Chương 4: Phân lớp và dự báo
Đánh giá mô hình
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Phương pháp Holdout
Phân chia ngẫu nhiên tập dữ liệu thành 2 tập độc lập:
- Tập huấn luyện: 2/3
- Tập thử nghiệm: 1/3
Phương pháp Cross-Validation
Phân chia tập dữ liệu thành k tập con có cùng kích thước:
- Tại mỗi vòng lặp:
* Sử dụng một tập con làm tập thử nghiệm
* k-1 tập còn lại làm tập huấn luyện
- Giá trị của k thường là 10
47 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4: Phân lớp và dự báo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• Phân lớp là gì?
• Dự báo là gì?
• Giới thiệu cây quyết định
• Phân lớp kiểu Bayes
• Những phương pháp phân lớp khác
• Độ chính xác trong phân lớp
Phân lớp là gì?
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• Mục đích: dự đoán những nhãn phân lớp cho các bộ dữ
liệu/mẫu mới
• Đầu vào: một tập các mẫu dữ liệu huấn luyện, với một
nhãn phân lớp cho mỗi mẫu dữ liệu
• Đầu ra: mô hình (bộ phân lớp) dựa trên tập huấn luyện
và những nhãn phân lớp
Ứng dụng phân lớp
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• Tín dụng
• Tiếp thị
• Chẩn đoán y khoa
• Phân tích hiệu quả điều trị
• ....
Dự đoán là gì?
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• Tương tự với phân lớp:
- Xây dựng một mô hình
- Sử dụng mô hình để dự đoán cho những giá trị
chưa biết
• Phương thức chủ đạo:
- Hồi quy tuyến tính và nhiều cấp
- Hồi quy không tuyến tính
Quy trình phân lớp
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• Bước 1: Xây dựng mô hình
- Mô tả các lớp xác định trước
- Tìm luật phân lớp
• Bước 2: Sử dụng mô hình
- Phân lớp các đối tượng chưa biết
- Xác định độ chính xác của mô hình
Các kỹ thuật phân lớp
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• Phương pháp sử dụng cây quyết định
• Phương pháp phân lớp xác suất Bayes
• Mạng Nơron
• Tập thô
• ......
Phân lớp dựa trên cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Cây quyết định: là một cấu trúc phân cấp của các nút và
các nhánh biểu diễn dưới dạng cây.
1. Dữ liệu dạng các bản ghi: (x,y)=(x1,x2,x3,..,xk,y)
Trong đó: - y: là biến phụ thuộc cần phân loại
- xi: là các biến độc lập giúp phân loại
2. Có 3 loại nút:
- Nút gốc: đỉnh trên cùng của cây
- Nút trong: biểu diễn một thuộc tính
- Nút lá: lớp quyết định
3. Nhánh: biểu diễn giá trị có thể có
của thuộc tính
Các kiểu cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Cây hồi quy (Regression tree):
Uớc lượng các hàm có giá trị là số thực
Ví dụ: ước tính giá một ngôi nhà, khoảng thời gian
một bệnh nhân nằm viện
Cây phân loại (Classification tree):
Phân loại theo các thuộc tính quyết định
Ví dụ: kết quả của một trận đấu (thắng hay thua).
Ví dụ cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Dữ liệu chơi golf
Các biến độc lập Biến phụ thuộc
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
Ví dụ cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Giải thuật quy nạp cây ID3
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Đầu vào: Một tập hợp các tập huấn luyện.
Mỗi tập huấn luyện bao gồm các thuộc tính mô tả
một tình huống, hay một đối tượng nào đó, và một giá trị
phân loại của nó.
Ví dụ: - Thuộc tính mô tả (Quang cảnh, Gió,..)
- Thuộc tính phân loại (Chơi Tennis?)
Đầu ra: Cây quyết định
- Có khả năng phân loại đúng đắn các ví dụ trong
tập dữ liệu rèn luyện
- Phân loại đúng cho cả các ví dụ chưa gặp trong
tương lai.
Giải thuật quy nạp cây ID3
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Function Induce_tree(tập_ví_dụ, tập_thuộc_tính)
if mọi ví dụ trong tập_ví_dụ đều nằm trong cùng một lớp then
return một nút lá được gán nhãn bởi lớp đó
else if tập_thuộc_tính là rỗng then
return nút lá được gán nhãn bởi tuyển của tất cả các lớp trong tập_ví_dụ
else
- chọn một thuộc tính P, lấy nó làm gốc cho cây hiện tại;
- xóa P ra khỏi tập_thuộc_tính;
For mỗi giá trị V của P
- tạo một nhánh của cây gán nhãn V;
- Đặt vào phân_vùngV các ví dụ trong tập_ví_dụ có giá trị V tại thuộc
tính P;
- Gọi Induce_tree(phân_vùngV, tập_thuộc_tính), gắn kết quả vào
nhánh V
End For
End If
End Function
Thuộc tính dùng để phân loại tốt nhất?
