Các quy định pháp luật liấn quan đến chào bán ra công chúng và công ty đại chúng
Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào bán phải
có lãi
Không có lỗ luỹ kế
Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm
Phương án PH, phương án sử dụng vốn và trả nợ được
HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu thông qua
Có cam kết của TCPH đối với NĐT
65 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1923 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các quy định pháp luật liấn quan đến chào bán ra công chúng và công ty đại chúng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
LIấN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN
RA CễNG CHÚNG VÀ CễNG
TY ĐẠI CHÚNG
TS. Phạm Trọng Bỡnh
Trưởng Ban Phỏp Chế
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Hà Nội, tháng 4 năm 2007
2PHẦN I.
CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG
CHÚNG
Chào bán chứng khoán ra công chúng là việc chào bán theo một
trong các phương thức sau:
• Thông qua phương tiện thông tin đại chúng,kể cả
internet;
• CBCK cho từ một trăm nhà đầu tư trở lên,không kể
nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
• Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác
định
3A. Quy định chung.
• Mệnh giá CK
Chào bán ra công chúng trên lãnh thổ Việt Nam được
ghi bằng đồng Việt Nam
Cổ phiếu, CCQ: 10.000VND
Trái phiếu: 100.000 và bội số 100.000VND
• Hình thức chào bán CK ra công chúng
Chào bán cổ phiếu, CCQ lần đầu ra công chúng
Chào bán thêm cổ phiếu, CCQ ra công chúng
Chào bán trái phiếu ra công chúng
Các hình thức khác.
4I. Điều kiện chào bán chứng khoán ra
công chúng:
1.Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng
– Vốn điều lệ: 10 tỷ VND
– Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào bán
phải có lãi
– Không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký chào bán
– Phương án PH và phương án sử dụng vốn được
ĐHĐCĐ thông qua
52. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng
Vốn điều lệ: 10 tỷ VND
Hoạt động KD năm liền trước năm đăng ký chào bán phải
có lãi
Không có lỗ luỹ kế
Không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm
Phương án PH, phương án sử dụng vốn và trả nợ được
HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu thông qua
Có cam kết của TCPH đối với NĐT
63. Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng
– Tổng giá trị CCQ đăng ký CB tối thiểu 50 tỷ VND
– Có phương án PH và phương án đầu tư số vốn thu
được từ đợt chào bán CCQ phù hợp với quy định
của pháp Luật
7II. Đăng ký chào bán chứng khoán ra
công chúng
1. Tổ chức phát hành thực hiện chào bán chứng khoán ra công
chúng phải đăng ký với UBCK Nhà Nước;
2. Các trường hợp không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra
công chúng :
• Trái phiếu của chính phủ Việt Nam;
• Trái phiếu của tổ chức Tài chính quốc tế được chính phủ Việt
Nam chấp thuận;
• Cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty
cổ phần;
• Việc bán chứng khoán theo bản án, quyết định của toà án, của
người quản lý hoặc người được nhận tài sản trong trường hợp
phá sản hoặc mất khả năng thanh toán
8III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
1. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng:
Giấy đăng ký chào bán;
Bản cáo bạch theo mẫu của BTC và phải bao gồm:
- Thông tin về tổ chức phát hành
- Thông tin về đợt chào bán
Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính
9Điều lệ của tổ chức phát hành;
Quyết định của ĐHĐ cổ đông thông qua phương
án phát hành /phương án sử dụng vốn;
Cam kết bảo lãnh phát hành nếu có.
Quyết định của HĐQT thông qua hồ sơ
Những văn bản có liên quan khác
10
2. Hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chúng:
Giấy đăng ký chào bán ;
Bản cáo bạch theo mẫu do BTC quy định;
Điều lệ của công ty phù hợp với quy định của Pháp luật;
Quyết định của HĐQT hoặc HĐTV hoặc Chủ sở hữu
thông qua phương án PH, phương án sử dụng và trả nợ;
Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với
nhà đầu tư;
Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có)
Các văn bản xác nhận của các tổ chức liên quan khác (nếu
có)
11
3. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra
công chúng
• Giấy đăng ký ;
• Bản cáo bạch;
• Dự thảo Điều lệ Quỹ;
• Hợp đồng giám sát giữa ngân hàng giám sát và
công ty quản lý quỹ ;
• Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).
