Mục tiêu đạo đức của kinh doanh
• Điều quan trọng nhất một doanh nghiệp có thể làm cho xã hội là đóng góp vào sự thịnh
vượng chung của nền kinh tế
• Chỉ doanh nghiệp mới tạo ra của cải; các định chế khác trong xã hội chủ yếu là tham gia
vào quá trình tái phân phối của cải hay đầu tư nhằm thỏa mãn nhu cầu con người
• Doanh nghiệp có công cụ, khả năng và nguồn lực để tạo ra một ảnh hưởng và tác
động tích cực hơn nữa lên các vấn đề xã hội, nhiều hơn hầu hết các định chế khác
• Để duy trì năng lực cạnh tranh bền vững, doanh nghiệp phải dựa vào ”sức khỏe” của
xã hội nói chung
• Kinh doanh thường minh bạch và có trách nhiệm hơn hầu hết các tổ chức, định chế,
hay các NGO
• Doanh nghiệp không chịu trách nhiệm hay có đủ nguồn lực để giải quyết mọi vấn đề
của thế giới
– Do đó doanh nghiệp không cần phải quá ”phòng thủ” hay thận trọng khi nói về
trách nhiệm và vai trò xã hội của họ
• Mỗi công ty có thể và nên xác định 1 nhóm các vấn đề xã hội tmà họ có thể giải quyết
tốt nhất, hữu hiệu nhất, đồng thời qua đó vẫn giành được lợi thế cạnh tranh lớn nhất
• Giải quyết các vấn đề xã hội thông qua chiến lược giá trị chia xẻ sẽ mang lại những
giải pháp bền vững cho phát triển
113 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2138 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cạnh tranh toàn cầu và lợi thế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
Nicaragua
India
Bangladesh
Tỉ lệ cải thiện năng lực cạnh tranh
Các quốc gia thu nhập thấp, 2002 - 2007
Paraguay
El Salvador
Chad
Mozambique
Madagascar
Nigeria Gambia
Ethiopia
Source: Global Competitiveness Report 2007
Cao
Thấp
Vietnam
61 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Năng lực cạnh tranh vĩ mô
• Những yếu tố cơ bản về con người
– Giáo dục cơ bản
– Hệ thống y tế
• Thể chế chính trị
– Tự do về chính trị
– Quyền tự do ngôn luận và quyền đại diện
của công dân
– Ổn định chính trị
– Mức độ tập quyền trong hoạch định chính
sách kinh tế
– Hiệu quả của chính phủ
• Sức mạnh của pháp luật
– Tính độc lập của tòa án
– Hiệu quả của khung luật pháp
– Quyền công dân
– Hậu quả do tham nhũng
– Mức độ tin cậy của các cơ quan an ninh
– Mức độ phổ biến và hậu quả của các
hành vi tọi phạm
• Chính sách tài chính
– Thặng dư/thâm hụt chính phủ
– Nợ chính phủ
– Tỉ lệ tiết kiệm/đầu tư
• Chính sách tiền tệ
– Lạm phát
– Lãi suất
Hạ tầng xã hội và
Thể chế chính trị Chính sách vĩ mô
62 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Năng lực cạnh tranh vĩ mô
Vị thế của Việt Nam
Hạ tầng xã hội và
Thể chế chính trị Chính sách vĩ mô
Y tế và Giáo dục
+ Cung cấp đầy đủ các dịch vụ cơ bản
– Mối lo ngại ngày càng tăng về chất lượng
của các dịch vụ công
Chính sách tài chính
+ Ngân sách và nợ chính phủ ở mức chấp
nhận được
– Ngân sách chính phủ vẫn dựa vào hỗ trợ của
nước ngoài
Chính sách tiền tệ
– Lạm phát cao
Thể chế chính trị
+ Ổn định chính trị ở mức cao
+ Mức độ phân quyền trong hoạch định chính
sách kinh tế ngày càng tăng
– Đối thoại chính sách chưa đạt hiệu quả cao
– Tham nhũng vẫn là một thách thức
Sức mạnh của luật pháp
+ Chất lượng luật pháp có xu hướng tốt
– Hiệu quả thực thi vẫn còn thấp
63 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Sin
ga
po
re
Ja
pa
n
So
uth
K
or
ea
Ta
iw
an
Ma
lay
sia
Br
az
il
Ind
ia
Th
ail
an
d
Sr
i L
an
ka
Ph
ilip
pin
es
Ind
on
es
ia
Ch
ina
Vie
tna
m
Ru
ss
ia
Ca
mb
od
ia
Ba
ng
lad
es
h
La
os
Pa
kis
tan
Quyền phát ngôn và đại diện
Ổn định chính trị
Hiệu quả chính phủ
Chất lượng luật pháp
Sức mạnh luật pháp
Tham nhũng
Chỉ số quản trị
Một số quốc gia
Note: Sorted left to right by decreasing average value across all indicators. The ‘zero’ horizontal line corresponds to the median country’s average value across all indicators.
Source: World Bank (2008)
Những
quốc gia
yếu nhất
Chỉ số chất
lượng quản
trị, 2007
Những
quốc gia tốt
nhất
64 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
-20 -15 -10 -5 0 5 10 15 20
Chỉ số nhận biết tham nhũng, 2007
Ghi chú: Chỉ xếp hạng những quốc gia có mặt trong báo cáo trong cả 2 năm (tổng cộng 91 quốc
Source: Global Corruption Report, 2007
Thay đổi thứ hạng trong bảng báo cáo tham nhũng toàn cầu, 2007 so với 2001
Xếp hạng
trong báo cáo
tham nhũng
toàn cầu,
2007
91
1
Cải thiệnThụt lùi
Tham nhũng
cao
Tham nhũng
thấp
Finland
Canada
Bangladesh
Indonesia
Ireland
Portugal
Egypt
Iceland
Czech Republic
Slovakia
South Korea
Latvia
India
Slovenia
Thailand
Switzerland
France
Romania
Turkey
Estonia
Austria Germany
Japan
China
Norway
UK
Malaysia
Lithuania
Colombia
Hungary
Taiwan
Spain
Hong Kong
Chile
United States
South Africa
Mexico
Croatia
Italy
Poland
Brazil
Argentina
Israel
Venezuela
Russia
Uruguay
New Zealand
Sweden
Tunisia
Peru
Tanzania
Uganda
Senegal
Philippines
Zimbabwe
Cote d’Ivoire Nigeria
Pakistan
Greece
Jordan
Ukraine
Panama
Vietnam
65 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Tiếp cận với những nguồn
lực kinh doanh chất lượng
cao
– Nhân lực
– Vốn sẵn có
– Hạ tầng vật chất
– Hạ tầng hành chính (vd: đăng
ký, cấp phép)
– Thông tin và tính minh bạch
– Hạ tầng khoa học và công
nghệ
Năng lực cạnh tranh vi mô: Chất lượng môi trường kinh doanh
Bối cảnh
chiến lược
và cạnh
tranh
Bối cảnh
chiến lược
và cạnh
tranh
Các ngành
có liên
quan và hỗ
trợ
Các ngành
có liên
quan và hỗ
trợ
Các điều
kiện yếu tố
sản xuất
(đầu vào)
Các điều
kiện yếu tố
sản xuất
(đầu vào)
Các Điều
kiện về cầu
Các Điều
kiện về cầu
Sự hiện diện của nhà cung cấp và các
ngành hỗ trợ
Mức độ phức tạp của khách
hàng và nhu cầu
–Vd: đòi hỏi chất lượng cao,
an toàn và phù hợp với môi
trường
• Rất nhiều yếu tố quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh
• Phát triển kinh tế thành công là một quá trình cải tiến liên tục, trong đó môi trường kinh doanh
phải ngày càng cải thiện để đáp ứng các phương thức cạnh tranh ngày càng phức tạp
Những quy định và cơ chế ưu
đãi khuyến khích đầu tư và nâng
cao năngg suất.
