Các tiêu chuẩn hoạch định vốn đầu tư
CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH VỐN ĐẦU TƯCó 4 tiêu chuẩn phổ biến thường được sử dụng để đánh giá và lựa chọn các phương án đầu tư: Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV, Tiêu chuẩn tỷ suất nội bộ - IRR, Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi - PI, Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn – PP (Ngoài ra còn có tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu – DPP)
35 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3045 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các tiêu chuẩn hoạch định vốn đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHương 10
CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH
VỐN ĐẦU TƯ
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
Giá trị tiền tệ theo thời gian: nghĩa là
một đồng tiền nhận được ngày hôm
nay có giá trị hơn một đồng tiền nhận
được trong tương lai.
Đầu tư: là sự hi sinh giá trị chắc chắn
ở thời điểm hiện tại để đổi lấy khả
năng không chắc chắn trong tương lai.
Cĩ 4 tiêu chuẩn phổ biến thường được sử
dụng để đánh giá và lựa chọn các phương
án đầu tư:
Tiêu chuẩn hiện giá thuần - NPV
Tiêu chuẩn tỷ suất nội bộ - IRR
Tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi - PI
Tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn – PP
(Ngồi ra cịn cĩ tiêu chuẩn thời gian thu
hồi vốn cĩ chiết khấu – DPP)
Phân loại các dự án
1. Các dự án độc lập lẫn nhau: là việc thực hiện
dự án nào đĩ khơng phụ thuộc vào quyết định
thực hiện các dự án cịn lại.
2. Các dự án loại trừ lẫn nhau: là việc quyết định
thực hiện một dự án nào đĩ cĩ thể dẫn đến
việc khơng thực hiện các dự án cịn lại.
3. Các dự án phụ thuộc lẫn nhau: là việc quyết
định thực hiện dự án này phụ thuộc vào việc
thực hiện hay khơng thực hiện dự án kia.
Tiêu chuẩn hiện giá thuần – NPV
(the net present value)
Hiện giá thuần (NPV) của một dự án là giá trị của
dịng tiền dự kiến trong tương lai được quy về
hiện giá trừ đi vốn đầu tư ban đầu của dự án.
ðầu tư
ban đầu
-
Giá trị hiện tại
của dịng tiền dự
kiến trong tương
lai
=NPV
Trong đó:
I : đầu tư ban đầu
CF1 : là dòng tiền ở thời kỳ t
N : là đời sống kinh tế của dự án (thời gian của dự
án)
CF -I CF1 CF2 CFn
0 1 2 …. n
Năm
Dòng tiền của một dự án đầu tư:
∑
=
+
+=
n
1t
t
t
r)(1
CF
I- NPV
n
n
2
21
r)(1
CF
...
r)(1
CF
)1(
CFI- NPV
+
++
+
+
+
+=
r
Trong đó
r : là lãi suất chiết khấu hay chi phí sử dụng vốn (chi
phí cơ hội của vốn).
Ví dụ:
CF -1000 300 400 500 500
0 1 2 3 4
Năm
Với lãi suất chiết khấu 10%, NPV của dự án là:
47,320
1,1
500
1,1
500
1,1
400
1,1
3001000- NPV 432 =++++=
Khi lãi suất chiết khấu tăng thì NPV giảm
đi:
-129,9030%
58,2620%
320,4710%
7000%
NPVr
Ứng dụng tiêu chuẩn NPV trong thẩm
định dự án đầu tư
Dự án độc lập:
NPV > 0 : chấp nhận dự án
NPV < 0 : loại bỏ dự án
NPV = 0 : còn tùy quan điểm của nhà
đầu tư.
Dự án phụ thuộc:
NPV > 0 : chọn cái tốt
chọn NPV lớn nhất
Ưu và nhược điểm của tiêu chuẩn
NPV
Ưu điểm:
Có ghi nhận tiền tệ có giá trị theo thời gian.
