Ví dụ: Con lắc eliptic gồm con trượt A và quả cầu B nối với A bằng một thanh treo AB. Cho biết khối lượng của con trượt m1 khối lượng của quả cầu là m2, khối lượng thanh treo không đáng kể. Con trượt A có thể trượt theo phương Ay trên mặt phẳng ngang nhắn. Con lắc AB có thể quay tròn quanh trục A trong mặt phẳng thẳng đứng oxy. Thiết lập phương trình vi phân của hệ.
34 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các nguyên lý cơ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-203-
Phần 4
Các nguyên lý cơ học
Cùng với hai vấn đề đã nghiên cứu là ph−ơng trình vi phân của chuyển
động và các định lý tổng quát của động lực học; các nguyên lý cơ học trình bày
d−ới đây sẽ cho ta một ph−ơng pháp tổng quát khác giải quyết có hiệu quả và
nhanh gọn nhiều bài toán động lực học của cơ hệ không tự do.
Các nguyên lý cơ học là phần cơ sở của cơ học giải tích. Căn cứ vào nguồn
năng l−ợng và đặc điểm kết cấu của cơ hệ, cơ học giải tích sử dụng công cụ giải
tích toán học để thiết lập ph−ơng trình vi phân chuyển động và tìm cách tích
phân các ph−ơng trình đó. Trong phần này chỉ giới thiệu một số vấn đề cơ bản
nhất của cơ học giải tích cụ thể là chỉ thiết lập ph−ơng trình vi phân chuyển động
cho cơ hệ không tự do và nêu lên một số tính chất của nó mà ta không đi sâu vào
ph−ơng pháp tích phân các ph−ơng trình đó.
Ch−ơng 14
Nguyên lý di chuyển khả dĩ
14.1. Các khái niệm cơ bản về cơ hệ
Để làm cơ sở cho việc thiết lập các nguyên lý cơ học tr−ớc hết nêu một số
khái niệm cơ bản về cơ hệ không tự do.
14.1.1. Liên kết và phân loại liên kết
14.1.1.1. Cơ hệ không tự do
Cơ hệ không tự do là một tập hợp nhiều chất điểm mà trong chuyển động
của chúng ngoài lực tác dụng ra vị trí và vận tốc của chúng còn bị ràng buộc bởi
một số điều kiện hình học và động học cho tr−ớc.
-204-
14.1.1.2. Liên kết và phân loại liên kết
Liên kết là điều kiện ràng buộc chuyển động lên các chất điểm của cơ hệ
không tự do. Các biếu thức toán học mô tả các điều kiện ràng buộc đó gọi là
ph−ơng trình liên kết. Dạng tổng quát của ph−ơng trình liên kết có thể viết :
fi(rk,vk,t) ≥ 0 j = 1...m ; k = 1...n
j là số thứ tự các ph−ơng trình liên kết.
k là số thứ tự các chất điểm trong hệ.
Phân loại liên kết
Căn cứ vào ph−ơng trình liên kết ta có thể phân loại liên kết thành : liên
kết dừng hay không dừng ,liên kết giữ hay không giữ , liên kết hình học hay
động học
Nếu liên kết mà ph−ơng trình không chứa thời gian t gọi là liên kết dừng.
Ng−ợc lại ph−ơng trình liên kết chứa thời gian t gọi là liên kết không dừng hay
hữu thời
Nếu liên kết mà ph−ơng trình mô tả bằng đẳng thức ta gọi là liên kết giữ
hay liên kết hai phía. Nếu liên kết có ph−ơng trình mô tả bằng bất đẳng thức gọi
là liên kết không giữ hay liên kết một phía.
Nếu liên kết có ph−ơng trình không chứa vận tốc v gọi là liên kết hình học
hay liên kết hô nô nôm. Ng−ợc lại nếu liên kết có ph−ơng trình chứa yếu tố vận
tốc v gọi là liên kết động học hay không hô nô nôm.
Sau đây nêu một vài thí dụ về các loại liên kết.
Cơ cấu biên tay quay OAB biểu diễn trên hình (14-1) có ph−ơng trình liên
kết :
xA
2 + yA
2 = r2 ;
(xB
+ xA)
2 + yA
2 = l2 ;
yB = 0 .
Các ph−ơng trình liên kết trên thể hiện liên kết dừng, giữ và hô nô nôm.
-205-
Bánh xe bánh kính R lăn không tr−ợt trên đ−ờng thẳng (hình 14-2) có
ph−ơng trình liên kết :
y0 ≥ R ;
VP = 0 ;
Liên kết này là liên kết dừng, không giữ và không hô nô nôm.
Vật A treo vào đầu sợi dây vắt qua ròng dọc cố định B. Đầu kia của dây
đ−ợc cuốn lại liên tục theo thời gian. Giữ cho vật dao động trong mặt phẳng oxy
thẳng đứng (hình 14-3). Ph−ơng trình liên kết đ−ợc viết :
xA
2 + yA
2 = ≤ l2(t) ;
zA = 0 .
Liên kết này không dừng, không giữ và hô nô nôm.
y
P
M
R
x
A
1 2
O
y
A
P(t)
B
C
B
Hình 14.3Hình 14.2Hình 14.1
14.1.2. Toạ độ suy rộng.
Toạ độ suy rộng là các thông số định vị của cơ hệ. Ký hiệu toạ độ suy
rộng là qj ; qj có thể đo bằng đơn vị độ dài, đơn vị góc quay, điện l−ợng...
Nếu số các toạ độ suy rộng đủ để xác định vị trí của hệ ta gọi là toạ độ suy
rộng đủ. Nếu số toạ độ d− thừa nghĩa là v−ợt quá số toạ độ cần thiết để xác định
vị trí của hệ gọi là toạ độ d−. Số các toạ độ d− đ−ợc liên hệ với nhau bằng biểu
thức dạng :
fi(qk,qk,t) ≥ 0 gọi là ph−ơng trình liên kết.
-206-
Cơ cấu tay quay thanh truyền biểu diễn trên hình 14-1 nếu chọn q1 = ϕ và
q2 = Ψ thì giữa q1 và q2 có ph−ơng trình :
rsinq1 - lsinq2 = 0.
Nếu chọn q1 = xA và q2 = yA thì giữa q1 và q2 có ph−ơng trình :
q1
2 + q2
2 = r2 ;
q1 = Rcosq3 .
14.1.3. Di chuyển khả dĩ của cơ hệ
Di chuyển khả dĩ là di chuyển vô cùng nhỏ của cơ hệ tại vị trí đang xét
sang vị trí lân cận mà cơ hệ có thể thực hiện phù hợp với liên kết đặt liên hệ. Để
phân biệt với di chuyển thực dr ta ký hiệu di chuyển khả dĩ là ∂r .
Nếu gọi và kr
r '
kr
r
là véc tơ định vị của chất điểm thứ k trong hệ tại vị trí
đang xét và tại vị trí lân cân thì 'kkk rrr
rrr −=∂ ta có :
fj(rk
',vk
',t) - fj(rk,vk,t) = 0 (j = 1...m).
Với định nghĩa trên ta thấy di chuyển thực khác với di chuyển khả dĩ ở
chỗ :
Di chuyển thực rdr phụ thuộc vào lực tác dụng và điều kiện đầu và liên kết
đặt lên hệ còn di chuyển khả dĩ chỉ phụ thuộc
vào liên kết đặt lên hệ mà thôi. Chính vì thế di
chuyển thực chỉ có một còn di chuyển khả dĩ
có thể có một hoặc nhiều. Đối với hệ chịu liên
kết dừng di chuyển thực sẽ trùng với một
trong số các di chuyển khả dĩ. Trong cơ cấu
tay quay thanh truyền (hình 14-1) di chuyển khả dĩ của hệ là một tập hợp các véc
tơ và thoả mãn điều kiện liên kết nh− sau : Hình chiếu lên AB của
bằng hình chiếu lên Ab của
Ar∂ Br∂
Ar∂ Br∂ . Chất điểm đặt lên mặt cong (hình 14-4) có
di chuyển khả dĩ là tập hợp các véc tơ rr∂ tiếp tuyến với mặt cong tại vị trí đang
xét.