– V.d: ưu đãi cho vốn đầu tư, bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ
Cạnh tranh nội địa gay gắt
– Mức độ thông thoáng đối với
cạnh tranh nội địa và nước ngoài
66 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
• Hạ tầng truyền thông (hạng 72)
– Vd: chất lượng cơ sở hạ tầng viễn
thông (điện thoại)
• Cạnh tranh nội địa (hạng 75)
– Vd: Cạnh tranh nội địa mạnh mẽ
• Hạ tầng truyền thông (hạng 72)
– Vd: chất lượng cơ sở hạ tầng viễn
thông (điện thoại)
• Cạnh tranh nội địa (hạng 75)
– Vd: Cạnh tranh nội địa mạnh mẽ
• Mức độ can thiệp của chính phủ
(hạng 119)
– V.d: sự áp đảo của các doanh nghiệp
quốc doanh
• Rào cản thương mại (hạng 113)
– Vd: mức thuế nhập khẩu
• Mức độ can thiệp của chính phủ
(hạng 119)
– V.d: sự áp đảo của các doanh nghiệp
quốc doanh
• Rào cản thương mại (hạng 113)
– Vd: mức thuế nhập khẩu
Những bất lợi trong cạnh tranhNhững lợi thế cạnh tranh
Môi trường kinh doanh Việt Nam
Vị thế tương đối năm 2008
Note: Rank versus 130 countries; overall, Vietnam ranks 102nd in 2008 PPP adjusted GDP per capita and 76th in New Global Competitiveness
Source: Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard University (2008)
67 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
0
20
40
60
80
100
120
140
160
H
on
g
K
on
g
S
in
ga
po
re
U
ni
te
d
S
ta
te
s
Ta
iw
an
G
er
m
an
y
N
ew
Z
ea
la
nd
Ja
pa
n
P
hi
lip
pi
ne
s
M
al
ay
si
a
Th
ai
la
nd
In
do
ne
si
a
B
ra
zi
l
C
hi
na
S
ri
La
nk
a
S
ou
th
K
or
ea
P
ak
is
ta
n
V
ie
tn
am
La
os
C
am
bo
di
a
In
di
a
R
us
si
a
Mức độ thông thoáng trong thương mại
Một số quốc gia, 2008
Xếp hạng (157
quốc gia)
Source: Index of Economic Freedom (2008), Heritage Foundation
• Việt Nam cần phải cởi mở hơn nữa để cải thiện năng lực cạnh tranh
Vietnam
68 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
• Hạ tầng truyền thông (hạng 72)
– Vd: chất lượng cơ sở hạ tầng viễn
thông (điện thoại)
• Cạnh tranh nội địa (hạng 75)
– Vd: Cạnh tranh nội địa mạnh mẽ
• Hạ tầng truyền thông (hạng 72)
– Vd: chất lượng cơ sở hạ tầng viễn
thông (điện thoại)
• Cạnh tranh nội địa (hạng 75)
– Vd: Cạnh tranh nội địa mạnh mẽ
• Mức độ cạn thiệp của chính phủ
(hạng 119)
– Vd: sự áp đảo của các doanh nghiệp
quốc doanh
• Rào cản thương mại (hạng 113)
– Vd: mức thuế nhập khẩu
• Hạ tầng năng lượng (hạng 109)
– Vd: Chất lượng cung cấp điện
• Tiếp cận tài chính (hạng 109)
– Vd: sự phức tạp của thị trường
tài chính
• Hạ tầng đổi mới (hạng 99)
– Vd: số lượng bằng sáng chế/người
• Hạ tầng hậu cần (hạng 96)
– Vd: chất lượng đường sá
• Mức độ cạn thiệp của chính phủ
(hạng 119)
– Vd: sự áp đảo của các doanh nghiệp
quốc doanh
• Rào cản thương mại (hạng 113)
– Vd: mức thuế nhập khẩu
• Hạ tầng năng lượng (hạng 109)
– Vd: Chất lượng cung cấp điện
• Tiếp cận tài chính (hạng 109)
– Vd: sự phức tạp của thị trường
tài chính
• Hạ tầng đổi mới (hạng 99)
– Vd: số lượng bằng sáng chế/người
• Hạ tầng hậu cần (hạng 96)
– Vd: chất lượng đường sá
Những bất lợi trong cạnh tranhNhững lợi thế cạnh tranh
Môi trường kinh doanh Việt Nam
Vị thế tương đối năm 2008
Ghi chú: Thứ hạng của VN trong 130 quốc gia. Tính tổng thế, VN xếp hạng 102 về GDP bình quân đầu người (theo phương pháp PPP) và hạng 76 trong
Bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh toàn cầu mới. Nguồn: Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard University (2008)
69 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chi phí triển khai các hoạt động kinh doanh
Việt Nam, 2008Xếp hạng, 2008 (181 quốc gia)
Source: World Bank Report, Doing Business (2008)
Thuận lợi Không thuận lợi
Thứ hạng GDP bình quân đầu người của VN: 70th
Thứ hạng trung bình của
khu vực Đông Á và TBD
Đặc biệt, vẫn còn nhiều vấn đề liên quan đến sở hữu đất ở khu vực nông thôn
70 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam
• Doanh nghiệp nhà nước vẫn tiếp tục giữ vai trò áp đảo trong nền kinh tế Việt
Nam, mặc dù đã có những cam kết với quá trình tư nhân hóa
• Chính phủ kiểm soát những doanh nghiệp này. Chi tiêu của họ bị giới hạn và
phần lớn là đối phó
• Quá trình tư nhân hóa chậm chạp cũng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của Việt Nam
– Hạn chế sự thâm nhập của các công ty tư nhân mới
– Tạo điều kiện cho tham nhũng
– Có thể làm tăng bất ổn kinh tế do các khoản đầu tư dựa vào tín dụng hỗ trợ quá
nhiều
• Một chiến lược hiệu quả cho chương trình tư nhân hóa của Việt Nam phải
thay đổi được cơ cấu kinh tế, chứ không phải chỉ thay đổi cơ cấu sở hữu
– Tư nhân hóa phải luôn gắn liền với mở cửa thị trường và các chính sách xóa bỏ
những tập quán phản cạnh tranh
– Tư nhân hóa là cần thiết bởi điều đó sẽ góp phần tăng thêm nguồn vốn mới và
những kỹ năng mới
– Cổ phần chiếm thiểu số có thể thúc đẩy quá trình tư nhân hóa diễn ra rộng rãi hơn
71 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Source: HBS student team research (2003) - Peter Tynan, Chai McConnell, Alexandra West, Jean Hayden
Khách sạnc s
Các hoạt động
giải trí
Vd: công viên,
casino, thể thao
c t
i i trí
Vd: công viên,
casino, thể thao
Hàng không,
Hãng tàu du lịch
k ,
t lịc
Đại lý du lịchi lý lịc Công ty điềuhành tour
ty i
t r
Nhà hàng
Dịch vụ nhà đấtịc v t
Dịch vụ bảo trìịc v trì
Các cơ quan chính phủ
Vd: Ủy ban du lịch Australia,
Great Barrier Reef Authority
c c c í
Vd: Ủy ban du lịch Australia,
reat Barrier Reef Authority
Các tổ chức giáo dục
e.g. Trường ĐH James Cook,
Cairns College of TAFE
c t c c i c
e.g. Trường ĐH Ja es Cook,
Cairns College of TAFE
Các hiệp hội ngành
Vd: Hội đồng ngành du lịch
Queensland
c i i
Vd: Hội đồng ngành du lịch
ueensland
Nhà cung cấp
thực phẩm
c c
t c
Dịch vụ PR &
Nghiên cứu
thị trường
ịch vụ
ghiên c u
thị tr ng
Bán lẻ, chăm sóc
sức khỏe và các
dịch vụ khác
l , c s c
s c k v c c
ịc v k c
Hàng lưu niệm,
miễn thuế
l i ,
i t
Ngân hàng,
Ngoại hối
,
i i
Vận chuyển
nội địa
c y
i ị
Tình trạng phát triển của các tổ hợp
Tổ hợp ở Cairns, Australia
72 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
0%
1%
2%
3%
4%
5%
-0,3% -0,1% 0,1% 0,3% 0,5% 0,7% 0,9% 1,1% 1,3% 1,5%
Danh mục các ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam
2000-2006
Tốc độ tăng thị phần xuất khẩu của Việt Nam, 2000 – 2006
Source: Prof. Michael E. Porter, International Cluster Competitiveness Project, Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard
Business School; Richard Bryden, Project Director. Underlying data drawn from the UN Commodity Trade Statistics Database and the IMF
BOP statistics.
