Chương I. Tổng quan về oracle
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
Export:
Cú pháp:
expdp user/pass schemas=
dumpfile=tenfile.dmp>
- User: user system
- Pass: password của system
- : tên schema export
- : tên file có đuôi là dmp (file export
sẽ đặt trong đường dẫn \app\.\admin\oracle\pfile\file1.dmp
17 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương I. Tổng quan về oracle, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08/02/2012
1
GV. Lê Thị Minh Nguyện
Email:leminhnguyen@itc.edu.vn
1
Chương I. Tổng quan về oracle
Nội dung
2
Tổng quan về hệ quản trị
Kiến trúc Oracle Server
Cấu trúc bộ nhớ của Oracle
Cài đặt Oracle
Import/export dữ liệu
Tổng quan về hệ quản trị
3
DBMS là một phần mềm mang tính tổng
quát cho phép người dùng:
Định nghĩa cơ sở dữ liệu
Xây dựng cơ sở dữ liệu
Thực thi cơ sở dữ liệu
Tập hợp các dữ liệu liên quan
Tổng quan về hệ quản trị
4
Oracle là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
mang tính mềm dẻo, linh động, thích ứng cao với
các quy mô xử lý giao dịch, an toàn hệ thống.
Cung cấp các công cụ xây dựng và quản lý cơ sở
dữ liệu.
08/02/2012
2
Tổng quan về hệ quản trị
5
Các phiên bản của oracle
Phiên bản 1 (năm 1977), Phiên bản 2 (năm 1979)
Phiên bản 3 (năm 1983), Phiên bản 4 (1984)
Phiên bản 5 phát hành năm 1985 (SQLNet: hệ thống khách/chủ
(client/server)).
Phiên bản 6 phát hành năm 1988 (Sequence, thao tác ghi trễ).
Oracle7 được phát hành năm 1992 (SQL*DBA).
Năm 1999 Oracle giới thiệu Oracle8i (i:internet).
Năm 2001-2002: 2 phiên bản Oracle9i (Release 1&2).
Năm 2004-2005: 2 phiên bản Oracle10g (g:Grid) (Release
1&2).
Năm 2008 – 2009: Phiên bản 11g
Tổng quan về hệ quản trị
6
Các sản phẩm của Oracle
Database Server (Server quản lý cơ sở dữ liệu)
Công cụ thao tác cơ sở dữ liệu: SQL*Plus
Công cụ phát triển ứng dụng: Oracle Developer Suite
(Form, Report,..),Oracle JDeveloper,...
Phân tích dữ liệu: Oracle Discoverer, Oracle Express,
Oracle Warehouse Builder,...
Oracle Application Server (OAS)
Ứng dụng đóng gói: Oracle Human Resource, Oracle
Financial Applications,
Oracle Email, Oracle Calendar, Oracle Web
Conferencing,...
Kiến trúc Oracle
7
Oracle server bao gồm hai thành phân chính là Oracle
instance và Oracle database.
Oracle Instance
8
Cấu trúc bộ nhớ System Global Area (SGA)
Background processes (tiến trình nền).
Oracle instance được xác định qua tham số môi trường ORACLE_SID của hệ điều hành.
Quản trị csdl
08/02/2012
3
Oracle Instance
9
Oracle Instance: là thành phần chính truy cập đến
oracle database, bao gồm các tiến trình chạy nền và
câu trúc bộ nhớ, chỉ có một database chỉ được mở
cho một instance
Oracle Database
10
Database có nhiệm vụ lưu trữ và trả về các thông tin
liên quan.
Database gồm: cấu trúc logic và cấu trúc vật lý
Oracle Database
11
Cấu trúc vật lý:
Datafile: chứa dữ liệu thật trong CSDL
Redo logs: chứa những thông tin thay đổi CSDL và
khả năng phục hồi dữ liệu khi có sự cố
Control files: chứa các thông tin quy định cấu trúc
vật lý của database như:
• Tên của Database
• Tên và nơi lưu trữ
các datafile hay
redo log files
• Timestamp(mốc
thời gian) tạo lập
các file
Oracle Database
12
Cấu trúc logic database
Mỗi database có thể phân chia về mặt logic thành một
hay nhiều tablespace.
Mỗi tablespace có thể được tạo nên bởi một hay nhiều
datafiles
Kích thước của một tablespace bằng tổng kích thước
của các datafiles của nó.
08/02/2012
4
Oracle Database
13
Cấu trúc logic của Oracle database bao gồm các đối tượng
tablespaces, schema objects, data blocks, extents, và
segments.
Scheme là tập hợp các đối tượng có trong database.
Schema objects là các cấu trúc logic cho phép tham
chiếu trực tiếp tới dữ liệu trong database. Schema
objects bao gồm các cấu trúc: tables, views,
sequences, stored procedures, synonyms, indexes,
clusters, và database links.
Oracle Database
14
Cấu trúc logic
Oracle Data Blocks: Là mức phân cấp logic thấp nhất,
các dữ liệu của Oracle database được lưu trữ trong
các data blocks.