δ r M
Hình 14.4
-207-
14.1.4. Bậc tự do của cơ hệ
Di chuyển khả dĩ của cơ hệ là có nhiều tuy nhiên mức đọ nhiều có hạn
chế. Trong số các di chuyển khả dĩ của cơ hệ có thể có một hay một số m di
chuyển cơ sở. Các di chuyển còn lại đ−ợc biểu diễn qua các di chuyển cơ sở nói
trên. Các di chuyển cơ sở độc lập tuyến tính với nhau và đúng bằng thông số
định vị của cơ hệ tức là bằng số toạ độ suy rộng đủ. Ta goi các số di chuyển khả
dĩ cơ sở của hệ là số bậc tự do m của hệ.
Trong cơ cấu tay quay thanh truyền rõ ràng số bậc tự do m = 1, và có thể
chọn một trong ϕ hay à làm di chuyển cơ sở.
Số bậc tự do của hệ càng cao thì mức độ tuỳ ý của các di chuyển khả dĩ
càng lớn có thể xác định số bậc tự do của cơ hệ bằng biểu thức : m = r - s.
Trong đó r là số toạ độ d− và s là số ph−ơng trình liên kết.
14.1.5. Liên kết lý t−ởng - Lực suy rộng
14.1.5.1. Liên kết lý t−ởng
Nếu tổng cộng nguyên tố của phản lực liên kết trong mọi di chuyển khả dĩ
của cơ hệ đều triệt tiêu thì liên kết đặt lên cơ hệ đ−ợc gọi là liên kết lý t−ởng.
Gọi là phản lực liên kết tác dụng lên chất điểm MkN
r
k; ∂rk là véc tơ di
chuyển khả dĩ của chất điểm đó thì theo định nghĩa trên ta có :
∑
=
=∂n
1k
kk 0r.N
rr
(14-1)
Trong thực tế nếu cần bỏ qua lực ma sát và tính đàn hồi của vật thể tạo
thành cơ hệ thì đa số các cơ hệ thoả mãn biểu thức trên vsf nh− vậy chúng chịu
các liên kết lý t−ởng. Khi phải kể đến các lực ma sát và tính đàn hồi của vạt thể
ta vẫn dùng d−ợc khái niệm liên kết lý t−ởng trên đây nh−ng phải xem các lực do
ma sát hoặc do tính đàn hồi của vật thể tác dụng lên cơ hệ nh− là các hoạt lực.
Vật rắn tuyệt đối tự do là một cơ hệ chịu liên kết lý t−ởng.
-208-
Quả vậy nếu ta xét một cặp chất điểm M, N bất kỳ trong vật thì lực tác
dụng t−ơng hỗ giữa chúng là F, F' với F = -F'. Gọi ∂r và ∂r' là các véc tơ di
chuyển khả dĩ của chất điểm M, N, ta có :
( )'''2
1k
kk rrFrFr.FrN
rrrrrrrr ∂+∂=∂+∂=∂∑
=
.
Theo động học vật rắn ta có :
MNrr ' ∂+∂=∂ rr nghĩa là : MNrr ' ∂=∂−∂ rr . Véc tơ MN có độ lớn không
đổi nên ( )'rrMN rr ∂−∂=∂ vuông góc với Fr . Cuối cùng suy ra ( ) 0rr.F ' =∂−∂ rrr ,
hay , điều này chứng tỏ vật rắn tự do là cơ hệ chịu liên kết lý t−ởng. ∑
=
=∂n
1k
kk 0rN
rr
Hai vật rắn có bề mặt trơn nhẵn tiếp xúc với nhau tạo thành một cơ hệ chịu
liên kết lý t−ởng.
Cũng dễ dàng nhận thấy hai vật rắn có bề mặt trơn nhẵn tiép xúc với nhau
tạo thành một cơ hệ chịu liên kết lý t−ởng.
Dây mềm không dãn vắt qua ròng rọc khi bỏ qua sự tr−ợt của dây và bỏ
qua ma sát ổ trục cũng là một cơ hệ chịu liên kết lý t−ởng.
14.1.5.2. Lực suy rộng
Xét cơ hệ N chất điểm, có m toạ độ suy rộng đủ q1q2...qm. Biểu thức tổng
công của các hoạt lực trong một di chuyển khả dĩ nào đó của cơ hệ có thể viết:
∑ ∑
= =
∂=∂n
1k
n
1k
k
a
k
a
k rFA
rr
. (a)
Trong đó akF
r
là tổng các hoạt lực tác dụng lên chất điểm Mk ; ∂rk là di
chuyển khả dĩ của chất điểm Mk tại vị trí đang xét.
Biểu diễn véc tơ định vị rr k và di chuyển khả dĩ ∂ rr k qua các toạ độ suy
rộng ta có :
( )m21kk q.,.........qqrr rr = ;
-209-
m
m
k
2
2
k
1
1
k
k qq
r
.........q
q
r
q
q
r
r ∂∂
∂+∂∂
∂+∂∂
∂=∂
rrrr
.
Thay kết quả vào biẻu thức (a) ở trên ta đ−ợc
∑ ∑
= = ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ∂∂
∂+∂∂
∂+∂∂
∂=∂N
1k
N
1k
m
m
k
2
2
k
1
1
k
k
a
k qq
r
.........q
q
r
q
q
r
FA
rrrr
m
m
k
N
1k
a
k2
2
k
N
1k
a
k1
1
k
N
1k
a
k qq
r
F.........q
q
r
Fq
q
r
F ∂∂
∂+∂∂
∂+∂∂
∂= ∑∑∑
===
rrrrrr
∑
=
∂=∂+∂+∂ n
1j
jjnn2211 qQqQ................qQqQ
Đại l−ợng
j
k
N
1k
a
kj q
rFQ ∂
∂= ∑
=
rr
đ−ợc gọi là lực suy rộng t−ơng ứng với toạ độ
suy rộng qj .
Ta có định nghĩa : Lực suy rộng Qj ứng với toạ độ suy rộng qj là đại l−ợng
vô h−ớng biểu thị bằng hệ số của biến phân t−ơng ứng trong biểu thức tổng công
của các hoạt lực tác dụng lên cơ hệ trong di chuyển khả dĩ bất kỳ của cơ hệ đó.
Bản chất vật lý của lực suy rộng phụ thuộc vào bản chất vật lý của toạ độ
suy rộng t−ơng ứng. Chẳng hạn ta th−ờng gặp :
Toạ độ suy rộng qj là độ dài thì Qj là lực; là góc quay thì Qj là mô men lực
; qj là điện l−ợng thì Qj là điện thế. qj là điện thế thì Qj là điện l−ợng.
Trong thực hành để xác định lực suy rộng Qj ta có ph−ơng pháp sau đây.
Cho hệ một di chuyển khả dĩ với ∂qj ≠ còn các biến phân khác của toạ độ suy
rộng cho bằng không, sau đó tính công của các lực trong di chuyển đố của hệ.
Theo định nghĩa trên ta có :
∑ ∑
= =
∂=∂N
1k
n
1j
jj
a
k qQA
Vì các biến phân ∂q ≠ ∂qj đều triệt tiêu nên biểu thức trên viết đ−ợc :
-210-
∑ ∑
= =
∂=∂N
1k
n
1j
jj
a
k qQA
Từ đây suy ra biếu thức xác định lực suy rộng Qj ;
j
N
1k
a
k
j q
A
Q ∂
∂
= ∑=
Thí dụ 14.1 : Xác định lực suy rộng t−ơng ứng với toạ độ suy rộng của hệ
con lắc vật lý kép biểu diễn trên hình (14-5). Cho biết trọng l−ợng của mỗi con
lắc đều bằng P và đặt tại điểm giữa C1, Chứng từ của các con lắc ; Độ dài của
mỗi con lắc là 1.
O
x
y
C2
C1
A
P2
P1
ϕ2
ϕ1
Bài giải :
Chọn toạ độ suy rộng đủ của hệ là các góc ϕ1 ϕ2
nh− trên hình vẽ. Gọi các lực t−ơnh ứnh là Q1, Q2. Tr−ớc
hết xác định Q1, ta cho hệ một di chuyển khả dĩ sao cho
∂ϕ1 ≠ 0 còn ∂ϕ2 = 0. Công của các hoạt lực P1, P2 trong di
chuyển đó tính đ−ợc :
Hình 14.5
∑
=
ϕ∂ϕ−ϕ∂ϕ−=∂
k
11211
a
k sinlP,sin2
1.PA ;
1111 Qsinl2
Pl3 ϕ∂=ϕ∂ϕ= .
Suy ra :
11 sinl2
Pl3Q ϕ−= .
Để tính Q2 cho hệ một di chuyển khả dĩ với ∂ϕ1 = 0 còn ∂ϕ2 ≠ 0. Khi đó
chỉ có con lắc AB di chuyển và công của hoạt lực trong di chuyển này là :
2222222
N
1k
a
k Qsin2
1.Psin
2
1.PA ϕ∂=ϕ∂ϕ−=ϕ∂ϕ−=∂∑
=
.
