Chương III. Các mức trong suốt trong phân bố
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
44 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 2245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương III. Các mức trong suốt trong phân bố, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
07/05/14
1
CHƢƠNG III. CÁC MỨC TRONG
SUỐT TRONG PHÂN BỐ
TRƯỜNG CAO ĐẰNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TP.HỒ CHÍ MINH
Giảng Viên: Th.S Lê Thị Minh Nguyện
Email: nguyenltm@hotmail.com
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
2
07/05/14
2
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
3
Lược đồ toàn cục - Global Schema
Xác định tất cả các dữ liệu sẽ được lưu trữ trong
CSDLPT cũng như các dữ liệu không được phân
tán ở các trạm trong hệ thống
Global schema được định nghĩa theo cách như
trong CSDL tập trung
Trong mô hình quan hệ, global schema bao gồm
định nghĩa của tập các quan hệ tổng thể (Globle
relation)
4
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
3
Lược đồ phân mãnh - Fragment Schema
Mỗi quan hệ tổng thể có thể chia thành một
vài phần không giao nhau gọi là phân mãnh
(fragment)
Có nhiều cách khác nhau để thực hiện việc
phân chia fragments
5
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Lược đồ phân mãnh - Fragment Schema
Sơ đồ phân mãnh mô tả các ánh xạ giữa các
quan hệ tổng thể và các đoạn được định
nghĩa trong sơ đồ phân mãnh
Các mãnh được mô tả bằng tên của quan hệ
tổng thể cùng với chỉ mục. Chẳng hạn, Ri
được hiểu là mãnh thứ i của quan hệ R
6
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
4
Lược đồ định vị - Allocation schema
Các mãnh là các phần logic của một quan hệ
tổng thể được định vị vật lý trên một hay
nhiều trạm
Sơ đồ định vị xác định đoạn dữ liệu nào được
định vị tại trạm nào trên mạng
7
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Lược đồ định vị - Allocation schema
Tất cả các mãnh được liên kết với cùng một
quan hệ tổng thể R và được định vị tại cùng
một trạm j cấu thành ảnh vật lý quan hệ tổng
thể R tại trạm j
Do đó ta có thể ánh xạ một-một giữa một ảnh
vật lý và một cặp (quan hệ tổng thể, trạm)
Các ảnh vật lý có thể chỉ ra bằng tên của một
quan hệ tổng thể và một chỉ mục trạm
8
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
5
Lược đồ định vị - Allocation schema
Ký hiệu Ri để chỉ đoạn thứ i của quan hệ tổng
thể R
Ký hiệu Rj để chỉ ảnh vật lý của quan hệ tổng
thể R tại trạm j
Tương tự như vậy, bản sao của đoạn i thuộc
quan hệ R tại trạm j được ký hiệu là Ri
j
9
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
10
Các mãnh và các hình ảnh vật lý của một quan hệ toàn cục
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
6
Sự tách biệt giữa phân mãnh dữ liệu với
khái niệm định vị dữ liệu
Biết được dữ liệu dư thừa
Độc lập với các DBMS địa phương
11
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Trong suốt phân mảnh (phân đoạn)
Fragmentation transparency
Lược đồ toàn cục (global schema)
Quan hệ toàn cục
Cơ sở dữ liệu phân bố trong suốt hoàn toàn.
Làm việc trên CSDLPB hoàn toàn giống như làm
việc với cơ sở dữ liệu tập trung.
12
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
7
Trong suốt phân mãnh
Ví dụ: Xét quan hệ tổng thể NCC (Id, Tên, Tuổi) và các
phân mãnh được tách ra từ nó:
NCC1 (Id, Tên, Tuổi)
NCC2 (Id, Tên, Tuổi)
NCC3 (Id, Tên, Tuổi)
Giả sử DDBMS cung cấp tính trong suốt về phân
mãnh, khi đó ta có thể thấy tính trong suốt này
được thể hiện như sau:
Khi muốn tìm một người có Id=“Id1” thì chỉ
cần tìm trên quan hệ tổng thể NCC mà không cần
biết quan hệ NCC có phân tán hay không.