T
hị
ph
ần
xu
ất
kh
ẩu
củ
a
V
N
Tốc độ tăng thị phần xuất khẩu :
0.25%
Thị phần xuất khẩu bình quân
của Việt Nam: 0.31%
Exports of US$1.1 Billion
=
Giày dép (5.68%, 1.91%)
Nhựa
Vải dệt
Hàng may
mặc
Thủy sán và Thủy sản
chế biến
Thuốc lá
Than đá và Than bánh
Đồ gỗ
0%
73 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
0,0%
0,2%
0,4%
0,6%
0,8%
1,0%
-0,10% -0,05% 0,00% 0,05% 0,10% 0,15% 0,20% 0,25% 0,30%
Danh mục các ngành hàng xuất khẩu của VN
2000-2006
Tốc độ tăng trưởng thị phần xuất khẩu của VN, 2000 – 2006
Source: Prof. Michael E. Porter, International Cluster Competitiveness Project, Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard
Business School; Richard Bryden, Project Director. Underlying data drawn from the UN Commodity Trade Statistics Database and the
IMF BOP statistics.
T
hị
ph
ần
xu
ất
kh
ẩu
củ
a
V
N
, 2
00
6
Động cơ
Công nghệ SX
Phụ tùng motor
CNTT
Dệt
Thiết bị lắp ráp
Da và các sp da
Dụng cụ phân tích
Nữ trang & kim loại quý
Thiết bị truyền thông
Dầu và khí đốt
Nông sản
Dược phẩm
Thực phẩm chế biến
Sản phẩm hóa chất
Lâm sản
Tổng các
ngành dịch
vụ
Điện và thiết bị thủy điện
Vật liệu xây dựng
Thiết bị điện và chiếu sáng
Thiết bị y khoa
Xuất bản và In ấn
Khai thác & SX kim loại
Giải trí
Thiết bị và đồ dùng văn phòng
Thể thao, giải trí và sp
cho trẻ em
Exports of US$1.1 Billion
=
Tốc độ tăng trưởng thị phần
xuất khẩu của VN: 0.25%
Thị phần xuất
khẩu của VN:
0.31%
74 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Đồ gỗ
Thiết bị &
Dịch vụ
Văn phòng
Thủy sản
Và
Thủy sản
chế biến
Khách sạn
& du lịch
Nông sản
Vận tải &
Hậu cần
Thị phần xuất khẩu theo nhóm ngành (tổ hợp)
Vietnam, 2000
Nhựa
Dầu khí
Hóa phẩm
Dược phẩm
Máy móc
thủy điện
Phương tiện
& vũ khí không
gian
Thiết bị điện
& chiếu sáng
Dịch vụ
Tài chính Xuất bản &
In ấn
Giải trí
CNTT
Thiết bị
truyền thông
Dịch vụ
Kinh doanh
Dịch vụ
phân phối
Lâm sản
Dịch vụ
Xây dựng
Vật liệu
Xây dựng
Thiết bị
lắp ráp
Hàng may
Mặc
Da &
Các Sp da
Trang sức
& Kim loại
quý
Dệt
Giày dép
Thực phẩm
Chế biến
Thuốc lá
Thiết bị y
khoa
Công cụ
phân tích
Giáo dục &
Sáng tạo
Tri thức
Note: Clusters with overlapping borders have at least 20% overlap (by number of industries) in both
directions.
Thiết bị
Hàng hải
Động cơ
vũ trụ
Máy móc
nặng
Thể thao
& giải trí
Ô tô
Công nghệ SX
Phụ tùng
motor
Sản xuất
Kim loại
< 0.07%
0.07 – 0.15%
0.16 – 0.31%
0.31 – 0.62%
0.62- 1.24%
Chưa có số liệu
> 1.24%
75 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Đồ gỗ
Thiết bị
& dịch vụ
văn phòng
Thủy sản
Và
Thủy sản
chế biến
Khách sạn
& Du lịch
Nông sản
Vận chuyển
& hậu cần
Thị phần xuất khẩu theo nhóm ngành (tổ hợp)
Vietnam, 2006
Nhựa
Dầu khí
Hóa phẩm
Dược phẩm
Máy móc
thủy điện
Phương tiện
& vũ khí
Không gian
Thiết bị điện
Và chiếu sáng
Dịch vụ
Tài chính Xuất bản
& in ấn
Giải trí
CNTT
Thiết bị
Truyền thông
Dịch vụ kinh
doanh
Dịch vụ
Phân phối
Lâm sản
Dịch vụ Xây
dựng
Vật liệu
Xây dựng
Thiết bị
lắp ráp
Hàng may
mặc
Da và các
Sp da
Nữ trang &
Kim loại
quý
Dệt
Giày dép
Thực phẩm
Chế biến
Thuốc lá
Thiết bị
Y khoa
Công cụ
Phân tích
Giáo dục &
Sáng tạo
Tri thức
Note: Clusters with overlapping borders have at least 20% overlap (by number of industries) in both
directions.
Thiết bị
Hàng hải
Động cơ
Vụ trũ
Máy móc
nặng
Thể thao
& Giải trí
Ô tô
Công nghệ
Sản xuất
Phụ tùng
motor
Sản xuất
Kim loại
< 0.07%
0.07 – 0.15%
0.16 – 0.31%
0.31 – 0.62%
0.62- 1.24%
Chưa có số liệu
> 1.24%
76 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Các thang bậc địa lý và năng lực cạnh tranh
Những khu vực kinh tế
rộng hơn
Các nhóm quốc gia
láng giềng
Tỉnh, thành
Trung tâm và các khu vực
nông thôn
Quốc gia
Nền kinh tế thế giới
Châu Á
Đông Nam Á
Việt Nam
Các tỉnh thành của VN
Tp. Hồ Chí Minh
WTO
• Môi trường kinh doanh ở một nơi
nào đó là kết quả tích lũy của chính
sách ở tất cả các thang bậc địa lý
• Các yếu tố quyết định năng lực cạnh
tranh hiện diện ở cả tầm khu vực
và địa phương
• Làm thế nào để xây dựng năng lực
cạnh tranh ở tất cả các thang bậc
địa lý là một thử thách quan trọng
đối với chính sách
77 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Sự chuyên môn hóa của các nền kinh tế khu vực
Một số khu vực địa lý của Hoa Kỳ
Boston
Dụng cụ phân tích
Giáo dục & sáng tạo tri thức
Thiết bị truyền thông
Boston
Dụng cụ phân tích
Giáo dục & sáng tạo tri thức
Thiết bị truyền thông
Los Angeles
May mặcl
Phụ tùng và dịch vụ XD
Giải trí
s eles
ay ặcl
hụ tùng và dịch vụ
iải trí
Chicago
Thiết bị truyền thông
Thực phẩm chế biến
Máy móc hạng nặng
Chicago
Thiết bị truyền thông
Thực phẩm chế biến
Máy móc hạng nặng
Denver, CO
Hàng da và thể thao
Dầu & Gas
Phương tiện và vũ khí không gian
Denver, CO
Hàng da và thể thao
Dầu & Gas
Phương tiện và vũ khí không gian
San Diego
Da và hàng thể thao
Máy móc thủy điện
Giáo dục & sáng tạo tri thức
San Diego
Da và hàng thể thao
Máy móc thủy điện
Giáo dục & sáng tạo tri thức
San Francisco-
Oakland-San Jose
Bay Area
Thiết bị truyền
thông
Nông sản
CNTT
a ra cisc -
akla - a J se
ay rea
hiết bị truyền
thông
ông sản
Seattle-Bellevue-
Everett, WA
Phương tiện và vũ khí
không gian
Thủy sản & Thủy sản
chế biến
Dụng cụ phân tích
Seattle-Bellevue-
Everett, A
Phương tiện và vũ khí
không gian
Thủy sản & Thủy sản
chế biến
Dụng cụ phân tích
Houston
Sản phẩm và dịch vụ dầu khí
Hóa phẩm
Dịch vụ xây dựng cơ bản
Houston
Sản phẩm và dịch vụ dầu khí
Hóa phẩm
Dịch vụ xây dựng cơ bản
Pittsburgh, PA
Vật liệu xây dựng
Sản xuất kim loại
Giáo dục & sáng tạo tri thức
Pittsburgh, PA
Vật liệu xây dựng
Sản xuất kim loại
Giáo dục & sáng tạo tri thức
Atlanta, GA
Vật liệu xây dựng
Vận tải và hậu cần
Dịch vụ kinh doanh
Atlanta, GA
Vật liệu xây dựng
Vận tải và hậu cần
Dịch vụ kinh doanh
Raleigh-Durham, NC
Thiết bị truyền thông
IT
Giáo dục và sáng tạo tri thức
Raleigh-Durham, NC
Thiết bị truyền thông
IT
Giáo dục và sáng tạo tri thức
Wichita, KS
Phương tiện và vũ khí không gian
Máy móc hạng nặng
Dầu khí
ichita, KS
Phương tiện và vũ khí không gian
Máy móc hạng nặng
Dầu khí
Note: Clusters listed are the three highest ranking clusters in terms of share of national employment.