Suy ra : ϕ−= sin
2
1.PQ2 .
-211-
14.2.1. Nguyên lý di chuyển khả dĩ
Khi cơ hệ chịu liên kết dừng và lý t−ởng thì điều kiện cần và đủ để nó cân
bằng tại vị trí đang xét là tổng công của các hoạt lực trong mọi di chuyển khả dĩ
của hệ tại vị trí đạng xét bằng không.
. ∑∑ =∂=∂
=
0r.FA kka
N
1k
a
k
rr
Tr−ớc hết ta chứng minh điều kiện cần. Xét cơ hệ chịu liên kết dừng và lý
t−ởng. Giả sử ở vị trí đang xét hệ can bằng. Ta phải chứng minh điều kiện cần có
là ∑ =∂ 0r.F kka r . Thật vậy, vì hệ cân bằng nên chất điểm Mk trong hệ cũng cân
bằng. Nếu gọi và là hoạt lực và phản lực liên kết tác dụng lên chất điểm khảo
sát ta sẽ có :
a
kF
r
kN
r
. 0NF k
a
k =+
rr
Cho hệ một di chuyển khả dĩ tại vị trí đang xét và gọi kr
r∂ là di chuyển của
chất điểm Mk ta cũng có thể viết :
0r.Nr.F kkk
a
k =∂+∂ r
rrr
.
Viết cho cả hệ, nghĩa là cho k tiến từ 1 đến N sau đó cộng vế với vế của
các biểu thức sẽ đ−ợc :
0r.Nr.F k
N
1k
kk
N
1k
a
k =∂+∂ ∑∑
==
rrrr
.
Vì liên kết là lý t−ởng nên 0r.N k
N
1k
k =∂∑
=
rr
do đó cần phải có
0r.F k
a
k =∂r
r
.
Sau đây chứng minh điều kiện đủ.
Giả thiết cơ hệ thoả mãn điều kiện 0r.F k
N
1k
a
k =∂∑
=
rr
ta phải chứng minh rằng
điều kiện này đủ để cho hệ tự cân bằng ở vị trí đang xét. Thật vậy nếu cơ hệ thoả
mãn điều kiện trên mà không cân bằng thì chứng tỏ nó phải khởi động tại vị trí
đang xét đó. Nh− vậy biến thiên của hệ phải d−ơng. dT > 0. Theo định lý động
năng ta có :
-212-
∑ ∑∑ ∂+∂==
=
kk
N
1k
k
a
k
a
k r.Nr.FdAdT
rrrr
.
Với hệ chịu liên kết dừng thì di chuyển thực dr sẽ trùng với một trong các
di chuyển khả dĩ. Ta có krdr
r∂= .
Thay vào biểu thức trên ta đ−ợc :
∑ ∑
= =
>∂+∂= N
1k
N
1k
kkk
a
.k 0r.NrFdT
rrrr
Vì hệ chịu lực liên kết lý t−ởng nên :
. 0r.N k
N
1k
k =∂+ ∑
=
rr
Chỉ còn lại : . ∑
=
>∂= N
1k
k
a
.k 0rFdT
rr
Điều này trái với giả thiết đã nêu, chứng tỏ cơ hệ không thể khởi động tại
vị trí đang xét nghĩa là khi thoả mãn điều kiện 0r.N k
N
1k
k =∂∑
=
rr
thì chác chắn cơ hệ
sẽ cân bằng.
14.2.2. Ph−ơng trình cân bằng tổng quát của cơ hệ không tự do
Từ điều kiện cân bằng 0r.N k
N
1k
k =∂∑
=
rr
có thể thiết lập ph−ơng trình tổng
quát cho cơ hệ d−ới hai dạng toạ độ Đề các và toạ độ suy rộng.
- Dạng toạ độ Đề các .
Gọi Xk
a, Yk
a, Zk
a là hình chiếu của hoạt lực akF
r
và ∂xk, ∂yk, ∂zk, là hình
chiếu của di chuyển lên các trục toạ độ oxyz. Ta có thể viết ph−ơng trình cân
bằng của hệ d−ới dạng ph−ơng trình sau đây:
kr
r∂
(∑∑ ∑
==
∂+∂+∂=∂=∂ N
1k
k
a
kk
a
kk
a
kk
N
1k
a
kk zZyYxXr.FA
rr ). (14-3)
Ph−ơng trình này gọi là ph−ơng trình cân bằng tổng quát của hệ d−ới dạng
toạ độ Đè các.
- Dạng toạ độ suy rộng.
Xét hệ có m toạ độ suy rộng đủ q1q2....qm. Điều kiện cân bằng của hệ có
thể viết :
-213-
. ∑∑ ∑
==
=∂=∂=∂ N
1k
jjk
N
1k
s
kk 0qQr.FA
rr
Nếu hệ chịu liên kết hình học (hô nô nôm) thì các ∂qj là độc lập với nhau
và dễ dàng suy ra các điều kiện cân bằng sau đây :
Q1 = 0 ; Q2 = 0 ; ......Qm = 0. (14-4)
Các ph−ơng trình (12-3) và (12-4) chính là điều kiện cân bằng tổng quát
của cơ hệ chịu liên kết dừng, hô nô nôm là lý t−ởng.
Sau đây là các bài toán thí dụ.
Thí dụ 14 .1
Xà kép gồm hai đoạn AC và chuyển động nối với nhau bằng khớp bản lề ở
C. Trên đoạn chuyển động có lực tập trung P tác dụng theo ph−ơng vuông góc
với xà tại E. Xác định phản lực tại gối đỡ di động B. Kích th−ớc két cấu xà cho
trên hình (14-6a).
A
l1
a
B C E D
NB
b
l2
A D
B C E
δsB δsE δsC
P
Hình 14.6b Hình 14.6a
Bài giải :
Để xác định phản lực NB ta giải phỏng liên kết (gối tựa di động) tại B và
thay vào đó phản lực NB.
Cho hệ di chuyển khả dĩ với ∂SB, ∂Sc, ∂ScE nh− hình vẽ.
Ph−ơng trình cân bằng tổng quát cho hệ viết đ−ợc :
0S.PSNA EBB
a
k =δ−∂=∂∑ . Trong đó :
B
2
1
E Sl
l
a
bS ∂=∂ .Ph−ơng trình cân bằng còn viết đ−ợc :
0S
l
l.
a
b.PSN B
2
1
BB =∂−∂ hay 0l
l
a
b.PN
2
1
B =−
-214-
Suy ra :
2
1
B l
l
a
b.PN = .
Kết quả cho ta giá trị d−ơng chứng tỏ chiều của phản lực NB chọn nh−
hình vẽ là đúng.
Thí dụ 142: Cho cơ cấu chịu tác dụng các lực cân bằng biểu diễn trên
hình (14-7).
Xác dịnh độ biến dạng h của lò xo nếu cho Q = 100N; độ cứng lò xo c = 5N/cm;
r1 = 20cm; r2 = 40cm; r3 = 10cm; OA = 50cm; α = 300; β = 900.
O1
P
r1
r2
1
δϕ1 δs
K
δϕ3
δs1
G3
G1
r3
3o2
β
α
F
B
x
δsA A
y
δsB
δψ δψ
Hình 14.7
Q
Bài giải:
Xét hệ bao gồm vật D đến con tr−ợt B. bỏ qua ma sát ở trục và mặt tr−ợt
liên kết đặt lên hệ là dừng, một phía, hô nô nôm và lý t−ởng.
Hoạt lực tác dụng lên hệ gồm trọng l−ợng P,G,G,Q 31
rrrr
và các lực đàn hồi
F
r
của lò xo. Trong các lực trên chỉ có lực Q
r
và F
r
là sinh công.
Cho hệ một di chuyển khả dĩ với ∂s là di chuyển của vật D làm cơ sở. Ta
có thể tìm đ−ợc ci chuyển của điểm B nh− sau :
-215-
Ta có :
1
1 r
s∂=ϕ∂
Điểm tiếp xúc K giữa hai bánh răng 2 và 3 có di chuyển ∂s1 với :
s
r
rrs
1
2
111 ∂=ϕ∂=∂ . di chuyển góc quay của bánh răng 3 sẽ là
31
21
3 rr
rs∂=ϕ∂ .
Vì thanh O3A gắn với bánh răng A nên điểm A có di chuyển :
s
rr
rl.AOs
31
2
33A ∂=ϕ∂=∂ .
