Chương 6: Thiết kế CSDL quan hệ bằng cách chuyển mô hình ER-EER sang mô hình quan hệ

Review questions Discuss the correspondences between the ER model constructs and the relational model constructs. Show how each ER model construct can be mapped to the rela-tional model, and discuss any alternative mappings. Discuss the options for mapping EERmodel constructs to relations

pptx47 trang | Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 2603 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 6: Thiết kế CSDL quan hệ bằng cách chuyển mô hình ER-EER sang mô hình quan hệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 Thiết kế CSDL quan hệ bằng cách chuyển mô hình ER-EER sang mô hình quan hệNội dungGiải thuật ánh xạ từ mô hình ER-sang mô hình quan hệ.Bước 1: Ánh xạ loại thực thể thông thườngBước 2: Ánh xạ thực thể yếu.Bước 3: Ánh xạ loại quan hệ Binary 1:1.Bước 4: Ánh xạ loại quan hệ Binary 1:N.Bước 5:: Ánh xạ loại quan hệ Binary M:N.Bước 6: Ánh xạ thuộc tính đa trị.Bước 7: Ánh xạ loại quan hệ N-ary.Nội dungÁnh xạ mô hình EER sang mô hình quan hệ.Bước 8: Ánh xạ mô hình subclass/superclass.Bước 9: Ánh xạ mô hình UnionGiải thuật ánh xạ mô hình ERGiải thuật ánh xạ mô hình ERKết quả ánh xạ từ mô hình ER của COMPANY sang mô hình quan hệ.Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 1: Ánh xạ loại thực thể thông thường.Ứng với mỗi loại thực thể thông thường (strong) E trong mô hình ER , tạo một quan hệ R với tất cả các thuộc tính đơn của EChọn một trong các thuộc tính khóa làm khóa chính cho R.Nếu khóa chính của E là thuộc tính kết hợp thì các thuộc tính kết hợp các thuộc tính đó là khóa chính của R.Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 2: Ánh xạ thực thể yếuVới mỗi thực thể yếu W của thực thể chủ E trong mô hình ER, tạo một quan hệ R bao gồm tất cả thuộc tính đơn của W as attributes of R.Thuộc tính khóa chính trong quan hệ của thực thể chủ đóng vai trò là khóa ngoại của R.Khóa chính của R là sự kết hợp của khóa chính của thực thể chủ và một thuộc tính phân biệt của thực thể yếu W.Giải thuật ánh xạ mô hình ERGiải thuật ánh xạ mô hình ER Ví dụ: tạo quan hệ DEPENDENT từ thực thể yếu DEPENDENT bao gồm các thuộc tính: Khóa chính SSN quan hệ EMPLOYEE là khóa ngoại của DEPENDENT (đổi tên thành ESSN). Khóa chính của quan hệ DEPENDENT là kết hợp của {ESSN, DEPENDENT_NAME} vì DEPENDENT_NAME là thuộc tính phân biệt của DEPENDENT. Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 3: Ánh xạ loại quan hệ Binary 1:1, có 3 cách tiếp cậnKhóa ngoại (foreign key): Xác định mối quan hệ S-T, quan hệ tham gia toàn phần vào mối quan hệ R đóng vai trò là S, quan hệ còn lại là T, khóa chính của T sẽ trở thành khóa ngoại của S Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ: quan hệ MANAGES được ánh xạ bằng cách chọn loại thực thể tham gia DEPARTMENT với vai trò là S, vì thực thể DEPARTMENT tham gia vào mối quan hệ MANAGES là loại toàn phầnGiải thuật ánh xạ mô hình ERMerged relation: Một cách ánh xạ loại quan hệ nhị phân 1-1 bằng cách trộn hai loại thực thể và mối quan hệ thành một quan hệ đơn.Cách tiếp cận này thích hợp khi các thực thể tham gia vào mối quan hệ là tham gia toàn phầnCross-reference or relationship relation Khóa chính của hai quan hệ S và T đại diện cho loại thực thể, quan hệ R này gọi là quan hệ kết hợp vì mỗi bộ trong R là một thể hiện của quan hệ giữa một bộ trong S và một bộ trong T.Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 4: Ánh xạ mối quan hệ Binary 1:N, Với mỗi loại quan hệ binary 1:N Xác định quan hệ S biểu diễn cho loại thực thể tham gia vào R phía N của quan hệ.Khóa chính của quan hệ T biểu diễn cho loại thực thể tham gia vào R phía 1 trở thành khóa ngoại của S.Giải thuật ánh xạ mô hình ERGiải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ:Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 5: Ánh xạ loại quan hệ Binary M:N Với mỗi loại quan hệ binary M:N R, tạo một quan hệ mới S biểu diễn cho mối quan hệ R. Chuyển khóa chính của hai quan hệ tham gia thành khóa ngoại của S, kết hợp các khóa ngoại này chính là khóa chính của S.Các thuộc tính của mối quan hệ sẽ trở thành thuộc tính của S.Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ:Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ:Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ: Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 6: Ánh xạ các thuộc tính đa trị.Với mỗi thuộc tính đa trị A của loại thực thể K, tạo một quan hệ mới R.Quan hệ R bao gồm một thuộc tính tương ứng của A, và thuộc tính khóa chính của K là khóa ngoại của R.Khóa chính của R là sự kết hợp của A và thuộc tính khóa chính của K.Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ 1:Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ 2: Giải thuật ánh xạ mô hình ERBước 7: Ánh xạ loại quan hệ N-ary .Với mỗi loại quan hệ n-ary R với số bậc >2, tạo một quan hệ mới S, các thuộc tính của mối quan hệ sẽ trở thành thuộc tính của S.Khóa chính của các loại thực thể tham gia sẽ trở thành khóa ngoại của S, kết hợp các khóa ngoại tạo thành khóa chính của S.Giải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ 1:Giải thuật ánh xạ mô hình ERGiải thuật ánh xạ mô hình ERVí dụ 2: Giải thuật ánh xạ mô hình ERÁnh xạ mối quan hệ n-ary SUPPLYGiải thuật ánh xạ mô hình EERBước 8: Chọn ánh xạ cho chuyên biệt hóa hay tổng quát hóa (Specialization/Generalization).Chuyển mỗi chuyên biệt hóa với m subclasses {S1, S2,.,Sm} và tổng quát hóa superclass C, trong đó các thuộc tính của C là {k,a1,an} và k khóa chính, thành lược đồ quan hệ sử dụng một trong 4 tùy chọn sau:Giải thuật ánh xạ mô hình EERTùy chọn 8A: Nhiều quan hệ Superclass và subclasses. Tạo một quan hệ L cho superclass C với: Thuộc tính của L : Attrs(L) = {k,a1,an} Khóa chính của L: PK(L) = k. Tạo các quan hệ Li cho mỗi Subclass Si, 1<i<m, với:Thuộc tính của Li: Attrs(Li) = {k} U {thuộc tính của Si} Khóa của Li: PK(Li)=k. Tùy chọn này thích hợp với bất kỳ sự chuyên biệt hóa nào: total or partial, disjoint of over-lapping. Giải thuật ánh xạ mô hình EERVí dụ: Mô hình EERGiải thuật ánh xạ mô hình EERVí dụ: Mô hình quan hệ tương ứngGiải thuật ánh xạ mô hình EERTùy chọn 8B: Nhiều quan hệ subclass thành một quan hệ.Tạo một quan hệ Li cho mỗi subclass Si, với 1<i<mThuộc tính của Li: Attr(Li)={thuộc tính của Si} U {k,a1,an}.Khóa của Li: PK(Li) = k. Tùy chọn này chỉ thích hợp với chuyên biệt hóa mà subclass là total (every entity in the superclass must belong to at least one of the subclasses).Giải thuật ánh xạ mô hình EERVí dụ:Giải thuật ánh xạ mô hình EERTùy chọn 8C: Một quan hệ đơn với một loại thuộc tính.Tạo một quan hệ đơn L với:Thuộc tính của L: Attrs(L) = {k,a1,an} ∪ {thuộc tính của S1} ∪∪ {thuộc tính của Sm} ∪ {t} Khóa của L: PK(L) = k. Thuộc tính t gọi là thuộc tính phân biệt, dùng để xác định một bộ trong quan hệ thuộc subclass nào. Giải thuật ánh xạ mô hình EERVí dụ:Giải thuật ánh xạ mô hình EER Tùy chọn 8D: một quan hệ đơn với nhiều loại thuộc tính.Tạo một lược đồ quan hệ đơn L với:Thuộc tính của L: Attrs(L) = {k,a1,an} ∪ {thuộc tính của S1} ∪∪ {thuộc tính của Sm} U {t1, t2,,tm} Khóa của L: PK(L) = k. Mỗi ti, 1<i<m, là một thuộc tính kiểu Boolean để xác định một bộ thuộc subcalss Si nào.Giải thuật ánh xạ mô hình EERVí dụ:Giải thuật ánh xạ mô hình EERÁnh xạ Subclasses đa kế thừa.Quan sát mô hình: Subclass STUDENT_ASSISTANT có nhiều superclass.Các superclass phải có cùng thuộc tính khóa, nếu không phải chuyển sang dạng category. Chuyên biệt hóa với đa kế thừa của CSDL UNIVERSITYGiải thuật ánh xạ mô hình EERÁnh xạ mô hình EER của CSDL UNIVERSITY sang mô hình quan hệGiải thuật ánh xạ mô hình EERBước 9: Ánh xạ loại mô hình Union (Categories).For mapping a category whose defining superclass have different keys, it is customary to specify a new key attribute, called a surrogate key, when creating a relation to correspond to the category. Two categories (union types): OWNER and REGISTERED_VEHICLE.Mapping the EER categories (union types).Review questionsDiscuss the correspondences between the ER model constructs and the relational model constructs. Show how each ER model construct can be mapped to the rela-tional model, and discuss any alternative mappings.Discuss the options for mapping EERmodel constructs to relationsExercisesFigure 7.7 shows an ER schema for a database that may be used to keep track of transport ships and their locations for maritime authorities. Map this schema into a relational schema, and specify all primary keys and foreign keys.Exercises

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong6_4524.pptx