Extents: Một extent bao gồm một số data blocks liên
tiếp nhau.
Segments: một Segment là một tập hợp các extents
được cấp phát cho một cấu trúc logic
Câu trúc bộ nhớ của Oracle
15
Vùng nhớ toàn cục mức hệ thống (SGA: System
Global Area)
Vùng nhớ toàn cục mức chương trình (PGA:
Program Global Area)
SGA
16
SGA là vùng nhớ chia sẻ được sử dụng để lưu dữ liệu và
các thông tin điều khiển của Oracle server.
Mở rộng không gian bộ nhớ SGA sẽ làm tăng hiệu suất
của hệ thống, lưu trữ được nhiều dữ liệu trong hệ thống
cũng như giảm thiểu thời gian truy xuất đĩa
Shared pool
Database buffer cache
Redo log buffer
08/02/2012
5
SGA
17
Shared pool: lưu
các câu PL/SQL
được thực thi gần
nhất gồm library
cache và data
dictionary cache.
• Thông số xác định kích thước shared pool
là SHARED_POOL_SIZE. Để thay đổi kích
thước của shared pool sử dụng lệnh sau:
ALTER SYSTEM SET
SHARED_POOL_SIZE = 64MB
SGA
18
Database Buffer cache: lưu trữ bản sao của các
block dữ liệu. Tham số DB_BLOCK_SIZE xác
định kích thước block chính gồm 3 vùng đệm
sau:
DB_CACHE_SIZE: vùng nhớ đệm mặc định và
luôn tôn tại không được set về 0.
DB_KEEP_CACHE_SIZE: vùng nhớ đệm cố định
dùng để chứa các block trong bộ nhớ.
DB_CYCLE_CACHE_SIZE: vùng nhớ đệm tái sinh
giới hạn block trong bộ nhớ.
Người dùng có thể thay đổi kích thước của các
thông số này bằng lenh: ALTER SYSTEM SET
SGA
19
Redo log buffer: ghi nhận những thay đổi ảnh
hưởng trên CSDL nhằm mục đích khôi phục dữ
liệu. Tham số LOG_BUFFER xác định kích thước
của Redo log buffer
SGA
20
Để xem kích thước của SGA thực thi lệnh sau:
SQL> show SGA
Total System Global Area 135338868 bytes
Fixed Size 453492 bytes
Variable Size 109051904 bytes
Database Buffers 25165824 bytes
Redo Buffers 667648 bytes
08/02/2012
6
SGA
21
Người dùng có thể kiểm tra các sử dụng hiện tại
của SGA bằng cách thực thi truy vấn trên view
V$SGASTAT
PGA
22
PGA kiểm soát các tiến trình server. Oracle tạo
vùng nhớ PGA cho từng người dùng (user) khi
user bắt đầu phiên làm việc.
PGA lưu dữ liệu và thông tin điều khiển cho tiến
trình server chuyên dùng mà oracle tạo ra cho
riêng mỗi user.
PGA
23
PGA
24
Thông tin đăng nhập của phiên làm việc và thông tin cố
định như thông tin chuyển kiểu dữ liệu là thành phần
SGA. Tuy nhiên, vùng thực thi được dùng trong khi phát
biểu PL/SQL thực thi được cấp phát trong PGA
PGA gồm các thành phần:
Sort area: vùng sắp xếp
Session information: thông tin về phiên làm việc
Cursor state: tình trạng con trỏ
Stack space: chứa các phiên làm việc khác
08/02/2012
7
PGA
25
Để tự động hóa việc quản lý PGA, cần cấu hình
các tham số khởi tạo pga_aggreate_target và
workarea_size_policy
Lệnh thiếp lập giá trị cho thông số này
Alter system set pga_aggreate_target
PGA
26
Oracle khuyến cáo:
Đối với các hệ thống trực tuyến OLAP đề
nghị sử dụng khoảng 20% vùng nhớ hệ
thống được cấp phát của Oracle cho tham
số pga_aggreate_target
Đối với hệ thống DSS, thường thực thi
các truy vấn phức tạp, Oracle đề nghị sử
dụng khoảng 70% tổng số vùng nhớ cấp
phát cho oracle(30% cho SGA)
Đối với hệ thống hỗn hợp, Oracle đề nghị
sử dụng 40% cho PGA và 60% cho SGA
PGA
27
Xem vùng nhớ PGA hiên tại sử dung
Select program, pga_used_mem,
pga_alloc_mem, pga_max_mem
From V$PROCESS
Order by pga_used_mem desc;
PGA
28
Xem tổng vùng nhớ PGA được cấp phát:
Select *
From V$PGASTAT;
08/02/2012
8
Các tiến trình trong Oracle
29
Tiến trình người dùng(user process)
Tiến trình máy chủ(server process)
Tiến trình chạy nền sau(background process)
Tiến trình người dùng(user process)
30
Tiến trình user là một tiến trình tương tác với oracle
server thông qua kết nối
Tiến trình Server
31
Một tiến trình server là một tiến trình tương tác
trực tiếp với oracle server
Tiến trình background
32
Các tiến trình background là các tiến trình làm
việc thật sự với Oracle instrance. Nó điều khiển
vào ra, cung cấp các cơ chế xử lý song song
nâng vao hiệu quả và độ tin cậy.