Ta có thể xác định di chuyển của B thông qua ∂sA. Vì thanh AB chuyển
động song phẳng với P là tâm vận tốc tức thời nên suy ra :
A
B
s
s
PB
PA
∂
∂= , hay : AB sPB
PAa ∂=∂ .
Trong tam giác APB ta có : 030cos
1
PA
PB = .
Nên : s
30cosrr
rs 0
31
2
B ∂=∂ .
Thiết lập điều kiện cân bằng cho hệ nhờ nguyên lý di chuyển khả dĩ. Ta
có:
Thay F = c . h ∑ =∂−∂=∂ 0sFsQrF Bkk rr
ta đ−ợc : 0s
30cosrr
rh.csQ 0
31
2 =∂−∂ .
Suy ra : cm74,1
50.40.5
87,0.10.20.100s
r
30cosrr
c
Qh
2
0
31 ==∂= .
Nh− vậy hệ cân bằng khi lò xo bị nén một đoạn h = 1,74cm.
-216-
Ch−ơng 15
nguyên lý da lam be
15.1. Lục quán tính và nguyên lý Da lam be đói với chất điểm
Xét chất điểm có khối l−ợng m chuyển động với gia tốc d−ới tác dụng
các của lực (hình 15-1).
W
r
n21 F.....F,F
rrr
M
Fn
Hình 15.1
F2
F1 FqtPh−ơng trình cơ bản của động lực học
viết cho chất điểm :
∑
=
=++= N
1i
in21 FF......FFWm
rrrrr
. W
Chuyển các số hạng của ph−ơng trình trên
sang một vế đ−ợc :
( ) 0WmFi =−+∑ rr . (1)
Số hạng ( )Wm r− có thứ nguyên của lực bằng tích số giữa khối l−ợng m
với gia tốc w, cùng ph−ơng nh−ng ng−ợc chiều với gia tốc đ−ợc gọi là lực quán
tính của chất điểm và ký hiệu là qtF
r
.
Ta có . WmFqt
rr −=
Thay vào ph−ơng trình (1) ta đ−ợc :
0FF
N
1i
qti =+∑
=
rr
.
Các lực ∑ iFr và lực đồng quy tại chất điểm vì vậy có thể viết : qtFr
( ) 0F,F......FF qtn21 =rrrr . (15-1)
Biểu thức (15-1) biểu diễn nguyên lý Đa Lam Be cho chất điểm và đ−ợc
phát biểu nh− sau :
Khi chất điểm chuyển động, các lực thực sự tác dụng lên chất điểm (bao
gồm các hoạt lực và phản lực liên kết) cùng với lực quán tính của nó tạo thành
một hẹ klực cân bằng.
-217-
Điều kiện cân bằng của hệ lực biểu diễn nguyên lý Đa Lam Be cho chất
điểm viết đ−ợc :
ΣXi = X1 + X2 + ....... + Xn +Xqt = 0.
ΣYi = Y1 + Y2 + ....... + Yn +Yqt = 0.
ΣZi = Z1 + Z2 + ....... + Zn +Zqt = 0.
Trong đó :
Xi , Yi , Zi và Xqt , Yqt , Zqt là các hình chiếu của lực Fi thực sự rác động len
chất điểm của lực quán tính lên các trục oxyz. qtF
r
Chú ý :
1. Lực quán tính không đặt lên chất điểm, đó là lực t−ởng t−ợng thêm
vào để có nguyên lý Đa Lăm Be. Thực tế lực quán tính đặt vào liên kết của chất
điểm. Thí dụ khi buộc một vật nặng vào đầu một sợi dây và quay thì lực thực sự
tác dụng lên vật trong tr−ờng hợp này chỉ có trọng lực, lực căng của dây, lực cản
không khí, còn lực quán tính của vật lại đặt lên sợi dây và có xu h−ớng đứt dây.
qtF
r
2. Khi chất điểm chuyển động cong, gia tốc của chất điểm có hai thành
phần tiếp tuyến và pháp tuyến do đó lực quán tính cũng có hai thành phần t−ơng
ứng. Ta có :
nWWW
rrr += τ .
n
qtqt
n
qt FFWmWmWmF
rrrrrr +=−−=−= ττ .
Trong đó lực quán tính tiếp tuyến τqtF
r
có ph−ơng tiếp tuyến với quỹ đạo có
chiều phụ thuộc vào tính chất chuyển động của chất điểm. Nếu 0
dt
dvW >= thì
lực quán tính tiếp tuyến ng−ợc chiều với vận tốc của chất điểm.
0
dt
dvW <=τ thì lực quán tính tiếp tuyến cùng chiều với vận tốc của chất
điểm. Vì vậy gia tốc pháp tuyến Wn luôn luôn cùng h−ớng vào tâm của đ−ờng
conh tại vị trí đang xét nen nqtF
r
luôn luôn có chiều h−ớng từ tâm đ−ờng cong ra
ngoài vì thế đ−ợc gọi là lực quán tính ly tâm (hình 15-2) nqtF
r
-218-
M
n Fqt
Wn
Fqt
τ
v
Wτ Fqtτ
Wn
M
Wτ
v
nFqt
Hình 15.2
Nhờ nguyên lý Đa Lăm Be ta có thể giải thích các bài động lực học của
chất điểm bằng ph−ơng pháp giải bài toán cân bằng của hệ lực đồng quy đã biết
trong tĩnh học.
Thí dụ 15-1
M
W
O
α
P
Fe
qt
T
Fqt P
T α
Một bóng đèn có trọng l−ợng P treo
trên trần của toa tầu đang chạy. Tại một thời
điểm nào đó ng−ời ta thấy dây treo đèn lệch
đi so với ph−ơng đứng một góc α. Tình gia
tốc của tầu tại thời điểm đó. Tính lực căng
của dây (hình 15-3).
Hình 15.3 Bài giải :
Xét chuyển động của bóng đèn. Gọi gia tốc của bóng đèn là ta có : các
lực thực sự tác dụng lên bóng đèn là trọng lực P
W
r
r
, lực căng T
r
của dây. Lực quán
tính của bóng đèn là :
W
g
PFqt
rr −= .
Theo nguyen lý Đa Lăm Be có :
( )qtF,T,P rrr 0
Hệ lực này gồm 3 lực đồng quy ta có thể thiết lập điều kiện cân bằng của
chúng bằng tam giác khép kín nh− trên hình (15-3b).
Từ tam giác lực này suy ra : Fqt = Ptgα.
Hay mw = ptgα = mgtgα;
-219-
w = gtgα.
Tại thời điểm xét coi bóng đèn là cân bằng t−ơng đối trong toa tầu do đó
gia tốc của bóng đàn cũng chính là gia tốc của toa xe.
Cuối cùng lực căng T tính đ−ợc ; P
cos
1
cos
PT α=α= .
Ta có ph−ơng chièu biểu diễn nh− hình vẽ.
Thí dụ 15-2 : Một bình hình trụ chứa chất lỏng
quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc không đổi ω0.
Tìm dạnh mặt thoáng chất lỏng ở vị trí cân bằng t−ơng
đối (hình 15-4).
Bài giải:
Xét mọt phần tử chất lỏng M nằm trên mặt
thoáng.
Giả thiết mặt phẳng oxy cắt mặt thoáng theo
giao tuyến AOB di qua điểm M (hình 15-4). Các lực
thực sự tác đọng lên chất điểm M gồm : Trọng lực P
r
phản lực của phần chất
lỏng còn lại tác dụng lên chất điểm có h−ớng theo pháp tuyến Mn.
N
r
O
M
B τ
α
Fqt
x
P
N
r
n
y
A
Hình 15.4
Lực quán tính của chát điểm là WmFqt
rr = vì khối lỏng quay đều quanh
trục quay nên gia tốc chỉ gồm thành phần pháp tuyến và lực quán tính
có ph−ơng chiều nh− hình vẽ :
W
r
nW
r
qtF
r
Fqt = Fqt
n = mω2.x ,
ở đây x là toạ độ của điểm M.
áp dụng nguyên lý Đa Lăm Be cho chất điểm M ta có :
( )qtF,N,P rrr ∼ 0.
Ph−ơng trình cân bằng của hệ lực này trên trực tuyến Mτ viết đ−ợc :
m x ω2cosα - mgsinα = 0 ;
α là góc nghiêng của đ−ờng tiếp tuyến với trục x.