12
IV. Bản cáo bạch CP,TP,CCQ
1. Bản cáo bạch cổ phiếu, trái phiếu
Thông tin về tổ chức phát hành
- Mô hình tổ chức, bộ máy;
- Hoạt động kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính ;
- HĐQT, HĐTV, Ban Giám đốc vàcơ cấu cổ đông.
Thông tin về đợt chào bán và CK chào bán
- Điều kiện chào bán;
- Yếu tố rủi ro;
- Dự kiến kế hoạch lợi nhuận vàcổ tức của năm gần nhất
- Phương án PH và phương án sử dụng tiền thu được
B¸o c¸o tµi chÝnh 02 n¨m gÇn nhÊt cã kiÓm to¸n
Th«ng tin kh¸c theo mẫu
13
2. Bản cáo bạch Chứng chỉ qũy
• Loại hình, quy mô QĐTCK
• Mục tiêu, chiến lược, phương pháp và quy trình đầu tư,
hạn chế đầu tư,các yếu tố rủi ro
• Tóm tắt nội dung cơ bản dự thảo Điều lệ QĐTCK
• Phương án PH CCQ; các thông tin hướng dẫn tham gia
đầu tư vào QĐTCK
• Thông tin tóm tắt về CTQLQ, NH Giám sát; quy định
về giao dịch với người có liên quan của CTQLQ và
NHGS
• Thông tin khác trong mẫu BCB
• Chữ ký trong bản cáo bạch
14
VI. Báo cáo tài chính
• Nội dung:
Bảng cân đối
kế toán,
Báo cáo kết
quả hoạt động
sản xuất, kinh
doanh,
Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ,
Thuyết minh
báo cáo tài
chính
• BCTC năm phải được kiểm toán bởi TCKT được
chấp thuận;
• Nộp báo cáo tài chính hợp nhất nếu tổ chức phát
hành là công ty mẹ
• Hồ sơ nộp trước 01/3 hằng năm, BCTC năm của
năm trước đó trong hồ sơ ban đầu có thể là báo
cáo chưa có kiểm toán, nhưng phải có BCTC được
kiểm toán của hai năm trước liền kề.
• Kết thúc kỳ kế toán của BCTC gần nhất cách thời
điểm gửi hồ sơ đăng ký chào bán CK ra công
chúng hợp lệ cho UBCK quá 90 ngày, TCPH phải
lập BCTC bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất.
15
• Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên
quan
Tổ chức phát hành
Tổ chức tư vấn phát hành
Tổ chức bảo lãnh phát hành
Tổ chức kiểm toán
Các tổ chức khác liên quan
• Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào
bán
16
• Trong thời gian hồ sơ đăng đang được xem xét, TCPH có
nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu phát hiện thông tin
không chính xác hoặc bỏ sót nội dung quan trọng theo quy
định phải có trong hồ sơ hoặc thấy cần thiết phải giải trình
về vấn đề có thể gây hiểu nhầm.
• Trong thời gian xem xét hồ sơ, UBCK có quyền yêu cầu
TCPH sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký CBCK ra công
chúng để bảo đảm thông tin được công bố chính xác, trung
thực, đầy đủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu
tư.
• Sau khi UBCK cấp Giấy chứng nhận CBCK ra công chúng
mà phát sinh thông tin quan trọng liên quan đến hồ sơ đăng
ký CBCK ra công chúng thì trong thời hạn 7 ngày, tổ TCPH
phải công bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện
tử hoạc báo viểt trong ba số liên tiếp và thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
17
• Văn bản sửa đổi, bổ sung gửi cho UBCK
phải có chữ ký của những người đã ký trong
hồ sơ đăng ký CBCK ra công chúng hoặc
của những người có cùng chức danh với
những người đó.