13
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Trong suốt phân mãnh
14
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
8
Trong suốt vị trí (định vị dữ liệu)
Ví dụ: Với quan hệ tổng thể R và các phân mãnh
như đã nói ở trên nhưng giả sử rằng DDBMS cung
cấp trong suốt về vị trí nhưng không cung cấp
trong suốt về phân mãnh
Xét câu truy vấn tìm người có Id=”Id1”.
SELECT *
FROM NCC1
WHERE Id=”Id1”
IF NOT #FOUND THEN
SELECT *
FROM NCC2
WHERE Id=”Id1” 15
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Trong suốt vị trí (định vị dữ liệu)
16
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
9
Trong suốt vị trí (định vị dữ liệu)
Đầu tiên hệ thống sẽ thực hiện tìm kiếm ở phân
mãnh NCC1 và nếu DBMS trả về biến điều
khiển #FOUND thì một câu lệnh truy vấn tương
tự được thực hiện trên phân mãnh NCC2 ,...
Ở đây quan hệ NCC2 được sao làm hai bản
trên hai vị trí 2 và vị trí 3, ta chỉ cần tìm thông tin
trên quan hệ NCC2 mà không cần quan tâm nó
ở vị trí nào.
17
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Trong suốt ánh xạ cục bộ (địa phương)
Local mapping transparency
Lược đồ định vị (allocation schema)
Quan hệ cục bộ (local relation)
Làm việc ở lược đồ định vị. Các ứng dụng phải
xác định truy nhập vào phân mãnh nào và phân
mãnh đó được đặt tại vị trí nào trong hệ cơ sở
dữ liệu phân tán. Nhìn thấy quan hệ cục bộ, ko
nhìn thấy CSDL vật lý.
18
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
10
Trong suốt ánh xạ cục bộ (địa phương)
Ứng dụng tham chiếu đến các đối tượng có
các tên độc lập từ các hệ thống cục bộ địa
phương.
Ứng dụng được cài đặt trên một hệ thống
không đồng nhất nhưng được sử dụng như
một hệ thống đồng nhất.
19
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Trong suốt nhân bản
Replication transparency
Bản nhân (replica)
Độc lập với các DBMS địa phương
20
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
07/05/14
11
Không trong suốt
No transparency
Lược đồ ánh xạ cục bộ (local mapping
schema)
Do tính không đồng nhất của Hệ CSDLPT các
ứng dụng thông thường phải xây dựng các hàm và
cài đặt các hàm phụ trợ này tại các địa phương. Sau
đó, chương trình ứng dụng sẽ kích hoạt các hàm
phụ trợ này từ xa thông qua mạng để thay thế cho
việc chạy các lệnh SQL
21
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
22
07/05/14
12
Các loại phân mãnh dữ liệu
Phân mảnh ngang
Horizontal fragmentation – HF
Phân mảnh ngang một quan hệ tổng thể n-bộ R là
tách R thành các quan hệ con R1, R2, ..., Rk sao cho
quan hệ R có thể được khôi phục lại từ các quan hệ
con này bằng phép hợp: R = R1 R2 ... Rk
Phân mảnh ngang chính (primary HF) -
Một quan hệ được thực hiện dựa trên các vị từ
được định nghĩa trên quan hệ đó
Phân mảnh ngang dẫn xuất (derived HF) -
một quan hệ được thực hiện dựa trên các vị từ
được định nghĩa trên quan hệ khác
23
Phân mảnh ngang - Horizontal fragmentation
24
Các loại phân mãnh dữ liệu
07/05/14
13
Phân mảnh dọc
Vertical fragmentation – VF
Phân mảnh dọc một quan hệ tổng thể n-bộ R
là tách R thành các quan hệ con n-bộ R1, R2,
..., Rk sao cho quan hệ R có thể được khôi
phục lại từ các quan hệ con này bằng phép
nối: R = R1 |><| Rk
Phân mảnh hỗn hợp
Kết hợp cả phân mảnh ngang và phân mảnh
dọc
25
Các loại phân mãnh dữ liệu
26
Các loại phân mãnh dữ liệu
07/05/14
14
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
27
Các điều kiện đúng đắn
Quan hệ R được phân rã thành các mãnh
R1, R2, ..., Rn
Điều kiện đầy đủ (Completeness condition)
Mỗi mục dữ liệu trong R phải có trong một hoặc
nhiều mảnh Ri
Phân mảnh ngang:
Phân mảnh dọc:
28
07/05/14
15
Điều kiện tái tạo – Reconstruction condition
Luôn luôn có thể xác định một phép tóan quan
hệ sao cho:
Phân mảnh ngang:
Phân mảnh dọc:
29
Các điều kiện đúng đắn
Điều kiện tách biệt (Disjointness condition)
Nếu mục dữ liệu di có trong Ri thì nó không có
trong bất kỳ mảnh Rk khác (i # k)
Phân mảnh ngang:
Hoặc
Nhưng phân mãnh dọc, thông thường các thuộc tính khóa
chính đều có trong các mãnh của nó vi phạm. Điều tách
biệt đảm bảo việc nhân bản dữ liệu có thể điều khiển 1
cách tường minh ở mức định vị. 30
Các điều kiện đúng đắn
07/05/14
16
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
31
Phân mãnh nganh chính
Sự phân chia các bộ của một quan hệ toàn
cục thành các tập hợp con dựa vào các
thuộc tính của nó.
