Các nguồn lực phát triển

Những biện pháp đánh giá sự phát triển của kinh tế học:* Theo thước đo này phát triển có nghĩa là tiềm lực của một nền kinh tế quốc dân với điều kiện kinh tế ban đầu ổn định hay biến động hơn trong một thời gian dài để mang lại và duy trì một mức tăng sản phẩm quốc dân (GNP) hàng năm ở mức 5-7% hay cao hơn (chú ý: phân biệt sự khác nhau giữa GNP và GDP) * Để tính được khả năng tăng sản lượng của một quốc gia ở một mức tăng nhanh hơn là tỷ lệ tăng dân số, một chỉ số phát triển khác đó là thu nhập bình quân đầu người hay bình quân GNP cũng được sử dụng. * Để giải thích cho tình trạng lạm phát, tỷ lệ tăng bình quân đầu người GNP thực tế cũng được sử dụng.Bởi vì về cơ bản tất cả các nước phát triển hiện nay đều là nước công nghịêp, sự phát triển cũng được nhìn nhận là các thay đổi theo kế hoạch về cơ cấu sản xuất và việc làm vì thế đóng góp của nông nghiệp cho cả hai lĩnh vực đều giảm, và đóng góp của ngành công nghiệp dịch vụ và công nghiệp chế biến tăng lên. Các chiến lược phát triển chủ yếu chú ý đến công nghiệp hoá nhanh trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Kết quả là chúng ta thấy sự xuất hiện của các xã hội kép (dualistic societies). Trong các xã hội kép chủ yếu khu vực nông nghiệp lạc hậu cùng tồn tại với một khu vực công nghiệp hoá hiện đại nhỏ. Các chính sách kinh tế để phát triển khu vực công nghiệp này được thi hành với giả định rằng một khi khu vực này phát triển thích đáng thì lợi ích có được từ sự phát triển sẽ lan tràn qua khu vực truyền thống để tạo công ăn việc làm và các cơ hội kinh tế khác.

pdf26 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các nguồn lực phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• CHƯƠNG 2: • CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN • A. VỐN • B. LAO ĐỘNG • C. KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ • D. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A.VỐN I- Phân biệt vốn sản xuất & vốn đầu tư • TÀI SẢN QUỐC GIA bao gồm: • 1- Tài nguyên thiên nhiên 2- Nguồn nhân lực  3- Tài sản vật chất do con người tạo ra. TÀI SẢN VẬT CHẤT 1. Nhà máy 2. Máy móc thiết bị 3. Trụ sở cơ quan, trang thiết bị văn phòng   4.Cơ sở hạ tầng kỹ thuật 5.Tồn kho của tất cả các lọai hàng hóa 6. Công trình công cộng 7. Công trình kiến trúc 8- Nhà ở 9. Căn cứ quân sự II. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư • + - - +/- • I = f ( r, i, t, e..) • I: đầu tư • r: tỷ suất lợi nhuận (rate of return) • i: lãi suất (interest rate) • e: (environment) môi trường chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội III.NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN ĐẦU TƯ TIẾT KIỆM TRONG NƯỚC NGOÀI NƯỚC NHÀ NƯỚC TƯ NHÂN TK NGÂN SÁCH TK DNQD DOANH NGHIỆP DÂN CƯ NHÀ NƯỚC TƯ NHÂN VIỆN TRỢ VAY ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP VAY THƯƠNG MẠI CHỨNG KHOÁN TÍN DỤNG XK B.1.NGUỒN LAO ĐỘNG XÃ HỘI ba gồm: • Những người trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động: ở Việt Nam • Nam: 16-60 • Nữ: 16-55 • Những người ngoài độ tuổi lao động ở một giới hạn nhất định thực tế có tham gia lao động: Nam: 61-65; Nữ: 56-60; trẻ em 13-15  II. Đặc điểm lao động các nước đang phát triển 1. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ do trình độ thấp, năng suất thấp 2. Chủ yếu là lao động nông nghiệp. 3. Chênh lệch tiền lương giữa lao động lành nghề & không lành nghề ở các nước đang phát triển cao hơn ở các nước phát triển 3. CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG K/vực thành thị chính thức:cơ quan NN, cơ sở SX-KD lớùn, vừa của NN, tư nhân, lương cao ;lao động phải có ù trình độ, bằng cấp K.Vực th/thị không chính thức, cơ sở sx-kd nhỏ của tư nhân, hành nghề tự do, lương thấp, không cần bằng cấp Khu vực nông thôn tiền lương thấp nhất trong 3 khu vực B.3 B.II. CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG PHỤ THUỘC VÀO 3 NHÂN TỐ: 1.Hành vi và giá trị người lao động 2.Kỹ năng 3.Sức khỏe và dinh dưỡng B.III. ĐÁNH GIÁ NGUỒN LĐXH & ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN LĐXH • Đánh giá nguồn LĐXH về mặt số lượng & cơ cấu: • -cơ cấu tự nhiên: giới tính, độ tuổi. • -cơ cấu xã hội:các nhóm dân cư • -cơ cấu ngành (CN,NN,DV); nghề (giáo viên, bác sĩ..) • -trình độ văn hóa, chuyên môn • Đánh giá việc sử dụng: • Tỷ lệ thất nghiệp   người thất nghiệp --------------------  lao động xã hội CÁC DẠNG CHƯA SỬ DỤNG HẾT LAO ĐỘNG THẤT NGHIỆP BÁN THẤT NGHIỆP HỮU HÌNH Chủ yếu là lao động thành thị mới vào nghề Lao động nông thôn thất nghiệp theo thời vụ VÔ HÌNH Lao động nội trợ. Những người lao động nãn lòng LĐ nông thôn không đủ việc làm. LĐ ở khu vực th/thị không chính thức C. KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ • Khái niệm: Khoa học là tập hợp một cách có hệ thống những hiểu biết của con người về tự nhiên, xã hội và tư duy. • KH được thể hiện bằng các phát minh dưới nhiều hình thức: lý thuyết, định lý, định luật, nguyên tắc.. • Công nghệ hiều theo nghĩa hẹp là trình tự các giải pháp kỹ thuật trong một dây chuyền sản xuất; hiểu theo nghĩa rộng là một hệ thống về qui trình chế biến vật chất và thông tin Hiều theo nghĩa rộng, công nghệ gồm 4 thành phần: 1. Máy móc thiết bị (phần “cứng”) 2. Thông tin. 3. Kỹ năng 4. Tổ chức CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ  Quyền sở hữu (hay sử dụng) các sáng chế được cấp bằng về:  giải pháp kỹ thuật  chất lượng, kiểu dáng, nhãn hiệu, bao bì  bí quyết kỹ thuật  kiến thức kỹ thuật  dịch vụ quản lý.. CÁC LUỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Chuyển giao dọc: Ưu: - Tính cạnh tranh cao Nhược: - Độ rủi ro mạo hiểm cao Chuyển giao ngang: Ưu: Độ rủi ro mạo hiểm thấp. Nhược: Tính cạnh tranh thấp Cá nhân Tổ chức Quốc gia Cá nhân Tổ chức Quốc gia chuyển nhận III. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU CƠ BẢN KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ 1. Năng lượng mới: - Thế kỷ 19: củi, gỗ, rơm, rạ, than. - Thế kỷ 20:Năng lượng hóa thạch: dầu, khí đốt - Năng lượng mặt trời (vốn đầu tư lớn, Tác phẩm chính chuyển NL điện cao) , sức nước, sức gió, năng lượng thủy triều ( NL sạch, phù hợp với vùng hải đảo, núi xa; công suất nhỏ) - Năng lượng hạt nhân ( giải phóng từ quá trình phân hủy hạt nhân các nguyên tố U, Th hay tổng hợp nhiệt hạch, công suất lớn; sự cố gây hậu quả nghiêm trọng) - Năng lượng địa nhiệt ( những vùng có núi lửa, hoạt động địa chấn mạnh như Ý, Island, Kamchatka, Newzealand) 2- Vật liệu mới • - Từ đồ đá, đồ đồng, đồ sắt..sang hợp kim: Titan và hợp kim Titan (máy bay, tên lữa, tàu vũ trụ, mũi khoan dầu..) • - Từ gốm sứ truyền thống sang gốm sứ cao cao cấp bền, chịu nhiệt, độ mài mòn thấp (đầu píttong, động cơ phản lực..) • - Vật liệu hổn hợp cao phân tử: nhựa sợi carbon (vỏ tàu xe, vật liệu XD) • - Vật liệu phức hợp từ các hợp chất kim loại, sứ, màng SV, cao phân tử.. • - Sợi thủy tinh quang dẫn (thông tin, điều khiển, kỹ thuật quân sự..). 3- Điện tử- tin học • - Tin học là ngành học nghiên cứu về thu thập, phân loại, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin. Công cụ: máy tính điện tưThông tin có thể chuyển giữa các máy tính bằng đường cáp, vệ tinh hay đường dây điện thoại qua thư điện tử hay truy cập dữ liệu. , Ngoài ra thông tin có thể truyền qua điện thoại, tivi và các phương tiện thông tin đại chúng khác. • -Lĩnh vực ứng dụng: sản xuất, TC-NH, thương mại, giáo dục, y tế, kiến trúc, hành chính, giải trí, vũ trụ.. 4- Công nghệ sinh học • 4 ngành chính: 1. Vi sinh học 2. Di truyền học 3. Tế bào học. 4. Kỹ thuật hóa học • 4 loại chính: 1. Công nghệ vi sinh 2. Công nghệ gien 3. Công nghệ tế bào 4. Công nghệ enzym Lĩnh vực ứng dụng: chế biến thực phẩm, nông nghiệp, y học, hóa học, bảo vệ môi trường…. D. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. TNTN không có khả năng tái sinh (dầu, khoáng sản, than..) 2. TNTN có khả năng tái sinh nhờ hđ của con người (đất, rừng, thủy hải sản..) 3. TNTN có khả năng tái sinh vô hạn (năng lượng mặt trời, sức nước, sức 1. Năng lượng (TM &phi TM) 2. Khoáng sản 3. Đất 4. Rừng 5. Nước 6. Biển & thủy hải sản 7. Khí hậu D.2- VẤN ĐỀ SỞ HỮU & ĐỊA TÔ CỦA TNTN 1. TNTN không liên quan đến bề mặt mặt đất: không đặt vấn đề sở hữu 2. TNTN có liên quan - phía trên (đất, rừng, sinh vật..) -phía dưới (dầu, than, khoáng sản..) 1. Địa tô TNTN = Doanh thu – chi phí khai thác 2. Địa tô chênh lệch do: - điều kiện khai thác - chất lượng nguồn tài nguyên không đồng nhất. 3. Địa tô độc quyền Sự đóng góp của từng nguồn lực vào tăng trưởng KT g = rK.k + rL.l + rN.n + rT.t g: tốc độ tăng GDP hay GNP; g= ΔY/Y rK,rL,rN,rT: tốc độ tăng của vốn, lao động, tài nguyên và tiến bộ kỹ thuật rK= ΔK/K; rL= ΔL/L; rN = ΔN/N, rT=? k,l,n,t: tỷ trọng của vốn, lao động, tài nguyên và khoa học công nghệ trong GDP k=K/Y; l=L/Y; n=N/Y; t=? rK.k; rL.l; rN.n; rT.t: sự đóng góp của từng nguồn lực vào tăng trưởng Ví dụ bằng số g = rK.k + rL.l + rN.n + rT.t g: 6% rK= 7%; rL=2%; rN =1%; k=30%; l=60%; n=10%; Tính sự đóng góp của nguồn lực khoa học-công nghệ vào tăng trưởng rT.t= 6% - 2,1%-1,2%-0,1% = 2,6%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCác nguồn lực phát triển.pdf