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Độ đo độ hỗn loạn Entropy:
Gọi S là tập ví dụ Thành viên của S là một ví dụ
Trong đó: mỗi ví dụ thuộc một lớp quyết định hay có một
giá trị phân loại.
• 0<Entropy(S)<1 Tập ví dụ S có số lượng ví dụ thuộc các
loại khác nhau
• Entropy(S) = 0 Tập ví dụ S chỉ toàn ví dụ thuộc cùng
một loại, hay S là thuần nhất.
• Entropy(S) = 1 tập ví dụ S có các ví dụ thuộc các loại
khác nhau với độ pha trộn là cao nhất.
Thuộc tính dùng để phân loại tốt nhất?
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Độ đo độ hỗn loạn Entropy:
Tập S là tập dữ liệu rèn luyện.
Giả sử thuộc tính phân loại có hai giá trị (Y/N)
Ta gọi: - pY là phần các ví dụ có thuộc tính Y trong tập S.
- pN là phần các ví dụ có thuộc tính N trong tập S.
Khi đó:
Entropy(S) = -pYlog2pY – pNlog2pN
Tổng quát cho tập S có nhiều hơn n thuộc tính phân loại
(n>2):
Entropy(S) =
C
1i
i2i plogp
Thuộc tính dùng để phân loại tốt nhất?
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Độ đo độ lợi thông tin Information Gain:
- Phép đo này gọi là lượng thông tin thu được
- Lượng giảm entropy bị gây ra bởi việc phân chia các ví dụ theo
thuộc tính này.
Tập S là tập dữ liệu rèn luyện
Độ lợi thông tin Gain(S,A) của thuộc tính A trên tập S, được định nghĩa
như sau:
Trong đó: - Values(A) là tập hợp có thể có các giá trị của thuộc tính A
- SV là tập con của S chứa các ví dụ có thuộc tính A mang giá
trị v.
)Entropy(S
|S|
|S|
Entropy(S)A)Gain(S, v
Values(A)v
v
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
1. Độ hỗn loạn của tập dữ liệu:
Entropy(S) = - (
𝟗
𝟏𝟒
) log2 (
𝟗
𝟏𝟒
) - (
𝟓
𝟏𝟒
) log2(
𝟓
𝟏𝟒
) = 0.940
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
2. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Quang cảnh”
Gain(S, Quang cảnh)
= Entropy(S) – (
𝟓
𝟏𝟒
)Entropy(SNắng) – (
𝟒
𝟏𝟒
)Entropy(SÂm u) – (
𝟓
𝟏𝟒
) Entropy(SMưa)
= 0.940 – (
𝟓
𝟏𝟒
)(- (
𝟐
𝟓
)log2(
𝟐
𝟓
) – (
𝟑
𝟓
)log2(
𝟑
𝟓
)) - (
𝟒
𝟏𝟒
)(0) - (
𝟓
𝟏𝟒
)(- (
𝟑
𝟓
)log2(
𝟑
𝟓
) – (
𝟐
𝟓
)log2(
𝟐
𝟓
))
= 0.246
Quang cảnh
Âm u Nắng Mưa
Chơi: 2
Không: 3
Chơi: 4
Không: 0
Chơi: 3
Không: 2
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
2. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Nhiệt độ”
Gain(S, Nhiệt độ)
= Entropy(S) – (
𝟒
𝟏𝟒
)Entropy(SNóng) – (
𝟔
𝟏𝟒
)Entropy(SẤm áp) – (
𝟒
𝟏𝟒
) Entropy(SMát)
= 0.940 – (
𝟒
𝟏𝟒
)(1) - (
𝟔
𝟏𝟒
)(- (
𝟒
𝟔
)log2(
𝟒
𝟔
) – (
𝟐
𝟔
)log2(
𝟐
𝟔
)) - (
𝟒
𝟏𝟒
)(- (
𝟑
𝟒
)log2(
𝟑
𝟒
) – (
𝟏
𝟒
)log2(
𝟏
𝟒
))
= 0.029
Nhiệt độ
Ấm áp Nóng Mát
Chơi: 2
Không: 2
Chơi: 4
Không: 2
Chơi: 3
Không: 1
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
2. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Gió”
Gain(S, Gió)
= Entropy(S) – (
𝟔
𝟏𝟒
)Entropy(SMạnh) – (
𝟖
𝟏𝟒
)Entropy(SNhẹ)
= 0.940 – (
𝟔
𝟏𝟒
)(1) - (
𝟖
𝟏𝟒
)(- (
𝟔
𝟖
)log2(
𝟔
𝟖
) – (
𝟐
𝟖
)log2(
𝟐
𝟖
))
= 0.048
Gió
Mạnh Nhẹ
Chơi: 3
Không: 3
Chơi: 6
Không: 2
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
2. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Độ ẩm”
Gain(S, Độ ẩm)
= Entropy(S) – (
𝟕
𝟏𝟒
)Entropy(SCao) – (
𝟕
𝟏𝟒
)Entropy(ST.Bình)
= 0.940 – (
𝟕
𝟏𝟒
)(- (
𝟑
𝟕
)log2(
𝟑
𝟕
) – (
𝟒
𝟕
)log2(
𝟒
𝟕
)) - (
𝟕
𝟏𝟒
)(- (
𝟔
𝟕
)log2(
𝟔
𝟕
) – (
𝟏
𝟕
)log2(
𝟏
𝟕
))
= 0.151
Độ ẩm
Cao T.bình
Chơi: 3
Không: 4
Chơi: 6
Không: 1
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
3. Xác định thuộc tính làm nút gốc:
Thuộc tính “Quang cảnh” có độ lợi thông tin cao nhất nên được chọn làm
nút gốc.
Quang cảnh
Chơi -
Không chơi
Chơi -
Không chơi
Chơi
Nắng Âm u Mưa
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
3. Sau khi lập được cấp đầu tiên của cây quyết định ta lại xét nhánh Nắng:
Độ hỗn loạn của tập SNắng:
Entropy(SNắng) = - (
𝟑
𝟓
) log2 (
𝟑
𝟓
) - (
𝟐
𝟓
) log2(
𝟐
𝟓
) = 0.971
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
4. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Nhiệt độ”
Gain(SNắng, Nhiệt độ)
= Entropy(SNắng) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SNóng) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SẤm áp) – (
𝟏
𝟓
) Entropy(SMát)
= 0.971 – (
𝟐
𝟓
)(0) - (
𝟐
𝟓
)(1) - (
𝟏
𝟓
)(0) = 0.571
Quang cảnh
Ấm áp Nóng Mát
Chơi: 0
Không: 2
Chơi: 1
Không: 1
Chơi: 1
Không: 0
Nhiệt độ
Nắng
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
4. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Gió”
Gain(SNắng, Gió)
= Entropy(SNắng) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SNhẹ) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SMạnh)
= 0.971 – (
𝟐
𝟓
)(1) - (
𝟑
𝟓
)(-(
𝟏
𝟑
)log2((
𝟏
𝟑
)-(
𝟐
𝟑
)log2(
𝟐
𝟑
)) = 0.020
Quang cảnh
Nhẹ Mạnh
Chơi: 1
Không: 1
Chơi: 1
Không: 2
Gió
Nắng
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
4. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Độ ẩm”
Gain(SNắng, Độ ẩm)
= Entropy(SNắng) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SCao) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(ST.Bình)
= 0.971 – (
𝟑
𝟓
)(0) - (
𝟐
𝟓
)(0) = 0.971
Quang cảnh
Cao T.Bình
Chơi: 0
Không: 3
Chơi: 2
Không: 0
Độ ẩm
Nắng
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
5. Xác định thuộc tính làm nút gốc:
Thuộc tính “Độ ẩm” có độ lợi thông tin cao nhất trong nhánh Nắng nên
được chọn làm nút gốc.