• Thời hạn xem xét hồ sơ đối với các trường
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này được tính từ ngày UBCK nhận được
văn bản sửa đổi, bổ sung.
18
• Thông tin trước khi chào chứng khoán ra
công chúng
Trong thời gian UBCK xem xét hồ sơ đăng ký CBCK ra công
chúng, TCPH, TCBLPH và tổ chức, cá nhân có liên quan chỉ được
sử dụng trung thực và chính xác các thông tin trong Bản cáo bạch
đã gửi UBCK để thăm dò thị trường, trong đó phải nêu rõ các thông
tin về ngày phát hành và giá bán CK là thông tin dự kiến.
Việc thăm dò thị trường không được thực hiện trên phương tiện
thông tin đại chúng.
19
• Hiệu lực đăng ký chào bán chứng khoán ra công
chúng
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, UBCK xem xét và cấp Giấy chứng nhận CBCK ra công
chúng. Trường hợp từ chối, UBCK phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận CBCK ra công chúng của UBCK là văn
bản xác nhận hồ sơ đăng ký CBCK ra công chúng đáp ứng
đủ điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày Giấy CN CBCK ra công
chúng có hiệu lực, TCPH phải công bố Bản thông báo phát
hành trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên
tiếp.
Chứng khoán chỉ được chào bán ra công chúng sau khi đã
công bố theo quy định quy định
20
•Phân phối chứng khoán (PPCK)
• PPCK chỉ được thực hiện sau khi TCPH bảo đảm người mua chứng
khoán tiếp cận BCB trong Hồ sơ ĐKCBCK ra công chúng
• TCPH, TCBLPH hoặc tổ chức đại lý phải PPCK công bằng, công khai
và bảo đảm thời hạn đăng ký mua chứng khoán cho nhà đầu tư tối
thiểu là hai mươi ngày; thời hạn này phải được ghi trong Bản thông
báo phát hành.
• Trường hợp số lượng CK đăng ký mua vượt quá số lượng CK được
phép phát hành thì TCPH hoặc TCBLPH phải phân phối hết số CK
được phép phát hành cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ đăng ký mua
của từng nhà đầu tư.
• Tiền mua CK phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân
hàng cho đến khi hoàn tất đợt chào bán và báo cáo Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước.
21
• Hoàn thành việc phân phối chứng khoán trong thời hạn chín mươi
ngày, trường hợp không hoàn thành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
xem xét gia hạn việc phân phối chứng khoán nhưng tối đa không quá
30 ngày.
• Trường hợp đăng ký CBCK cho nhiều đợt thì khoảng cách giữa đợt
chào bán sau với đợt chào bán trước không quá mười hai tháng.
• Báo cáo kết quả đợt chào bán cho UBCK trong thời hạn mười ngày,
kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, kèm theo bản xác nhận của ngân
hàng nơi mở tài khoản phong toả về số tiền thu được trong đợt chào
bán.
• chuyển giao CK hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu CK cho người
mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
22
• ĐÌnh chỉ chào bán chứng khoán ra
chông chúng
UBCK có quyền đình chỉ CBCK ra công chúng tối đa là 60
ngày trong các trường hợp sau đây:
- Khi phát hiện hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công
chúng có những thông tin sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng
có thể ảnh hưởng tới quyết định đầu tư và gây thiệt hại cho
nhà đầu tư;
- Việc phân phối CK không thực hiện đúng quy định tại luật
chứng khoán.
23
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đợt CBCK ra công
chúng bị đình chỉ, TCPH phải công bố việc đình chỉ
CBCK ra công chúng và phải thu hồi các chứng khoán đã
phát hành nếu nhà đầu tư có yêu cầu, đồng thời hoàn trả
tiền cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
Khi những thiếu sót dẫn đến việc đình chỉ đợt chào bán
chứng khoán ra công chúng được khắc phục, UBCK ra
văn bản thông báo huỷ đình chỉ và chứng khoán được
tiếp tục chào bán.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày có thông báo hủy
đình chỉ, tổ chức phát hành phải công bố việc hủy đình chỉ
theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật
này.