Mỗi tập hợp con được gọi là mảnh ngang
Mỗi một mảnh ngang được thực hiện bởi
một phép chọn trên quan hệ toàn cục
Vị từ định tính (qualification) của mảnh
ngang: điều kiện chọn
32
07/05/14
17
Ví dụ
Quan hệ toàn cục
Các mảng ngang
Các vị từ định tính
Xét các điều kiện đúng đắn
33
Phân mãnh nganh chính
Điều kiện đầy đủ: Tập hợp các vị từ định
tính của các mảnh ngang phải đầy đủ
Điều kiện tái tạo: Phép hợp
Điều kiện tách biệt: Các vị từ định tính
phải loại trừ nhau
34
Phân mãnh nganh chính
07/05/14
18
Ví dụ: Xét cơ sở dữ liệu của một công ty
máy tính được tổ chức như sau:
NHANVIEN (MANV, TENNV, CHUCVU):
quan hệ này chứa dữ liệu về nhân viên
của công ty.
35
Phân mãnh nganh chính
HOSO (MANV, MADA, NHIEMVU, THOIGIAN):
quan hệ này chứa dữ liệu về hồ sơ của nhân
viên được phân công thực hiện dự án).
36
Phân mãnh nganh chính
07/05/14
19
DUAN (MADA, TENDA, NGANSACH): quan
hệ này chứa dữ liệu về các dự án mà công
ty đang phát triển
37
Phân mãnh nganh chính
TLUONG (CHUCVU, LUONG): quan hệ này
chứa dữ liệu liên quan về lương và chức
vụ của nhân viên.
38
Phân mãnh nganh chính
07/05/14
20
39
Phân mãnh nganh chính
Ví dụ: Giả sử ta có quan hệ gốc PROJECT
với thể hiện như sau:
40
Phân mãnh nganh chính
07/05/14
21
Định nghĩa phân mãnh như sau
41
Phân mãnh nganh chính
Định nghĩa phân mãnh như sau
42
Phân mãnh nganh chính
07/05/14
22
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
43
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mảnh ngang dẫn xuất - Là sự phân
chia các bộ của một quan hệ toàn cục thành
các tập hợp con, được gọi là mảnh ngang,
dựa vào sự phân mảnh ngang của một quan
hệ khác (được gọi là quan hệ chủ)
Vị từ định tính (qualification):
Điều kiện kết
Vị từ định tính của quan hệ chủ tương ứng
44
07/05/14
23
Ví dụ: Quan hệ toàn cục
Các mảnh ngang dẫn xuất
Các vị từ định tính
45
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Xét điều kiện
Điều kiện đầy đủ:
Điều kiện tách biệt
46
Phân mãnh ngang dẫn xuất
07/05/14
24
Xét lƣợc đồ đơn giản
47
Phân mãnh ngang dẫn xuất
48
Phân mãnh ngang dẫn xuất
07/05/14
25
Định nghĩa 2 quan hệ dẫn xuất
Trong đó:
49
Phân mãnh ngang dẫn xuất
EMP1 = EMP |>< TITLE = TITLE PAY1
EMP2 = EMP |>< TITLE = TITLE PAY2
PAY1 = SL (SAL <= 30000) PAY
PAY2 = SL (SAL > 30000) PAY
50
Phân mãnh ngang dẫn xuất
07/05/14
26
Để thực hiện được phân mảnh dẫn xuất
trên, cần:
Tập các phân đoạn của quan hệ chủ ( PAY1
và PAY2 )
Quan hệ thành viên (EMP)
Phép kết giữa quan hệ chủ và quan hệ thành
viên.