Source: Cluster Mapping Project, Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard Business School, 11/2006.
78 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của VN, 2006
Rất tốt
Tốt
Trung bình khá
Trung bình
Trung bình yếu
Yếu
Source: Vietnam Provincial Competitiveness Index 2006 (USAID)
79 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Các quốc gia láng giềng
Đông Nam Á
• Việt Nam nằm ở vị trí trung tâm giữa ASEAN và Trung Quốc
80 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
• Xóa bỏ các
rào cản
thương mại
và đầu tư
trong khu
vực
• Đơn giản
hóa và
thống nhất
các quy định
và thủ tục
xuyên biên
giới
• Phối hợp
chống độc
quyền và
thúc đẩy các
chính sách
cạnh tranh
công bằng
• Thống nhất
các quy chuẩn
về môi
trường
• Thống nhất
các quy
chuẩn về an
toàn đối với
sản phẩm
• Thiết lập điều
luật bảo vệ
người tiêu
dùng của
nhau
• Mở cửa cho
hoạt động
mua trợ giá
của chính
phủ trong khu
vực
• Cải tiến hạ tầng
giao thông
• Xây dựng một
mạng lưới năng
lượng hiệu quả
• Tăng cường
truyền thông và
liên kết khu vực
• Kết nối các thị
trường tài
chính
• Tạo phong trào
học tập cao
hơn của SV
• Thống nhất các
yêu cầu thủ tục
hành chính đối
với doanh nghiệp
• Tạo điều kiện
thuận lợi để
phát triển
cách ngành
xuyên quốc
gia, chẳng hạn
như:.
–Du lịch
–Kinh doanh
nông sản
–Vận tải và
hậu cần
–Dịch vụ kinh
doanh
• Xây dựng một
chương trình
marketing khu
vực
• Chia sẻ kinh
nghiệm thành
công trong
hoạt động
chính phủ
• Xây dựng thể
chế khu vực:
–Cơ chế giải
quyết tranh
chấp
–Ngân hàng
phát triển
khu vực
–Xây dựng vị
thế trong đàm
phán với các
tổ chức
quốc tế
Điều kiện
yếu tố
đầu vào
Điều kiện
yếu tố
đầu vào
Chiến lược
& sự quản lý
khu vực
Chiến lược
& sự quản lý
khu vực
Bối cảnh
cho chiến lược
& cạnh tranh
Bối cảnh
cho chiến lược
& cạnh tranh
Các ngành có
liên quan &
Hỗ trợ
Các ngành có
liên quan &
Hỗ trợ
Điều kiện
về nhu cầu
Điều kiện
về nhu cầu
Hợp tác quốc tế giữa các quốc gia láng giềng
Nâng cao năng suất
Năng lực cạnh
tranh vĩ mô
Năng lực cạnh
tranh vĩ mô
• Các chương
trình phối hợp
để cải thiện
mức độ an
toàn chung
• Phối hợp các
chính sách vĩ
mô
81 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Nội dung
• Tìm hiểu về nền kinh tế Việt Nam
• Đánh giá năng lực cạnh tranh của Việt Nam
• Xác định thứ tự ưu tiên của những việc cần làm
• Xây dựng năng lực cạnh tranh
• Xây dựng chiến lược kinh tế
• Tích hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
82 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Các giai đoạn trong phát triển năng lực cạnh tranh
quốc gia
Những yêu cầu chuyển đổi chính sách
Nền kinh tế dựa
vào các yếu tố
Sản xuất đầu
vào
i
Nền kinh tế dựa
vào đầu tư
i Nền kinh tế dựa
vào đổi mới,
cách tân
i
i i,
Source: Porter, Michael E., The Competitive Advantage of Nations, Macmillan Press, 1990
Đầu vào chi phí thấp Năng suất Giá trị độc nhất
• Bình ổn về môi trường vĩ
mô, chính trị và luật pháp
• Hạ tầng căn bản hiệu quả
• Chi phí triển khai các hoạt
động kinh doanh thấp
• Tăng cường cạnh tranh
trong nước
• Thị trường thông thoáng
• Hạ tầng tiên tiến
• Cơ chế hỗ trợ, khuyến khích
nâng cao hiệu suất
• Hình thành và kích hoạt các
nhóm ngành
• Kỹ năng tiên tiến
• Các tổ chức khoa học và
công nghệ
• Cơ chế hỗ trợ, khuyến
khích đổi mới
• Nâng cấp các ngành hàng
83 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chương trình hành động để nâng cao năng lực cạnh tranh:
Một số ưu tiên quan trọng
• Giảm tham nhũng
• Cải thiện cơ sở hạ tầng
• Cải cách thị trường tài
chính sâu sắc hơn
• Cải cách hành chính
Những cải cách quan trọngTiếp tục những nỗ lực hiện tại
• Phát triển nguồn nhân
lực ở tất cả các cấp
• Đổi mới các doanh
nghiệp nhà nước
• Phát triển các nhóm
ngành
84 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Giảm tham nhũng
• Chính phủ đã nhiều lần cam kết chống tham nhũng và đã có một số
bước đi cụ thể
• Trên thực tế, tiến trình chống tham nhũng vẫn tiến triển chậm
• Việt Nam cần phải xem tham nhũng như là một rào cản lớn cho sự
phát triển và cần phải thiết kế một chiến lược đồng bộ để xóa bỏ
tham nhũng
Ưu tiên hành động
• Giảm nguy cơ tham nhũng bằng cách đơn giản hóa luật lệ, sử dụng
công nghệ thông tin hiện đại, tăng cường quản lý doanh nghiệp
nhà nước và đẩy mạnh quá trình tư nhân hóa
• Đưa ra hướng dẫn và các yêu cầu báo cáo rõ ràng trong quản lý các
doanh nghiệp nhà nước
• Thúc đẩyminh bạch hóa, bao gồm hỗ trợ nâng cao vai trò của báo
chí
85 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Cải thiện cơ sở hạ tầng
• Đầu tư cho cơ sở hạ tầng đã tăng mạnh trong những năm gần đây
• Hiệu quả vẫn còn chưa rõ ràng. Các hoạt động còn dẫm chân lên nhau
và doanh nghiệp vẫn còn than phiền về sự trì trệ
• Việt Nam cần đầu tư cho cơ sở hạ tầng có trọng tâm và tốt hơn nữa
để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
Ưu tiên hành động
• Lập quỹ đầu tư quốc gia hỗ trợ cho những dự án phát triển cơ sở hạ
tầng quan trọng dưới sự giám sát của Văn phòng thủ tướng chính phủ
• Sử dụng các biện pháp khích lệ, động viên để tăng hiệu quả nếu
đầu tư thuộc địa phương
• Lập một hội đồng công-tư (nhà nước – tư nhân) để tư vấn các khoản
chi
86 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Cải cách thị trường tài chính sâu sắc hơn
• Việt Nam đã có những bước tiến rõ rệt về mở cửa thị trường tài
chính, gần đây là với các doanh nghiệp nước ngoài; đó cũng là cam
kết khi gia nhập WTO
• Điểm yếu của thị trường tài chính Việt Nam đã bộc lộ trước khi xảy
ra khủng hoảng tài chính toàn cầu, khó khăn tài chính mà các công ty
tư nhân đang đối mặt đã chỉ ra rằng thách thức đó vẫn còn