Quang cảnh
Chơi -
Không chơi
Chơi
Nắng Âm u Mưa
Độ ẩm
Cao
Không Chơi
T.Bình
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
6. Xét nhánh Mưa:
Độ hỗn loạn của tập SMưa:
Entropy(SMưa) = - (
𝟑
𝟓
) log2 (
𝟑
𝟓
) - (
𝟐
𝟓
) log2(
𝟐
𝟓
) = 0.971
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
7. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Nhiệt độ”
Gain(SMưa, Nhiệt độ)
= Entropy(SMưa) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SẤm áp) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SMát)
= 0.971 – (
𝟑
𝟓
)(-(
𝟐
𝟑
)log2(
𝟐
𝟑
)-(
𝟏
𝟑
)log2(
𝟏
𝟑
)) - (
𝟐
𝟓
)(1) = 0.020
Quang cảnh
Ấm áp Nóng Mát
Chơi: 0
Không: 0
Chơi: 2
Không: 1
Chơi: 1
Không: 1
Nhiệt độ
Mưa
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Tập dữ liệu huấn luyện
7. Tính Gain cho từng thuộc tính:
Thuộc tính “Gió”
Gain(SMưa, Gió)
= Entropy(SMưa) – (
𝟑
𝟓
)Entropy(SNhẹ) – (
𝟐
𝟓
)Entropy(SMạnh)
= 0.971 – (
𝟑
𝟓
)(0) - (
𝟐
𝟓
)(0) = 0.971
Quang cảnh
Nhẹ Mạnh
Chơi: 3
Không: 0
Chơi: 0
Không: 2
Gió
Mưa
Xây dựng cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
8. Xác định thuộc tính làm nút gốc:
Thuộc tính “Gió” có độ lợi thông tin cao nhất trong nhánh Mưa nên được
chọn làm nút gốc.
Quang cảnh
Chơi
Nắng Âm u Mưa
Độ ẩm
Cao
Không Chơi
T.Bình Nhẹ
Có Không
Mạnh
Gió
Luật rút ra từ cây quyết định
Chương 4: Phân lớp và dự báo
• if (Quang cảnh = Nắng) and (Độ ẩm = cao) then Chơi tennis = Không
• if (Quang cảnh = Nắng) and (Độ ẩm = Trung bình) then Chơi tennis= Có
• if (Quang cảnh = Âm u) then Chơi tennis = Có
• if (Quang cảnh = Mưa) and (Gió = Nhẹ) then Chơi tennis = Có
• if (Quang cảnh = Mưa) and (Gió = Mạnh) then Chơi tennis = Không
Quang cảnh
Chơi
Nắng Âm u Mưa
Độ ẩm
Cao
Không Chơi
T.Bình Nhẹ
Có Không
Mạnh
Gió
Bài tập
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Xây dựng cây quyết định và rút ra các luật từ dữ liệu huấn luyện sau:
Tuổi Thu nhập Sinh viên
Đánh giá độ tín
nhiệm (trong tín
dụng mua chịu)
Mua máy
tính
Thanh niên Cao Không Trung bình Không
Thanh niên Cao Không Tốt Không
Trung niên Cao Không Trung bình Có
Già Trung bình Không Trung bình Có
Già Thấp Có Trung bình Có
Già Thấp Có Tốt Không
Trung niên Thấp Có Tốt Có
Thanh niên Trung bình Không Trung bình Không
Thanh niên Thấp Có Trung bình Có
Già Trung bình Có Trung bình Có
Thanh niên Trung bình Có Tốt Có
Trung niên Trung bình Không Tốt Có
Trung niên Cao Có Trung bình Có
Già Trung bình không Tốt Không
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
- Bước 1: Chia bảng có chứa m mẫu thành n bảng con. Một bảng ứng với
một giá trị có thể có của thuộc tính lớp. (Từ bước 2 đến bước 8 sẽ đuợc lặp
lại cho mỗi bảng)
- Bước 2: Khởi tạo số lượng thuộc tính kết hợp j với j = 1.
- Bước 3: Với mỗi bảng con đang xét, phân chia các thuộc tính của nó
thành một danh sách các thuộc tính kết hợp, mỗi thành phần của danh
sách có j thuộc tính phân biệt.
- Bước 4: Với mỗi kết hợp các thuộc tính trong danh sách trên, đếm số lần
xuất hiện các giá trị cho các thuộc tính trong kết hợp đó ở các dòng chưa
bị khóa của bảng đang xét nhưng nó không được xuất hiện cùng giá trị ở
những bảng con khác. Chọn ra một kết hợp trong danh sách sao cho nó có
giá trị tương ứng xuất hiện nhiều nhất và được gọi là Max_combination.
Thuật toán phân lớp sinh luật trực tiếp
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
- Bước 5: If max_combination = 0 thì j = j + 1 quay lại bước 3.
- Bước 6: Khóa các dòng ở bảng con đang xét mà tại đó nó có giá trị bằng
với giá trị tạo ra max_combination.
