột C1 thành cua giống (cua hạt tiêu, hạt me, cua đồng tiền) trong ao ương hoặc bể ương, thuộc chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Sản xuất giống cua xanh.
Mô đun này được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
Kiến thức:
+ Trình bày được kỹ thuật cải tạo ao ương, chuẩn bị ao lót bạt, bể, giai ương cua giống.
+ Trình bày được kỹ thuật chăm sóc cua giống và quản lý môi trường ao, bể ương.
Kỹ năng:
+ Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật cải tạo, chuẩn bị, quản lý ao, bể ương.
+ Chăm sóc, cho ăn, kiểm tra được cua giống.
Thái độ:
+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc.
+ Tuân thủ các nguyên tắc an toàn lao động trong quá trình làm việc.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (Giờ chuẩn)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra*
1
Bài 1. Chuẩn bị ao, bể ương
24
5
17
2
2
Bài 2. Thả và chăm sóc cua
24
5
18
1
3
Bài 3. Quản lý môi trường ao, bể ương
16
4
11
1
Kiểm tra kết thúc mô đun
4
4
Cộng
68
14
46
8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành
Nội dung chi tiết
Bài 1. Chuẩn bị ao, bể ương
Thời gian: 24 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được kỹ thuật cải tạo ao ương, chuẩn bị ao lót bạt, bể, giai ương cua giống.
Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật cải tạo ao ương, chuẩn bị bể ương cua giống.
1. Chuẩn bị ao đất ương cua
1.1. Rửa phèn ao mới đào
1.2. Cải tạo ao ương cũ
1.3. Cấp, gây màu nước
1.4. Căng giai ương
1.5. Kiểm tra chất lượng nước ao
2. Chuẩn bị bể ương
3. Chuẩn bị ao ương lót bạt
Bài 2. Thả và chăm sóc cua
Thời gian: 24 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được kỹ thuật ương cua giống trong ao, bể ương.
Thực hiện ương cua giống trong ao, bể ương đúng kỹ thuật.
Thu, xác định số lượng cua bột
1.1. Hạ độ mặn
1.2. Thu cua
1.3. Đếm mẫu
Vận chuyển
2.1. Xác định số lượng cua bột cần ương
Vận chuyển kín (đóng bao)
Vận chuyển hở (đóng khay)
Thả cua
Thả cua chứa trong bao
Thả cua chứa trong khay
Chăm sóc cua
Cho ăn
Kiểm tra
Bài 3. Quản lý môi trường ao, bể ương
Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được kỹ thuật quản lý môi trường ao, bể và xử lý các sự cố.
Thực hiện được các biện pháp kỹ thuật quản lý ao, bể ương thích hợp cho sự phát triển của cua.
Kiểm tra môi trường nước ao
Kiểm tra, xử lý chỉ tiêu pH
Kiểm tra, xử lý chỉ tiêu oxy hòa tan
Kiểm tra, xử lý chỉ tiêu nhiệt độ
Kiểm tra, xử lý chỉ tiêu độ mặn
Kiểm tra, xử lý chỉ tiêu độ kiềm
Kiểm tra, xử lý chỉ tiêu độ trong, màu nước
Kiểm tra, xử lý khí độc NH3, H2S
2. Thay nước
3. Gây màu nước
4. Kiểm tra ao và xử lý
4.1. Kiểm tra bờ
4.2. Kiểm tra cống
4.3. Kiểm tra lưới bao
4.4. Kiểm tra đáy ao
5. Quản lý ao lót bạt, bể ương
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Tài liệu giảng dạy
Giáo trình dạy nghề mô đun Ương cua giống trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh.
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Máy vi tính, máy chiếu, băng, đĩa hình minh họa, giấy, bút, sổ ghi chép.
Điều kiện về cơ sở vật chất (phục vụ cho lớp học 30 học viên)
Phòng học lý thuyết có trang bị đầy đủ bảng, phấn, máy chiếu, máy vi tính, màn hình và bàn ghế cho lớp học 30 người.
Cơ sở sản xuất giống cua của cơ sở dạy nghề, địa phương hay hộ gia đình.
Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
Dụng cụ và trang thiết bị:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Cân đồng hồ 10kg
cái
2
2
Cân đồng hồ 1kg
cái
5
3
Thau (đường kính 40-60cm)
cái
15
4
Xô
cái
15
5
Thùng nhựa (50 lít)
cái
5
6
Rây
cái
5
7
Vợt vớt cua
cái
5
8
Đèn pin
cái
5
9
Kính hiển vi
cái
5
10
Kính lúp
cái
5
11
Ly, cốc thủy tinh
cái
10
12
Bộ kiểm tra pH
hộp
5
13
Bộ kiểm tra ôxy hòa tan
hộp
5
14
Khúc xạ kế, tỷ trọng kế
cái
5
15
Máy đo pH cầm tay
cái
5
16
Nhiệt kế 0-1000C
cái
5
Vật tư, hóa chất:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Formol
lít
10
2
Chlorin
kg
5
3
Thiosulfatnatri
kg
1
4
EDTA
kg
1
5
Xà phòng
kg
2
6
Chế phẩm vi sinh
gói
5
7
Vôi
kg
50
8
Urea
kg
5
9
DAP
kg
5
10
Thức ăn tự chế biến
Điều kiện khác
Chuyên gia hướng dẫn thực hành sản xuất giống cua
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp đánh giá
Trong quá trình thực hiện mô đun: Kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành (quan sát, đánh giá mức độ thành thạo thao tác trong công tác thực hành).
Kết thúc mô đun: Đánh giá kết quả đạt được của người học bằng bài kiểm tra lý thuyết, thực hành.
2. Nội dung đánh giá
Chăm sóc, quản lý cua giống
Quản lý môi trường ao ương
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mô đun Ương cua giống áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Chương trình mô đun Ương cua giống có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
Chương trình này được áp dụng trong cả nước, ở các vùng ven biển có hoạt động nuôi cua.
Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
Phương pháp giảng dạy lý thuyết, bài tập: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận, tạo nội dung tình huống lấy người học làm trung tâm; kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu, phim, ảnh...
Giảng dạy thực hành: Thực hành tại trại sản xuất giống hoặc phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Giáo viên yêu cầu người học làm mẫu và yêu cầu các người học khác góp ý, chỉnh sửa. Sau đó, giáo viên sẽ kiểm tra đánh giá và chỉnh sửa cho người học.
Những trọng tâm chương trình cần lưu ý
Chăm sóc, quản lý cua giống
Quản lý môi trường ao ương
Tài liệu cần tham khảo
Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất giống thủy sản - Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT).
Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Phòng trị bệnh cua
Mã số mô đun: MĐ 06
Nghề: Sản xuất giống cua xanh
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN PHÒNG TRỊ BỆNH CUA
Mã số mô đun: MĐ 06
Thời gian mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 12 giờ; Thực hành: 40 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
Vị trí: Mô đun Phòng trị bệnh cua là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh; được giảng dạy sau các mô đun: Xây dựng trại sản xuất giống cua; Chuẩn bị sản xuất giống cua; Nuôi cua mẹ; học song song với mô đun Ương ấu trùng cua; Ương cua giống và học trước mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống.
Mô đun Phòng trị bệnh cua có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học.
Tính chất: Mô đun Phòng trị bệnh cua là mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành trong công việc phòng bệnh, phát hiện và trị bệnh thường gặp ở cua mẹ, ấu trùng và cua giống, thuộc chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Sản xuất giống cua xanh.
Mô đun này được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN
Kiến thức:
+ Nêu được nguyên nhân và điều kiện phát sinh bệnh ở ấu trùng cua.
+ Trình bày được phương pháp, nguyên tắc dùng thuốc phòng trị bệnh cua.
+ Trình bày được cách phòng và trị bệnh thường gặp ở ấu trùng cua.
Kỹ năng:
+ Sử dụng thuốc phòng trị bệnh đúng phương pháp.
+ Thực hiện được các biện pháp phòng bệnh trong sản xuất giống cua.
+ Chẩn đoán và điều trị được một số bệnh thường gặp ở ấu trùng cua.
Thái độ:
+ Tuân thủ đúng qui trình phòng trị bệnh, cẩn thận, chính xác và an toàn.
