Chương 2 Mô hình thực thể - Kết hợp
Theo dõi các thông tin liên quan tới nhân viên, phòng ban và đề án
Công ty được tổ chức thành các phòng ban. Mỗi phòng ban có một tên duy nhất,
mã số phòng ban duy nhất, và một nhân viên quản lý phòng đó. Ghi nhận lại
ngày nhận chức trưởng phòng. Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác
nhau
35 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 3002 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 2 Mô hình thực thể - Kết hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
MÔ HÌNH THỰC THỂ - KẾT HỢP
Phiên bản 2013
Tài liệu tham khảo
[1] Đỗ Phúc, Nguyễn Đăng Tỵ.
Giáo trình cơ sở dữ liệu.
Đại học Quốc gia Tp.HCM.
[2] Đồng Thị Bích Thủy.
Giáo trình cơ sở dữ liệu.
Đại học Quốc gia Tp.HCM.
[3] Trần Ngọc Bảo.
Slide bài giảng CSDL
Đại học Sư Phạm TP.HCM
[4] Lê Minh Triết.
Slide bài giảng CSDL
Đại học Sư Phạm TP.HCM
3/5/2013
2
Nội dung
1.Giới thiệu
2.Các thành phần cơ bản
a. Thực thể
Thuộc tính
Thuộc tính khóa
b. Mối kết hợp
Khái niệm
Bảng số
Thuộc tính trên mối kết hợp
Ràng buộc trên mối kết hợp
c. Thực thể yếu
3. Lược đồ ER
a. Tiêu chuẩn chọn khái niệm
b. Các buớc để tạo ERD
c. Chuyển ERD thành bảng
4. Ví dụ
3/5/2013 3
1. Giới thiệu
Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm
được dùng để diễn tả tập hợp dữ liệu và hành
động để thao tác lên dữ liệu.
Mô hình dữ liệu mô tả một tập hợp các khái
niệm từ thế giới thực được gọi là mô hình dữ
liệu quan niệm
Mô hình dữ liệu quan niệm thường dùng là
Mô Hình Thực Thể - Kết Hợp
3/5/2013
4
1. Giới thiệu
Được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm
Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL
Sơ đồ thực thể - kết hợp
(Entity-Relationship Diagram)
– Tập thực thể (Entity Sets)/thực thể (Entity)
– Thuộc tính (Attributes)
– Mối quan hệ (Relationship)
3/5/2013
5
Mô hình Thực Thể - Kết Hợp
1. Giới thiệu
Một nhân viên là một thực thể
Tập hợp các nhân viên là tập thực thể
Một đề án là một thực thể
Tập hợp các đề án là tập thực thể
Một phòng ban là một thực thể
Tập hợp các phòng ban là tập thực thể
3/5/2013
6
Mô hình Thực Thể - Kết Hợp
“Quản lý đề án công ty”
2. Các thành phần cơ bản
a. Thực thể
Thuộc tính
Thuộc tính khóa
b. Mối kết hợp
Khái niệm
Bảng số
Thuộc tính trên mối kết hợp
Ràng buộc trên mối kết hợp
c. Thực thể yếu
3/5/2013
7
3/5/2013 8
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013 9
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013 10
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013 11
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013 12
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013 13
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013 14
2. Các thành phần cơ bản
2. Các thành phần cơ bản
(min, max) chỉ định mỗi thực thể e thuộc tập các
thực thể E tham gia ít nhất và nhiều nhất vào thể
hiện của R
Giải thích
– (0,1): không hoặc một
– (1,1): duy nhất một
– (0,n): không hoặc nhiều
– (1,n): một hoặc nhiều
3/5/2013
15
Bảng Số
2. Các thành phần cơ bản
Một phòng ban có nhiều nhân viên
Một nhân viên chỉ thuộc 1 phòng ban
Một nhân viên có thể được phân công vào nhiều
đề án hoặc không được phân công vào đề án nào
Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1
phòng ban nào đó
3/5/2013
16
Bảng Số
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013
17
Một loại thực thể có thể tham gia nhiều lần
vào một quan hệ với nhiều vai trò khác nhau
Bảng Số
2. Các thành phần cơ bản
3/5/2013
18
Thuộc tính trên mối quan hệ mô tả
tính chất cho mối quan hệ đó
Thuộc tính này không thể gắn liền với
những thực thể tham gia vào mối quan hệ
2. Các thành phần cơ bản
Nhằm giới hạn khả năng có thể kết hợp của
các thực thể tham gia
Xuất phát từ ràng buộc của thế giới thực
Có hai loại ràng buộc mối kết hợp chính
– Ràng buộc dựa trên bản số
– Ràng buộc dựa trên sự tham gia
3/5/2013
19
Ràng buộc trên mối kết hợp