NPV chỉ dựa trên hai yếu tố là dòng tiền và lãi
suất. Ít chịu tác động của các yếu tố chủ quan do
đó chính xác hơn
Giá trị NPV có thể cộng dồn:
NPV (A+B) = NPV(A) + NPV(B)
100 -50
Nhược điểm:
Không thể xếp hạng và lựa chọn các dự án độc lập
lẫn nhau trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn.
Ví dụ: Với tổng nguồn vốn là 800 tỉ
500
200
100
250
130
50
30
100
50
10
60
80
20
5
A
B
C
D
E
F
G
I (tỉ)NPVDự án
NPV không thể lựa chọn các dự án loại trừ lẫn nhau
mà không đồng nhất về mặt thời gian.
VD:
A -100 70 70 40
B -200 60 60 60 70 50
0 1 2 3 4 NPV
Năm
Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ –
IRR (The internal rate of return)
IRR của một dự án là lãi suất chiết khấu mà tại
đĩ NPV của dự án bằng 0 hay là tỷ suất sinh lợi
do bản thân dự án tạo ra.
Tính tốn IRR:
TH1: Nếu IRR là một chuỗi đều, áp dụng cơng
thức nội suy. ðK: r2 > r1
21
121 PVNNPV
NPV
)r - (r r IRR
+
×+=
Vì r tăng thì NPV giảm nên ta giả sử chọn r2 cho dự án A
là 12%:
420
103
6 năm
10%
28.596
B
300
72
6 năm
10%
13.582
ðầu tư ban đầu ($1000)
CF hàng năm ($1000)
ðời sống dự án
Chi phí sử dụng vốn (r1)
NPV
A
Dự án
9786,3)12,01(
72
...)12,01(
72300NPV 612 −=+
++
+
+−=
%5,1111546,0
3,9786-13,578
13,57810%)-(12%10%IRR ⇒≈
+
×+=
Tương tự ta cũng tính được IRR của dự án B là
12,3%.
TH2: Khi dịng tiền của một dự án khơng phải là
một chuỗi đều thì ta cĩ thể tìm IRR bằng cách
thử dần dần.
VD:
CF -6000 2500 1640 4800
0 1 2 3
Năm
07,570
15,1
4800
15,1
1640
1,15
25006000- (15%) NPV 32 =+++=
Giả sử ở mức lãi suất là 15% thì NPV của
dự án là:
Như vậy IRR sẽ nằm trong khoảng từ 15%
đến 25%, thử lại ở mức lãi suất 20%. Nhận
thấy NPV = 0, vậy IRR của dự án này là
20%.
Ở mức lãi suất 25%, NPV của dự án là:
80,492
25,1
4800
25,1
1640
1,25
25006000- (25%) NPV 32 −=+++=
0
25,1
4800
2,1
1640
1,2
2500
6000- (20%) NPV 32 =+++=
IRR và quyết định chấp nhận hay
loại bỏ dự án
Trường hợp các dự án độc lập lẫn nhau:
IRR > r : chấp nhận dự án
IRR < r : loại bỏ dự án
Trường hợp các dự án loại trừ lẫn nhau:
chọn IRR > r
sau đĩ chọn dự án nào cĩ IRR lớn nhất
Ưu và nhược điểm của tiêu chuẩn
IRR
Ưu điểm:
Cho biết giới hạn về tỷ suất sinh lợi đạt được từ
dự án, từ đĩ cho thấy mức độ nhậy cảm với tính
khả thi của dự án với lãi suất chiết khấu, tương
đương với việc IRR càng cao thì sẽ cĩ khả năng
chống rủi ro cao hơn.
VD:
Hai dự án A và B lần lượt cĩ IRR là 12% và 25%
thì dự án B cĩ khả năng chống rủi ro cao hơn.
Nhược điểm của tiêu chuẩn IRR
1. Cạm bẫy thứ nhất: VAY HAY CHO VAY?
Xét hai dự án A và B sau:
Trong dự án A năm đầu tiên chúng ta chi ra 1000$ hay
cĩ thể nĩi ta đang cho vay với lãi suất 50%.