+ Cam kết không sử dụng thuốc, hóa chất cấm trong sản xuất giống cua.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác, đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trưởng.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (Giờ chuẩn)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra *
1
Bài 1. Những hiểu biết chung về bệnh cua và sử dụng thuốc trong sản xuất giống cua
12
4
8
2
Bài 2. Phòng bệnh tổng hợp
12
4
7
1
3
Bài 3. Phát hiện và trị bệnh do vi khuẩn
8
1
6
1
4
Bài 4. Phát hiện và trị bệnh do nấm
8
1
6
1
5
Bài 5. Phát hiện và trị bệnh do ký sinh trùng
8
1
6
1
6
Bài 6. Phát hiện và xử lý bệnh do môi trường
8
1
7
Kiểm tra kết thúc mô đun
4
4
Cộng
60
12
40
8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết
Bài 1. Những hiểu biết chung về bệnh cua và sử dụng thuốc trong sản xuất giống cua
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
Hiểu được nguyên nhân và điều kiện phát sinh bệnh.
Nêu được các loại bệnh ở cua.
Thực hiện được các phương pháp dùng thuốc trong phòng trị bệnh.
1. Khái niệm bệnh
2. Nguyên nhân và điều kiện để phát sinh bệnh cua
2.1. Nguyên nhân gây bệnh ở ấu trùng cua
2.2. Điều kiện để phát sinh bệnh
3. Các loại bệnh ở ấu trùng cua
4. Các đường lây truyền bệnh
5. Các đường xâm nhập của tác nhân gây bệnh
6. Sử dụng thuốc trong sản xuất giống cua
6.1. Tác dụng của thuốc
6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
6.3. Phương pháp dùng thuốc
6.4. Một số loại thuốc dùng trong sản xuất giống cua
Bài 2. Phòng bệnh tổng hợp
Thời gian: 12 giờ
Mục tiêu:
Thực hiện được các biện pháp phòng bệnh trong sản xuất giống cua.
Sử dụng thuốc, hóa chất đúng liều lượng, chủng loại trong phòng bệnh.
Tuân thủ qui định an toàn lao động, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
1. Phòng bệnh bằng vitamin
1.1. Cho vitamin vào bể ương
1.2. Cho cua ăn vitamin
2. Phòng bệnh bằng hóa chất
2.1. Vệ sinh trại sản xuất
2.2. Xử lý nước
2.3. Vệ sinh bể sản xuất
2.4. Vệ sinh dụng cụ sản xuất
2.5. Tắm cua mẹ và ấu trùng cua
2.6. Xử lý thức ăn
2.7. Vệ sinh bao vận chuyển ấu trùng vào bể ương
2.8. Vệ sinh thành bể trong quá trình ương
3. Phòng bệnh bằng vi sinh
3.1. Cho ấu trùng ăn chế phẩm vi sinh
3.2. Cho chế phẩm vi sinh vào bể ương
Bài 3. Phát hiện và trị bệnh do vi khuẩn
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Nhận biết được dấu hiệu cua mẹ, ấu trùng và cua giống bị bệnh do vi khuẩn gây ra.
Phòng trị được bệnh do vi khuẩn kịp thời, an toàn.
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng thuốc phòng và trị bệnh vi khuẩn.
Xác định bệnh vi khuẩn
Bệnh phát sáng
Bệnh hoại tử
Bệnh vi khuẩn dạng sợi
Xác định biện pháp trị bệnh
Biện pháp phòng bệnh
Biện pháp trị bệnh
3. Thực hiện trị bệnh
Bài 4. Phát hiện và trị bệnh do nấm
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Nhận biết được dấu hiệu ấu trùng bị bệnh do nấm gây ra.
Phòng trị được bệnh do nấm kịp thời, an toàn.
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng thuốc phòng và trị bệnh nấm.
1. Xác định bệnh do nấm
2. Xác định biện pháp trị bệnh
3. Thực hiện trị bệnh nấm
Bài 5. Phát hiện và trị bệnh do ký sinh trùng
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Nhận biết được dấu hiệu ấu trùng bị bệnh do ký sinh trùng gây ra.
Phòng trị được bệnh ký sinh trùng kịp thời, an toàn.