Suy ra x.
g
tg
2ω=α
-220-
Thay
dx
dytg =α ta đ−ợc : x.
gdx
dy 2ω=
Hay dx.x.
g
dy
2ω= .
Láy tích phân hai vế theo các cận t−ơng ứng có :
dx.x.
g
dy
y
0
2y
0
∫∫ ω= ,
Hay 2
2
x.
g2
y ω= .
Nh− vậy đ−ờng AOB là đ−ờng parabol và mặt thoáng của chất lỏng là một
mặt paraboloit tròn xoay nhận trục oy là trục đối xứng.
15.2. Nguyên lý Đa Lăm Be đối với hệ
15.2.1. Nguyên lý
Xét hệ gồm n chất điển : M1,M2, ........Mn.
Tách một chất điểm Mk ra xét. Gọi
i
kF
r
và ekF
r
là tổng các nội lực và tổng
các ngoại lực tác dụng lên chất điểm. Nếu chất điểm chuyển động với gia tốc
thì lực quán tính của chất điểm sẽ là kW
r
kkqtk WmF
rr −= .
áp dụng nguyên lý Đa Lăm Be cho chát điểm ta có :
( )qtkekik F,F,F rrr 0.
Cho k tiến từ 1 ... n ta đ−ợc n hệ lực cân bằng viết theo dạng trên. Tất cả
các hệ lực đó hợp lại thành một hệ lực cân bằng :
( )qtkekik F,F,F rrr 0. (k = 1.... n) (15-3)
Biểu thức (15-3) biểu diễn nguyên lý Đa Lăm Be đối với hệ và đ−ợc phát
biểu nh− sau :
Khi hệ chuyển động các lực thực sự tác dụng lên hệ (kể cả nội lực và
ngoại lực) cùng với lực quán tính của hệ tạo thành một hệ lực cân bằng.
Hệ lực biểu diễn bởi biểu thức (15-3) là hệ lực bất kỳ trong không gian và
vậy điều kiện cân bằng của hệ có thể viết nh− sau :
-221-
( )∑
=
=++N
1ki
qtk
e
k
i
k 0FFF
rrr
;
[ ]∑
=
=++N
1ki
qtk0
e
k0
i
k0 0)F(m)F(m)F(m
rrrrrr
.
Vì nên ph−ơng trình còn lại : 0F
N
1ki
i
k =∑
=
r
( )∑
=
=+N
1ki
qte
k 0RF
rr
;
[∑
=
=+N
1ki
qt
0
e
k0 0M)F(m
rrr ] (15-4)
Trong đó qtR
r
và là véc tơ chính và mô men chính lực quán tính của
hệ.
qt
0M
r
Nếu viết d−ới dạng hình chiếu ta có 6 ph−ơng trình sau :
∑ =+ 0XX qtek ;
∑ =+ 0YY qtek ;
∑ =+ 0ZZ qtek ;
∑ =+ 0M)F(m qtxekx ;
∑ =+ 0M)F(m qtyeky ;
∑ =+ 0M)F(m qtzekz .
Trong đó : Xk
e, Yk
e , Zk
e , Xqt , Yqt , Zqt là các thành phần hình chiếu lên
các trục oxyz của ngoại lực 0kF
r
và véc tơ chính của lực quán tính qtR
r
còn
và M)F(m),F(m),F(m ekz
e
ky
e
kx
rrr
x
qt , My
qt , Mz
qt là mô men đối với ba trục oxyz
của ngoại lực và mô men chính của lực quán tính đối với ba trục. 0kF
r
Cũng nh− đối với chất điểm nguyên lý Đa Lăm Be đối với hệ cho ta
ph−ơng pháp giải các bài toán động lực học cho hệ theo ph−ơng pháp tĩnh học và
đ−ợc gọi là ph−ơng pháp tĩnh động....Ph−ơng pháp tĩnh động đ−ợc áp dụng rộng
rãi để giải các bài toán động lực học đặc biệt là những bài toán xác định các
phản lực liên kết. Khi sử dụng ph−ơng pháp khó khăn chính là việc xác định véc
-222-
tơ chính qtR
r
và mô men chính, Mc
qt. Sau đây sẽ trình bày kết quả thu gọn hệ lực
quán tính trong một số tr−ờng hợp đặc biệt.
15.2.2. Thu gọn hệ lực quán tính
15.2.2.1. Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn chuyển động tịnh tiến
Các chất điểm trong vật có gia tốc nh− nhau và bằng gia tốc khối tâm :
. ( )n....1kWW ck == rr
Khi thu gọn hệ lực quán tính về khối tâm C ta đ−ợc :
∑ −=−= cckqtc WMWmR rrr ;
( ) ∑∑ ==−=−= 0WxrMWxmrWmmM cccckkkkcqtc rrrrrr .
Vì 0rcc =r do ta chọn C làm tâm thu gọn.
Nh− vậy trong tr−ờng hợp vật chuyển động tịnh tiến hợp lực của các lực
quán tính bằng véc tơ chính c
qt
c WMR
rr −= và đi qua khối tâm C.
15.2.2.2. Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn chuyển động quay quanh một
trục cố định đi qua khối tâm C
Gọi vận tốc và gia tốc của vật là ω và ε ta có :
0WMWmR ckk
qt
c =−=−=∑ rrr vì 0Wc =r .
( ) ( ) ( )qtnN
1k
cz
qtN
1k
cz
qt
N
1k
cz
qt
k FmFmFmM
rrr ∑∑∑
=τ==
+== .
Các lực quán tính pháp tuyến luôn luôn đi qua trục quay do đó :
( )∑ =
k
qt
ncz 0Fm
r
. Ta có :
( )∑ ∑
= τ
ε−=ε−== N
1k
ozkkk
qt
cz
qt
cz JdmdFmM
r
.
Mcz
qt = - Jozε.
Với Joz là mô men quán tính của vật đối với trục quay.
Kết quả thu gọn hệ lực quán tính của hệ chuyển động quay quanh một trục
đi qua khối tâm là :
0Rqtc =
r
và Mcz
qt = - Jozε.
-223-
15.2.2.3. Thu gọn hệ lực quán tính của vật rắn chuyển động song phẳng
Theo động học chuyển động song phẳng của vật có thể phân tích thành hai
chuyển động cơ bản là tĩnh tiến theo khối tâm và chuyển động quay quanh trục z
đi qua khối tâm C vuông góc với mặt phẳng cơ sở. Thu gọn hệ lực quán tính với
từng chuyển động cơ bản đó đã đ−ợc trình bày trong hai tr−ờng hợp trên. Dễ
dàng nhận thấy khi thu gọn các lực quán tính của hệ chuyển động song phẳng có
kết quả sau :
c
qt
C WMR
rr −= và Mczqt = - Jozε.
trong đó M và Joz là khối l−ợng và mô men quán tính của hệ đối với trục
quay cz. Wc và ε là gia tốc khối tâm và gia tốc góc của hệ.
Sau đây giải một số bài toán có vận dụng nguyên lý Đa Lăm Be cho hệ.
Thí dụ 15-3:
Hai vật A và B có trọng l−ợng P1 và P2 liên kết với nhau bằng một sợi dây
không dãn trọng l−ợng không đáng kể. Hai vật chuyển động trên mặt phẳng nằm
ngang có hệ số ma sát f nhờ tác dụng lực Q vào vật B theo ph−ơng ngang ( hình
15-5 ). Xác định gia tốc của hai vật và lực căng của sợi dây.
Bài giải :
Xét hệ gồm cả hai vật. Các lực ngoài tác dụng lên hệ gồm trọng l−ợng
, phản lực pháp tuyến 21 P,P
rr
21 N,N
rr
, lực ma sát tr−ợt 21 F,F
rr
và lực kéo Q.
N1
F1
qt
N2
P2
F2
qt
F1
B A Q
P1
F2
P2
N2
F2
qt
T
F2
b)a)
Hình 15.5
Gọi lực quán tính đặt lên vật A và B là qt2
qt
1 F,F
rr
ta có :
2
2qt
21
1qt
1 Wg
PF;W
g
PF
rrrr −=−=
-224-
với WWW 21
rrr == .
Theo nguyên lý Đa Lăm Be ta có :
( ) 0F,F,Q,F,F,N,N,P,P qt2qt1212121 =rrrrrrrrr
Các lực này đ−ợc biểu diễn trên hình (15-5a). Ph−ơng trình cân bằng theo
ph−ơng trục ox nằm ngang viết đ−ợc:
0FFFFQ 11
qt
2
qt
1 =−−−−
rrrr
,
hay ( ) 0fPPW
g
PPQ 1212 =+−+−=
r
.