• Việt Nam cần xây dựng những quy định mới cũng như cấu trúc tổ
chức để có được một hệ thống tài chính hiệu quả
Ưu tiên hành động
• Tiếp tục mở cửa thị trường tài chính theo cam kết WTO
• Xây dựng cơ chế quản lý tài chính hiệu quả, độc lập, sử dụng nguồn
lực bên ngoài khi cần thiết
• Thiết lập một ngân hàng phát triển để xây dựng các công cụ hỗ trợ
tài chính cho các doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ
87 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Cải cách hành chính
• Cải cách hành chính đã được Việt Nam xúc tiến triển khai, đặc biệt là
trong 5 năm gần đây
• Mặc dù đã có một số bước tiến nhất định, doanh nghiệp và người dân
vẫn còn chịu áp lực từ các thủ tục hành chính và hiệu quả xã hội vẫn
chưa rõ ràng
• Việt Nam cần một cách tiếp cận hoàn toàn mới trong cải cách hành
chính và thẩm định các quy định mới
Ưu tiên hành động
• Thúc đẩy mạnh mẽ các công việc liên quan đến cải cách hành chính
được tài trợ bởi các tổ chức nước ngoài
• Cải thiện năng lực nhà nước trong đánh giá và quản lý các quy định
• Trong quy trình đưa ra các quy định, luật lệ mới, cần có một bước
đánh giá bắt buộc về những gánh nặng hành chính mà quy định đó
có thể gây ra
88 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Phát triển nguồn nhân lực
Giáo dục phổ
thông
Đào tạo
hướng nghiệp
Giáo dục
nâng cao
• Tỉ lệ người đi học tăng mạnh nhưng chất lượng còn thấp và kỹ
năng chưa đủ để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
• Việt Nam cần cải thiện mạnh mẽ chất lượng giáo dục, bằng cách
đưa ra các quy chuẩn, cải tiến chương trình học và đưa khu
vực tư nhân cùng tham gia quản lý
• Việt Nam thiếu một hệ thống đào tạo kỹ năng
• Các doanh nghiệp phải tự mình triển khai chương trình đào tạo
để giải quyết sự thiếu hụt này
• Việt Nam cần một chương trình phát triển nguồn lực lao động
theo nhóm ngành
• Số lượng trường đại học tăng nhưng chất lượng thấp và kỹ năng
không phù hợp với nhu cầu doanh nghiệp
• Các quy chuẩn dành cho giáo dục nâng cao phải được thiết lập
và thực thi, với sự tư vấn của các quyên gia quốc tế
• Việt Nam cần hoạch định để áp dụng công nghệ toàn cầu vào
các tổ chức giáo dục của VN
89 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Tái cấu trúc doanh nghiệp Nhà nước
• Chính phủ có chính sách rõ ràng trong việc ủng hộ doanh nghiệp tư nhân,
song dường như có một sự nước đôi, không rõ ràng tới mức thâm căn cố
đế về quá trình cổ phần hóa
• Không cải cách toàn diện khu vực kinh tế Nhà nước, sẽ đồng nghĩa với việc
Việt Nam không có hy vọng leo lên nấc tiếp theo của phát triển kinh tế
• Xây dựng các tập đoàn kinh tế Nhà nước không phải là 1 giải pháp và có thể
làm các vấn đề hiện nay trầm trọng hơn nếu như các cải cách không được
triển khai
Kiểm soát
quản lý DNNN
Cạnh tranh với
các DNNN
Cổ phần hóa
• Xây dựng Hội đồng quản trị độc lập
• Áp dụng chế độ báo cáo tài chính công khai, minh bạch
• Xác định các mục tiêu tài chìnhmột cách rõ ràng
– Xây dựng điều lệ công ty
• Dỡ bỏ các rào cản thương mại, đầu tư và những rào cản
nhân tạo khác hiện đang bảo vệ DNNN
• Xây dựng các cơ quan giám sát mạnh mẽ và độc lập
• Hỗ trợ các doanh nghiệp mới khởi nghiệp, hoặc các doanh
nghiệp tách ra từ DNNN
• Xây dựng cơ chế pháp lý rõ ràng cho việc cổ phần hoá
• Xác định mục tiêu rõ ràng cho việc cổ phần hoá
• Xây dựng cấu trúc doanh nghiệp thuận lợi để triển khai cổ
phần hóa
90 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Phát triển tổ hợp tại Việt Nam
• Các tổ hợp tại Việt Nam có xu hướng thu hẹp vào các sản phẩm
riêng lẻ
• Không có nhiều sự hợp tác giữa các công ty, nhà cung cấp và các
định chế khác
– Một số tổ hợp (như tổ hợp cà phê) sẽ có thể hiệu quả hơn nếu áp dụng cơ
chế hợp tác
• Tư duy phát triển dựa trên tổ hợp là rất quan trọng trong việc đưa ra
các chính sách kinh tế
– Phát triển kỹ năng người lao động quanh các tổ hợp
– Thu hút FDI/khu công nghiệp quanh các tổ hợp
– Các sáng kiến phát triển vùng dựa trên tổ hợp
– Tổ chức chuyển giao công nghệ và chất lượng cho mỗi tổ hợp
• Chính sách nên nâng cấp mọi tổ hợp hiện hữu và tiềm năng, chứ
không chỉ tập trung vào một phần trong số đó
91 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Tổ hợp và chính sách kinh tế
Tổ hợp
Hạ tầng vật chất Bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên
Định hướng môi
trường
Đầu tư vào khoa học và
công nghệ
(vd: các trung tâm, các
khoa trong Đại học,
chuyển giao công nghệ)
Giáo dục và đào tạo lực
lượng lao động
Thu hút FDI/kinh doanh
Khuyến khích xuất khẩu
• Tổ hợp tạo nền móng cho việc thực thi chính sách công và tổ chức
sự hợp tác công - tư để nâng cao năng lực cạnh tranh
Đặt tiêu chuẩn và
sáng kiến chất lượng
Thông tin thị trường
và công khai thông
tin
Đào tạo quản trị
Khu công nghiệp và
khu mậu dịch tự do
92 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chuyển các sản phẩm
“ngách” thành các tổ hợp
Chuyển các sản phẩm
“ngách” thành các tổ hợp
Phát triển các tổ hợp
liên quan
Phát triển các tổ hợp
liên quan
Tổ hợp và đa dạng hóa kinh tế
Nâng cấp các tổ hợp
hiện hữu
Nâng cấp các tổ hợp
hiện hữu
Xây dựng các tổ hợp quanh
các MNCs
Xây dựng các tổ hợp quanh
các MNCs
Nâng cấp sản phẩm và dịch
vụ xuất khẩu hiện hữu
Nâng cấp sản phẩm và dịch
vụ xuất khẩu hiện hữu
93 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Cải thiện vị thế “ngách” của Việt Nam, 2006
Source: Prof. Michael E. Porter, International Cluster Competitiveness Project, Institute for Strategy and Competitiveness, Harvard Business
School; Richard Bryden, Project Director. Underlying data drawn from the UN Commodity Trade Statistics Database.