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng thuốc phòng và trị bệnh ký sinh trùng.
1. Xác định bệnh do ký sinh trùng
2. Xác định biện pháp trị bệnh
3. Thực hiện trị bệnh
3.1. Xiphon đáy
3.2. Tắm cho ấu trùng cua bằng hóa chất
Bài 6. Phát hiện và xử lý bệnh do môi trường
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Nhận biết được dấu hiệu ấu trùng bị bệnh do môi trường.
Thực hiện xử lý bệnh do môi trường kịp thời, an toàn.
Tuân thủ nguyên tắc sử dụng thuốc phòng và trị bệnh.
1. Xác định bệnh
1.1. Quan sát hoạt động bất thường của cua bột và ấu trùng
1.2. Kiểm tra yếu tố môi trường
2. Xác định biện pháp xử lý
3. Thực hiện xử lý môi trường
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Tài liệu giảng dạy
Giáo trình dạy nghề mô đun Phòng trị bệnh cua trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh.
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Máy vi tính, máy chiếu, băng, đĩa hình minh họa, giấy, bút, sổ ghi chép.
Điều kiện về cơ sở vật chất (phục vụ cho lớp học 30 học viên)
Phòng học lý thuyết có trang bị đầy đủ bảng, phấn, máy chiếu, máy vi tính, màn hình và bàn ghế cho lớp học 30 người.
Cơ sở sản xuất giống cua của cơ sở dạy nghề, địa phương hay hộ gia đình.
Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
Dụng cụ và trang thiết bị:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Cân đồng hồ 10kg
cái
2
2
Cân đồng hồ 0,5kg
cái
5
3
Thau (đường kính 40-60cm)
cái
15
4
Xô
cái
15
5
Thùng nhựa (50 lít)
cái
5
6
Rây
cái
5
7
Vợt vớt ấu trùng
cái
5
8
Kính hiển vi
cái
5
9
Kính lúp
cái
5
10
Ly, cốc thủy tinh
cái
10
11
Bộ kiểm tra pH
hộp
5
12
Bộ kiểm tra ôxy hòa tan
hộp
5
13
Khúc xạ kế, tỷ trọng kế
cái
5
14
Máy đo pH cầm tay
cái
5
15
Nhiệt kế 0-1000C
cái
5
16
Bộ đồ mổ (dao, kéo, panh gắp)
bộ
5
Vật tư, hóa chất:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Formol 98%
lít
10
2
Chlorin
kg
5
3
Vôi
kg
50
4
Vitamin
kg
0,5
5
Khoáng
kg
0,5
6
Chế phẩm vi sinh
kg
5
7
Thức ăn các loại cho cua và ấu trùng
kg
10
Điều kiện khác
Chuyên gia hướng dẫn thực hành sản xuất giống cua xanh
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp đánh giá
Trong quá trình thực hiện mô đun: Kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành (quan sát, đánh giá mức độ thành thạo thao tác trong công tác thực hành).
Kết thúc mô đun: Đánh giá kết quả đạt được của người học bằng bài kiểm tra lý thuyết, thực hành.
2. Nội dung đánh giá
Nguyên nhân và điều kiện phát sinh bệnh ở cua.
Lựa chọn và tính lượng thuốc phòng trị bệnh cho cua.
Thực hiện thao tác cho thuốc vào bể và cho cua .
Xác định bệnh thường gặp ở cua mẹ, ấu trùng và cua giống và biện pháp xử lý kịp thời, phù hợp.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mô đun Phòng trị bệnh cua áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Chương trình mô đun Phòng trị bệnh cua có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
Chương trình này được áp dụng trong cả nước, ở các vùng ven biển có hoạt động nuôi cua.
Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
Phương pháp giảng dạy lý thuyết, bài tập: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận, tạo nội dung tình huống lấy người học làm trung tâm; kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu, phim, ảnh...
Giảng dạy thực hành: Thực hành tại trại sản xuất giống hoặc phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Giáo viên yêu cầu người học làm mẫu và yêu cầu các người học khác góp ý, chỉnh sửa. Sau đó, giáo viên sẽ kiểm tra đánh giá và chỉnh sửa cho người học.