- Bước 7: Thêm vào R luật mới với giả thiết là max_combination các thuộc
tính và giá trị tương ứng phân biệt và kết nối các bộ này bằng AND, kết
luận của luật là giá trị của thuộc tính quyết định tương ứng với bảng con
này.
- Bước 8: Nếu tất cả các dòng đều khóa
+ Nếu còn bảng con thì qua bảng con tiếp theo và quay lại bước 2.
+ Ngược lại chấm dứt thuật toán
+ Ngược lại (nghĩa là vẫn còn dòng chưa khóa trong bảng con
đang xét) thì quay lại bước 4.
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Số lượng
thuộc tính
kết hợp j = 1
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
IF Quang cảnh=“Âm u” then Chơi Tennis=“Có”
Số lượng
thuộc tính
kết hợp j = 2
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
IF Quang cảnh=“Âm u” then Chơi Tennis=“Có”
IF Quang cảnh=“Mưa” and Gió=“Nhẹ” then Chơi Tennis=“Có”
IF Quang cảnh=“Nắng” and Độ ẩm=“Trung bình” then Chơi Tennis=“Có”
Số lượng
thuộc tính
kết hợp j = 3
Không
còn bảng con
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Số lượng
thuộc tính
kết hợp j = 1
max_combin
ation =0
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Số lượng
thuộc tính
kết hợp j = 2
Thuật toán ILA (Inductive Learning Algorithm)
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Quang cảnh Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
IF Quang cảnh=“Âm u” then Chơi Tennis=“Có”
IF Quang cảnh=“Mưa” and Gió=“Nhẹ” then Chơi Tennis=“Có”
IF Quang cảnh=“Nắng” and Độ ẩm=“Trung bình” then Chơi Tennis=“Có”
IF Quang cảnh=“Nắng” and Độ ẩm=“Cao” then Chơi Tennis=“Không”
IF Quang cảnh=“Mưa” and Gió=“Mạnh” then Chơi Tennis=“Không”
Số lượng
thuộc tính
kết hợp j = 3
Không
còn bảng
Phương pháp Naϊve Bayes
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Phân lớp theo mô hình xác suất
- Dự đoán xác suất là thành viên của một lớp
- Nền tảng: Dựa trên Định lý Bayes:
* Cho X, Y là các biến bất kỳ (rời rạc, số,...).
* Dự đoán Y từ X.
* Định lý Bayes: P(y|x) =
𝑷 𝒙 𝒚 ∗𝑷(𝒚)
𝑷(𝒙)
Cụ thể hơn:
P(Y=yi|X=xj) =
𝑷 𝑿=𝒙𝒋 𝒀=𝒚𝒊 ∗𝑷(𝒀=𝒚𝒊)
𝑷(𝑿=𝒙𝒋)
(∀𝒊, 𝒋)P(Y=yi|X=xj) =
𝑷 𝑿=𝒙𝒋 𝒀=𝒚𝒊 ∗𝑷(𝒀=𝒚𝒊)
𝑷 𝑿=𝒙𝒋 𝒀=𝒚𝒌 ∗𝑷(𝒀=𝒚𝒌)𝒌
Phương pháp Naϊve Bayes
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Giả sử:
- D: Tập huấn luyện gồm các mẫu biểu diễn dạng X=
- Ci,D: Tập các mẫu của D thuộc lớp Ci với: i={1,2,...,m}
- Các thuộc tính x1,x2,... độc lập điều kiện đôi một với nhau khi cho lớp C
P(x1,x2,...,xn|C)=P(x1|C)*P(x2|C)*...*P(xn|C)
- Định lý Bayes: P(Ci|X) =
𝑷 𝑿 𝑪𝒊 ∗𝑷(𝑪𝒊)
𝑷(𝑿)
Ý tưởng: Cần xác định xác suất P(Ci|X) lớn nhất
hay: Luật phân lớp cho Xnew = {x1,x2,...,xn} là:
argmax P(Ci) 𝑷(𝒙𝒌|𝑪𝒊)
𝒏
𝒌=𝟏
Ck
Phương pháp Naϊve Bayes
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Thuật toán:
Bước 1: Huấn luyện Naive Bayes trên tập dữ liệu huấn luyện:
Tính lượng giá P(Ci)
Tính lượng giá P(Xk|Ci)
Bước 2: Xnew được gán vào lớp cho giá trị công thức lớn nhất:
argmax P(Ci) 𝑷(𝒙𝒌|𝑪𝒊)
𝒏
𝒌=𝟏
Ck
Phương pháp Naϊve Bayes
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Ví dụ: Cho Xnew = <Quang cảnh=“Nắng”, Nhiệt
độ=“Mát”, Độ ẩm=“Cao”, Gió=“Mạnh”
Cần tự động nhận biết lớp của đối tượng này?
