Tài chính tiền tệ - Chương 6: Rủi ro và lợi nhuận

Nguyên tắc: “Không bỏ hết trứng vào một cái rổ “  Dàn trải rủi ro bằng cách đầu tư vào nhiều dư án khác nhau.  Chúng ta có trường hợp đầu tư portfolio (hay danh mục đầu tư). 1) Giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn của tập danh mục đầu tư. Giả sử công ty kết hợp tung ra thị trường của hai sản phẩm A và B. Chúng ta sẽ phân tích sự kết hợp này có làm giảm rải ro của tập danh mục hay không ?

pdf19 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính tiền tệ - Chương 6: Rủi ro và lợi nhuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hiện tại là mạo hiểm còn lời lỗ sẽ tính sau. Chöông 6: RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN NỘI DUNG 6.1 Giới thiệu về rủi ro và lợi nhuận 6.2 Suất sinh lời kỳ vọng. 6.3 Rủi ro của tập danh mục đầu tư 6.1 GIỚI THIỆU VỀ RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN 1. Khái niệm rủi ro. Rủi ro có thể hiểu là sự ngẫu nhiên xuất hiện các biến cố không mong đợi. Rủi ro là sự xuất hiện các biến cố ngẫu nhiên có (hoặc không) mang lại tổn thất. Rủi ro là sự xuất hiện các biến cố ngẫu nhiên có thể đo lường được bằng xác suất Trong đầu tư cần phân biệt 3 lọai rủi ro: 1. Rủi ro đầu tư vào một lọai tài sản duy nhất: Là độ biến động của lợi nhuận kỳ vọng mà tài sản đó sinh ra. 2. Rủi ro phi hệ thống (rủi ro DN): Là độ biến động thu nhập của DN do ảnh hưởng của dự án SX-KD. 3. Rủi ro hệ thống (rủi ro thị trường): Là rủi ro không thể loại trừ bằng đa dạng hóa. 2. Phân phối xác suất. Phân phối xác suất: là sự liệt kê tất cả các khả năng có thể hoặc không thể xảy ra một hiện tượng, một biến cố và xác suất ấn định cho mỗi biến cố khả năng đó. Bảng phân phối xác suất: bảng sắp xếp các biến cố khả năng và xác suất phân phối cho các biến cố đó. Thí dụ: Lợi nhuận Xác suất 10 tỷ ĐVN 0,2 50 tỷ 0,6 70 tỷ 0,2 1,0 2. Các khái niệm về xác suất và thống kê sử dụng trong đo lường rủi ro. a) Xác suất: Xác suất của một biến cố A là số lần xảy ra biến cố A trong N lần thử. Trong đó: N là số lần thử (N  ∞) n là số lần xuất hiện biến cố A 0 ≤ PA ≤ 1 N nAP A  b) Khái niệm thống kê: 1) Đại lượng định tâm: Giá trị kỳ vọng (giá trị TB).    n i xii PxXE 1 )( Trong đó: E(X) là giá trị trung bình (kỳ vọng) Pxi là xác suất của biến cố i xi là kết quả cuả biến cố i Thí dụ: Giả sử tung đồng xu, nếu xuất hiện mặt sấp thì được 2 tr.ĐVN (p=0.5) và nếu mặt ngửa thì không được gì (p=0.5). Giá trị kỳ vọng của trò chơi là: E(X) = 2*0.5 + 0* 0.5 = 1 tr.ĐNV 2) Đại lượng phân tán: Phương sai và độ lệch chuẩn, Hệ số biến thiên. 2 1 22 )()( XX n i XiiX PXXVar       Một số tính chất của phương sai:  Var (K) = 0  Var(XK) = K2 Var(X)  Var(X+Y) = Var(X)+Var(Y)+ 2 Cov(X,Y) 6.2 SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG. Bài toán 1: Một công ty dư định năm kế họach sẽ tung ra thị trường một trong 2 loại sản phẩm mới đang nghiên cứu (A & B). Các thông tin về suất sinh lời, xác suất phân phối cho hai sản phẩm được cho trong bảng sau: 0%20%0.5Bình thường -10%-20%0.3Suy thoái 20%30%0.2Phát