3. Những trọng tâm chương trình cần lưu ý
Nguyên nhân và điều kiện phát sinh bệnh cua.
Phương pháp sử dụng thuốc trong sản xuất giống cua.
Phòng bệnh trong sản xuất giống cua.
Chẩn đoán và trị bệnh thường gặp cho ấu trùng cua.
4. Tài liệu cần tham khảo
Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất giống thủy sản - Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT).
Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Thu hoạch và tiêu thụ cua giống
Mã số mô đun: MĐ 07
Nghề: Sản xuất giống cua xanh
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ CUA GIỐNG
Mã số mô đun: MĐ 07
Thời gian mô đun: 56 giờ; (Lý thuyết: 8 giờ; Thực hành: 40 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 8 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
Vị trí: Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh, được giảng dạy sau các mô đun: Xây dựng trại sản xuất giống cua; Chuẩn bị sản xuất giống cua; Nuôi cua mẹ; Ương ấu trùng cua; Ương cua giống và Phòng trị bệnh cua.
Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học.
Tính chất: Mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống là mô đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành trong việc thu hoạch, vận chuyển cua giống, quản lý hồ sơ cơ sở sản xuất giống cua và tiêu thụ sản phẩm, thuộc chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Sản xuất giống cua xanh.
Mô đun này được giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc địa phương có mô hình sản xuất và đầy đủ các trang thiết bị cần thiết.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN
Kiến thức:
Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua giống.
Biết được các phương pháp thu thập thông tin; các loại hồ sơ mà cơ sở phải có.
Kỹ năng:
Thực hiện được việc thu và vận chuyển cua giống đúng kỹ thuật.
Soạn thảo được hợp đồng mua bán cua giống, thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng đúng quy định.
Tính được giá thành sản phẩm và lợi nhuận của quá trình sản xuất.
Thái độ:
Rèn được tính năng động, nghiêm túc, cẩn thận, làm việc nhóm, an toàn lao động.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian
Số TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian (Giờ chuẩn)
Tổng số
Lý thuyết
Thực hành
Kiểm tra*
1
Bài 1. Những hiểu biết chung về đảm bảo chất lượng cua giống
8
1
6
1
2
Bài 2. Khảo sát thị trường và ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
8
1
5
2
3
Bài 3. Kiểm tra chất lượng cua giống trước khi thu hoạch
8
2
6
4
Bài 4. Thu cua giống
8
6
2
5
Bài 5. Vận chuyển cua giống
8
2
6
6
Bài 6. Quản lý hồ sơ sản xuất
6
1
5
7
Bài 7. Tính hiệu quả sản xuất
8
1
6
1
Kiểm tra kết thúc mô đun
2
2
Cộng
56
8
40
8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết
Bài 1. Những hiểu biết chung về đảm bảo chất lượng cua giống Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua giống.
Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo đảm chất lượng cua giống.
1. Ý nghĩa, vai trò của chất lượng cua giống
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua giống
2.1. Chất lượng cua bố mẹ
2.2. Kỹ thuật nuôi cua đẻ và ấp trứng
2.3. Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng
2.4. Phòng và trị bệnh
Bài 2. Khảo sát thị trường và ký hợp đồng tiêu thụ cua giống
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Lựa chọn, ghi chép và tổng hợp được các thông tin khảo sát;
Tính toán được giá cả bình quân cua giống trên thị trường.
Thực hiện được các nghiệp vụ bán cua giống như: soạn thảo hợp đồng, thực hiện và thanh lý hợp đồng;
Tuân thủ các quy định khi thực hiện soạn thảo, thực hiện hợp đồng bán cua giống.