Cluster
Cluster World
Export Share
Subcluster Industry
Industry
Share of
World
Exports
Change in
Share (1997-
2006)
Export Value (in
$thousands)
Rubber Natural rubber, balata and similar natural gums 7.82% 3.40% 1,137,205$
Plastic Waste Reclaimed unhardened rubber; waste 1.88% 1.87% 6,084$
Plastic Products Plastic sacks, bags 1.55% 0.65% 150,234$
Rubber Synthetic rubber 1.13% 1.13% 143,316$
Motorcycles and Bicycles Parts of other motorcycles 1.42% 1.22% 60,962$
Motorcycles and Bicycles Bicycles and other cycles, non-motorized 1.27% -1.56% 49,628$
Specialty Office Machines Parts for calculating, accounting machines 23.04% 23.04% 444,384$
Electrical and Electronic Components Insulted wire, cable and conductors 1.07% 0.72% 705,725$
Specialty Foods and Ingredients Starches, inulin and gluten 7.93% 6.23% 148,445$
Food Products Machinery Distilling, rectifying plant 2.64% 2.64% 19,449$
Specialty Foods and Ingredients Vegetable saps, extracts 0.90% 0.50% 9,193$
Dairy and Related Products Milk, concentrated or sweetened 0.84% -0.22% 89,315$
Specialty Foods and Ingredients Yeasts 0.81% 0.27% 7,962$
Specialty Foods and Ingredients Homogenized food preparations 0.76% 0.59% 4,888$
Glass Drawn, float, cast glass, worked 6.39% 6.37% 78,185$
Electrical Parts Other inductors 3.20% 2.86% 137,477$
Electrical Parts Other electric transformers 1.17% 0.68% 63,386$
Motors and Generators Electric motors<=37.5w 1.88% 1.15% 150,425$
Appliances Sewing machines and parts 1.21% 0.26% 45,749$
Audio Equipment Loudspeakers, unmounted 1.41% 1.40% 39,964$
Audio Equipment Electric sound amplifiers 1.07% 1.07% 8,745$
Peripherals Input or output units 1.01% 1.01% 653,740$
Electronic Components and Assemblies Printed circuits 0.36% -0.43% 85,738$
Electronic Components TV picture tubes, CRTs 1.26% 1.23% 53,690$
Electronic Components Other electronic valves, tubes 0.35% -0.50% 12,186$
Process Instruments Gas meters 0.34% 0.34% 1,415$
Fabricated Plate Work Steam generating boilers, super-heated water boilers; and parts1.35% 1.35% 53,010$
Process Equipment Components Articulated link chain and parts 0.45% 0.31% 7,292$
Machine Tools and Accessories Cutting blades for machines 0.42% 0.38% 7,501$
Production
Technology
0.046%
Plastics
Sporting,
Recreational and
Children's Goods
Information
Technology
0.121%
Motor Driven
Products
0.284%
Communications
Equipment
Analytical
Instruments
0.047%
Entertainment and
Reproduction
Equipment
0.490%
0.361%
0.260%
0.256%
0.156%
0.125%
Processed Food
Lighting and
Electrical Equipment
94 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Nội dung
• Tìm hiểu về nền kinh tế Việt Nam
• Đánh giá năng lực cạnh tranh của Việt Nam
• Xác định thứ tự ưu tiên những việc cần làm
• Xây dựng năng lực cạnh tranh
• Xây dựng chiến lược kinh tế
• Tích hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
95 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Quá trình phát triển kinh tế
Các vai trò và trách nhiệm thay đổi
Mô hình cũì
• Chính phủ thúc đẩy sự phát
triển kinh tế thông qua các quyết
định và biện pháp động viên
trong chính sách
• í t c y s t
tri ki t t c c y t
ị v i vi
tr c í s c
Mô hình mớiì i
• Phát triển kinh tế là một quá
trình hợp tác liên quan đến
nhiều cấp độ chính quyền, doanh
nghiệp, các tổ chức nghiên cứu
và đào tạo, các tổ chức hỗ trợ và
hợp tác
• t tri ki t l t
trì t li
i c c í y ,
i , c c t c c i c
v t , c c t c c tr v
t c
• Xây dựng năng lực cạnh tranh phải là một quá trình từ dưới đi lên trong đó các
cá nhân, doanh nghiệp và định chế cùng tham gia và chịu trách nhiệm
• Mỗi cộng đồng và tổ hợp đều có thể thực hiện những bước để nâng cao năng
lực cạnh tranh
96 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chính phủ và quá trình phát triển kinh tế
• Năng lực cạnh tranh bị ảnh hưởng bởi vô số các cơ quan Chính phủ
– Các cơ quan, ban ngành (vd: tài chính, thương mại, giáo dục, khoa học và
công nghệ, chính sách vùng, năng lượng, nông nghiệp
– Nhiều cấp độ chính quyền (trung ương, địa phương…)
– Quan hệ liên chính phủ với các quốc gia láng giềng cũng ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh
• Năng lực cạnh tranh hiếm khi là nhiệm vụ chuyên biệt của bất kỳ một
cơ quan Chính phủ nào.
• Cần có một cơ chế phối hợp nhằm tập hợp các cơ quan, ban ngành
cần thiết trong việc xây dựng và triển khai chiến lược kinh tế
• Cần có cơ chế rõ ràng để khuyến khích khu vực tư nhân tham gia vào
quá trình đối thoại về các ưu tiên chính sách cũng như quá trình triển
khai chiến lược kinh tế
97 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Tổ chức để đạt năng lực cạnh tranh tại Việt Nam
Các khuyến nghị và đề xuất
• Xây dựng các cơ quan giám sát độc lập và hiệu quả
• Cải thiện chính sách kinh tế ở cấp độ tỉnh, thành phố
• Nâng cấp cơ chế đối thoại và cộng tác công - tư
• Nâng cao hiệu quả của việc lập kế hoạch và năng lực quản trị
chương trình ở các chính quyền trung ương và địa phương
• Xây dựng quy trình chiến lược kinh tế cấp quốc gia nhằm định
hướng các thứ tự ưu tiên trong việc cải thiện môi trường kinh doanh
98 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Tình hình phát triển các khu vực tại Việt Nam
• Các tỉnh thành có mức độ phát triển khác nhau; cách biệt giữa vùng giàu và
vùng nghèo là rất lớn
• Quyền lực chính trị & trách nhiệm phát triển kinh tề được giao xuống các tỉnh
thành, với ngân sách quốc gia
• Các tỉnh thành đang áp dụng chiến lược tăng trưởng thiếu tập trung với
quá nhiều trùng lắp và bắt chước lẫn nhau, thiếu sự đa dạng và riêng biệt giữa
các vùng miền khác nhau
• Các tỉnh thành thiếu năng lực kỹ thuật trong việc xây dựng và triển khai chính
sách
• Mỗi tỉnh thành phải chịu trách nhiệm xây dựng một kế hoạch kinh tế dựa trên
các điểm mạnh đặc thù và tiềm năng
• Mỗi tỉnh thành phải báo cáo công khai về việc triển khai chiến lược nói trên
99 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Các định chế về năng lực cạnh tranh
• Ban chiến lược kinh tế thuộc Văn phòng Thủ tướng
– Thường xuyên cập nhật tình hình
– Thực hiện việc lập kế hoạch và quản lý các chương trình liên quan đến
mọi bộ, ban ngành
• Hội đồng năng lực cạnh tranh công – tư
• Viện năng lực cạnh tranh Việt Nam
– Thực hiện phân tích, đánh giá, so sánh với các quốc gia khác, đào tạo các
lãnh đạo
– Các thành viên ở cấp quốc gia và địa phương
• Tăng cường vai trò của các hiệp hội kinh doanh
100 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Nội dung
• Tìm hiểu hoạt động kinh tế của Việt Nam
• Đánh giá năng lực cạnh tranh của Việt Nam
• Xác định thứ tự ưu tiên các việc cần làm
• Tổ chức để có năng lực cạnh tranh
• Xây dựng chiến lược kinh tế
• Tích hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
101 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Nhóm giá trị tiêu biểu của quốc giaNhóm giá trị tiêu biểu của quốc gia
Xác định chiến lược kinh tế
Phát triển những điểm mạnh đặc thùPhát triển những điểm mạnh đặc thù Đạt và duy trì sự ngang bằng vớinhững QG ngang cấp
Đạt và duy trì sự ngang bằng với
những QG ngang cấp
• Những yều tố nào của bối cảnh và môi
trường kinh doanh là những ưu tiên
hàng đầu?
• Những tổ hợp đang tồn tại và sắp nổi
lên nào cần được phát triển trước tiên?
• Điểm yếu nào cần phải được giải quyết
trước nhất để đạt sự ngang bằng với các
quốc gia tương đương?
• Đâu là vị thế cạnh tranh riêng biệt, đặc thù của quốc gia
/ khu vực, dựa trên vị trí, di sản, các điểm mạnh sẵn có và
tiềm ẩn?
– Vai trò đ/v khu vực láng giềng và thế giới?
– Giá trị đặc thù nào với góc nhìn là một địa điểm kinh doanh?
– Cho các loại hoạt động và tổ hợp nào?