24
•Huỷ bỏ chào bán CK ra công chúng
Thời gian UBCK có quyền đình chỉ CBCK ra công chúng tối đa là
60 ngày trong các trường hợp:
Hồ sơ có thông tin sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng ảnh
hưởng đến đến quyết định của nhà đầu tư và gây thiệt hại cho
NĐT
Không thực hiện đúng quy định phân phối chứng khoán
Quá thời hạn 60 ngày, nếu những thiếu sót dẫn đến việc đình chỉ
đợt chào bán chứng khoán ra công chúng không được khắc
phục, UBCK huỷ bỏ đợt chào bán và cấm bán chứng khoán đó.
2. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày đợt CBCK ra công chúng
bị huỷ bỏ, TCPH phải:
Công bố việc huỷ bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
Phải thu hồi các CK đã phát hành, đồng thời hoàn trả tiền cho
NĐT trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đợt chào bán bị huỷ
bỏ. Quá thời hạn này, tổ chức phát hành phải bồi thường thiệt
hại cho nhà đầu tư theo các điều khoản đã cam kết với nhà
đầu tư
25
• Nghĩa vụ của tổ chức phát hành
Công bố thông tin theo quy định PL
Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định
Thực hiện Đăng ký, lưu ký CK tập trung
Các nghĩa vụ khác theo quy định PL
26
B. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
CHÀO BÁN CHỨNG
KHOÁN CỤ THỂ
27
1. DN 100% vốn nhà nước chuyển đổi thành
Cty CP kết hợp với CB CP ra công chúng
Thực hiện theo quy định của pháp luật về
chuyển công ty nhà nước thành Cty CP
28
2. DN có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi
thành Cty CP kết hợp chào bán CP ra công
chúng
Điều kiện:
Vốn điều lệ: 10 tỷ VND
Hoạt động KD năm liền trước phải có lãi
Không có lỗ luỹ kế
Phương án PH và phương án sử dụng vốn được chủ
DN 100% vốn nước ngoài hoặc HĐQT DN liên
doanh thông qua
Có công ty CK tư vấn lập hồ sơ
29
Hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán
Bản cáo bạch
Điều lệ công ty
Tài liệu chứng minh điều kiện
Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp
Văn bản chấp thuận của
NHNNVN trường hợp
TCPH là tổ chức tín dụng
Cam kết bảo lãnh PH (nếu có)
Văn bản xác nhận của tổ chức,
cá nhân có liên quan
Tài liệu xác định giá trị DN
Hợp đồng tư vấn hồ sơ với
công ty CK
Quyết định của HĐQT DN
liên doanh hoặc chủ DN 100%
vốn nước ngoài thông qua
phương án PH,PA sử dụng vốn,
thông qua hồ sơ
30
3. DN có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển đổi
thành công ty CP
Điều kiện:
Vốn điều lệ đã góp: tối thiểu 10 tỷ VND
Hoạt động KD năm liền trước phải có lãi
Không có lỗ luỹ kế
Có phương án PH và phương án sử dụng vốn được
ĐHĐCĐ thông qua
Có công ty CK tư vấn lập hồ sơ
31
Hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán
Bản cáo bạch
Điều lệ công ty
Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có)
Văn bản chấp thuận của Ngân hàng NNVN, trường hợp
TCPH là tổ chức tín dụng
Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân có liên quan
Tài liệu về việc xác định giá trị doanh nghiệp;
Hợp đồng tư vấn hồ sơ với công ty chứng khoán
Quyết định của HĐQT thông qua phương án PH và
phương án sử dụng vốn, hồ sơ
Quyết định của HĐQT thông qua hồ sơ
Quyết định phê duyệt phương án chuyển đổi DN thành
công ty cổ phần của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
quyết định thành lập DN có vốn đầu tư nước ngoài
32
4. DN thành lập mới thuộc lĩnh vực CSHT
Điều kiện:
Là doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng các công trình