1. Khảo sát thị trường
1.1. Mục đích, ý nghĩa
1.2. Các phương pháp khảo sát
1.3. Thực hiện khảo sát thị trường
2. Khảo sát giá cả thị trường
2.1. Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở sản xuất giống trong vùng
2.2. Tìm hiểu giá cả từ các cơ sở tiêu thụ (nuôi cua xanh) trong vùng
2.3. Tính giá cả bình quân cua giống trên thị trường
2.4. Xác định giá bán
3. Hợp đồng bán cua giống
3.1. Các hình thức bán cua giống
3.2. Các yêu cầu cơ bản của bản hợp đồng
3.3. Các nội dung chính phải có trong một hợp đồng
3.4. Cách soạn thảo hợp đồng
3.5. Giới thiệu mẫu hợp đồng mua bán
3.6. Quy trình ký hợp đồng
3.7. Thực hiện hợp đồng
4. Thanh lý hợp đồng mua bán cua giống
4.1. Các yêu cầu cơ bản của bản thanh lý
4.2. Cách soạn bản thanh lý
4.3. Giới thiệu mẫu Thanh lý hợp đồng
Bài 3. Kiểm tra chất lượng cua giống trước khi thu hoạch
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được mục đích, ý nghĩa, tiêu chuẩn của cua xanh giống.
Đánh giá được chất lượng cua giống đúng quy định.
1. Mục đích, ý nghĩa
2. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng cua giống
2.1. Phương pháp trực quan bằng mắt thường
2.2. Phương pháp thử gây sốc
3. Kiểm tra chất lượng cua giống
4. Kiểm tra sức khỏe đàn cua
Bài 4. Thu cua giống
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được phương pháp thu tỉa, thu toàn bộ cua giống trong ao, bể.
Thực hiện được việc thu tỉa, thu toàn bộ cua giống trong ao, bể đạt yêu cầu cua khỏe, nguyên vẹn.
Chuẩn bị thu hoạch
Thu cua giống trong bể
Thu cua trong ao đất
Thu cua trong ao lót bạt
Xác định số lượng cua giống
Bài 5. Vận chuyển cua giống
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được các phương pháp vận chuyển cua giống.
Thực hiện được việc vận chuyển cua giống.
Chuẩn bị vận chuyển cua giống
Cho cua vào dụng cụ vận chuyển
Quản lý quá trình vận chuyển
Đánh giá kết quả vận chuyển
Bài 6. Quản lý hồ sơ sản xuất giống
Thời gian: 6 giờ
Mục tiêu:
Trình bày được các loại hồ sơ và nhật ký của trại sản xuất giống.
Thực hiện được việc khảo sát ý kiến khách hàng.
1. Quản lý hồ sơ cần có theo quy định
1.1. Giới thiệu hồ sơ trại sản xuất giống
1.2. Kiểm tra hồ sơ trại sản xuất giống
1.3. Mẫu một số hồ sơ trại sản xuất giống
2. Ghi nhật ký trại sản xuất giống
3. Thu thập thông tin khách hàng
3.1. Ý nghĩa của việc thu thập thông tin về khách hàng
3.2. Soạn thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng
3.3. Thực hiện thu thập ý kiến khách hàng
3.4. Tổng hợp thông tin và kết luận
Bài 7. Tính hiệu quả sản xuất
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu:
Liệt kê được các loại chi phí trong quá trình sản xuất giống.
Tính toán được giá thành và đánh giá được hiệu quả sản xuất giống.
1. Khái niệm giá thành
2. Xác định các loại chi phí sản xuất
2.1. Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp (tiền lương trả cho công nhân)
2.3. Chi phí khấu hao máy móc, trang thiết bị
2.4. Chi phí quản lý
2.5. Chi phí tiêu thụ
2.6. Chi phí khác
3. Xác định giá thành
3.1. Tầm quan trọng của việc xác định giá
3.2. Cách xác định giá thành sản phẩm dựa vào chi phí
4. Tính toán hiệu quả sản xuất giống
5. Dự kiến kế hoạch sản xuất giống tiếp theo
5.1. Lập kế hoạch sản xuất giống
5.2. Xác định các điều kiện cần thiết cho vụ sản xuất giống
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
Tài liệu giảng dạy
Giáo trình dạy nghề mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Sản xuất giống cua xanh.
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Máy vi tính, máy chiếu, băng, đĩa hình minh họa, giấy, bút, sổ ghi chép.
Điều kiện về cơ sở vật chất (phục vụ cho lớp học 30 người)
Phòng học lý thuyết có trang bị đầy đủ bảng, phấn, máy chiếu, máy vi tính, màn hình và bàn ghế cho lớp học 30 người.
Cơ sở sản xuất giống cua của cơ sở dạy nghề, địa phương hay hộ gia đình.