Suy ra gia tốc hai vật :
g.f
PP
QW
12
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=
Từ kết quả tìm đ−ợc nhận thấy vật chuyển động khi :
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛
+< 12 PP
Qf .
Để tính lực căng T của dây ta phải tách một trong hai vật ra để xét chẳng
hạn xét vật B. Các lực thực sự tác dụng lên vật B là : ( )T,Q,F,N,P 222 rrrr . lực quán
tính là . Các lực này đ−ợc biểu diển trên hình (15-5b). qt2F
r
áp dụng nguyên lý Đa Lăm Be ta có :
( , P
r
N
r
, 2F
r
, , T , qtQ
r r
F
r
2 )∼ 0.
Viết ph−ơng trình của hệ cân bằng này lên ph−ơng ngang ta có:
Q - T - F2 - F2
qt = 0
Q - T - p2.f - p2
g
w = 0
Thay giá trị tìm đ−ợc của w vào ph−ơng trình trên tính đ−ợc :
T =
21
1
PP
QP
+ .
Kết quả cho thấy lực căng của dây không phụ thuộc lực ma sát.
-225-
Thí dụ 15-4:
Thanh đồng chất có chiều dài l, trọng l−ợng P
r
. Đầu A đ−ợc giữ bằng khớp
bản lề và đầu B đ−ợc giữ bằng sợi dây (hình 15.6). Xác định lực căng của dây
BD khi trục quay đều với vận tốc ω
T
r
o.
Cho biết góc hợp bởi giữa thanh AB và trục quay AD là α.
Bài giải:
Xét chuyển động của thanh AB. Các lực ngoài tác dụng lên thanh là:
Trọng lực P , phàn lực R
r r
A và lực căng T
r
của dây. Gọi hợp lực của các lực quán
tính là qtR
r
. Theo nguyên lý Đa lam be ta có:
( , ,P
r
T
r
R
r
A,R
qtr )∼ 0.
Ta có nhận xét: Lực quán tính F
r qt
k của các phần tử trên thanh có cùng
ph−ơng chiều và tỷ lệ với toạ độ x của nó. k
y
A
yA
xA
P
→
x
ω2xdm
Rn
E
EB
ωo
D T
C
α
Hình 15.8
h
Điều này cho phép vẽ biểu đồ phân bố
các lực quán tính theo hình (15-6). Ta nhận
thấy rằng hợp lực của hệ lực này R
r qt = M.
W
r
c và đi qua trọng tâm của tam giác ABE,
nghĩa là đi qua điểm F cách A một đoạn
bằng 21/3. Dễ dàng tìm thấy ph−ơng trình
cân bằng cho hệ lực:
∑ =++−= 0RXTX qtA ;
∑Y=YA - P = 0 ;
2
1Pcos
3
2.Rcos.l.T)F(m qtiA −α−α=∑ 0sin =α
.Thay 2c
qt sin
2
l
g
PW.MR αω== và giải hệ ph−ơng trình trên ta đ−ợc :
⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛ α+αω= tg
2
1sin
g3
lPT
2
0 ;
PYA = và 20
2
0
A sin2
l
g
Ptg
2
1sin
g3
lPX αω−⎟⎟⎠
⎞⎜⎜⎝
⎛ α+αω= .
-226-
Ch−ơng 16
Ph−ơng trình tổng quát của động lực học -
Ph−ơng trình lagrang loại 2
16.1. Ph−ơng trình tổng quát của động lực học
Nh− đã biết ở ch−ơng 12 và ch−ơng 13, nguyên lý Đa Lăm Be cho ta
ph−ơng pháp tĩnh để giải quyết các bài toán động lực học, còn nguyên lý di
chuyển khả dĩ cho ta ph−ơng pháp tổng quát giải các bài toán cân bằng của cơ hệ
tự do. Kết hợp hai nguyên lý trên cho chúng ta thiết lập ph−ơng trình vi phân
chuyển động của cơ hệ tự do gọi là ph−ơng trình tổng quát của động lực học.
Xét cơ hệ chịu liên kết dừng và lý t−ởng chuyển động d−ới tác dụng của
các hoạt lực và phản lực liên kết. Gọi k
a
k N,F
rr
là hoạt lực và phản lực liên kết tác
dụng lên chất điểm Mk . Nguyên lý Đa Lăm Be cho chất điểm Mk có thể viết ;
0WmNF kkkk =−+
rrr
. (a)
Cho hệ di chuyển khả dĩ, gọi kr
r∂ là di chuyển của chất điểm Mk . Nhân hai
vế của ph−ơng trình (a) với kr
r∂ ta đ−ợc
0rWmrNrF kkkkkk
a
k =∂−∂+∂ r
rrrrr
. (b)
Viết ph−ơng trình (b) cho tất cả các chất điểm trong hệ nghĩa là cho k = 1
... N ta sẽ đ−ợc hệ N ph−ơng trình :
0rWmrNrF 111111
a =∂−∂+∂ rrrrrr ;
0rWmrNrF 222222
a =∂−∂+∂ rrrrrr ;
..............................................
0rWmrNrF nnnnnn
a
n =∂−∂+∂ r
rrrrr
.
Tiến hành cộng vế với vế của hệ N ph−ơng trình trên ta đ−ợc :
0rWmrNrF
N
1k
kkk
N
1k
kk
N
1k
k
a
k =∂−∂+∂ ∑∑∑
===
rrrrrr
. (c)
Vì liên kết đặt lên hệ là liên kết lý t−ởng nên số hàng thứ hai trong ph−ơng
trình (c) triệt tiêu : . 0rN
N
1k
kk =∂∑
=
rr
-227-
Cuối cùng ta có :
0rWmrF
N
1k
kkk
N
1k
k
a
k =∂−∂ ∑∑
==
rrrr
Hay : 0r)WmF( kkk
N
1k
a
k =∂−∑
=
rrr
(16-1)
Ph−ơng trình (16-1) là ph−ơng trình vi phân chuyển động của hệ đ−ợc gọi
là ph−ơng trình tổng quát của động lực học d−ới dạng véc tơ.
Cũng có thể viết ph−ơng trình này d−ới dạng toạ độ Đề các sau đây.
∑ ∑∑
= ==
=∂−+∂−+∂− N
1k
N
1k
kkk
a
kkkk
a
k
N
1k
kkk
a
k 0z)zmZ.(y)ymY.(x)xmX.(
rrr
(16-2)
Từ các ph−ơng trình tổng quát của động lực học ta thấy khi cơ hệ chịu liên
kết dừng và lý t−ởng tổng vi phân công của các hoạt lực và các lực quán tính
luôn luôn bằng không. Ta có :
0A.A.
N
1k
qa
k
N
1k
a
k =∂+∂ ∑∑
==
(16-3).
Thí dụ 16-1
Trục của bộ điều chỉnh ly tâm đặt
thẳng đứng và quay với vận tốc góc ω
(hình 16-1). Trọng l−ợng của mỗi quả
văng là P1 = P2 = P. Trọng l−ợng của con
tr−ợt CC1là Q. Xác địng góc α của thanh
A1O1 và A2O2 hợp với trục quay là hàm
theo vận tốc góc ω. Cho A1O1 = A2O2 =
1; O1B1 = O2B2 = B1C1 = B2C2 = a
Bài giải :
Xem bộ điều chỉnh bao gồm quả
văng A1A2 và con tr−ợt là một cơ hệ. Nếu
bỏ qua lực ma sát ở các ổ trục và các
khớp nối ta có thể xem cơ hệ này chịu liên kết dừng và lý t−ởng. Các hoạt lực tác
dụng lên hệ bao gồm trọng l−ợng của các quả văng và con tr−ợt là 21 P,P
rr
và Q.
Khi hệ quay ổn định với vận tốc góc ω thì lực quán tính của hệ chỉ bao gồm các
α
ω y
O1 O2
Q3
x
P1
F1
n
A2 A1
B2 B1
C1 C2
P2
F2
n
Hình 16.1
-228-
lực quán tính ly tâm của hai quả văng. Do đối xứng các lực quán tính này
có trị số bằng nhau và bằng :
qt
2
qt
1 F,F
rr
αω== sinl
g
PFF 2qt2
qt
1
rr
.
Ph−ơng trình tổng quát của động lực học viết d−ới dạng toạ độ Đề các đã
chọn nh− hình vẽ là :
P1∂x1 + P2∂x2 - F1qt∂y1 + F2qt∂y2 + Q∂x0 = 0.