cơ sở hạ tầng thuộc đề án phát triển KT - XH của các
Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Có cam kết chịu trách nhiệm liên đới của các cổ đông
sáng lập đối với phương án PH và phương án sử dụng
vốn
Có tổ chức BLPH
Có ngân hàng giám sát việc sử dụng vốn
33
Hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán
Tài liệu chứng minh doanh nghiệp làm chủ đầu tư
xây dựng các công trình CSHT
Dự thảo Điều lệ cty
Bản cáo bạch, trong đó BCTC được thay bằng Dự án
đầu tư
Cam kết chịu trách nhiệm liên đới của cổ đông sáng
lập về phương án PH và phương án sử dụng vốn
Cam kết bảo lãnh PH
Văn bản chỉ định Ngân hàng giám sát việc sử dụng
vốn
34
5. DN thành lập mới thuộc lĩnh vực công nghệ
cao
Điều kiện:
Là DN hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao được
khuyến khích đầu tư.
Có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Có cam kết chịu trách nhiệm liên đới của cổ đông
sáng lập đối với phương án PH và phương án sử
dụng vốn
Có tổ chức BLPH
Có ngân hàng giám sát việc sử dụng vốn thu được
35
• Hồ sơ
Giấy đăng ký chào bán
Tài liệu chứng minh doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực công nghệ cao thuộc danh mục các dự án
được khuyến khích đầu tư
Dự thảo Điều lệ cty
Bản cáo bạch, trong đó BCTC được thay bằng Dự án
đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Cam kết chịu trách nhiệm liên đới của HĐQT hoặc
sáng lập viên đối với phương án PH và phương án sử
dụng vốn
Cam kết bảo lãnh PH
Văn bản chỉ định Ngân hàng giám sát việc sử dụng
vốn
36
6. Chào bán cổ phiếu ra công chúng của Công ty
đầu tư chứng khoán
• Điều kiện:
Việc chào bán cổ phiếu ra công chúng của CTĐTCK đại
chúng do cổ đông sáng lập họăc công ty quản lý qũy thực
hiện
Việc chào bán cổ phiếu ra công chúng được thực hiện
trong thời hạn 90 ngày
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ UBCK cấp giấy CN chào bán ra công chúng, trường
hợp từ chối, UBCK trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản
37
Hồ sơ:
Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu
Dự thảo điều lệ
Bản cáo bạch theo quy định của BTC
Dự thảo hợp đồng giám sát
Dự thảo hợp đồng QLĐT (trường hợp có CTQLQ quản lý vốn
đầu tư)
Danh sách dự kiến BGĐ, các nhân viên nghiệp vụ kèm theo
hồ sơ xin cấp chứng chỉ hoặc chứng chỉ hành nghề CK
Thuyết minh cơ sở VCKT
Danh sách cổ đông sáng lập
Cam kết của các cổ đông sáng lập đăng ký mua ít nhất 20%
số cổ phiếu đang ký chào bán ra công chúng và thời gian 3
năm nắm giữ
38
7. Chào bán TP chuyển đổi, TP có kèm theo
chứng quyền hoặc chứng quyền kèm theo CP
ưu đãi
• Điều kiện
Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ từ mười tỷ đồng VNĐ Hoạt
động KD năm liền trước phải có lãi, không có lỗ luỹ kế,
không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm
Phương án PH và phương án sử dụng vốn được
HĐQT/HĐTV/Chủ SH thông qua
Có phương án PH, phương án sử dụng vốn, kế hoạch PH số
cổ phiếu cần thiết cho việc chuyển đổi được ĐHĐCD thông
qua. Phương án chuyển đổi bao gồm điều kiện, thời hạn
chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi, phương pháp tính và các điều
kiện khác
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH về điều kiện PH,
thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư
và các điều kiện khác
39
• Hồ sơ
– Giấy đăng ký chào bán