51
Phân mãnh ngang dẫn xuất
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
52
07/05/14
27
Phân mãnh dọc
Phân mảnh dọc
Sự phân chia tập thuộc tính của một quan hệ
toàn cục thành một tập thuộc tính con
Các mảnh dọc (vertical fragment) là kết quả
phép chiếu quan hệ toàn cục trên mỗi thuộc
tính con
Mỗi phân đoạn là một phần chẻ dọc của quan
hệ gốc ban đầu
53
Ví dụ Quan hệ toàn cục
Phân mảnh dọc không dư thừa
Phân mảnh dọc dư thừa
54
Phân mãnh dọc
07/05/14
28
Thường sử dụng phép chiếu
Mỗi phân đoạn đều chứa khoá của quan
hệ
Một phân mảnh tối ưu:
Tạo ra một lược đồ phân mảnh cho phép
giảm đến tối đa thời gian thực thi các ứng
dụng chạy trên các mảnh đó.
Đặc trưng của phân mảnh dọc: Nhân bản
khóa của quan hệ toàn cục trong các
mảnh
55
Phân mãnh dọc
Ví dụ
Thực hiện phân mãnh đọc với định nghĩa
56
Phân mãnh dọc
07/05/14
29
Ví dụ
57
Phân mãnh dọc
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
58
07/05/14
30
Phân mãnh hỗn hợp
Phân mảnh hỗn hợp - kết hợp của cả hai
kiểu phân mảnh ngang và phân mảnh
dọc.
Hai phương pháp phân mảnh kết hợp
Phân mảnh ngang trước phân mảnh dọc
Phân mảnh dọc trước phân mảnh ngang
59
Ví dụ Quan hệ toàn cục
Phân mảnh hỗn hợp
60
Phân mãnh hỗn hợp
07/05/14
31
Ví dụ Cây phân mảnh quan hệ EMP
61
Phân mãnh hỗn hợp
Ví dụ: Lược đồ tòan cục
Lược đồ phân mảnh
62
Phân mãnh hỗn hợp
07/05/14
32
Lược đồ phân mảnh
63
Phân mãnh hỗn hợp
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
64
07/05/14
33
Tính trong suốt PT trong ứng dụng chỉ đọc
Ví dụ 1: Cho biết tên nhà cung cấp có mã
nhập từ thiết bị đầu cuối
Mức 1: Trong suốt phân mảnh
65
Mức 2: Trong suốt vị trí
66
Tính trong suốt PT trong ứng dụng chỉ đọc
07/05/14
34
Trường hợp dữ liệu nhập liên quan đến vị
từ định tính của mảnh
67
Tính trong suốt PT trong ứng dụng chỉ đọc
Ví dụ:
Cho biết tên nhà cung cấp mà họ cung cấp
mặt hàng có mã nhập từ thiết bị đầu cuối
Giả sử một mặt hàng chỉ đựợc cung cấp bởi
một nhà cung cấp.