triển Suất sinh lời’B XB Suất sinh lời ‘A XA Xác suất (Pi) Tình trạng KT Coâng ty quyeát ñònh choïn saûn phaåm naøo ? Bảng tính giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn của từng loại sản phẩm: 0.04 0.2 A2= A= 10%E(A)= 0.027-0.3-20%0.3Suy thoái 0.0050.120%0.5Bình thường 0.0080.230%0.2Phát triển [XA – E(A)]2*Pi XA – E(A) SSL’AXác suất (Pi ) Tình trạng KT Sản phẩm B: Suy thoái Bình thường Phát triển Tình trạng KT E(B)= 0.3 0.5 0.2 Xác suất (Pi ) 1% -10% 0% 20% SSL’B B2= B= -0.11 -0.01 0.19 XB – E(B) 0.0109 0.1044 0.00363 0.00005 0.00722 [XB – E(B)]2*Pi Nguyên tắc chọn:  Nếu E(A) = E(B)  Chọn sản phẩm có  min  Nếu A = B  Chọn E(X) max  Nếu E(A) > E(B)  Không quyết định được A > B mà phải dựa vào sở thích về rủi ro của người ra quyết định. Thí dụ: E(A) =10% > E(B) = 1% A = 20% > B =10.44% High risk, high return ! 6.3 RỦI RO CỦA TẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ Nguyên tắc: “Không bỏ hết trứng vào một cái rổ “  Dàn trải rủi ro bằng cách đầu tư vào nhiều dư án khác nhau.  Chúng ta có trường hợp đầu tư portfolio (hay danh mục đầu tư). 1) Giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn của tập danh mục đầu tư. Giả sử công ty kết hợp tung ra thị trường của hai sản phẩm A và B. Chúng ta sẽ phân tích sự kết hợp này có làm giảm rải ro của tập danh mục hay không ? a) Giá trị kỳ vọng của tập danh mục được tính bằng công thức:    n i iiBAP EWBEWAEWE 1 )(*)(* Trong đó: Wi là tỉ lệ đầu tư vào dự án i Ei = suất sinh lời kỳ vọng của dự án i b) Phương sai và độ lệch chuẩn của tập danh mục BAAB n i iBA n i i BA rPBABACov PAAAVarAACov BACovBVarAVarBAVar            1 1 2 )( ))((),( ))(()(),( ),(2)()()( 0,0,),( 0, ),(),(    AB BA BA ABBAAB rBACov BACov rrBACov   Cov(A,B) = Đồng phương sai của A và B Trong đó: rAB là hệ số tương quan của A & B -1 < rAB < 1  Khi rAB = 0  Hai dự án hòan toàn độc lập với nhau 22222 )( BBAABA WW    Khi rAB > 0 : Tương quan thuận  tăng rủi ro Nhận xét: Sự kết hợp hai dự án sẽ làm tăng thêm mức độ rủi ro của tập danh mục.  Khi rAB = 1  tương quan thuận hoàn hảo BAABBABBAABA rWWWW  222222 )(   Khi rAB < 0 : Tương quan nghịch  Giảm rủi ro Nhận xét: Sự kết hợp hai dự án có tương quan nghịch sẽ làm cho rủi ro giảm bớt.  Khi rAB = -1  Tương quan nghịch hoàn hảo BAABBABBAABA rWWWW  222222 )(  Bài toán: Lấy lại bài toán 1 ban đầu với các giả định sau: Tỷ lệ đầu tư vào sản phẩm A : WA = 0.4 Tỷ lệ đầu tư vào sản phẩm B : WB = 0.6 Hỏi tác động của kết hợp đầu tư hai sản phẩm A&B ? Giải: Giá trị kỳ vọng của tập danh mục đầu tư: EP = E(A)*WA + E(B)*WB = 0.4*(10%)+0.6(1%) = 0.046 ( tức 4.6%) EB < EP < EA 2) Tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư 81.0 1044.0*2.0 017.0),( 2.0136.0104.0 136.001848.0 017.0),( ),(*6.0*4.0*2)0109.0(6.0)04.0(4.0 ),(2 2 )( 22 22222 )(         BA AB APB PBABA BABBAABA BACov r BACov BACov BACovWWWW     Bảng tính Cov(A,B): 0.017Cov(A,B)= 0.0099-0.11-0.30.3 -0.0005-0.010.10.5 0.00760.190.20.2 (A-µA)* (B-µB)*Pi(B-µB)(A-µA)Pi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfc6_ln_rr_2013_sv_3477.pdf