Chương 1: Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh riêng lẻ trên
một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan (Cặp sản
phẩm/thị trường) xác định cách thức mỗi đơn vị kinh
doanh sẽ cạnh tranh như thế nào đối với các đối thủ
cạnh tranh trongcùnglĩnh vực.
29 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2525 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 1: Tổng quan về chiến lược và quản trị chiến lược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị chiến lược
Strategic management
GV. Th.S HÀ ANH TUẤN
GiỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Mục đích
Cung cấp cho sinh viên kiến thức các mô hình và
các công cụ phân tích, hoạch định và thực hiện
chiến lược trong kinh doanh.
Sau khi học xong, sinh viên có kỹ năng phân tích
trạng thái và điều kiện và năng lực của doanh
nghiệp từ đó có thể hoạch định và triển khai
một chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
CHƯƠNG TRÌNH
Phần 1:
Tổng quan về
QTCL
Chương 1: Tổng quan về chiến lược & QTCL
Chương 2: Xác định sứ mệnh và mục tiêu của DN
Phần 2:
Hoạch định
chiến lược
Chương 3:Phân tích môi trường bên ngoài DN
Chương 4: Phân tích môi trường bên trong DN
Chương 5: Phân tích và lựa chọn chiến lược
Chương 6: Chiến lược cấp DN
Chương 7: Chiến lược cấp SBU và cấp chức năng
Phần 3:
Thực thi chiến
lược
Chương 8: Tổ chức thực hiện chiến lược
Phần 4:
Kiểm tra & đánh
giá chiến lược
Chương 9: Đánh giá và điều chỉnh chiến lược
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình: PGS.TS Ngô Kim Thanh, Giáo trình: “Quản
trị chiến lược” – Nhà xuất bản ĐHKT Quốc dân năm
2013.
Sách tham khảo:
GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Th.S. Kim Ngọc Đạt, Quản
trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống Kê
Fed R. DaVid, Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất
bản Thống Kê, Hà Nội.
Garry D. Smith, Danny R.Anold, BobbyG.Bizzell, Chiến
lược và sách lược kinh doanh, Nhà xuất bản Thống Kê.
Micheal E. Porter, Chiến lược cạnh tranh, Nhà xuất bản
trẻ
BÀI TẬP NHÓM
Mỗi nhóm thực hiện Nghiên cứu và phân tích chiến
lược phát triển kinh doanh của 1 doanh nghiệp trong
các doanh nghiệp sau đây:
- Đa lĩnh vực: HAGL, VINGROUP,
- Hàng không: VNA; VJ; Jestar
- Sữa: Vinamill, Thtruemills, Long Thanh..
- Ngân hàng: BIDV, VietcomBank,Sacombank,VIB
- Bia: Saigon, Hanoi, Saporo, Heineiken..
-Thức ăn nhanh: KFC, Lotteria, Burger King,
Mc’Dornal
Hãy đánh giá chiến lược phát triển đang thực
hiện, đề xuất chiến lược phát triển phù hợp.
Chương 1:
NỘI DUNG
1. Bản chất của quản trị
2. Khái niệm quản trị chiến lược
3. Các nguyên lý chiến lược
4. Mô hình quản trị chiến lược
5. Các cấp chiến lược.
1. Hoạch định:
Xây dựng mục tiêu và phương án hành động
2. Tổ chức:
Triển khai phương án hành động qua việc tổ chức bộ
máy, nhân sự và công việc
3. Điều khiển:
Tác động tích cực đến người lao động
4. Kiểm tra:
Đo lường kết quả, so sánh với mục tiêu….
1. BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ
2.1 Khái niệm chiến lược
- Hiện nay chúng ta đang ở đâu?
- Chúng ta đang muốn đi đến đâu?
Lĩnh vực kinh doanh sẽ tham gia và vị thế đạt được
trên thị trường.
Nhu cầu khách hàng cần đáp ứng
Kết quả cần đạt được.
- Chúng ta đi đến đó bằng cách nào?