– Quyết định của ĐHĐCĐ thông qua phương án PH và
phương án sử dụng vốn thu được
– Cam kết BLPH (nếu có)
– Tài liệu bổ sung Bản cáo bạch
– Văn bản chấp thuận của Ngân hàng NN VN đối với
việc chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của tổ
chức tín dụng
40
8. Chào bán trái phiếu có bảo đảm ra công
chúng(bằng bảo lãnh thanh toán và bảm đảm bằng tài sản)
Vốn điều lệ đã góp: tối thiểu 10 tỷ VND
Hoạt động KD năm liền trước phải có lãi
Không có lỗ luỹ kế, nợ phải trả qúa hạn trên 1 năm
Có phương án PH và phương án sử dụng vốn được
ĐHĐCĐ thông qua
Có cam kết bảo lãnh thanh toán kèm theo tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của tổ chức nhận bảo lãnh hoặc có
tài sản đủ giá trị thanh toán trái phiếu trong trường hợp
bảo đảm bằng tài sản
Tổ chức PH phải chỉ định đại diện người sở hữu trái phiếu
để giám sát việc thực hiện các cam kết
41
• Đối tượng không được làm đại diện người SH
TP
– Tổ chức bảo lãnh việc thanh toán nợ của TCPH
– Cổ đông lớn của TCPH
– Tổ chức có cổ đông lớn là TCPH
– Tổ chức có chung cổ đông lớn với TCPH
– Tổ chức có chung người điều hành với TCPH
hoặc cùng chịu sự kiểm soát của tổ chức khác
42
• Hồ sơ đăng ký
– Giấy đăng ký chào bán
– Bản cáo bạch;
– Điều lệ công ty
– Quyết định của HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu công ty thông qua
phương án PH, phương án sử dụng và trả nợ vốn
– Cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH với NĐT
– Cam kết bảo lãnh PH (nếu có)
– Văn bản xác nhận của tổ chức, cá nhân có liên quan
– Văn bản chấp thuận của NHNN VN, trường hợp tổ chức PH là
TCTD
– Giấy chấp thuận bảo lãnh thanh toán kèm BCTC năm gần nhất
được kiểm toán của tổ chức nhận bảo lãnh
– Hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm giữa tổ chức PH với tổ chức
nhận bảo đảm
– Hợp đồng giữa TCPH với Đại diện người sở hữu TP
– Quyết định của HĐQT/HĐTV/Chủ sở hữu công ty thông qua hồ
sơ
43
9. Điều kiện chào bán các loại chúng khoán khác :
TCPH chào bán CP, TP ra công chúng chung cho nhiều đợt:
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 hoạc khoản 2
điều 12 LCK còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có nhu cầu huy động vốn làm nhiều đợt phù hợp với dự án đầu
tư hoạc kế hoạc sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
Có kế hoạch chào bán trong đó nêu rõ đối tượng, số lượng và
thời gian dự kiến chào bán của từng đợt.
Tổ chức tín dụng chào bán trái phiếu ra công chúng chung cho
nhiều đợt trong 12 tháng phải đáp ứng :
Các điều kiện quy định tại khoản 1 hoạc 2 điều 12 LCK;
Có kế hoạch chào bán trong đó nêu rõ đối tượng, số lượng và
thời gian dự kiến chào bán của từng đợt
44
10. Chào bán chứng khoán ra nước ngoài
• Điều kiện
Không thuộc danh mục ngành nghề mà PL cấm bên nước
ngoài tham gia, đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài
Có quyết định thông qua việc CBCK ra nước ngoài và
phương án sử dụng vốn thu được của
HĐQT/ĐHĐCĐ/HĐTV/Chủ SH cty/đại diện chủ SH vốn
Đáp ứng điều kiện CB của nước nơi CK được đăng ký CB
45
Nghĩa vụ:
Công bố thông tin theo quy định của pháp luật trong và ngoài
nươc
Gửi hồ sơ ĐKCBCK cho UBCK tối thiểu 10 ngày trước khi gửi ra
nước ngoài
Gửi bản sao hồ sơ chào bán được chấp thuận ở nước ngoài và
công bố ra công chúng các thông tin về chào bán trong vòng 10
ngày kể từ ngày hồ sơ chào bán có hiệu lực.