2. Các thành phần cơ bản
Sự tham gia của PEOPLE trong mối kết hợp là
bắt buộc (mandatory participation), trong khi sự
tham gia của CITY là tuỳ ý (optional
participation)
Diễn tả khái niệm một người sinh sống tại một
thành phố duy nhất, trong khi thành phố có thể có
nhiều người sinh sống
3/5/2013
20
Ràng buộc trên mối kết hợp
2. Các thành phần cơ bản
Mỗi môn học chỉ được day từ 1 đến 3 lần mỗi
tuần, mỗi ngày trong tuần đều có một số buổi học
nào đó, mỗi phòng học có tối đa 8 buổi học mỗi
tuần
Diễn tả khái niệm một môn học đã cho được dạy
trong một ngày nào đó tại một phòng học nào đó
3/5/2013
21
Ràng buộc trên mối kết hợp
2. Các thành phần cơ bản
Là thực thể mà khóa có được từ
những thuộc tính của tập thực thể
khác
Thực thể yếu (weak entity set)
phải tham gia vào mối quan hệ
mà trong đó có một tập thực thể
chính
3/5/2013 22
Thực Thể Yếu
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
Là đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối
quan hệ
Đỉnh
Cạnh là đường nối giữa:
– Thực thể - thuộc tính
– Mối quan hệ - thuộc tính
– Thực thể - mối quan hệ
3/5/2013
23
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
3/5/2013
24
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
3/5/2013
25
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
3/5/2013
26
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
3/5/2013
27
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
3/5/2013
28
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
Chọn là thực thể khi có thể
xác định một số đặc trưng cơ
bản như các thuộc tính, mối
kết hợp, tổng quát hoá hay
chuyên biệt hoá
Chọn là thuộc tính khi đối
tượng có cấu trúc nguyên tố
đơn giản và không có các đặc
trưng khác
3/5/2013
29
Tiêu chuẩn chọn khái niệm
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
3/5/2013
30
Tiêu chuẩn chọn khái niệm
Mối kết hợp hay thực thể
Chọn thực thể nếu khái niệm quan tâm
có một số đặc trưng cần mô hình hoá
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
Xác định thực thể, thuộc tính
Xác định mối kết hợp, thuộc tính
Xác định bảng số
Vẽ mô hình bằng một số công cụ như
– MS Visio
– PowerDesigner
– DBMAIN
3/5/2013
31
Các bước tạo ERD
3. Lược đồ ER (Entity-Relationship Diagram)
Đây là bước chuyển đổi từ giai đoạn phân tích sang
giai đoạn thiết kế
Chuyển đổi ERD thành Mô hình vật lý ≡ BẢNG (lưu
trữ và quản lý bởi DBMS trong các thiết bị lưu trữ)
Quy tắc
– Thực thể Bảng
– Mối kết hợp bảng hoặc không là bảng tuỳ theo bản số
• 1 – n : chuyển thành cha – con với ràng buộc khoá ngoại
• m – n: chuyển thành thực thể
– Ràng buộc khoá chính, ràng buộc khoá ngoại
– Qui tắc vẽ các đường tham chiếu giữa các quan hệ
3/5/2013
32
ERD Bảng
4. Ví dụ
CSDL QUẢN LÝ ĐỀ ÁN CÔNG TY
Theo dõi các thông tin liên quan tới nhân viên, phòng ban và đề án
Công ty được tổ chức thành các phòng ban. Mỗi phòng ban có một tên duy nhất,
mã số phòng ban duy nhất, và một nhân viên quản lý phòng đó. Ghi nhận lại
ngày nhận chức trưởng phòng. Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác
nhau
Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án, mỗi đề án có tên duy nhất, mã số đề án duy
nhất và được triển khai ở một địa điểm
Thông tin nhân viên của công ty được lưu trữ bao gồm mã nhân viên, địa chỉ,
lương, phái, và ngày sinh. Mỗi nhân viên làm việc ở 1 phòng ban nhưng có thể
tham gia nhiều đề án, trong đó đề án không nhất thiết phải do chính phòng ban
của nhân viên chủ trì. Ghi nhận thông tin về thời gian tham gia đề án của nhân
viên ứng với từng đề án tham gia, và cũng ghi nhận thông tin người quản lý trực
tiếp nhân viên
Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân, với mỗi thân nhân phải lưu trữ tên,
phái, ngày sinh, và mối quan hệ với nhân viên trong công ty
3/5/2013
33Vẽ ERD
4. Ví dụ
3/5/2013
34
Ví dụ
HẾT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-2013_2_mohinh_thucthekethop_93.pdf