2. KHÁI NIỆM
2.1 Khái niệm chiến lược
- Chiến lược xác định những mục tiêu cơ bản, dài hạn của
DN, lựa chọn phương thức hoặc tiến trình hành động và
phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu
đó – Alfred Chandler (ĐH Harvard).
- Chiến lược là tổng thể các quyết định, các hành động
liên quan đến việc lựa chọn các phương tiện và phân bổ
nguồn lực nhằm đạt được một mục tiêu nhất định
2. KHÁI NIỆM
2.1 Khái niệm chiến lược trong cạnh tranh
- Chiến lược để đương đầu với cạnh tranh là
sự kết hợp giữa mục tiêu cần đạt đến và các
phương tiện mà DN cần tìm để thực hiện được các
mục tiêu đó – M.Porter.
2. KHÁI NIỆM
1.2 Xác định chiến lược
Khi xây dựng chiến lược ta phải xem xét quá
trình liên kết bên trong và bên ngoài để xác định
một phương án chiến lược phù hợp.
Cơ hội Đe dọa
Điểm mạnh Điểm yếu
Phương án
chiến lược
1. KHÁI NIỆM
2.1 Khái niệm quản trị chiến lược
Va vấn đề cơ bản của quản trị
Hoạch định Tổ chức& Triển khai
Kiểm soát
& Điều chỉnh
Là quá trình hoạch định chiến lược, tổ chức triển khai
thực hiện, kiểm soát và điều chỉnh phù hợp nhằm đạt
được chiến lược đã đề ra.
2. KHÁI NIỆM QTCL
2. KHÁI NIỆM
2.2 Quản trị chiến lược
- Là một bộ những quyết định và những
hành động quản trị ấn định thành tích dài hạn của
công ty
- Là tiến hành xem xét môi trường hiện tại
và tương lai, tạo ra những mục tiêu của tổ chức,
ra quyết định, thực thi những quyết định và kiểm
soát việc thực hiện quyết định nhằm đạt được
mục tiêu
Quản trị chiến lược là một quá trình 3 giai đọan kết hợp
chặt chẽ với nhau
Xaây döïng
Chieán löôïc
Thöïc thi
Chieán löôïc
Kieåm tra
Chieán löôïc
2. KHÁI NIỆM
Mối quan hệ giữa chiến lược & chính sách
Chiến lược là
cơ sở lựa chọn
và xây dựng
chính sách
Chính sách dẫn
dắt các nhà
quản trị thực
hiện những
cam kết
2. KHÁI NIỆM
2.3 Khái niệm chính sách
- Chính sách là những hướng dẫn, qui tắc, thủ tục
được thiết lập, để bảo đảm cho việc thực hiện những mục
tiêu đã đề ra.
- Chính sách là những khuôn khổ, những điều
khoản, những qui định chung tạo những cơ sở thống nhất
khi ra quyết định quản trị
- Chính sách là công cụ để thực hiện chiến lược
- Chính sách là những phương tiện để thực hiện mục
tiêu.
2. KHÁI NIỆM
+ Chính sách được thể hiện thông qua các họat động chức
năng.
- Chính sách tiếp thị : marketing Mix
- Chính sách nhân sự : lương, phúc lợi …
- Chính sách sản xuất : qui tắc, qui trình
- Chính sách đào tạo : học tập, chi phí
- Chính sách đựơc thể hiện trên nhiều mức độ
- Chính sách dài hạn, chính sách ngắn hạn
+ Chính sách cho toàn bộ tổ chức, chính sách bộ phận
Lưu ý quan trọng : chính sách dù ở cấp độ nào cũng phải mang
tính thống nhất và phù hợp với mục tiêu chiến lược.
2. KHÁI NIỆM
cao
giöõa
thaáp
Chính sách ở cấp cao :
+ Tính bao trùm tổ chức
+ Tính thống nhất
+ Ổn định và lâu dài
+ Là những cam kết của tổ chức
Chính sách ở cấp thấp :
+Tính đặc thù
+ Gắn liền với chức năng
+ Chi tiết & cụ thể
2. KHÁI NIỆM
3.1 Yêu cầu của quản trị chiến lược
- Phải đảm bảo sự an toàn kinh doanh.