Trang bị dụng cụ, thiết bị thực hành:
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Số lượng
1
Cân đồng hồ 10kg
cái
2
2
Cân đồng hồ 1kg
cái
5
3
Thau (đường kính 40-60cm)
cái
15
4
Xô
cái
15
5
Thùng nhựa (50 lít)
cái
5
6
Rây
cái
5
7
Vợt vớt ấu trùng
cái
5
8
Kính hiển vi
cái
5
9
Kính lúp
cái
5
10
Ly, cốc thủy tinh
cái
10
11
Khúc xạ kế, tỷ trọng kế
cái
5
12
Chài, lưới kéo
cái
1
13
Khay nhựa
cái
10-20
14
Máy bơm nước
cái
1
Điều kiện khác
Chuyên gia hướng dẫn thực hành sản xuất giống cua
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp đánh giá
Trong quá trình thực hiện mô đun: Kiểm tra lý thuyết bằng hình thức viết (tự luận, trắc nghiệm); kiểm tra thực hành bằng bài thực hành (quan sát, đánh giá mức độ thành thạo thao tác trong công tác thực hành).
Kết thúc mô đun: Đánh giá kết quả đạt được của người học bằng bài kiểm tra lý thuyết, thực hành.
2. Nội dung đánh giá
Soạn thảo được bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng bán cua giống.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua giống.
Thu và vận chuyển cua giống.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng chương trình
Chương trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống áp dụng cho các khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khóa đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
Chương trình mô đun Thu hoạch và tiêu thụ cua giống có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho khóa tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên).
Chương trình này được áp dụng trong cả nước, ở các vùng ven biển có hoạt động nuôi cua.
Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm… và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy (có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành).
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo
Phương pháp giảng dạy lý thuyết, bài tập: Thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận, tạo nội dung tình huống lấy người học làm trung tâm; kết hợp với sử dụng hiệu quả thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy chiếu, phim, ảnh...
Giảng dạy thực hành: Thực hành tại trại sản xuất giống hoặc phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. Giáo viên yêu cầu người học làm mẫu và yêu cầu các người học khác góp ý, chỉnh sửa. Sau đó, giáo viên sẽ kiểm tra đánh giá và chỉnh sửa cho người học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cua giống
Cách thu hoạch, vận chuyển cua giống
Tính giá bán và hợp đồng, thanh lý hợp đồng bán cua giống
4. Tài liệu cần tham khảo
Hoàng Đức Đạt, 1999, Kỹ thuật nuôi cua biển (Tái bản lần 1), NXB Nông nghiệp TPHCM.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất giống thủy sản - Điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn sinh học và môi trường (QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản giống - Điều kiện vệ sinh thú y (QCVN 01- 81:2011/BNNPTNT).
Trung tâm nghiên cứu và thực hành thủy sản, Khoa Thủy sản, Trường đại học Nông Lâm Huế. Quy trình sản xuất cua giống bằng thức ăn công nghiệp. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
Kỹ thuật ương cua giống bằng nguồn giống sinh sản nhân tạo. Phim phổ biến kỹ thuật. Chương trình Bạn của nhà nông, Đài truyền hình VTV Huế.
DANH SÁCH
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH,
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH
(Theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 4 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Ông Huỳnh Hữu Lịnh Chủ nhiệm
2. Ông Vũ Trọng Hội Phó chủ nhiệm
3. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo Thư ký
4. Ông Lê Tiến Dũng Ủy viên
5. Bà Đặng Thị Minh Diệu Ủy viên
6. Ông Ngô Thế Anh Ủy viên
7. Ông Đoàn Văn Chương Ủy viên
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƯƠNG TRÌNH,
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG CUA XANH
(Theo Quyết định số 1374/QĐ-BNN-TCCB ngày 17 tháng 6 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Ông Lê Văn Thắng Chủ tịch
2. Ông Lâm Quang Dụ Thư ký
3. Ông Nguyễn Quốc Đạt Ủy viên
4. Ông Nguyễn Quốc Thế Ủy viên
5. Ông Trung Nghĩa Ủy viên./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_trinh_san_xuat_giong_cua_xanh_7605.doc