Dự án B vào năm 0 ta cĩ dịng tiền 1000$ hay nĩi cách
khác chúng ta đang vay tiền với lãi suất 50%
B +1000 -1500 +50% -364
A -1000 +1500 +50% +364
Dự án CF0 CF1 IRR NPV (10%)
Dịng tiền (triệu đơ la)
VD: Một dự án C cĩ kết cấu dịng tiền như sau:
C +1000 -3600 +4320 -1728 +20% -0,75
Dự án CF0 CF1 CF2 CF3 IRR NPV(10%)
Dịng tiền ($)
2. Cạm bẫy thứ hai: IRR đa trị
VD:
Một cơng ty đang đứng trước một dự án
đầu tư cho một chiến dịch quảng cáo.
Chiến dịch này sẽ tiêu tốn 1 triệu đơ la vào
năm đầu tiên và cĩ khả năng thu nhập
trước thuế là 300.000$ mỗi năm và liên
tục trong 5 năm. Giả định thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 50% và thời hạn
nộp thuế được hỗn sau một năm. Dịng
tiền dự kiến được điều chỉnh lại như sau:
Ta cĩ IRR và NPV của hai dự án như sau:
Dịng tiền
sau thuế -1000 +800 +150 +150 +150 +150 -150
Thuế +500 -150 -150 -150 -150 -150
Dịng tiền -1000 +300 +300 +300 +300 +300
trước thuế
0 1 2 3 4 5 6
Dịng tiền (1000$)
-50 và 15,2 74,9 hoặc 74.900 $
IRR (%) NPV (10%)
Cạm bẫy 3: nhiều dự án loại trừ lẫn nhau.
Trong trường hợp phải cĩ sự lựa chọn một trong
một số các dự án loại trừ lẫn nhau thì NPV và
IRR khơng phải lúc nào cũng dẫn đến sự lựa
chọn giống nhau.
Lý do dẫn đến những khả năng khác nhau đĩ là
do:
1. Khác nhau về kích thước, quy mơ của đầu tư.
2. Khác nhau về mẫu hình của đồng tiền
Ví dụ 1: Khác nhau về quy mơ đầu tư và mẫu hình
CF
12%1.117,16$11.834$11.834$-20.000$D
12%588,58$5.917 $5.917$-10.000$C
210 Dự án
IRRNPV
(8%)
Năm
Nếu dựa trên IRR thì chọn dự án C (do tạo ra thu
nhập trên khoản tiền đầu tư ít hơn dự án D)
Nếu dựa trên NPV thì chọn dự án D.
Ví dụ 2: Khác nhau về mẫu hình của dịng tiền
13,51.1019.0008.0003.000-15.000X - Y
17,77681.0002.0007.000- 8000Y
14,61.86910.00010.00010.000-23.000X
3210
IRR
(%)
NPV
(10%)
NămDự
án
Nếu căn cứ vào NPV và IRR thì khơng thể xác
định được dự nào cĩ hiệu qủa hơn nên ta thiết
lập dịng tiền gia tăng (X-Y).
Do X và Y là hai dự án loại trừ nhau nên ta chỉ cĩ
thể chọn X hoặc Y
Ta cĩ thể lập luận việc lựa chọn dự án X và Y như
là sự lựa chọn bản thân dự án Y cộng với một
dự án khác là (X - Y):
Nếu (X-Y) là dự án được chấp nhận thì Y+(X-Y)
phải tốt hơn Y một mình.
Nếu (X –Y) là dự án khơng chấp nhận được thì
Y một mình phải tốt hơn Y + (X - Y)
Cạm bẫy thứ 4: lãi suất ngắn hạn cĩ
thể khác lãi suất dài hạn.
Ở những phần trước ta tính NPV với giả
sử chi phí cơ hội là như nhau cho các
dịng tiền ở các năm, nhưng thực tế khơng
phải vậy. Một khi cĩ nhiều mức lãi suất
chiết khấu r1, r2…rn. thì rất khĩ để so sánh
IRR với những lãi suất đĩ.
Chúng ta phải tính lãi suất bình quân gia
quyền để cĩ được một mức lãi suất so
sánh với IRR.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet trinh TCDN.pdf