Chương 7 Kiểu con trỏ ( pointer )

1. Khái niệm: stack heap 2. Toán tử new Cú pháp: biến_con_trỏ=new tên_kiểu[N]; Ý nghĩa: Cấp phát vùng nhớ đủ để lưu N biến kiểu tên_kiểu. Mặc định N=1 (khi không có N). 3. Toán tử delete Cú pháp: delete biến_con_trỏ; delete [] biến_con_trỏ; Ý nghĩa: Thu hồi vùng nhớ đã cấp phát cho biến_con_trỏ bằng new.

ppt15 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 7 Kiểu con trỏ ( pointer ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7 KIỂU CON TRỎ ( POINTER ) Nội dung: Định nghĩa -Khai báo. Các thao tác trên biến con trỏ. Con trỏ và mảng. Thông số hình thức kiểu con trỏ. Cấp phát động. - ĐN: Biến kiểu con trỏ là biến chứa địa chỉ của một biến khác. - Các loại biến con trỏ: Nếu biến con trỏ chứa: địa biến nguyên ta gọi là con trỏ nguyên, địa chỉ biến thực gọi là con trỏ thực, địa chỉ biến ký tự gọi là con trỏ ký tự... - Cú pháp khai báo: tên_kiểu* tên_biến; trong đó: tên_kiểu là những kiểu đã được định nghĩa ý nghĩa: khai báo biến tên_biến là biến con trỏ tên_kiểu, dùng để chứa địa chỉ của biến có kiểu là tên_kiểu. I. ĐỊNH NGHĨA – KHAI BÁO Ví dụ: int* pa; float* pf; char* s; int* a[100]; int (*a)[100]; I. ĐỊNH NGHĨA – KHAI BÁO 1. Lấy địa chỉ của 1 biến: (address operator) Sử dụng tóan tử & Ví dụ: int a=10; int*pa; pa=&a; II. CÁC THAO TÁC: 2.Lấy dữ liệu tại địa chỉ:(indirection operator) Sử dụng tóan tử * Ví dụ: int a=10; int*pa; pa=&a; cout>n; a=new int[n]; for(int i=0; i>a[i]; //hoặc cin>>*(a+i); } void xuat(int* a, int n) { for(int i=0; i<n; i++) cout<<setw(4)<<a[i]; //hoặc cout<<*(a+i); } void main() { int *a,n; nhap(a,n); xuat(a,n); } Ví dụ: Sử dụng mảng cấp phát động

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptphuong_phap_lap_trinhlesson14_27_8939_409.ppt
Tài liệu liên quan