Để xác định các biến phân của toạ độ từ hình vẽ ta có :
x1 = x2 = lcosα ;
y1 = -y2 = -lsinα ;
xc = 2acosα.
Suy ra: ∂x1 =∂x2 = -lsinα.∂α;
∂y1 =-∂y2 = -lcosα.∂α;
∂xc = -2a.sinα.∂α;
Thay các kết quả vừa tìm đ−ợc vào ph−ơng trình thiết lập ở trên :
0sin.Q2cosl.sinl
g
P2sina2.P2 2 =α∂α−α∂ααω+α∂α− .
Suy ra :
g
Pl
QaPlcos 22ω
+=α ,
Hay : g
Pl
QaPlarccos 22ω
+=α .
Vì cosα ≤ 1 nên cũng từ kết quả này suy ra :
g
Pl
QaPl
22
2
ω
+≥ω .
Để có góc tách α cho tr−ớc vận tốc góc của trục bao giờ cũng lớn hơn
hoặc bằng g
Pl
QaPl
22ω
+
.
-229-
Thí dụ 16-2
Cơ cấu nâng hạ có kết cấu biểu
diễn trên hình (16-2). Bánh xe 1 có
trọng P1, bán kính quán tính ρ1. Bánh xe
2 có trọng P2, bán kính quán tính ρ2. Xác
định gia tốc của vật nặng A có trọng
l−ợng Q khi ta tác động lên bánh xe một
mô men quay M.
Bài giải :
Xét hệ gồm bánh xe 1, bánh xe 2
và vật nặng A. Coi ma sát trong trục
bánh xe là không đáng kể thì liên kết đặt lên hệ là liên kết dừng và lý t−ởng.
Ph−ơng trình vi phân chuyển động của hệ đ−ợc viết d−ới dạng ph−ơng trình tổng
quát của động lực học.
2
M2
qt
M
1
Mt
qt
δϕ1 δϕ2
ε2
ε1
A
δs1 ω1
Q
FA
qt
Hình 16.2
0rWm.rF.
N
1k
kkk
n
1k
k
a
k =∂−∂ ∑∑
==
rrr
Hoạt lực tác dụng lên hệ bao gồm mô men M và các trọng lực . Q,P,P 21
rr
Khi hệ chuyển động, các lực quán tính tác dụng lên hệ bao gồm . qt2
qt
1
qt
A M,M,F
r
Lực quán tính của vật A có thể xác định : A
qt
A Wg
QF
rr −=
Các mô men lực quán tính của bánh xe 2
2
2
2qt
21
2
1
1qt
1 g
PM;
g
PM ερ=ερ= .
ở đây là gia tốc của vật A ; εAW
r
1 và ε2 là gia tốc của góc của bánh xe 1
và 2. Theo kết cấu của hệ ta có: A
2
1
2
A
1 Wrr
r;
r
W =ε=ε .
Cho hệ một di chuyển khả dĩ với di chuyển ∂sA của vật A làm cơ sở. Theo
kết cấu ta cũng suy ra di chuyển của các bánh xe là :
r
s
r
r
r
r;
r
s A
2
1
2
1
2
A
1
∂=ϕ∂=ϕ∂∂=ϕ∂
Ph−ơng trình tổng quát của hệ động lực học viết cụ thể sẽ là :
-230-
- 0
r
s
r
r
Ms
rr
r
g
P
r
s
g
P
sW
g
QsQ A
2
1
A
2
1
2
2
2
2A
1
2
1
1
AAA =
∂+∂ερ−∂ερ−∂−∂ .
Hay : 0
rr
rMW
rr
r
g
P
r
W
g
P)
g
W1(Q
2
1
A2
2
2
2
12
2
2
2
A2
1
1A =+ρ−ρ−−− .
Suy ra :
12
2
2
1
2
2
2
1
2
1
A
P
r
r
r
P
r
rQ
rQM
r
r
W ρ+ρ+
−
= .
16.2. Ph−ơng trình Lagrang loại II
Ph−ơng trình trình tổng quát của động lực học viết d−ới dạng toạ độ suy
rộng d−ợc gọi là ph−ơng trình Lagrang loại 2.
Xét hệ chịu liên kết dừng và lý t−ởng. Ph−ơng trình tổng quát của hệ là :
,0r)WmF.(
N
1k
kkk
a
k =∂=∑
=
rrr
hay : .0rWm.rF.
N
1k
kkk
N
1k
k
a
k =∂−∂ ∑∑
==
rrrr
Nh− đã biết ở ch−ơng 14 ta có thể thay : ∑∑
==
∂=∂ m
1j
jj
N
1k
k
a
k qQ.rF.
rr
ở đây Qj là lực suy rộng ứng với toạ độ suy rộng qj .
Để có ph−ơng trình Lagrang loại 2 ta còn phải biến đổi trực tiếp số hạng
sang toạ độ suy rộng. ta có : ∑
=
∂N
1k
kkk rWm.
rr
.q)
q
rWm.()q
q
r.(Wm.rWm. j
m
1j j
k
N
1k
kk
N
1k
m
1j
j
j
k
kk
N
1k
kkk ∂∂
∂=∂∂
∂=∂ ∑ ∑∑ ∑∑
= == ==
rrrrrr
ở trên đã thay : )
t
rq
q
r.......q
q
rq
q
r(r kj
m
k
j
2
k
j
1
k
k ∂
∂+∂∂
∂+∂∂
∂+∂∂
∂=∂
rrr
Đặt
j
k
N
1k
kk q
r
Wm ∂
∂∑
=
rr
= Zj ta sẽ đ−a ph−ơng trình về dạng:
∑∑
==
∂=∂ m
1j
jj
N
1k
kkk qZ.rWm.
rr
Sau đây tìm biểu thức của Zj :
-231-
∑∑∑
=== ∂
∂−∂
∂=∂
∂= N
1k 1
k
kk
1
k
N
1k
kk
N
1k 1
k
kkj )q
r(
dt
dvm.
q
rvm.(
dt
d
q
rWm.Z
rrrrrr
.
Thay ;
t
r
q
q
r
......q
q
r
q
q
r
dt
rd
v km
1
k
2
1
k
1
1
kk
k ∂
∂+∂
∂+∂
∂+∂
∂==
r
&
r
&
r
&
rrr
.
t
r
q
q
r
v
m
1j
k
j
j
k
k ∑= ∂
∂+∂
∂=
r
&
rr
Từ kết quả này suy ra hai biểu thức sau :
j
k
j
k
q
v
q
r
&
rr
∂
∂=∂
∂
(e)
Thay :
1
k
2
m
mj
k
2
2
2j
k
2
1
1j
k
2
j
k
qt
r
q
qq
r
........q
qq
r
q
qq
r
)
q
r
(
dt
d
∂∂
∂+∂∂
∂++∂∂
∂+∂∂
∂=∂
∂ r&
r
&
r
&
rr
∑∑
== ∂
∂=∂
∂+∂
∂
∂
∂=∂∂
∂+∂∂
∂= m
1j j
kk
j
j
k
j
m
1j j
k
2
j
jj
k
2
q
v
)
t
r
q
q
r
.(
qqt
r
q
qq
r
.
rr
&
rr
&
r
Suy ra : .
q
v)
q
r(
dt
d
j
k
j
k
∂
∂=∂
∂ rr
(g)
Thay kết quả tìm đ−ợc từ biểu thức (e) và (g) vào biểu thức của Zj ta đ−ợc :
∑ ∑
= = ∂
∂−∂
∂= N
1k j
k
N
1k
kk
j
k
kkj ;q
v
vm.)
q
v
vm.(
dt
dZ
rr
&
rr
∑ ∑
= ∂
∂
∂
∂= N
1k
2
k
k
j
2
k
kk
j
.)
2
v
m.(
q
.
2
v
vm.(
q
.
dt
d r
&
Hay :
jj
j q
T)
q
T(
dt
dZ ∂
∂−∂
∂= &
Thay kết quả tìm đ−ợc vào ph−ơng trình (d) ta có :
.0q.Z.qQ.rWm.rF.
m
1j
jj
m
1j
jj
N
1k
kkk
N
1k
2
a
k =∂−∂=∂−∂ ∑∑∑∑
====
rrrr
Hay : )m....1j(Q
q
T)
q
T(
dt
d
j
jj
==∂
∂−∂
∂
& (16-4).
-232-
Hệ ph−ơng trình dạng (16-4) đ−ợc gọi là ph−ơng trình Lagrang loại 2.