Trường hợp CBCK đồng thời ở trong nước và nước ngoài, BCTC
định kỳ phải được lập theo chuẩn mực kế toán quốc tế hoặc chuẩn
mực kế toán quốc tế và Việt Nam, kèm theo bản giải trình các
điểm khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán
Gửi UBCKNN báo cáo kết quả đợt chào bán trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán
46
11. Chào bán TP bằng đồng Việt Nam của
các tổ chức tài chính quốc tế
• Điều kiện:
TCPH phải là tổ chức tài chính quốc tế mà Việt Nam là
thành viên;
Có phương án phát hành và phương án sử dụng số tiền
thu được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho
các dự án mà tổ chức đó thực hiện đầu tư tại Việt Nam
được Bộ Tài chính chấp thuận;
Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của TCPH đối với NĐT;
Cam kết thực hiện công bố thông tin theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
47
• Hồ sơ đăng ký chào bán
Giấy đăng ký chào bán
Dự án đầu tư bao gồm phương án PH và phương án
sử dụng số tiền thu được
Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức PH
Các tài liệu khác theo đề nghị của BTC
48
Câu hỏi
Trân trọng cảm ơn
49
CÔNG TY
ĐẠI CHÚNG
TS. Phạm Trọng Bình
Trưởng Ban Pháp Chế
Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước
Hà Nội, tháng 4 năm 2007
50
I. Điều kiện:
Là công ty cổ phần thuộc một trong ba
loại hình sau:
Đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;
Có cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch
chứng khoán hóa;
Ít nhất 100 nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu, không
kể nhà đầu tư chuyên nghiệp và có vốn điều lệ
đã góp 10 tỷ VN đồng
51
II. Hồ sơ công ty đại chúng:
Điều lệ công ty;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của công ty;
Thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức kinh doanh,
bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông;
Báo cáo tài chính năm gần nhất.
52
III. Quyền và nghĩa vụ của các công
ty đại chúng
1. Quyền:
Các quyền theo luật doanh nghiệp
Các quy định khác của Pháp Luật có liên
quan
53
2. Nghĩa vụ:
Công bố thông tin theo quy định của Luật chứng
khoán
Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty:
Cổ đông và đại hội đồng cổ đông
Thành viên hội đồng quản trị và hội đồng quản trị
Thành viên Ban kiểm soát và Ban Kiểm soát
Ngăn ngừa xung đột lợi ích và giao dịch với các bên có
quyền liên quan đến công ty
Đào tạo về quản trị công ty
Công bố thông tin và minh bạch
Báo cáo, giám sát và xử lý vi phạm
54
IV. Báo cáo về sở hữu của cổ đông
lớn
1. Báo cáo
trong thời
hạn 7 ngày
kể từ ngày
trở thành
cổ đông
lớn
2. Báo cáo về sở hữu bao gồm các
nội dung:
Tên, địa chỉ, Ngành, nghề kinh doanh
đối với cổ đông lớn là tổ chức;
Họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú, nghề
nghiệp đối với cổ đông lớn là cá nhân;
3. Số lượng và tỷ lệ % CP do tổ
chức, Cá nhân sở hữu hoặc cùng
với tổ chức, cá nhân khác sở hữu
trên tổng số CP đang lưu hành.
55
4. Nộp báo cáo sửa đổi bổ xung cho CTĐC,
UBCKNN, Sở hoạc TTGDCK trong thời hạn 7
ngày khi:
Có sự thay thay đổi quan trọng về thông tin nêu trong
báo cáo quy định về sở hữu cổ đông lớn.