- Phải xác định phạm vi kinh doanh.
- Phải dự báo môi trường kinh doanh chính xác.
- Phải có chiến lược dự phòng.
- Phải xác định đúng thời cơ.
- Phải giúp doanh nghiệp tăng vị thế cạnh tranh
(trong trường hợp có cạnh tranh).
3. YÊU CẦU VÀ VAI TRÒ CỦA QTCL
3. VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Quản trị chiến lược giúp các doanh nghiệp định hướng rõ tầm
nhìn chiến lược, sứ mạng (nhiệm vụ) và mục tiêu của mình.
Xác định mục đích và hướng đi cho doanh nghiệp ở tương lai.
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp thích nghi với môi trường.
Đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp với môi trường kinh doanh.
Duy trì và tăng vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả cao hơn
so với không quản trị.
Đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn, tăng doanh thu và lợi nhuận
4. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 3 GIAI ĐOẠN
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
Hình thành
chiến lược
Thực thi
chiến lược
Đánh giá
chiến lược
Thực hiện
nghiên cứu
Hợp nhất
trực giác và
phân tích
Đưa ra
quyết định
Thiết lập
mục tiêu và
giải pháp
hàng năm
Soát xét lại tổ
chức, Đề ra các
chính sách
Phân phối các
nguồn tài
nguyên
Xem xét lại
các yếu tố
bên trong và
bên ngoài
Đo lường
thành tích
Thực hiện
điều chỉnh
HỆ THỐNG CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
CHIẾN LƯỢC CẤP DOANH NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC CẤP BỘ PHẬN CHỨC
NĂNG
CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH
DOANH
Doanh
nghiệp đa
ngành
Đơn vị kinh
doanh chiến
lược 2
Đơn vị kinh
doanh chiến
lược 1
Đơn vị kinh
doanh chiến
lược 3
Nghiên
cứu &
phát triển
Sản xuất Marketing Nguồn
nhân lực
Cấp ®¬n vÞ kinh doanh
Business strategy
CÊp chøc năng
Functional Strategy
Cấp doanh nghiệp
Corporate strategy
Tài
chính
5. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
5. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
5.1 Chiến lược cấp doanh nghiệp (căn cứ mục tiêu, mục
đích)
- Xác định những lĩnh vực kinh doanh mà doanh
nghiệp nên tham gia hoặc sẽ tham gia vào.
- Xác định cách thức mà công ty sẽ tiến hành hoạt
động và vai trò của mỗi đơn vị kinh doanh trong công ty
trong việc theo đuổi cách thức hoạt động đó.
- Những nguồn lực nào (kỹ năng, tài sản, tài chính,
các mối quan hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) cần
phải có để có thể cạnh tranh được (các nguồn lực)
5.1 Chiến lược cấp doanh nghiệp
- Nâng cao kết quả các hoạt động kinh doanh riêng biệt
- Hướng đến việc đa dạng hóa hoạt động
- Tạo ra sự cộng hưởng giữa các hoạt động kinh doanh
- Xác định lĩnh vực ưu tiên đầu tư và phân bổ nguồn lực
của công ty giữa các hoạt động kinh doanh khác nhau.
5. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
5.2 Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (Stratergic
Business Unit – SBU- là đơn vị riêng biệt có TK và
con dấu riêng)
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh riêng lẻ trên
một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan (Cặp sản
phẩm/thị trường) xác định cách thức mỗi đơn vị kinh
doanh sẽ cạnh tranh như thế nào đối với các đối thủ
cạnh tranh trong cùng lĩnh vực.
- Các công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực sẽ
có nhiều chiến lược kinh doanh khác nhau.
- Cần phải điều chỉnh chiến lược của SBU với các
chiến lược của các SBU khác trong DN
5. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
5.3 Chiến lược cấp chức năng
- Nhằm hỗ trợ việc thực hiện chiến lược cấp đơn
vị kinh doanh.
- Chiến lược chức năng: sản xuất, marketing,
nhân sự, tài chính, nghiên cứu và phát triển.
5. CÁC CẤP CHIẾN LƯỢC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_khai_niem_3598.pdf