Trong đó T là động năng của hệ. Qj là lực suy rộng ứng với toạ độ suy rộng qj .
Trong tr−ờng hợp lực hoạt động là lực có thế
j
j q
Q ∂
π∂−= thì ph−ơng trình
(16-4) trở thành :
.)m....1j(
qq
T)
q
T(
dt
d
jjj
=∂
π∂−=∂
∂−∂
∂
& (16-5)
Cần chú ý rằng ,0
q j
=∂
π∂
do đó :
)
qq
T()
qq
T(
dt
d
jjjj ∂
π∂−∂
∂−∂
π∂−∂
∂
& = 0
Nếu đặt T - π = L ( qj , ,t) thì ph−ơng trình Lagrang loại 2 có dạng : jq&
.)m...1j(0
q
L)
q
L(
dt
d
jj
==∂
∂−∂
∂
& (16-6)
Thí dụ 16-1
Một trụ tròn đồng chất có khối l−ợng M chuyển động lăn không tr−ợt trên
mặt phẳng nghiêng của lăng trụ hình tam giác có khối l−ợng m và có góc
nghiêng với mặt ngang là α. Lăng trụ có thể tr−ợt trên mặt ngang nhẵn
(hình 16-3). Lập ph−ơng trình vi phân chuyển động của cơ hệ.
Xét hệ lăng trụ và trụ tròn.
Cơ hệ chịu liên kết dừng, giữ, hô
nô nôm và lý t−ởng. Hoạt lực tác
dụng lên hệ gồm có : Trọng lực
P
r
và của trụ tròn và lăng trụ
tam giác. Các lực này là lực có
thế. Nếu chọn hệ toạ độ suy rộng
đủ của hệ là q
Q
r
1 = x và q2 = s (hình
16-3) ta thấy hệ có hai bậc tự do và ph−ơng trình Lagrang loại 2 có thể viết d−ới
dạng :
α B
A
Q
P
O
x
y
O1
x
Hình 16.3
-233-
jjj xx
T)
x
T(
dt
d
∂
π∂−=∂
∂−∂
∂
& (a)
jjj ss
T)
s
T(
dt
d
∂
π∂−=∂
∂−∂
∂
& (b)
Thế năng của hệ ứng với lực P
r
tính nh− sau :
π(P) = -Mg.sinα.s + C1 với C1 là hằng số.
Thế năng của hệ ứng với lực Q là một hằng số
π(Q) = const = C2
Thế năng của cả hệ π = - Mg.S.sinα + C ; C là hằng số
Suy ra : 0
x
=∂
π∂
và α−=∂
π∂ sinMg
s
Động năng của hệ bao gồm động năng của trụ tròn và động năng của lăng
trụ.
Lăng trụ chuyển động tịnh tiến nên động năng của nó có thể viết :
2
xm
2
mVT
22
1
&== .
Trụ tròn chuyển động song phẳng nên động năng tính đ−ợc :
2
J
2
MVT
2
0
2
tr
ω==
V0 là vận tốc tuyệt đối của trục trụ tròn.
rc0 VVV
rrv +=
Suy ra :
α+=+= cosSxVVV rxcxx0 &&
α+=+= sinSyVVV rycyy0 &&
222
oy
2
ox
2
0 )sinSy()cosSx(VVV α++α+=+= &&&&
α++= cosSx2Sx 2222 &&&&
R
S
R
V
R
V ror
&
===ω và
2
2
2
R
s&=ω còn
4
MRJ
2
0 =
Thay các kết quả trên vào biểu thức của động năng hệ ta đ−ợc :
-234-
Thệ = [ ] 22222 Rs4MR)sinSy()cosSx(2Mwxm &&&&&& +α++α++
α+++= cosSxM
2
s
2
M3
2
x)mM(
22
&&&& .
Suy ra : α++=∂
∂=∂
∂=∂
∂ cosSMx)mM(
x
T;0
s
T;0
x
T &&&
α++=∂
∂ cosSMx)mM()
x
T(
dt
d &&&&&
α+=∂
∂α+=∂
∂ cosxMS
2
M3)
s
T(
dt
d;cosxMS
2
M3
s
T &&&&&&
&
&
Ph−ơng trình vi phân chuyển động của hệ ph−ơng trình Lagrang loại 2
nhận đ−ợc :
;0cosSMx)mM( =α++ &&&&
.sinMgcosxMS
2
M3 α=α+ &&&&
Từ hệ ph−ơng trình trên ta tìm đ−ợc :
0
cosM2)mM(3
2sinMgx
2
<α−+
α=&&
0
cosM2)mM(3
sing)mM(2S
2
>α−+
α+=&&
Nếu ban đầu hệ đứng yên thì sau đó trụ tròn lăn xuống còn lăng trụ tr−ợt
qua phải. Các chuyển động đều là chuyển động biến đổi đều.
Thí dụ 16-2
zCon lắc eliptic gồm con tr−ợt A và quả cầu B
nối với A bằng một thanh treo AB. Cho biết khối
l−ợng của con tr−ợt m1, khối l−ợng của quả cầu là
m2, khối l−ợng thanh treo không đáng kể. Con tr−ợt
A có thể tr−ợt theo ph−ơng AY trên mặt phẳng
ngang nhẵn. Con lắc AB có thể quay tròn quanh trục
A trong mặt phẳng thẳng đứng oxy (hình 16-4).
Thiết lập ph−ơng trình vi phân của hệ.
ϕ
B
l
A
y
y
Hình 16.4
-235-
Bài giải
Xét hệ gồm con tr−ợt A và con lắc AB.
Có thể chọn hai toạ độ suy rộng đủ của hệ là :
q1 = y và q2 = ϕ.
Ph−ơng trình vi phân của hệ có thể viết d−ới dạng :
;Q
y
T)
y
T(
dt
d
y=∂
∂−∂
∂
&
.QT)T(
dt
d
ϕ=ϕ∂
∂−ϕ∂
∂
&
Với T là động năng của hệ, Qy và Qϕ là các lực suy rộng ứng với toạ độ
suy rộng là y và ϕ.
Các hoạt lực tác dụng lên hệ gồm 1P
r
và 2P
r
đều là các lực có thế nên có thể
viết :
.Q;
y
Qy ϕ∂
π∂−=∂
π∂−= ϕ
Thế năng của hệ có thể tính nh− sau :
π = -m2g.x + const = -m2glcosϕ + const.
Suy ra : 0Q
y y
==∂
π∂− và ϕ==ϕ∂
π∂− ϕ singlmQ 2
Động năng của hệ T = TA + TB.
Động năng của con tr−ợt : .
2
ym
2
VmT
2
1
2
A1
A
&==
Động năng của quả cầu : .)yx(
2
m
2
VmT 2B
2
B
1
2
B1
B && +==
Với xB = lcosϕ và ϕϕ−= sinlxB& ; yB = y + lsinϕ và ϕϕ+= coslyyB &&&
Ta có :
[ ]222B )cosly()sinl(2mT ϕϕ++ϕϕ−= && .)cosyl2yl(2m 2222 ϕϕ++ϕ= &&&&
Biểu thức động năng của hệ thu đ−ợc :
-236-
).cosyl2yl(
2
m
2
ym
TTT 2222
2
1
BA ϕϕ++ϕ+=+= &&&&
&
Từ đó suy ra : ;cosylmlmT 2
2
2 ϕ+ϕ=ϕ∂
∂ &&
;sinylmcosylmlm)T(
dt
d
22
2
2 ϕϕ−ϕ+ϕ=ϕ∂
∂ &&&&&&&
;coslmy)mm(
y
T
212 ϕϕ++=∂
∂ &&&
;)sincos(lmy)mm()T(
dt
d 2
221 ϕϕ−ϕϕ++=ϕ∂
∂ &&&&&&
;0T =ϕ∂
∂
.sinylmT o2 ϕϕ−=ϕ∂
∂ &&
Thay các giá trị tìm đ−ợc vào ph−ơng trình vi phân của hệ ta đ−ợc :
;singlmsinylmsinylmcosylmlm 2222
2
2 ϕ−=ϕϕ+ϕϕ−ϕ+ϕ &&&&&&&&
.0sinlmcoslmy)mm( 22221 =ϕϕ−ϕϕ++ &&&&&
Sau khi rút gọn đ−ợc ph−ơng trình vi phân chuyển động của hệ :
;0singycosl =ϕ+ϕ+ϕ &&&&
ϕϕ−ϕϕ++ sinlmcoslmy)mm( 22221 &&&&&
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong 14-16.pdf