Bước 1: a. Ước lượng P(Ci) với C1=“Chơi” và
C2=“Không”
b. Ước lượng P(xk|Ci)
a. P(C1)=9/14=0.643 và P(C2)=5/14=0.357
b. Với thuộc tính Quang cảnh, có các giá trị:
Nắng, Mưa, Âm u
• P(“Nắng”|”Chơi”)=2/9
P(“Nắng”|”Không”)=3/5
• P(“Mưa”|”Chơi”)=3/9
P(“Mưa”|”Không”)=2/5
• P(“Âm u”|”Chơi”)=4/9
P(“Âm u”|”Không”)=0/5
Quang
cảnh
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Quang
cảnh
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Phương pháp Naϊve Bayes
Chương 4: Phân lớp và dự báo
* Với thuộc tính Nhiệt độ, có các giá trị: Nóng,
Mát, Ấm áp
• P(“Nóng”|”Chơi”)=2/9
P(“Nóng”|”Không”)=2/5
• P(“Mát”|”Chơi”)=3/9
P(“Mát”|”Không”)=1/5
• P(“Ấm áp”|”Chơi”)=4/9
P(“Ấm áp”|”Không”)=2/5
* Với thuộc tính Độ ẩm, có các giá trị: Cao, T.Bình
• P(“Cao”|”Chơi”)=3/9
P(“Cao”|”Không”)=4/5
• P(“T.Bình”|”Chơi”)=6/9
P(“T.Bình”|”Không”)=1/5
Quang
cảnh
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Quang
cảnh
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Phương pháp Naϊve Bayes
Chương 4: Phân lớp và dự báo
* Với thuộc tính Gió, có các giá trị: Nhẹ,Mạnh
• P(“Nhẹ”|”Chơi”)=6/9
P(“Nhẹ”|”Không”)=1/5
• P(“Mạnh”|”Chơi”)=3/9
P(“Mạnh”|”Không”)=3/5
Bước 2: Phân lớp:
Xnew = <Quang cảnh=“Nắng”, Nhiệt độ=“Mát”, Độ
ẩm=“Cao”, Gió=“Mạnh”
P(C1)*P(X,C1) =
P(C1)*P(“Nắng”|”Chơi”)*P(“Mát”|”Chơi”)*
P(“Cao”|”Chơi”)*P(“Mạnh”|”Chơi”)
=(9/14)*(2/9)*(3/9)*(3/9)*(3/9)=0.005
P(C2)*P(X,C2) =
P(C2)*P(“Nắng”|”Không”)*P(“Mát”|”Không”)*
P(“Cao”|”Không”)*P(“Mạnh”|”Không”)
=(5/14)*(3/5)*(1/5)*(4/5)*(3/5)=0.021
Quang
cảnh
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Mưa Ấm áp Cao Nhẹ Có
Mưa Mát Trung bình Nhẹ Có
Nắng Mát Trung bình Nhẹ Có
Mưa Ấm áp Trung bình Nhẹ Có
Nắng Ấm áp Trung bình Mạnh Có
Âm u Ấm áp Cao Mạnh Có
Âm u Nóng Trung bình Nhẹ Có
Âm u Nóng Cao Nhẹ Có
Âm u Mát Trung bình Mạnh Có
Quang
cảnh
Nhiệt độ Độ ẩm Gió Chơi
Nắng Nóng Cao Nhẹ Không
Nắng Nóng Cao Mạnh Không
Mưa Mát Trung bình Mạnh Không
Nắng Ấm áp Cao Nhẹ Không
Mưa Ấm áp Cao Mạnh Không
Xnew thuộc lớp C2 (“Không”)
Đánh giá mô hình
Chương 4: Phân lớp và dự báo
Phương pháp Holdout
Phân chia ngẫu nhiên tập dữ liệu thành 2 tập độc lập:
- Tập huấn luyện: 2/3
- Tập thử nghiệm: 1/3
Phương pháp Cross-Validation
Phân chia tập dữ liệu thành k tập con có cùng kích thước:
- Tại mỗi vòng lặp:
* Sử dụng một tập con làm tập thử nghiệm
* k-1 tập còn lại làm tập huấn luyện
- Giá trị của k thường là 10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_phan_lop_va_du_bao_9995.pdf