• Các ưu tiên và việc xâu chuỗi là cần thiết trong phát triển kinh tế
102 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Sự cần thiết phải có một chiến lược kinh tế
• Chính phủ Việt Nam nhìn chung áp dụng một phương pháp mang tính
đối phó, bị động, tuỳ cơ ứng biến khi đối mặt với khủng hoảng và
những vấn đề cụ thể
• Luồng vốn từ nước ngoài bị chia cắt và do các ưu tiên trong hiến
tặng quy định
• Phương pháp này đã thành công trong giai đoạn phát triển kinh tế dựa
vào các yếu tố sản xuất, song sẽ tỏ ra không đủ hiệu quả để quốc gia
chuyển sang một giai đoạn phát triển cao hơn
• Chính phủ cần tổ chức các cuộc đối thoại rộng rãi về một chiến lược
kinh tế mới theo đó ưu tiên tập trung vào việc cải thiện môi trường và
các thể chế kinh doanh
– Về nội bộ, Chính phủ cần nâng cấp khả năng kỹ thuật để có thể hỗ trợ các
cuộc đối thoại chiến lược như trên, ví dụ như thông qua một Ban chiến
lược trong Văn phòng Thủ tướng
103 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Nội dung
• Tìm hiểu hoạt động kinh tế của Việt Nam
• Đánh giá năng lực cạnh tranh của Việt Nam
• Xác định thứ tự ưu tiên các việc cần làm
• Tổ chức để có năng lực cạnh tranh
• Xây dựng chiến lược kinh tế
• Tích hợp với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
104 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Các hàm ý cho công ty
• Lợi thế cạnh tranh của một công ty phụ thuộc một phần vào chất lượng của môi
trường kinh doanh
• Công ty sẽ có lợi thế nếu là một bộ phận của một tổ hợp (cluster)
• Các công ty có vai trò quan trọng trong việc cải thiện và nâng cấp môi trường kinh
doanh
• Đóng vai trò tích cực trong việc cải thiện cơ sở hạ tầng địa phương
• Chăm sóc các nhà cung cấp địa phương và thu hút các nhà cung cấp nước ngoài
• Liên kết chặt chẽ với các tổ chức giáo dục và nghiên cứu địa phương, nhằm
nâng cấp chất lượng giáo dục của họ, xây dựng những chương trình đào tạo
chuyên biệt đáp ứng nhu cầu của tổ hợp
• Cung cấp thông tin phản hồi lên chính phủ về các vấn đề liên quan đến quy chế,
luật lệ, cũng như những hạn chế đối với sự phát triển của tổ hợp
• Tập trung công tác từ thiện, xã hội của doanh nghiệp vào việc phát triển môi
trường kinh doanh địa phương
• Vai trò quan trọng của các hiệp hội thương mại
– Tạo ra ảnh hưởng to lớn nếu bao gồm nhiều công ty hợp thành
– Các thành viên có thể chia xẻ chi phí
105 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
Một chương trình đang phát triển
• Sức ép về CSR từ bên ngoài
• Có nhiều tổ chức đang giám sát, xếp hạng, và báo cáo về việc thực
hiện công tác xã hội của doanh nghiệp
• Các doanh nghiệp với những hành vi sai trái về mặt xã hội sẽ đối mặt
với nguy cơ rủi ro về pháp lý và kinh doanh
• CSR ngày càng quan trọng với các nhà lãnh đạo kinh doanh, tuy
nhiên các khái niệm và diễn giải về CSR vẫn còn chưa rõ ràng
• Chỉ một số ít công ty có thể tích hợp trách nhiệm xã hội vào trong
chiến lược theo cách thức làm củng cố lợi thế cạnh tranh
106 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
• Giữa doanh nghiệp và xã hội, có mối liên hệ chắc chắn, đương nhiên
• ”Sức khỏe” của xã hội tùy vào việc xã hội đó có hay không có những doanh nghiệp
cạnh tranh, tạo ra của cải vật chất và trả lương cao cho người lao động
• Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc vào cộng đồng xung quanh, ví dụ:
− Đội ngũ nhân viên được đào tạo, có kỹ năng
− Điều kiện làm việc an toàn
− Môi trường kinh doanh minh bạch, không có tham nhũng
− Ý thức về cơ hội công bằng cho mọi người
− Mức độ thoái hóa môi trường thấp (sử dụng hiệu quả các nguồn lực vật chất và tự nhiên)
• Các doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng tích cực đến nhiều vấn đề xã hội
• Có sự hợp lực (synergy) trong dài hạn giữa các mục tiêu kinh tế và xã hội của doanh
nghiệp
• Để tối đa hóa sự hợp lực và hỗ trợ lẫn nhau này, các quyết định kinh doanh và các
chính sách xã hội phải tuân thủ nguyên tắc giá trị chung (shared value)
– Năng lực cạnh tranh của công ty và các điều kiện xã hội phải cùng được hưởng lợi
Tích hợp chiến lược và trách nhiệm xã hội
Mục tiêu
Kinh tế
Mục tiêu
xã hội
107 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Vai trò của doanh nghiệp trong các vấn đề xã hội
• Doanh nghiệp không thể giải quyết mọi vấn đề của xã hội, cũng như
không thể chịu mọi chi phí liên quan
– Có nhiều nguyên nhân đích đáng cho việc này
• Doanh nghiệp phải tiếp cận các chương trình xã hội một cách chủ
động và chiến lược
• Doanh nghiệp phải tiếp cận xã hội và các vấn đề xã hội ở nơi nào họ
có thể gia tăng giá trị nhiều nhất
• Đâu là nơi một công ty có ảnh hưởng lớn nhất lên các vấn đề xã hội
so với các tổ chức khác?
Lợi ích xã hội
Nguồn lực đã sử dụng
Giá trị xã hội =
108 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Mối liên kết từ trong doanh nghiệp ra ngoài xã hội
Các ảnh hưởng xã hội của Chuỗi giá trị
Inbound
Logistics
(e.g. Incoming
Material
Storage, Data
Collection,
Service,
Customer
Access)
Operations
(e.g. Assembly,
Component
Fabrication,
Branch
Operations)
Outbound
Logistics
(e.g. Order
Processing,
Warehousing,
Report
Preparation)
Marketing
& Sales
(e.g. Sales Force,
Promotion,
Advertising,
Proposal
Writing, Web
site)
After-Sales
Service
(e.g. Installation,
Customer
Support,
Complaint
Resolution,
Repair)
M
a
r
g
i
n
Primary Activities
Support
Activities
Firm Infrastructure
(e.g. Financing, Planning, Investor Relations)
Procurement
(e.g. Components, Machinery, Advertising, Services)
Technology Development
(e.g. Product Design, Testing, Process Design, Material Research, Market Research)
Human Resource Management
(e.g. Recruiting, Training, Compensation System)
Value
What
buyers are
willing to
pay
• Các thực hành báo cáo tài chính
• Các thực hành về kiểm soát quản lý
• Minh bạch
• Sử dụng vận động hành lang (lobby)
• Quan hệ với trường đại học
• Các phương pháp nghiên cứu mang
tính đạo đức (vd thử nghiệm trên súc
vật,, GMOs)
• An toàn sản phẩm
• Thu mua (vd hối lộ, sử dụng
LĐ trẻ em, xung đột, giá cả đối
với nông dân v.v…
• Sử dụng những đầu vào đặc
thù (vd lông thú)
• Gìn giữ nguyên vật liệu
• Tái chế
• Ảnh hưởng lên giao thông (vd
khí thải, tắc nghẽn giao thông
v.v…)
• Khí thải, chất thải
• Ảnh hưởng sinh thái
• Sử dụng nguồn nước và
năng lượng
• An toàn LĐ, quan hệ LĐ
• Các nguyên liệu độc hại
• Bao bì: sử dụng và vứt bỏ
(vd McDonald’s clamshell)
• Ảnh hưởng lên giao
thông
• Đào tạo cho nhân viên
• Điều kiện làm việc an toàn
• Đa dạng và phân biệt đối xử
• Y tế và những phúc lợi khác
• Chính sách bồi thường
• Chính sách sa thải
• Lọai bỏ sản phẩm lỗi thời
• Xử lý những hàng hóa tiêu dùng
(vd xăng xe, mực in)
• Bảo vệ thông tin riêng tư của
KH
• Marketing & quảng cáo (vd: quảng cáo
trung thực, quảng cáo cho trẻ em)
• Định giá (vd: phân biệt giá đ/v các KH
khác nhau, định giá chống cạnh tranh,
chính sách giá đ/v người nghèo)
• Thông tin người tiêu dùng
• Mỗi hoạt động trong chuỗi giá trị đều có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến các cộng
đồng tại nơi doanh nghiệp sản xuất / kinh doanh.