Thay đổi về số lượng cổ phiếu vượt qúa 1% số lượng
cố phiếu cùng loại đang lưu hành
56
V. Công ty đại chúng mua lại cổ
phiếu của chính mình:
1. Đối với CTĐC không có cổ phiếu niêm yết trên
sở hoạc TTGDCK phải thực hiện theo luật doanh
nghiệp (điều 90, 91,92):
Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
Mua lại theo quyết định của công ty
Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua
lại
57
2. Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết cần công
khai thông tin về việc mua lại chậm nhất 7 ngày,
thông tin bao gồm:
Mục đích mua lại;
Số lượng cổ phiếu được mua lại;
Nguồn vốn để mua lại;
Thời gian thực hiện
58
VI. Thu hồi lợi nhuận đối với các
giao dịch không công bằng
Thu hồi mọi khoản lợi nhuận của từ việc tiến hành
mua và bán chứng khoán của công ty trong thời
hạn 6 tháng
Có quyền khởi kiện để thu hồi các khoản lợi nhuận
từ các giao dịch không công bằng
59
VII. CHÀO MUA CÔNG KHAI
1. Các trường hợp phải chào mua công khai:
Chào Mua cổ phiếu có quyền biểu quyết --> sở hữu 20%
cổ phiếu đang lưu hành
Chào mua mà đối tượng được chào mua bị bắt buộc
phải bán cổ phiếu mà họ sở hữu.
2. Thực hiện sau khi UBCKNN chấp thuận và đã
được tổ chức, cá nhân chào mua công bố trước
thời điểm dự kiến thực hiện
60
3. Bản đăng ký chào mua công khai:
• Tên, địa chỉ của tổ chức,
cá nhân chào mua;
• Loại cổ phiếu được chào
mua;
• Số lượng cổ phiếu được
chào mua mà tổ chức,
cá nhân đó hiện đang
nắm giữ;
• Số lượng cổ phiếu dự
kiến chào mua;
• Thời gian thực hiện chào
mua;
• Giá chào mua;
• Các điều kiện chào mua.
61
4. Một số hành vi Tổ chức cá nhân chào mua
không được thực hiện trong qúa trình chào
mua:
Mua hoạc cam kêt mua cổ phiếu đang được chào mua
bên ngoài đợt chào mua;
Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu mà mình đang chào
mua;
Đối xử không công bằng;
Cung cấp thông tin riêng cho một số cổ đông nhất
định hoạc ở các mức độ khác nhau
62
5. Thời gian thực hiện một đợt chào
mua công khai:
Không được ngắn hơn ba mươi ngày và không dài
qúa sáu mươi ngày, kể từ ngày công bố
Việc chào mua bao gồm cả việc chào mua bổ xung
hoạc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu
Việc chào mua bổ xung hoạc có sự điều chỉnh so
với đăng ký ban đầuthực hiện với các điều kiện ưu
đãi không thấp hơn các đợt chào mua trước
63
6. Tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phiếu đã đặt cọc cổ
phiếu theo một đợt chào mua công khai có quyền
rút cổ phiếu vào bất cứ thời điểm nào trong thời
gian mua
7. Mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng
8. Sau khi thực hiện chào mua công khai:
64
9. Đối tượng chào mua nắm giữ từ tám mươi phần trăm
trở lên số cp đang lưu hành của một CTĐC phải mua
tiếp trong thời hạn ba mươi ngày số CP cùng loại do
các cổ đông còn lại nắm giữ theo giá chào mua đã
công bố, nếu các cổ đông này có yêu cầu.
10. CTĐC có CP được chào mua công khai phải công
bố ý kiến của công ty về việc chấp nhận hoạc từ
chối việc chào mua
11. Báo cáo kết qủa đợt chào mua
65
Câu hỏi
Trân trọng cảm ơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_5_6_quy_dinh_pl_ve_cty_dai_chung_va_chao_ban_ck_ra_cong_chung_5501.pdf