08/02/2012
9
Tiến trình background
33
Các tiến trình chạy nền gồm:
DBWn - PMON
CKPT - LGWR
SMON - RECO
ARCn - LMON
Snnn - QMNn
LMDn - CJQ0
Pnnn - LCKn
Dnnn
Tiến trình background (tt)
34
Tiến trình database
writer(DBWn) chịu trách
nhiệm ghi dữ liệu từ vùng nhớ
được biết như vùng đệm
CSDL (databse buffer) vào tập
tin dữ liệu thật trên đĩa. Tiến
trình ghi dữ liệu được xác
định bởi thông số
db_write_process
Tiến trình background (tt)
35
Tiến trình redo log
writer(LGWR) làm công
việc ghi nội dung của
vùng đệm redo log
buffer vào Redo log file
Tiến trình background (tt)
36
Tiến trình đánh dấu
checkpoint (CKPT) chịu
trách nhiệm báo hiệu cho
tiến trình ghi dữ liệu đã bị
thay đổi trong vùng đệm
vào đĩa. Sau khi ghi dữ liệu
xong, tiến trình này sẽ cập
nhật header vào tập tin dữ
liệu và tập tin điều khiển để
chỉ ra khi nào checkpoint
được thực thi.
08/02/2012
10
Tiến trình background (tt)
37
Các giao dịch sẽ phục hồi bình thường sau khi ngưng các
hoạt động hệ thống. Cơ chế này đựa trên điểm phục hồi
bình thường cuối cùng (checkpoint)
Tiến trình backgound(tt)
38
Tiến trình giám sát tiến trình process monitor (PMON)
làm nhiệm vụ giải phóng sau khi user process và server
process bị hỏng. Ví dụ: khi user process treo trong khi
lock một table nào đó, tiến trình PMON sẽ giải phóng
những table bị lock này để user khác có thể sử dụng
table này.
Tiến trình background
39
Tiến trình giám sát hệ thống system monitor(SMON) thực
hiện các tác vụ giám sát hệ thống cho thể hiện Oracle.
Tiến trình này quyết định xem CSDL có nhất quán không
sau khi khởi tạo lại từ lúc bị dừng hoạt động không mong
muốn (cháy nổ, mất điện, lỗi thiết bị).
Tiến trình có trách nhiệm dồn các phần mở rộng còn trống
nếu user dùng các không gian bảng (table space) bởi data
dictionary. Ngoài ra, tiến trình này còn giải phóng các
segment tạm không còn cần thiết nữa.
Tiến trình background
40
08/02/2012
11
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
41
Đăng nhập vào trang:
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
42
Down 2 file
win32_11gR2_database_1of2
win32_11gR2_database_2of2
Giải nén trong cùng một thư mục
Chạy file setup.exe
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
43 Kiểm tra môi trường và không gian cài đặt
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
44
Điền Email, không chọn I wish to , rồi nhấn next
08/02/2012
12
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
45 Tạo một Master database chọn create data và nhấn next
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
46
Chọn Desktop class ở bước 3/9 rồi tiếp tục nhấn next
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
47
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
48
Chọn AL32UTF8 chế
độ hỗ trợ tiếng việt
Password nên đặt tối thiểu 8
ký tự, có chữ hoa, chữ
thường và số
08/02/2012
13
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
49
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
50
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
51
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
52
08/02/2012
14
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
53 Chọn password management
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
54
Đặt pass user name HR là: hr
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
55
Sau khi đã cài đặt thành công, chúng ta vào Control panel =>
Administrative Tools => Services để xem cơ sở dữ liệu đã được tạo
chưa và Start chúng:
Hướng dẫn cài đặt Oracle 11g
56
Lưu ý: Oracle chạy trên nền Web thiết đặt server cho trình duyệt:
trong Firefox: Chọn Tools=>Option => Advanded => Encrytion => View
Certificates => Server => Add Server và đặt địa chỉ của server (của mình
là https://localhost:1158)
08/02/2012
15
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
57
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
58
Export Database
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
59
Export Database
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
60
Export user
08/02/2012
16
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
61
• Export user
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
62
• Export Table
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
63
Export:
Cú pháp:
expdp user/pass schemas=
dumpfile=tenfile.dmp>
- User: user system
- Pass: password của system
- : tên schema export
- : tên file có đuôi là dmp (file export
sẽ đặt trong đường dẫn \app\..\admin\oracle\pfile\file1.dmp)
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
64
08/02/2012
17
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
65
Import dữ liệu
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
66
Import dữ liệu
IMPORT / EXPORT DỮ LIỆU
67
Hoặc import bằng cách sau: imp system/passwd
file= your.dmp full=y ignore=y
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_i_4689.pdf