109 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Nhận diện những giá trị được chia sẻ
Ảnh hưởng từ bên ngoài xã hội vào doanh nghiệp
Source: Michael Porter, The Competitive Advantage of Nations, 1990
• Bối cảnh cạnh tranh thường bị ảnh hưởng bởi, hoặc gắn kết một cách tinh vi với các điều kiện xã hội
• Sự sẵn có của nhân lực có trình độ (việc đào tạo nghề
của Marriott)
• Tiếp cận các chương trình đào tạo chuyên biệt
• Cơ sở hạ tầng hiệu quả
• Cơ chế quy định và cấp phép hiệu quả
• Các định chế khoa học và công nghệ sẵn có
(Microsoft’s Working Connections; việc chuyển giao kiến
thức cho nông dân của Nestlé)
• Duy trì nguồn tài nguyên thiên nhiên bền vững (việc
bảo trì nguồn nước của GrupoNueva)
• Cơ chế hiệu quả trong việc tiếp cận vốn
• Cạnh tranhmở và công bằng tại địa phương
(vd: không có các rào cản thương mại, các quy
định công bằng)
• Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
• Minh bạch (vd: chế độ báo cáo tài chính, tham
nhũng: sáng kiến về minh bạch trong các ngành
khai thác (EITI)
• Quy định của luật pháp (vd: an ninh, bảo vệ sở
hữu, hệ thống luật pháp)
• Hệ thống trọng dụng nhân tài (vd: chống phân
biệt đối xử)
• Bản chất của cầu tại địa phương (vd: đặc
trưng riêng tùy địa phương của nhóm giá trị
tiêu biểu mà công ty đưa ra cho KH: các KH
của Whole Foods)
• Các tiêu chuẩn luật định công bằng và có yêu
cầu cao (vd: tiêu chuẩn về khí thải và sử dụng
nhiên liệu đ/v xe hơi tại California)
• Nhu cầu địa phương có thể được phục vụ tại
tầm quốc gia và quốc tế (tài trợ mua nhà của
Urbi, chiến lược “đáy kim tự tháp” của
Unilever)
• Có sẵn các nhà cung cấp địa phương và các
dịch vụ hỗ trợ (các nhà cung cấp địa phương
của Sysco; các cửa hàng thu mua sữa của
Nestlé)
• Khả năng tiếp cận các đối tác trong những lĩnh
vực liên quan
• Khả năng tiếp cận một tổ hợp thay vì những
công ty hay ngành riêng lẻ
Bối cảnh cho
chiến lược
và cạnh tranh
i
i l
tr
Các ngành
liên quan và
bổ trợ
li
tr
Các điều kiện
yếu tố SX
(đầu vào)
i i
t
( )
Các điều kiện
về Cầu
i i
110 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Xây dựng chương trình trách nhiệm xã hội
cho doanh nghiệp
Ảnh hưởng xã hội
tổng quát
Ảnh hưởng xã hội
của chuỗi giá trị
Đặc tính xã hội
của bối cảnh cạnh
tranh
• Tinh thần công dân
tốt
• Giảm thiểu các thiệt
hại từ các hoạt động
trong chuỗi giá trị
CSR đáp ứng CSR chiến lược
• Chuyển các hoạt động
trong chuỗi giá trị
thành có ích cho XH,
đồng thời củng cố
chiến lược
• Công tác XH trong chiến
lược làm nâng cấp
những khu vực nổi bật
trong bối cảnh cạnh
tranh
• Ảnh hưởng của CSR sẽ lớn nhất khi CSR đáp ứng, các ảnh hưởng XH của
chuỗi giá trị, và việc đầu tư vào bối cảnh cạnh tranh được tích hợp và gắn
kết với nhau
• Tạo ra một đặc tính xã
hội cho nhóm giá trị tiêu
biểu của doanh nghiệp
111 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chiến lược CSR: ChoicePoint
• Việc kinh doanh chính của ChoicePoint là cung cấp dịch vụ nhận dạng cá nhân,
kiểm tra (screening), và xác nhận tín dụng
– Vd: kiểm tra lai lịch nhân viên, xác nhận tín dụng, xác nhận AND, kiểm tra thuốc
• Chương trình CSR của công ty tập trung vào việc cung cấp dịch vụ và tư vấn nhận
dạng – xác nhận cho các tổ chức xã hội, ví dụ:
– Xác minh lai lịch của những người tình nguyện làm việc với trẻ em
– Nhận dạng danh tính của các nạn nhân trong thảm họa
– Hỗ trợ các tổ chức phi chính phủ tìm kiếm trẻ em mất tích và phòng ngừa việc đánh cắp
danh tính
• CSR của ChoicePoint gắn kết với nguyên tắc khi thành lập của công ty: tạo ra
một xã hội an toàn và an ninh hơn thông qua việc sử dụng thông tin một cách có
trách nhiệm
• ChoicePoint sử dụng kỹ năng, dữ liệu, kiến thức công nghệ, nhân lực để tối đa
hóa lợi ích xã hội
• Các hoạt động CSR không chỉ mang tính từ thiện, mà còn giúp nâng cấp, cải
thiện những năng lực của công ty liên quan tới các vấn đề về nhận dạng
112 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Chiến lược CSR: Nestlé tại Ấn Độ
• Năm 1962, Nestlé vào kinh doanh tại khu vực Moga nghèo khó của nước Ấn
Độ
• Nguồn cung cấp sữa tại địa phương bị ảnh hưởng xấu từ địa hình đất nhỏ và
xấu, hạn hán, dịch bệnh gia súc, cũng như việc chưa có thị trường thương mại
• Nestlé lập ra các tổ chức mua sữa tại từng thị trấn
• Nestlé đầu tư nhằm cải thiện môi trường cạnh tranh
– Hạ tầng cho việc thu mua sữa (như các cửa hàng có phương tiện đông lạnh) được
xây dựng; bên cạnh việc có mặt của các chuyên gia thú ý, dinh dưỡng, các nhà
nông học, các chuyên gia kiểm định chất lượng, tất cả nhằm hỗ trợ các nhà nông
nhỏ lẻ trong sản xuất
– Cung cấp thuốc men và thức ăn dinh dưỡng để tăng sức khỏe gia súc
– Tổ chức các khóa đào tạo hàng tháng cho nông dân
– Tài trợ và trợ giúp kỹ thuật cho việc đào giếng tại khu vực để đảm bảo nguồn cung
cấp nước
• Nestlé đã xây dựng một tổ hợp sữa với năng suất cao tại Moga, mua sữa từ
hơn 75.000 nông dân thông qua 650 cửa hàng sữa tại địa phương
• Các điều kiện xã hội tại Moga thực sự đã được cải thiện
• Nestlé đã có được lợi thế cạnh tranh dài hạn qua tổ hợp sữa tại đây
113 Copyright 2007 © Professor Michael E. Porter
Mục tiêu đạo đức của kinh doanh
• Điều quan trọng nhất một doanh nghiệp có thể làm cho xã hội là đóng góp vào sự thịnh
vượng chung của nền kinh tế
• Chỉ doanh nghiệp mới tạo ra của cải; các định chế khác trong xã hội chủ yếu là tham gia
vào quá trình tái phân phối của cải hay đầu tư nhằm thỏa mãn nhu cầu con người
• Doanh nghiệp có công cụ, khả năng và nguồn lực để tạo ra một ảnh hưởng và tác
động tích cực hơn nữa lên các vấn đề xã hội, nhiều hơn hầu hết các định chế khác
• Để duy trì năng lực cạnh tranh bền vững, doanh nghiệp phải dựa vào ”sức khỏe” của
xã hội nói chung
• Kinh doanh thường minh bạch và có trách nhiệm hơn hầu hết các tổ chức, định chế,
hay các NGO
• Doanh nghiệp không chịu trách nhiệm hay có đủ nguồn lực để giải quyết mọi vấn đề
của thế giới
– Do đó doanh nghiệp không cần phải quá ”phòng thủ” hay thận trọng khi nói về
trách nhiệm và vai trò xã hội của họ
• Mỗi công ty có thể và nên xác định 1 nhóm các vấn đề xã hội tmà họ có thể giải quyết
tốt nhất, hữu hiệu nhất, đồng thời qua đó vẫn giành được lợi thế cạnh tranh lớn nhất
• Giải quyết các vấn đề xã hội thông qua chiến lược giá trị chia xẻ sẽ mang lại những
giải pháp bền vững cho phát triển
• Áp dụng những nguyên tắc này, các doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều lợi ích xã hội
hơn bất kỳ một tổ chức hay đơn vị từ thiện nào.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hội thảo quốc tế về kinh tế và kinh doanh Cạnh tranh toàn cầu và lợi thế Việt Nam.pdf