68
Tính trong suốt PT trong ứng dụng chỉ đọc
07/05/14
35
Mức 1: Trong suốt phân mảnh
69
Tính trong suốt PT trong ứng dụng chỉ đọc
Mức 2: Trong suốt vị trí
70
Tính trong suốt PT trong ứng dụng chỉ đọc
07/05/14
36
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
71
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
Cập nhật dữ liệu (INSERT, UPDATE,
DELETE) phải bảo đảm các ràng buộc toàn
vẹn về khóa chính, khóa ngọai, phụ thuộc
hàm, ràng buộc nghiệp vụ,
72
07/05/14
37
Chỉnh sửa dữ liệu trong CSDL phân tán
Không có trong vị từ định tính
Có trong vị từ định tính và giá trị của vị từ
định tính không bị thay đổi khi thay thế dữ liệu
cũ bởi dữ liệu mới
Có trong vị từ định tính và giá trị của vị từ
định tính bị thay đổi khi thay thế dữ liệu cũ bởi
dữ liệu mới
73
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
Ví dụ
Sửa dữ liệu của nhân viên có mã 100: mã
phòng 3 thành 15
Các mảnh:
Emp1 đặt tại site 1 và 5
Emp2 đặt tại site 2 và 6
Emp3 đặt tại site 3 và 7
Emp4 đặt tại site 4 và 8
74
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
07/05/14
38
75
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
Ví dụ:
76
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
07/05/14
39
Mức 1 – Trong suốt phân mảnh
77
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
Mức 2 – Trong suốt vị trí
78
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
07/05/14
40
Mức 2 – Trong suốt vị trí
79
Tính trong suốt PT cho ứng dụng cập nhật
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
80
07/05/14
41
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDLPB
Trả về kết quả một giá trị đơn
Trả về kết quả là các quan hệ
Ví dụ:
Ví dụ: xét chƣơng trình ứng dụng lấy
tất cả các mặt hàng đƣợc cung cấp bởi
một tập hợp các nhà cung cấp
81
SELECT EMPNUM, NAME INTO $EMP_REL($EMPNUM,$SNAME)
FROM EMP
Repeat
read(terminal, $SNUM);
delete from $PNUM_REL;
insert into $PNUM_REL($PNUM)
select PNUM
from SUPPLY
where SNUM=$SNUM;
repeat
read($PNUM_REL, $PNUM);
write(terminal, $SNUM, $PNUM)
until END-OF-$PNUM_REL
Until END-OF-TERMINAL-INPUT;
82
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDLPB
07/05/14
42
repeat
Read(terminal, $SNUM);
Insert into $SNUM_REL($SNUM)
Values($SNUM)
Until END-OF-TERMINAL-INPUT;
Insert into $PNUM_REL($SNUM,$PNUM)
Select $SNUM,PNUM
From SUPPLY,$SNUM_REL
WHRE SUPPLY.SNUM=$SNUM_REL.$SNUM
Repeat
read($PNUM_REL, $SNUM, $PNUM)
write(terminal, $SNUM, $PNUM)
Until END-OF-$PNUM_REL
83
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDLPB
Insert into $TEMP_REL($TEMP_PNUM,$TEMP_SNUM)
Select PNUM, SNUM
From SUPPLY;
Repeat
read(terminal, $SNUM);
delete from $TEMP_REL;
insert into $TEMP2_REL($TEMP2_PNUM)
select $TEMP_PNUM
from $TEMP_REL
where $TEMP_SNUM=$SNUM;
repeat
read($TEMP2_REL, $TEMP2_PNUM)
write(terminal, $SNUM, $TEMP2_PNUM)
until END-OF-$TEMP2_REL
Until END-OF-TERMINAL-INPUT
84
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDLPB
07/05/14
43
NỘI DUNG
Kiến trúc tham khảo của CSDL phân bố
Các loại phân mãnh dữ liệu
Các điều kiện đúng đắn để phân mãnh dữ liệu
Phân mãnh nganh chính
Phân mãnh ngang dẫn xuất
Phân mãnh dọc
Phân mãnh hỗn hợp
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng chỉ đọc
Tính trong suốt phân tán dùng cho ứng dụng cập
nhật
Các tác vụ cơ bản truy xuất CSDL phân bố
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL phân bố
85
Các ràng buộc toàn vẹn trong CSDL PB
Ràng buộc toàn vẹn được định nghĩa trong
các quan hệ toàn cục
select 1
from SUPPLY
where SNUM = $SNUM
if not #FOUND then
delete from SUPPLIER
where SNUM=$SNUM
86
07/05/14
44
87
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_cac_muc_trong_suot_trong_phan_bo_6379.pdf